Quản trị tài chính - Chương 7
lượt xem 329
download
Tài liệu tham khảo giáo trình Quản trị tài chính - Chương 7: Lợi nhuận và rủi ro
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản trị tài chính - Chương 7
- LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Lợi nhuận là thu nhập nhận được từ khoản đầu tư. Thu nhập của một nhà đầu tư cổ phiếu gồm: a_ Thu nhập từ cổ tức b_ Thu nhập từ việc tăng giá cổ phiếu Thu nhập nhà đầu tư = Dt + Pt − Pt −1 Và để đánh giá mức sinh lời của khoản đầu tư người ta sử dụng tỷ lệ thu nhập so với vốn đầu tư R%. Ví dụ, bạn bỏ ra 100.000 đồng để mua cổ phiếu và khoản đầu tư này mang lại cho nhà đầu tư các khoản thu nhậ 1_ cổ tức = 7000đồng ; 2_ sự thay đổi giá cổ phiếu từ 100.000 lên 106.000 đồng Như vậy tỷ lệ thu nhập so với đầu tư = (7000+6000)/100000= Tổng quát lại ta có: D + (P − P ) R= t t t −1 Pt −1 Trog đó: R - tỷ lệ thu nhập nhận được của nhà đầu tư Dt - cổ tức Pt & Pt-1- Giá cổ phiếu năm t và năm t-1 Nếu cổ tức và giá cổ phiếu là thực tế thì ta có tỷ lệ thu nhập Y thực tế; còn nếu cổ tức và giá cổ phiếu là mong đợ tỷ lệ thu nhập kỳ vọng. RỦI RO Rủi ro là sự sai lệch giữa tỷ lệ thu nhập thực tế so với tỷ lệ thu nhập kỳ vọng. Ví dụ: Bạn mua trái phiếu kho bạc và có được tỷ lệ thu nhập là 8%. Và tỷ lệ thu nhập này khá chắc chắn vì thu nh là chắc chắn. Tuy vậy nếu bạn đầu tư váo cổ phiếu thì thu nhập 8% là một ẩn số có thể cao hao hơn và cùng có Rủi ro và sinh lời có mối quan hệ chặt chẽ ĐO LƯỜNG RỦI RO: m Lợi nhuận ( thu nhập ) kỳ vọng E(x)= ∑ P Pr* i=1 i m Độ lệch chuẩn ∂ = ∂2 = 2 ∑ (Pr − E i =1 i (X ) )2 * Pi ∂2 Hệ số sai phân = m ∑ * Xi Pi i=1 Ví dụ bạn chơi trò xấp ngữa với hai đồng xu và tiền vốn ban đầu là 100 USD. Nếu bạn gieo được mất sẽ nhận được thêm 20% vốn ban đầu; và mỗi mặt ngữa bị trừ đi 10% vốn ban đầu Số sự kiện bạn có được: Sấp + Sấp = Bạn được thêm 40% vốn ban đầu Sấp + ngữa= Bạn được thêm 10% Ngữa + Sấp = Bạn được thêm 10% Ngữa +Ngữa = Bạn bị trừ đi 20% vốn Bốn sự kiện trên nếu phép thử của bạn lên vô cùng lớn sẽ có khả năng xay ra gần như bằng nhau và Ta tính được Lợi nhuận kỳ vọng = 25%*40%+50%*2*10%-25%*20% = 1) P (3∂ X < ∂ = < 3 ) 99, 74% 2) P (2∂ X < ∂ = < 2 ) 96, 46% 3) P (∂ X < ) = < ∂ 68, 26%
- 1) P (3∂ X < ∂ = < 3 ) 99, 74% 2) P (2∂ X < ∂ = < 2 ) 96, 46% 3) P (∂ X < ) = < ∂ 68, 26% Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính Rủi ro kinh doanh: là tính khả biến hay không chắc chắn của EBIT của doanh nghiệp Đo lường rủi ro k Nó phụ thuộc vào sự biến thiên của doanh thu và chi phí hoạt động Rủi ro tài chính là sự biến thiên của thu nhập mỗi cổ phần và xác suất mất khả năng chi trả xảy ra khi nợ và cổ phần ưu đãi EBIT Thu nhập trước thuế và tiền lãi vay Đo lường rủi ro kinh doanh: F Điểm hoà vốn (Qo)= p −v 0 % EBIT Q ( p − v) Đòn bẩy hoạt động (E0)= % SL = 0 Q ( p −v) − F E0 cho biết tại mức sản lượng Q cho trước cứ một đơn vị thay đổi sản lượng thì có E0 đơn vị thay đổi EBIT Đòn bẩy tài chính (Ed) = % EPS Ed = % EBIT Nếu DN chỉ vay nợ dài hạn EBIT Q ( p −v ) −F = = với lãi vay dài hạn hàng năm là I EBIT −I Q ( p −v) −F −I EBIT Q ( p −v ) −F Nếu DN vừa vay nợ dài hạn vừa huy động = = Dp Dp cổ phiếu ưu đãi với cổ tức ưu đãi Dp EBIT −I − Q ( p −v ) −I − 1 −T 1 −T RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI HỆ THỐNG Rủi ro hệ thống (systematic risk) Tổng rủi ro rủi ro mà sự biến thiên lợi nhuận xảy ra trên thị trường nó yếu tố ở tầm vĩ mô gây ra như: tình hình nền kinh tế, cải t thuế, các thay đổi về năng lượng thế giới. Rủi ro diễn ra c chứng khoán . Vì vậy không giảm được từ sự đa dạng hoá Rủi ro phi hệ thống Rủi ro phi hệ thống ( unsystematic risk) Rủi ro của một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó Rủi ro hệ thống Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống Ví dụ: Một người trồng cà fê có dòng thu nhập gắn với các điều kiện của thị trường tốt 20 0.3 6 12.68 tb 15 0.4 6 0.9
