intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN TRONG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

243
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là việc lựa chọn, quan sát và ghi chép một cách có hệ thống về các hành vi và đặc tính của đối đượng NC . Quan sát có tham gia: Quan sát viên tham dự vào trong bối cảnh quan sát. Quan sát không tham gia: Quan sát viên quan sát tình huống một cách công khai hay kín đáo, nhưng không tham dự vào tình huống quan sát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN TRONG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC

  1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN TRONG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC
  2. Mục tiêu học tập: 1. Trình bày được các phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu 2. Nêu ưu và nhược điểm của các kỹ thuật thu thập số liệu 3. Trình bày được các bước tiến hành thiết kế bộ câu hỏi 4. Thiết kế được bộ công cụ thu thập số liệu 5. Trình bày được các loại sai lệch trong quá trình thu thập số liệu, cách khắc phục 2
  3. Các kỹ thuật thu thập số liệu  Sử dụng các thông tin sẵn có  Quan sát  Phỏng vấn trực tiếp  Điều tra bằng bộ câu hỏi tự điền  Thảo luận nhóm trọng tâm  Khám thực thể  Xét nghiệm 3
  4. Sử dụng các thông tin sẵn có  Từ hồ sơ, bệnh án  Thông tin từ các nghiên cứu trước  Từ các báo cáo định kỳ của cơ sở y tế…  Ví dụ: Đề tài nghiên cứu về “Gánh nặng kinh tế của chấn thương”. Số liệu lấy từ hồi cứu bệnh án, phòng tài chính kế toán 4
  5. Quan sát Là việc lựa chọn, quan sát và ghi chép một cách có hệ thống về các hành vi và đặc tính của đối đượng NC . Quan sát có tham gia: Quan sát viên tham dự vào trong bối cảnh quan sát. Quan sát không tham gia: Quan sát viên quan sát tình huống một cách công khai hay kín đáo, nhưng không tham dự vào tình huống quan sát. 5
  6. Ví dụ Nghiên cứu về hành vi đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông của học sinh cấp 1 và 2. Quan sát trẻ khi có đội mũ BH khi đến trường bằng xe gắn máy không (Không tham gia) 6
  7. Phỏng vấn Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập số liệu thông qua hỏi đối tượng nghiên cứu. Có thể hỏi từng cá nhân hay hỏi cả nhóm. Câu trả lời được ghi chép lại hoặc ghi âm. 7
  8. Điều tra bằng bộ câu hỏi tự điền Một bộ câu hỏi soạn sẵn được đưa đến đối tượng nghiên cứu và họ trả lời bằng cách tự điền vào Các hình thức sử dụng Gửi qua đường bưu điện Tập trung các đối tượng phỏng vấn và phát phiếu Phát tận tay từng người và thu lại sau đó 8
  9. Thảo luận nhóm Là một thảo luận nhóm gồm 6-12 người có một người hướng dẫn. Mục đích: Thu được các thông tin sâu về các khái niệm, nhận thức, và các ý kiến của nhóm nhằm thu được nhiều thông tin hơn. 9
  10. Thảo luận nhóm 10
  11. Phân biệt giữa các kỹ thuật và công cụ TTSL Kỹ thuật Công cụ Sử dụng các thông Bảng kiểm, biểu mẫu tin sẵn có Quan sát Bảng kiểm Phỏng vấn Bộ câu hỏi phỏng vấn, máy ghi âm Bộ câu hỏi tự điền Bộ câu hỏi in sẵn Khám thực thể Dụng cụ đo lường Xét nghiệm Xét nghiệm 11
  12. Ưu nhược điểm Kỹ thuật Ưu điểm Nhược điểm Sử dụng các -Rẻ tiền -Khó tiếp cận thông tin sẵn có -Tìm hiểu các xu hướng trong quá khứ -Vần đề đạo đức -Thông tin có thể không chính xác, không đầy đủ Quan sát -Thu thập được các thông tin chi tiết -Đạo đức -Thu thập thông tin khó phỏng vấn -Sai lệch do điều tra viên -Cho phép thử nghiệm mức độ tin cậy -Bị tác động đến bối cảnh được của các câu trả lời quan sát Phỏng vấn -Phù hợp đối tượng không biết chữ -Sự có mặt của ĐTV làm ảnh -Làm rõ các câu hỏi khi phỏng vấn hưởng đến các câu trả lời -Tỷ lệ đáp ứng cao hơn -Ghi chép về các sự kiện không được đầy đủ Bộ câu hỏi tự -Ít tốn kém -Không áp dụng được cho các đối điền -Không tiết lộ danh tánh tượng không biết chữ -Giảm sai lệch do diễn giải bộ câu hỏi -Tỷ lệ trả lời thấp khác nhau -Câu hỏi có thể bị hiểu nhằm 12
  13. Thiết kế bộ câu hỏi 13
  14. Các yếu tố cân nhắc  Dựa các mục tiêu và các biến đã được xác định  Kỹ thuật thu thập số liệu?  Điều tra viên ?  Đối tượng nghiên cứu? 14
  15. Các loại câu hỏi sử dụng Câu hỏi mở Câu hỏi đóng Câu hỏi kết hợp đóng và mở 15
  16. Câu hỏi mở  Đối tượng nghiên cứu được trả lời tự do theo ngôn từ của họ.  Sử dụng : Các sự kiện mà nhà nghiên cứu không quen thuộc, Các ý kiến, thái độ và các gợi ý của người cung cấp thông tin Các vấn đề nhạy cảm. 16
  17. Ví dụ: Ý kiến của bạn như thế nào về chích sách thu hút nhân lực y tế tuyến cơ sở? 17
  18. Câu hỏi đóng  Có các câu trả lời để người trả lời tự chọn.  Sử dụng: Khả năng trả lời biết trước Chỉ quan tâm đến một khía cạnh vấn đề  Ví dụ: Trong 2 tuần qua, anh chị có bị bệnh cảm cúm không? Có Không 18
  19. Ưu nhược điểm Câu hỏi mở Câu hỏi đóng Ưu điểm Ưu điểm • Cung cấp các thông tin mới • Câu trả lời có thể ghi chép có giá trị trong việc làm sáng được nhanh chóng tỏ vấn đề • Phân tích dễ dàng • Có giá trị hơn là các câu hỏi đã được gợi ý từ trước Nhược điểm Nhược điểm • Cần có điều tra viên có kỹ • Người trả lời có thể chọn năng những lựa chọn mà chính • Khâu phân tích tốn nhiều thời bản thân họ cũng không nghĩ gian và cần phải có kinh tới nghiệm • Những thông tin 19 quan trọng có thể bị bỏ qua
  20. Câu hỏi kết hợp đóng và mở  Là dạng phối hợp của hai loại trên nhằm hạn chế các nhược điểm của chúng.  Ví dụ: Gia đình anh/chị thường sử dụng các nguồn nước nào dưới đây để ăn, uống (khoanh tròn các số thích hợp). 1. Nước máy 2. Nước mưa 3. Nước sông, suối 4. Nguồn khác (xin ghi cụ thể):......................... 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2