QUÁ TRÌNH CỔ PHÂN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.
lượt xem 4
download
Qúa trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một điều tất yếu đối với nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa của Việt Nam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUÁ TRÌNH CỔ PHÂN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.
- QUÁ TRÌNH CỔ PHÂN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN M CL C L IM U PH N I. ÔI NÉT V C PH N HOÁ DNNN 1. M t s khái ni m 2. Các hình th c c ph n hoá 3. Th t c chuy n i doanh nghi p nhà nư c ư c c ph n hoá thành Công ty c ph n PH N II. QUÁ TRÌNH C PH N HOÁ DOANH NGHI P NHÀ NƯ C VI T NAM 1. Khái quát v tình hình c ph n hoá DNNN 1.1. Tình hình c ph n hoá DNNN 1.2. M t s k t qu sau khi c ph n hoá 2. Nh ng h n ch và khó khăn khi c ph n hoá 3. xu t và ki n ngh thúc y c ph n hoá doanh nghi p nhà nư c PH N III. TÌNH HÌNH HO T NG S N XU T KINH DOANH C A CÔNG TY GI Y H I PHÒNG SAU KHI C PH N HOÁ 1. ôi nét v Công ty gi y H i Phòng 1.1. Quá trình hình thành và phát tri n 1.2. M t s thông tin khác 2. Tình hình ho t ng s n xu t kinh doanh c a HAPACO 2.1. K t qu kinh doanh trong 2 năm g n ây 2.2. Các ho t ng c a HAPACO 2.2.1. Các s n ph m chính c a HAPACO 2.2.2. Ho t ng marketing 2.2.3. Tình hình c nh tranh th ph n K T LU N L IM U
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN Quá trình h i nh p kinh t khu v c và Qu c t là m t i u t t y u iv i n n kinh t th trư ng theo nh hư ng xã h i ch nghĩa c a Vi t Nam. Mà khu v c kinh t nhà nư c v i vai trò là u tàu. V y các doanh nghi p ó v i công ngh và s qu n lý còn l c h u ã làm gì h i nh p ây? M t l i thoát r t có hi u qu là các doanh nghi p ó ph i liên minh, liên k t ho c góp v n thành m t công ty l n s c c nh tranh và giành ưu th v i các công ty khác. Có m t lo i công ty có th s c làm i u ó, ó chính là công ty c ph n hoá. ng và Nhà nư c ã hình thành khung pháp lý và nh ng ưu ãi gì thúc y các doanh ngh êp nhà nư c c ph n hoá chưa? V phía doanh nghi p ã ti n hành c ph n hoá theo lu t doanh nghi p, ngh nh… chưa? Các doanh nghi p ó sau khi c ph n hoá ã làm ăn ra sao? ó là v n mà em mu n c p t i trong bài ti u lu n này mà tiêu bi u là quá trình c ph n hoá c a công ty Gi y H i Phòng Hapaco (HP_Paper Toinstock Company) Nhưng v i ki n th c và hi u bi t còn h n ch em mong th y cô giáo góp ý thêm Em xin chân thành c m ơn.