- xấu 5 0.3 1.5 21.68 1 35.25 Kỳ vọng toán = 13.5 Phương sai ∂2 = 35.25 Độ lệch chuân = 5.94 Hệ số sai phân = 0.44 Có thể nói trồng ca fê là dự án có rủi ro cao PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN Ví dụ _1: Một dự án có tổng định phí hàng năm (F) = 100 trđ P- giá bán một sản phẩm = 30000 đ v- biến phí một sản phẩm = 12000 đ Yêu cầu Tính Sản lượng hoà vốn Tính doanh thu hoà vốn = GIẢI F Q0 = = 100*10^6/(30000-12000) p −v 5555.56 Như vậy, SL hoà vốn là 5556sp Và doanh thu hoà vốn =Q0*P= 166.68 E0=? Tại điểm sản lượng 10000 12000 E0= Q ( p −v ) Q ( p −v ) − F Nếu Q0=10000 2.25 Nếu Q0= Nếu Q0=12000 1.86 Tại mức sản lượng lớn hơn ta thấy đòn bẩy hoạt động nhỏ hơn Càng gần điểm hoà vốn rủi ro kinh doanh càng cao Giả sử một công ty có cơ cấu vốn thường xuyên bằng 80% tổng tài sản 10 tỷ VNĐ; Đòn bẩy nợ dài hạn 50% Lãi suất vay dài hạn 8%/năm . Tính Ed ( đòn bẩy tài chính) biết F =100trđ, P=30000; v=12000 Tại mức sản lượng 40000sp; Nếu trong phần vốn thường xuyên doanh nghiệp có huy động một phần từ cổ phiếu ưu đãi với ty lệ chi trả cổ tức 7.5% và thuế suất thu nhập là 25% (một nữa vốn vay dài hạn và nữa từ cổ phiếu ưu đãi) Nếu doanh nghiệp chỉ huy động vốn tư nợ dài hạn D= 10000*80%*50%= 4000 I lãi vay dài hạn hàng năm = 320 Q( p − v) − F Ed (q=40.000sp)= = 2.07 Q( p − v) − F − I Tại mức sản lượng bằng 40000 sp cứ 1% thay đổi EBIT thì sẽ làm thay đổi 2,0667% thu nhập của cổ p Nêu DN huy động một nữa từ cổ phiếu ưu đãi D= 2000 I= 160 Từ cổ phiếu ưu đãi = 2000 cổ tức ưu đãi = 150 Áp dụng công thức Q( p − v) − F 2.38 = Dp Q( p − v) − F − I − 1 −T
- Q( p − v) − F = Dp Q( p − v) − F − I − 1 −T
- ầu tư cổ phiếu gồm: ập so với vốn đầu tư R%. ại cho nhà đầu tư các khoản thu nhập sau: ếu cổ tức và giá cổ phiếu là mong đợi thì ta có hu nhập này khá chắc chắn vì thu nhập từ trái phiếu n số có thể cao hao hơn và cùng có thể thấp hơn. à 100 USD. Nếu bạn gieo được mất sấp 10% vốn ban đầu năng xay ra gần như bằng nhau và bằng 25% 10%
- T của doanh nghiệp Đo lường rủi ro kinh doanh có thể thông qua độ lệch chuẩn EBIT or Phương sai của EBIT suất mất khả năng chi trả xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí tài chính cố định như: thì có E0 đơn vị thay đổi EBIT S IT Q ( p −v ) −F = Q ( p −v) −F −I Q ( p −v ) −F = Dp Dp Q ( p −v ) −I − 1 −T 1 −T ematic risk) ên lợi nhuận xảy ra trên thị trường nói chung do các ây ra như: tình hình nền kinh tế, cải tổ về chính sách năng lượng thế giới. Rủi ro diễn ra cho tất cả các không giảm được từ sự đa dạng hoá đầu tư unsystematic risk) ty hay một ngành kinh doanh nào đó
- Không có lãi vay dài hạn 8000 3.27 =100trđ, P=30000; v=12000 oanh nghiệp có huy động suất thu nhập là 25% m thay đổi 2,0667% thu nhập của cổ phiếu thường
- ố định như:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi Kế Toán quản trị số 7
1 p | 567 | 232
-
Bài 7: Phân tích báo cáo tài chính
7 p | 319 | 171
-
giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp phần 7
19 p | 258 | 116
-
Một số chỉ số đánh giá tiêu chí và cơ hội đầu tư
7 p | 234 | 97
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 7 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
40 p | 361 | 77
-
7 bước xây dựng một kế hoạch tài chính
4 p | 197 | 62
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 7 (tt) - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiềuisions
41 p | 240 | 62
-
Tổng cục thuế công bố phiên bản HTKK mới 1.3.1
4 p | 347 | 54
-
Các nhà quản trị trong thời kì khủng hoảng
5 p | 174 | 44
-
Chuyên đề 7: Quản trị nguồn vốn trong ngân hàng
42 p | 158 | 29
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Bài 7 - Tổ hợp GD TOPICA
20 p | 77 | 20
-
TRẮC NGHIỆM - KẾ TOÁN - ĐỀ SỐ 7
4 p | 156 | 18
-
Thu nhập vãng lai của người nộp thuế sẽ thống nhất mức khấu trừ chung
3 p | 167 | 17
-
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
4 p | 71 | 10
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn (Trần Thị Thùy Dung)
30 p | 67 | 6
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Bài 7 - TS. Nguyễn Trọng Tài
12 p | 56 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 7 - Nguyễn Tấn Bình
18 p | 27 | 3
-
Tài chính tiền 7
4 p | 59 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn