intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị rủi ro ngành ngân hàng và hệ thống theo dõi tại Techcombank - 6

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

126
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công tác chuyển đổi cơ cấu khách hàng đã được thực hiện khá tốt thể hiện chỉ tiêu thông qua doanh số cho vay các thành phần trong nền kinh tế kinh tế tăng. Công tác ban hành văn bản cũng như quản lý tín dụng đã được hoàn thiện với việc thành lập quản lý tín dụng nhằm tập trung công tác theo dỏi và phân tích các khoản tín dụng , đồng thời có những cảnh báo sớm nhằm góp phần hạn chế rủi ro phát sinh . Trong năm qua Ngân hàng tập trung vào công tác...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị rủi ro ngành ngân hàng và hệ thống theo dõi tại Techcombank - 6

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công tác chuyển đổi cơ cấu khách hàng đ ã được thực hiện khá tốt thể hiện chỉ tiêu thông qua doanh số cho vay các th ành phần trong nền kinh tế kinh tế tăng. Công tác ban hành văn bản cũng như quản lý tín dụng đã được hoàn thiện với việc thành lập quản lý tín dụng nhằm tập trung công tác theo dỏi và phân tích các khoản tín dụng , đồng thời có những cảnh báo sớm nhằm góp phần hạn chế rủi ro phát sinh . Trong n ăm qua Ngân hàng tập trung vào công tác triển khai tổ chức mới, kết hợp tái cấu trúc các quy trình kinh doanh cơ bản , mở rộng các dịch vụ mới theo định hướng khách h àng thông qua các hoạt động : Từng b ước tổ chức và hoàn thiện mô h ình kinh doanh phân th ị khách h àng - mục tiêu . Hoàn th iện bộ máy kinh doanh tại đơn vị . - Hoàn thiện các quy trình kinh doanh cơ bản phù hợp với cơ cấu mới và là - tiền đ ề ứng dụng công nghệ thông tin vào quả lý và kinh doanh . Th ực hiện hàng loạt các khoá đ ào tạo , trên cơ sở đó tranh thủ sự giúp đở - các tổ ch ức quốc tế cũng như tự đầu tư , từ đó nâng cao n ăng xuất của cán bộ . Tập trung điều h ành nguồn vốn nhằm tối ưu hoá chi phí và nâng cao lợi - nhuận của Ngân h àng . Hệ thống thanh toán kiệp thời , nhanh chóng đ áp ứng nhu cầu của khách - h àng. Những việc chưa hoàn thành Mặt dù , bên cạnh những việc đã làm vẫn còn tồn tại một số việc chưa làm.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công tác thu hồi nợ quá hạn tốt nhưng còn có nhiều khách hạn do chủ quan hay khách quan mà không đến Ngân hàng thanh toán (đ iều này làm ảnh hư ởng đến kinh doanh của Ngân hàng ).chưa đạt kế hoạch đ ề ra Công tác phát triển kinh doanh mạnh .Tuy nhiên ,còn phụ thuộc vào chính sách của nh à nước . Các quy trình nghiệp vụ cũng như các quy trình quản lý rủi ro dần hoàn thiện phù h ợp với hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển . Trong thời gian tới Techcombank đã và đang nghiên cứu đ ưa ra thị trường nhiều sản phẩm , dịch vụ tài chính mới để giới thiệu khách hàng . II. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ HẠN CHẾ RỦI RO. 1 . Đánh giá Hoạt động Ngân h àng nước ta đẫ gặp phải những rủi ro trong những n ăm trước đ ây và kéo dài cho đến bây giờ Trong n ền kinh tế thị trường , nền kinh tế đã và đang phát triển , lạm pháp được kìềm giữ , kinh doanh có hiệu quả n ên rủi ro , rủi ro do khách hàng không trả được nợ n ên rủi ro trong hoạt động ngân hàng đã phhần nào h ạn chế , tuy nhiên nó vẫn còn là mối đe do ạ của các ngân h àng . chính vì thế quản lý rủi ro là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị Ngân h àng . Một hệ thống quản lý rủi ro yếu kém là d ẫn đ ến mọi điều không thể lường trước được . khi mà nền kinh tế n gày càng phát triển th ì buộc phải thích ứng theo , bắt kiệp xu thế mới nhằm giãm thiễu tối đ a mọi rủi ro có thể xẩy ra .
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế thế giới phần nào làm cho nền kinh tế Việt Nam có phần giảm sút .Tuy nhiên, đối với những Ngân hàng có mở đ ại lý hay phòng giao dịch ở nước ngo ài thì rủi ro là không tránh khỏi . Khi mà mọi thành phần kinh tế kinh doanh phát triển hay trì trệ thì cũng kéo theo sự thay đ ổi của các tổ chức tín dụng , vòng quay vốn của các doanh nghiệp bị chậm lại , không thu hồi vốn để trả nợ cho Ngân hàng từ đó phát sinh nợ quá hạn , rủi ro tín dụng xẩy ra cao , từ đó Ngân hàng phải có chính sách tối ưu để hạn chế tối đa về rủi ro . Nhìn chung nền kinh tế ngày càng thay đ ối , thì buộc mọi th ành phần kinh tế phải thay đ ổi theo .Cũng cố loại hình hoạt động kinh doanh củ phát triển loại hình kinh doanh mới , tăng cư ờng quản lý rủi ro chung . 2 .Kết quả quản lý rủi ro của Techcombank Thanh Kh ê Trong 2 quý: Trong quá trình hoạt động chung của Techcombank - Techcombank Thanh Khê đ ã đ ạt được những th ành tựu trong công việc quả lý các khoản rủi ro. Dư nợ quá hạn đã được thu hồi ho àn thành , so với các Ngân h àng khác trên toàn hệ thống và hoàn thành theo chỉ thị của NHNN. Mặt dù là một Ngân hàng m ới đi vào ho ạt động chưa lâu trên địa bàn Thành ph ố Đà Nẵng , nhưng có mối quan hệ với nhiều khách hàng khách hàng , tạo điều kiện cho khách hàng có kho ản tín dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các khoản tín dụng mà khách hàng ký gởi với cơ chế lãi suất phù h ợp và h ấp dẫn , Với tình hình như vậy là nhằm phân tán được rủi ro , có khoản thu vào có khoản chi ra với phương châm đôi bên cùng có lợi.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Doanh số các khoản tín dụng năm sau cao h ơn năm trước .Có được th ành công như vậy một phần là có h ệ thống quản lý rủi ro từ Hội Sở với sự phối hợp của các Giám đốc trên toàn hệ thống để quản lý có hiệu quả tốt : Việc xem xét kỷ các khoản tín dụng khi có nhu cầu của khách hàng vay - h ay ký gởi . Tài sản thế chấp chưa ph ải là an toàn , mà chủ yếu là tạo lợi nhuận cho đô i - b ên , vì kho ản này khó thu hồi đủ gía trị khoản tín dụng mà Ngân hàng bỏ ra . Công việc quản lý quyết toán sau một ngày làm việc của các khâu nhằm - tìm ra các khoản sai sót . Nâng cao tính rủi ro có thể xẩy ra và tiến hành th ường xuyên liên tục. Trên tinh thần trách nhiệm cá nhân trong công viẹc là trách nhiệm chung - cho hoạt động Ngân hàng của mình . Tóm lại một vấn đề đều có hai mặt của nó . Tuy nhiên ,vấn đề rủi ro là không thể b iết trước và lường trước được , chỉ có cách là quản lý thật chặt chẻ nhằm tối thiểu hoá rủi ro . 3 .Biện pháp quản lý và h ạn chế rủi ro chung: Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng : Là thông qua việc phân tích , thẩm định kỷ lưỡng các thông tin tài chính và thông tin chi phí tài chính của người nhận nợ và áp dụng cấp tín dụng chặt chẻ trước khi đ ầu tư nhằm phân loại khoản vay và các đối tác vay vốn , dựa vào mức độ rủi ro tín d ụng của nó để quản lý . Trích lập dự phòng :
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổ chức tín dụng trích lập ra một khoản dự phòng nhằm bù đ ắp cho những rủi ro có th ể xẩy ra , căn cứ vào mức độ rủi ro của tài sản có .(nh ư rủi ro khách hàng , lãi suất , hối đoái ...) Nợ quá hạn trên 180 ngày trích 25% dự phòng (theo tùng món vay) Nợ quá hạn trên 360 ngày trích 50% dự phòng (theo tùng món vay) Qu ỹ dự trữ : Ngân hàng trích lập các quỹ dự trữ theo quy định của NHNN tỷ lệ trích lập của các qu ỹ n ày do hộ đồng quản trị quyết định như sau Qu ỹ dự trữ bổ sung vốn đ iều lệ : 5 % lợi nhuận sau thuế - Qu ỹ dự phòng tài chính: 10% trên lợi nhuận sau thuế - Các qu ỹ dự trữ của Ngân hàng Các qu ỷ của Ngân hàng được trích lập theo Quyết định của Hội đồng quản trị , căn cứ trên lợi nhuận còn lại sau khi trích 2 quỷ trên bao gồm . Qu ỹ khen thưởng 5% Qu ỹ phúc lợi 10% Qu ỹ dự phòng và trợ cấp mất việc 5% Phân tán rủi ro: Nắm giữ nhiều tài sản có rủi ro thay vì chỉ tập trung nắm giữ một hay một số lo ại tài sản có rủi ro nhất định . Việc phân tán rủi ro tín dụng cho nhiều người vay , cho phép các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tư giãm rủi ro tín dụng đối với to àn bộ tài sản có . Tập hợp nhiều loại cho vay trong một tài sản cho phép TCTD giảm sự thay đổi về thu nhập của chúng . Thu nhập từ các khoản cho vay thành công sẻ bù đắp
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phần lổ từ khoản vay bị vỡ nợ . DO đó làm giãm khã năng TCTD đó sẽ bị thiệt h ại . Bảo hiểm tín dụng: Ngân hàng yêu cầu người nhận nợ phải có một khoản chi phí phụ thêm cho việc mua bảo hiểm nhằm bảo đ ảm cho doanh nghiệp trong trư ờng hợp phá sản . Chất lượng tín dụng càng cao thì tỷ lệ bảo hiểm rủi ro tín dụng càng thấp , khi rủi ro tín dụng của một doanh nghiệp tăng lên , thì Ngân hàng sẻ yêu cầu tỷ lệ bảo h iểm tín dụng cao hơn , việc tăng lên các khoản bảo hiểm n ày là cần thiết đ ể bù đ ắp cho mất m át dự kiến cao hơn về khoản vay , vì khả năng khoản vay sẻ không được hoàn trả , kết quả là mức độ thấp nhất về chất lượng tín dụng có thể làm tăng chi phí vay của nó. Xây d ựng và thực hiện các nguyên tắc điều kiện bảo đ ảm an to àn tín dụng : Từ những nguyên tắc chung về quản lý tài sản có , chũng ta thấy để có được lợi huận cao , các Ngân h àng cần phải thực hiện các món cho vay và đ ầu tư có kết quả , nghĩa là chúng ta được hoàn trả đầy đủ khi đáo h ạn nhũng rủi ro lớn nhất là rủi ro tín dụng . rủi ro tín dụng xuất hiện bất cứ lúc nào khi Ngân hàng dùng tiền cho vay nhưng việc hoàn trả các khoản đó phụ thuộc vào khả năng thanh toán nợ của khách hàng trong tương lai hoặc của một b ên thứ ba , hoạc Ngân hàng bảo lãnh mà có thể một ngày nào đó Ngân hàng ph ải trả nợ khoản bảo lãnh đó , Trường hợp Ngân hàng bị rủi ro , Ngân h àng phải trích từ vốn tự có của mình để bù lại số vốn bị mất . Điều này ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại , quy mô phát triển của Ngân h àng .Để phòng ngừa rủi ro tín dụng Ngân hàng phải thận trọng khi cấp tín dụng cho khách hàng .Trước hết , Ngân hàng phải đ ề ra các nguyên tắc
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cho vay và đ iều kiện bảo đảm tín dụng mang tính chất bắt buộc m à mọ khách h àng đều phải chấp nhận . các nguyên tắc vay và đ iề kiện bảo đảm tín dụng cơ b ản mà hầu hết các tổ chức tín dụng đ ều có là . Tư cách pháp nhân và uy tín khách hàng vay .Ngân hàng chỉ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận các yếu tố liên quan đến cá nhân người vay. Mục đích sử dụng vốn vay , kế hoạch hoàn trả tín dụng , Để đ i đến quyết định cho vay hay khồn g , Ngân hàng còn yêu cầu người vay n êu rỏ mục đích sử dụng vốn vay và kế hoạch ho àn trả tín dụng nếu xét thấy mục đ ích sử dụng đem lại h iệu quả th ì Ngân hàng m ới cho vay Các đ ảm bảo tín dụng Ngân h àng yêu cầìu khách hàng của mình đảm bảo khoản tín dụng có thể bằng tín giá trị hoạc hiện vật :Vốn tự có , giá trị h àng hoá,vật tư đ ảm bảo , giá trị tài sản thế chấp , tín chấp , năng lực bảo lãnh , bảo hiểm của n gười vay vốn . Sữ dụng thị trường bán nợ : Sau khi đầu tư hoặc cho các tổ chức vay .Tổ chức tín dụng lập tức tập hợp các khoản tài sản có rủi ro (rủi ro các khoản nợ) và bán cho các nhà đ ầu tư khác để chuyển đ ổi sở hữu khoản nợ nhằm quản lý và giãm thiểu rủi ro tín dụng . Theo các nhà đầu tư việc mua các khoản của gói nợ này là tương đối hấp dẫn vì việc mở rộng danh mục đ ầu tư sẻ làm giãm rủi ro tín dụng nói chung và làm tăng các khoản thu nhập từ gói nợ đó . Ph ương pháp phân tích tài chính khoản vay ngắn hạn : .Ngân hàng yêu cầu khách hàng của m ình khi vay tiền đều phải gỏi tới ngan h àng các báo cáo tài chính đ ể chứng minh tình hình tài chính của đơn vị m ình :bản tổng kết tài sản , báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh , báo cáo về tình hình tài
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chính ...đối với mọi doanh nghiệp . Với cá nhân vay tiêu dùng thì báo cáo tài chính là bản kê khai tài sản hiện có , sắp có các khoản nợ , tiền lãi các hoá đơn chưa thanh toán .. Nhân viên Ngân hàng căn cứ vào đó để đánh giá một cáh tổng quát ngư ời vay , xem xét khả năng trả nợ của người vay , và từ đó hạn chế đ ược rủi ro , Do đó việc đánh giá , phân tích khả năng tài chính của người đi vay là phương pháp phổ biển nhất , hiệu quả trong việc phòng ngừa , hạn chế rủi ro. Ph ường pháp này trước hết Ngân hàng xác định các hệ số tài chính cơ b ản của doanh nghiệp . Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp , nó chỉ ra phạm vi quy mô của doanh nghiệp , quy mô tài sản lưu động có thể chuyển đổi th ành tiền trong thời hạn trả nợ Tổng tài sản theo công thức trên bao gồm toàn bộ tài sản lưu động hiện có của doanh nghiệp tại thời đ iểm lập báo cáo .Tài sản có lưu động là những tài sản có th ể chuyển đổi ra tiền trong thời hạn dư ới 1năm . Cụ thể như vốn bằng tiền (tiền m ặt , tiền gởi ngân h àng ), tài sản dự trử như vật tư , h àng hoá , chi phí sản xuất d ở dang , vốn trong thanh toán , các khoản phải thu . Tuy nhiên dể hệ số được xác thực cần phải loại bỏ những tài snr không thực tức là những tài sản không chuyển đổi ra tiền . Tổng nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn duới 1 năm đ ược tính từ n gày lập báo cáo . Vì vậy sử dụng tài sản lưu động để trang trải là hoàn toàn hợp lý . Bao gồm các khoản phải trả , các khoản vay Ngân hàng , các kho ản phải nộp nhưng chưa nh ưng chưa nộp như khấu hao(đ ối với dnnn )thuế ...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2