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN PH N I ÔI NÉT V C PH N HOÁ DNNN 1. M T S KHÁI NI M - Công ty c ph n (CTCP) là m t doanh nghi p ư c thành l p trên cơ s góp v n c ph n c a các c ông. C ông ư c tham gia qu n lý doanh nghi p theo ph n v n góp vào doanh nghi p ư c hư ng l i nhu n và ch u trách nhi m v nó và các nghĩa v tài s n khác c a doanh nghi p trong ph m vi v n ã góp, ư c quy nh c a pháp lu t và i u l c a doanh nghi p. S lư ng c ông t i thi u là 3 và không h n ch t i a. - C ph n: là v n i u l c a doanh nghi p ư c chia thành nhi u ph n b ng nhau. -C ông: là nh ng cá nhân ho c t ch c, pháp nhân s h u c ph n c a CTCP - C phi u: là ch ng t ghi nh n quy n s h u v tài s n c a c ông i v i c ph n. M nh giá m t c phi u có th b ng m t ho c nhi u c ph n. - C t c: là m t ph n l i nhu n sau thu c a CTCP chia cho các c ông. 2. CÁC HÌNH TH C C PH N HOÁ các doanh nghi p nhà nư c (DNNN) ti n hành c ph n hoá s theo các hình th c sau: - Gi nguyên giá tr thu c v n nhà nư c hi n có t i doanh nghi p phát hành c phi u thu hút thêm v n. - Bán m t ph n giá tr thu c v n nhà nư c hi n có t i doanh nghi p. - Tách m t b ph n c a doanh nghi p i u ki n c ph n hoá. - Bán toàn b giá tr hi n có thu c v n nhà nư c t i doanh nghi p. 3. TH T C CHUY N I DNNN Ư C C PH N HOÁ THÀNH CTCP
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN Sau khi th c hi n c ph n hoá,DN s ho t ng theo ch công ty c ph n trong lu t doanh nghi p có hi u l c t 1/1/2000. DN ăng ký kinh doanh t i cơ quan ăng ký kinh doanh c p t nh h sơ ăng ký nh ng gi y t sau: - Quy t nh chuy n DN thành CTCP c a cơ quan có th m quy n. - i u l công ty ã ư c ih ic ông thông qua - Biên b n b u h i ng qu n tr và c giám c i u hành. - Gi y ăng ký kinh doanh c a DNNN trư c khi c ph n hoá.
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN PH N II QUÁ TRÌNH C PH N HOÁ DNNN VI T NAM 1. KHÁI QUÁT V TÌNH HÌNH C PH N HOÁ DNNN 1.1. Tình hình c ph n hoá DNNN T năm 1992 n nay, c nư c ã có trên 1000 DNNN ư c chuy n i s h u trong ó c ph n hoá trên 850 doanh nghi p, s còn l i là chuy n giao, bán và khoán kinh doanh. Chương trình s p x p, i m i 0DNNN mà tr ng tâm là c ph n ư c tri n khai thí i m t 1992. M c ích c a chương trình này là t o ra lo i hình DN có nhi u ch s h u, trong ó có ch s h u là ngư i lao ng, qu n lý và s d ng có hi u qu ngu n v n t o cơ ch qu n lý năng ng cho doanh nghi p ng th i giúp DN có th huy ng v n trong nhân dân u tư i m i công ngh , nâng cao s c c nh tranh, thúc y phát tri n DN . Song do chưa có y các văn b n, quy ph m pháp lu t và các hư ng d n c th nên t năm 1992 n 1997, c nư c m i ch có 38 DNNN ư c c ph n hoá. Quá trình c ph n hoá DNNN th c s có bư c chuy n bi n m nh m c v s lư ng và ch t lư ng k t khi chính ph ban hành Ngh nh s 44/1989/N - CP ngày 29/6 năm 1998 c a Ch nh ph qui nh, v vi c chuy n DNNN thành CTCP vào tháng 6/1998, trong ó nêu rõ các chính sách ưu ãi i v i DN và ngư i lao ng t i các DNCPH .Ngh nh này ã tr thành òn b y ưa l trình c ph n hoá i nhanh hơn. 1.2. M t s k t qu sau khi c ph n hoá Vi c chuy n i DNNN thành CTCP không ch giúp nhà nư c b o t n ngu n v n và còn tăng áng k t su t l i nhu n trên ng v n. Các DN ho t ng năng ng nh y bén và ch ng hơn trong kinh doanh. Trong m t cu c i u tra 300 DN ã c ph n hoá trên m t năm thì DN tăng 1,53 l n, l i nhu n tăng 2,03 l n n p ngân sách tăng 1,18 l n thu nh p ngư i lao ng tăng 22%. 2. NH NG H N CH VÀ KHÓ KHĂN KHI C PH N HOÁ
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN Th nh t, do m t s quan i m, ch trương chưa hoàn toàn th ng nh t, nên vi c tri n khai ch o t các c p n cơ s chưa m nh, chưa th t kiên quy t. Th hai, do tâm lý nhi u cán b lãnh o c a t ng công ty và DN chưa hào h ng v i vi c c ph n hoá, nên nhi u t ng công ty và công ty còn n ng v c ph n hoá b ph n CNNN, chưa chú tr ng n c ph n hoá các ơn v thành viên. Th ba, nhi u DN có v n t n ng v tài chính, t ai, liên doanh, liên k t nên khi th c hi n c ph n hoá còn g p vư ng m c, th i gian th c hi n kéo dài ho c không th c hi n ư c k ho ch c ph n hoá. Th tư, trong c ph n hoá chưa có s ph i h p nh p nhàng gi a cơ quan thu v i cơ quan qu n lý v n nhà nư c và các b liên quan, nên khâu ki m kê tài s n s n n xác nh giá tr DN thư ng t n nhi u th i gian, khi n doanh nghi p ph i ch i. Th năm, t i các DN ã th c hi n c ph n hoá, nhìn chung trong thi t b , công ngh chưa ư c u tư i m i nên chưa h p d n vi c mua c ph n, tr m t s doanh nghi p có l i th v t ai, v trí m t b ng. 3. XU T VÀ KI N NGH THÚC YC PH N HOÁ DNNN + Các b ngành, thành ph l n có các T ng Công ty nhà nư c tr c thu c v n loanh quanh mu n gi nguyên; ví d như 3/4 trong s 77 T ng Công ty 90 hi n có, không tiêu chu n t n t i k c v ngành ngh , qui mô, ho c v n nhà nư c, c n ph i x p s p l i. ây là m t nh hư ng n s phát tri n c a n n kinh t , vì h u h t các T ng Công ty nhà nư c hi n nay ang t ch c theo mô hình hành chính các DNNN v l i các DNNN thành viên không có liên quan m t thi t v i nhau v công ngh , tài chính và th trư ng, mà ch ư c l p ghép l i thành T ng Công ty. Do ó th c ch t T ng Công ty tr thành b máy trung gian, i u khi n v n hư ng kinh phí doanh nghi p n p lên. ây là lo i t ch c chưa h p lý v i n n kinh t ang chuy n i. + Kiên quy t kh c ph c tình tr ng nhi u DNNN quá manh mún và kém hi u qu b ng hình th c sát nh p, bán u giá, a d ng hoá s h u ho c gi i th , phá s n. i m i và hoàn thi n h th ng pháp lu t chính sách t o l p môi trư ng
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN thu n l i cho các thành ph n kinh t cùng c nh tranh bình ng. i m i cơ ch tài chính, tín d ng ti n lương theo hư ng khuy n khích nh ng DN tăng nhanh ư c tích lu , nh ng nhà qu n lý t t và nh ng ngư i lao ng có năng su t cao. + Trong th i gian v a qua vi c ch n l a DN c ph n hoá ch y u t p trung nh ng DN v a và tương i nh trong nh ng năm t i c n ph i c ph n hoá c nh ng doanh nghi p có quy mô v n l n hơn và t ng b ph n c a doanh nghi p l n không trong danh m c c n duy trì doanh nghi p kinh doanh v i 100% v n i u l thu c s h u nhà nư c.
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN PH N III TÌNH HÌNH HO T NG S N XU T KINH DOANH C A CÔNG TY GI Y H I PHÒNG SAU KHI C PH N HOÁ 1. ÔI NÉT V CÔNG TY GI Y H I PHÒNG 1.1. Quá trình hình thành và phát tri n CTCP gi y H i Phòng ư c thành l p ngày 28/10/1999 là s h p nh t gi a công ty gi y H i Phòng và công ty c ph n H i Âu. Công ty gi y H i Phòng trư c ây là xí nghi p gi y bìa ng Ti n, ư c thành l p ngày 14/9/1960 trên cơ s xư ng gi y nh ư c công tư h p doanh thành DNNN. Năm 1978, do tăng nhu c u gi y vi t, gi y in tài li u,xí nghi p m r ng u tư thêm m t dây chuy n s n xu t gi y m ng c a Trung Qu c có công su t 300 t n/năm. Nh n th y vi c u tư m r ng là m t hư ng i có hi u qu , xí nghi p ã u tư ti p hai dây chuy n 12 năm 1986, xí nghi p i tên thành nhà máy gi y H i Phòng. Cũng trong th i gian này. Nhà máy gi y Bãi B ng b t u s n xu t gi y vi t và gi y in ch t lư ng cao, s lư ng nhi u, áp ng ư c nhu c u tiêu dùng.Các s n ph m cùng lo i c a Nhà máy gi y H i Phòng không th c nh tranh ư c. M t l n n a nhà máy l i c i ti n các thi t b s n xu t gi y v sinh trên dây chuy n cũ. S n lư ng xu t kh u sang Liên Xô (cũ) theo phương th c i hàng t 600 n 700 t n/năm mang l i hi u qu kinh t cao. Năm 1990, Nhà máy gi y H i Phòng m t l n n a l i rơi vào tình tr ng khó khăn do s bi n ng c a th trư ng ông Âu và Liên Xô. Năm 1991, Nhà máy ã nhanh chóng tìm ki m và ti p c n th trư ng m i và ài Loan ư c l a ch n là th trư ng m i c a nhà máy.Ho t ng s n xu t kinh doanh c a nhà máy n nh tr l i và tăng trư ng v ng ch c. Tháng 1 năm 1992, theo ngh nh 33 c a chính ph , nhà máy thành l p và i tên thành Công ty gi y H i Phòng - Hapaco Công ty ã l n m nh không ng ng, tăng trư ng bình quân 31%.Năm 1998, th c hi n 28/CP ngày 7/5/1996 c a chính ph v vi c c ph n hoá DNNN và quy t nh s 956 Q /UB - CPH ngày 10/6/1997 c a UBND thành ph H i Phòng, Công ty gi y H i Phòng ã
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN tách ra 3 phân xư ng ti n hành c ph n hoá m t b ph n thành l p Công ty c ph n H i Âu (HASCO) 1.2. M t s thông tin khác. CTCP gi y H i Phòng, tr s chính t t i 441A i L Tôn c Th ng, thành ph H i Phòng. Công ty t văn phòng i di n t i Kao Hùng - ài Loan và các chi nhánh t i Hà N i, Qu ng Ninh và Yên Bái v n i u l c a Công ty là 10.080.000 ng, chia thành 100.800 c ph n, cơ c u s h u c ph n trong Công ty hi n nay: Danh m c 1000 ng % S c ông V n c ph n 10.080.000 100 - Trong ó: - - - C ông sáng l p 2.175.200 21.58 11 C ông Nhà nư c 128.200 1.27 - C ông công nhân viên 2.789.500 27.67 428 C phi u ngân qu 1.006.7000 9.99 - C ông ngoài t ch c phát hành 3.980.400 39.49 106 2. TÌNH HÌNH HO T NG S N XU T KINH DOANH C A HAPACO. 2.1. K t qu kinh doanh trong 2 năm g n ây. B ng báo cáo k t qu kinh doanh năm 2003 và 2004 c a HAPACO (S li u ã ư c ki m toán) ( ơn v : VN ) Ch tiêu Năm 2003 Năm 2004 Doanh thu bán hàng và cung c p d ch 80.748.802.866 94.044.003.006 v Trong ó: Doanh thu xu t kh u 79.018.149.940 82.877.357.700 Các kho n gi m tr 276.897.562 121.752.700 + Gi m giá hàng bán 276.317.812 121.752.700 + Hàng bán b tr l i 579.750 0 Doanh thu thu n 80.471.905.304 93.922.250.306
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN Giá v n hàng bán 70.814.188.076 81.823.108.739 L i nhu n g p 9.657.717.228 12.099.141.567 Doanh thu ho t ng tài chính 1.110.989.175 2.145.300.916 Chi phí tài chính 183.301.047 965.250.756 Trong ó: Lãi vay ph i tr 36.859.075 264.150.698 Chi phí bán hàng 506.207.640 1.187.595.123 Chi phí qu n lý doanh nghi p 2.985.928.931 3.501.882.846 L i nhu n thu n t ho t ng kinh 7.093.268.785 8.589.713.758 doanh Nhìn vào báo cáo k t qu kinh doanh c a HAPACO cho th y doanh thu c a Công ty ã tăng lên t ng năm, năm 2004 tăng kho ng 15% so v i năm 2003. T i sao m c tăng trư ng l i như v y, vì năm 2004 Công ty ã u tư vào r t nhi u d án: D án nhà máy gi y Hoà Bình, d án nhà máy gi y Kraft, d án s n xu t b m tr em và d án s n xu t gi y duplex, kéo theo lãi vay ph i tr tăng nhi u so v i năm 2002 là 227.291.623 ng. Nhưng năm 2004 s hàng bán b tr l i không có i u ó ch ng t ch t lư ng s n ph m c a Công ty ã áp ng ư c nhu c u khách hàng. L i nhu n sau thu c a năm 2004 cũng tăng 11% so v i năm 2003. 2.2. Các ho t ng c a HAPACO. 2.2.1. Các s n ph m chính c a HAPACO - S n ph m tiêu dùng cá nhân: Ch y u là các lo i s n ph m gi y v sinh và khăn gi y ph c v cho nhu c u tiêu dùng. Ch t lư ng s n ph m gi y v sinh c a Công ty so v i các Công ty khác trong nư c t t hơn nên có uy tín trên th trư ng. - S n ph m ph c v s n xu t công nghi p: Công ty ang u tư xây d ng nhà máy s n xu t các lo i gi y Kraft v i thi t b và công ngh nh p ngo i s n xu t gi y xi măng và 1 s lo i bao bì công nghi p khác. - S n ph m xu t kh u: Ch y u là gi y d p nhũ xu t sang ài Loan. ây là lo i s n ph m có uy tín và ư c tiêu th m nh. S n ph m xu t kh u có t c tăng trư ng nhanh, v n u tư trong 3 năm 2002 - 2004 tuy chưa nhi u
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN nhưng t o ư c l i nhu n khá cao. Doanh thu t xu t kh u chi m t tr ng l n trong t ng doanh thu c a Công ty, t 85%, 83%, 88% 2.2.2. Ho t ng marketing. M ng lư i tiêu th s n ph m c a Công ty bao g m các i lý tiêu th H i Phòng, Hà N i và m t s t nh lân c n: Qu ng Ninh, Yên Bái. Hi n nay, phòng th trư ng c a Công ty có 3 cán b , các cán b u có trình i h c. Phòng có nh ng phương án rõ ràng cho t ng ch ng lo i. - i v i hàng xu t kh u: giao hàng t i xư ng s n xu t, t o i u ki n cho khách hàng có th ki m tra ch t lư ng hàng t i ch tránh ư c thi t h i v n chuy n. Công ty ã có nh ng chính sách duy trì khách hàng truy n th ng, m t hàng gi y d p nhũ ư c khách hàng ài Loan nh p kh u thư ng xuyên trong nhi u năm qua. - i v i khách hàng tiêu th n i a tri n khai các phương pháp bán hàng phù h p v i nhu c u c a t ng loa khách hàng. M r ng m ng lư i bán hàng b ng i lý m t s thành ph l n. T ch c công tác ti p th ưa các i m tiêu th gi i thi u s n ph m và khai thác lư ng khách hàng ti m năng. Hi n nay Hà N i và H i Phòng ang là hai th trư ng l n nh t ư c khai thác tri t . 2.2.3. Tình hình c nh tranh th ph n. Hi n nay trên th trư ng Vi t Nam ang xu t hi n nhi u s n ph m ch t lư ng cao c a các Công ty trong và nư c ngoài, ch ng lo i a d ng, phong phú áp ng ư c m i nhu c u tiêu dùng, t o s c ép c nh tranh m nh m iv i Công ty. Trư c tình hình ó, Công ty luôn t i m i b ng cách a d ng hoá s n ph m ph c v cho các ngành công nghi p trong nư c, Công ty ã không ng ng c i ti n k thu t công ngh , nâng c ao ch t lư ng s n ph m d ch v . Công ty s h n ch c nh tranh, t o kh năng thu ư c t su t l i nhu n cao. Th trư ng xu t kh u: V i các chính sách c nh tranh úng hư ng và ư c th c hi n hi u qu , th ph n c a Công ty không nh ng không gi m mà còn tăng m nh, so sánh v i các s n ph m gi y cùng lo i Công ty chi m 70% th ph n các m t hàng xu t kh u.
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN Th trư ng tiêu th n i a: i th c nh tranh c a Công ty trư c ây ch y u là các Công ty tr c thu c T ng Công ty gi y Vi t Nam. Hi n nay, Công ty ang g p ph i s c nh tranh gay g t t phía các Công ty nư c ngoài v i công ngh s n xu t hi n i, s n ph m phong phú và ch t lư ng t t hơn.
- THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN K T LU N Như chúng ta ã bi t vai trò to l n c a công ty c ph n là i u không th ph nh n. Nhưng trong quá trình c ph n hoá doanh nghi p nhà nư c còn g p nhi u khó khăn. V phía nhà nư c, khung pháp lu t chưa theo k p v i yêu c u c a quá trình, v phía doanh nghi p thì chưa m nh d n. Trong th i gian qua, t 1998 n nay ã có trên 1000 doanh nghi p ư c c ph n hoá, m t con s áng k nhưng v i t c ó thì quá ch m so v i án c a chính ph ã duy t. V y trong th i gian t i ng và Nhà nư c c n ph i có nhi u bi n pháp hơn n a y nhanh quá trình c ph n hoá doanh nghi p nhà nư c giai o n 2002 - 2005 ư c hoàn t t. Công ty c ph n Gi y H i Phòng là m t trong nh ng công ty sau khi ư c c ph n hoá ã g t hái nhi u thành công. Các ch tiêu v t ng doanh thu c ph n doanh thu xu t kh u và l i nhu n c a công ty u tăng m t cách rõ r t. Trong m t vài năm t i, t ng doanh thu c a công ty s tăng m nh khi các d án m i c a công ty i vào ho t ng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cổ phần hoá ở Việt Nam: Quản trị doanh nghiệp
16 p | 1003 | 407
-
Những vấn đề chung về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
11 p | 397 | 177
-
Cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ở việt nam qua các giai đoạn phát triển
10 p | 429 | 174
-
Tác động của qúa trình toàn cầu hóa kinh tế
20 p | 883 | 133
-
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
12 p | 408 | 98
-
Hoạt động cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Việt Nam
7 p | 161 | 29
-
Chuyên đề 4: Cải cách doanh nghiệp nhà nước - TS. Trần Du Lịch
29 p | 125 | 18
-
Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam
8 p | 132 | 17
-
Nhà nước với tư cách là nhà đầu tư: Cổ phần hóa, Tư nhân hóa và Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam
50 p | 85 | 14
-
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Hãng phim Hoạt hình Việt Nam
70 p | 54 | 7
-
Giáo trình nhận thức khái quát chung về nền kinh tế nhà nước trong quá trình quốc hữu hóa doanh nghiệp tư bản tư nhân p7
10 p | 90 | 6
-
Sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
4 p | 27 | 6
-
Những vấn đề đặt ra về quản lý đất đai trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
4 p | 10 | 5
-
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước - Một số vấn đề cần giải quyết
5 p | 57 | 3
-
Giáo trình hình thành quy trình vận hành nguyên lý tư nhân hóa trong quá trình công nghiệp hóa p4
8 p | 79 | 3
-
Cạnh tranh có hiệu quả trong hội nhập và cải cách doanh nghiệp nhà nước
13 p | 54 | 3
-
Người lao động - đối tượng chính của quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
6 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn