QUY TRÌNH CHO VAY
lượt xem 111
download
Quy trình cho vay Ngân hàng TMCP Nam Việt (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng. Quy trình này cũng xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của các bộ phận liên quan trong quá trình cho vay....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUY TRÌNH CHO VAY
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY QUY TRÌNH CHO VAY (Ban hành theo Quyết định số … ngày … của Tổng Giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt) I. MỤC ĐÍCH 1. Quy trình cho vay Ngân hàng TMCP Nam Việt ( sau đây gọi tắt là Ngân hàng) được soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng. Quy trình này cũng xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của các bộ phận liên quan trong quá trình cho vay. 2. Quy trình cho vay được soạn thảo trên nguyên tắc tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành và các quy định liên quan tới quá trình cho vay và quản lý tín dụng do Ngân hàng ban hành. 3. Những nội dung của Quy trình cho vay có thể được sửa đổi và bổ sung đ ể phù hợp với những luật, quy định mới của các cấp có thẩm quyền và yêu cầu thực tế nhằm ngày càng hoàn thiện và nâng cao khả năng quản lý rủi ro, chất l ượng tín dụng trong Ngân hàng. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Quy trình này quy định chi tiết quy trình cho vay áp dụng trong toàn Ngân hàng TMCP Nam Việt (sau đây gọi là Ngân hàng), bao gồm: Hội sở chính, các chi nhánh, các phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc. 2. Khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải có đủ các điều kiện theo Quy chế cho vay đối với khách hàng của Ngân hàng. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ III. 1. Nhân viên quan hệ khách hàng : viết tắt là NVQHKH là nhân viên thuộc phòng / bộ phận Quan hệ khách hàng tại Hội sở chính, Chi nhánh, phòng Giao dịch. 2. Nhân viên Quản lý tín dụng : viết tắt là NVQLTD là nhân viên thuộc phòng / bộ phận Quan hệ khách hàng hoặc Quản lý tín dụng (nếu có) tại Hội sở chính, Chi nhánh, phòng Giao dịch. 3. Nhân viên thẩm định : viết tắt là NVTĐ là nhân viên thuộc phòng Phân tích tín dụng tại Hội sở chính hoặc Chi nhánh (nếu có). 1/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY 4. Cấp trưởng phòng : bao gồm Trưởng/phó phòng Quan hệ khách hàng, Trưởng/phó phòng Thẩm định, Trưởng/phó phòng Giao dịch trực thuộc Hội sở chính. 5. Tờ trình thẩm định : là tờ trình do nhân viên quan hệ khách hàng lập 6. Báo cáo thẩm định : là tờ trình do nhân viên thẩm định lập 7. Cấp quyết định tín dụng : bao gồm Hội đồng quản trị, Hội đồng tín dụng, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc Chi nhánh, Cấp trưởng phòng được ủy quyền ra quyết định tín dụng. IV. TÓM TẮT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUI TRÌNH BƯỚC 1 : Tiếp thị khách hàng vay vốn BƯỚC 2 : Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn khách hàng thủ tục vay vốn BƯỚC 3 : Thẩm định hồ sơ tín dụng BƯỚC 4 : Quyết định tín dụng BƯỚC 5 : Hoàn thiện các thủ tục trước khi giải ngân BƯỚC 6 : Lập và chuyển hồ sơ giải ngân BƯỚC 7 : Theo dõi và kiểm tra sau khi giải ngân BƯỚC 8 : Thu nợ gốc, lãi và phí khoản vay BƯỚC 9 : Cơ cấu lại thời hạn trả nợ BƯỚC 10 : Xử lý tài sản bảo đảm để thu nợ BƯỚC 11 : Thanh lý hợp đồng tín dụng V. QUY TRÌNH CHO VAY 1. BƯỚC 1 : Tiếp thị khách hàng vay vốn Nhân viên quan hệ khách hàng (NVQHKH) chủ động tiếp thị khách hàng, duy - trì và phát triển quan hệ đối với khách hàng hiện hữu, tiếp cận và thiết lập quan hệ đối với khách hàng tiềm năng; tìm hiểu nhu cầu tín dụng của khách hàng, xem xét sự phù hợp giữa nhu cầu tín dụng của khách hàng với chính sách tín dụng của Ngân hàng để chào bán sản phẩm tín dụng thích hợp và các sản phẩm khác của Ngân hàng cho khách hàng. NVQHKH có thể sử dụng thư chào, điện thoại, thư điện tử và các phương - tiện khác để dàn xếp cuộc gặp với khách hàng. Trước cuộc gặp, NVQHKH cần chuẩn bị danh thiếp, tờ rơi hoặc cẩm nang giới thiệu sản phẩm của Ngân hàng. 2/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY NVQHKH tiếp thị khách hàng phải am hiểu chính sách của Ngân hàng và tính - năng sản phẩm để giới thiệu và thuyết phục khách hàng. NVQHKH có thể thu xếp cho cấp cao hơn gặp gỡ nếu cần thiết nhằm tăng cường hiệu quả tiếp thị. Trong quá trình tiếp xúc với khách hàng, NVQHKH có thể tư vấn giải quy ết - các vấn đề của khách hàng, qua đó nắm bắt các nhu cầu tín dụng và nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác của khách hàng để chào mời. Sau cuộc gặp với khách hàng, NVQHKH gửi thư xác nhận các nội dung đã - thảo luận với khách hàng tại cuộc gặp, và tiếp tục duy trì mối quan hệ với khách hàng sau cuộc gặp nếu cần thiết. Lập báo cáo tiếp thị: Báo cáo tiếp thị khách hàng tiềm năng (theo mẫu) đ ược - gửi Cấp trưởng phòng xử lý đề xuất, và rà soát mỗi tháng cho đ ến khi đ ược giải quyết hoặc đóng lại hồ sơ khi quyết định không tiếp tục theo đuổi. 2. BƯỚC 2 : Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và hướng dẫn khách hàng thủ tục vay vốn a. Khi khách hàng có nhu cầu đề nghị Ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín dụng, NVQHKH trao đổi với khách hàng tại trụ sở của khách hàng hoặc trụ sở của Ngân hàng, để xác định những nội dung sau: Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng, cấu trúc hoạt động, vị - thế khách hàng trong ngành nghề khách hàng đang kinh doanh, trình độ đội ngũ quản lý … Mục đích vay vốn của khách hàng. - Dự án, phương án sắp được tài trợ có nằm trong khả năng tổ chức thực - hiện của khách hàng hay không. Việc xác định này sẽ phụ thuộc vào mục đích của khách hàng, sự thành công của khách hàng cho đến thời điểm hiện tại, kế hoạch kinh doanh của khách hàng có tham chiếu các dự án/ phương án đã thành công trước đó không. Đề xuất cấp tín dụng cho khách hàng có phù hợp với chiến lược và chính - sách tín dụng của Ngân hàng hiện hành không. b. Nếu phù hợp với điều kiện vay vốn của Ngân hàng, NVQHKH hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng lập hồ sơ vay vốn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu. c. Trình Cấp trưởng phòng để phân công chính thức cho NVQHKH tiếp nhận hồ sơ khách hàng d. NVQHKH lưu ý: Tư vấn và thương thảo các điều kiện vay có ý nghĩa hết sức quan trọng, - tạo tiền đề thuận lợi cho các bước thực hiện tiếp theo. Chính vì vậy, việc 3/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY kiên nhẫn, nhã nhặn hướng dẫn giải thích cụ thể cho khách hàng (đặc biệt đối với khách hàng lần đầu giao dịch tại Ngân hàng) là hết sức cần thiết. Nhằm tránh tình trạng khách hàng phải giải trình, bổ sung hồ sơ và đi l ại - nhiều lần, khi nhận hồ sơ vay vốn NVQHKH phải kiểm tra sơ bộ các yếu tố: + Bộ hồ sơ đủ loại và đủ số lượng theo yêu cầu. + Các giấy tờ có đủ chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan liên quan. + Các loại giấy tờ có phù hợp với nhau về nội dung. Khách hàng vay vốn lần đầu tại Ngân hàng cần xuất trình các loại giấy tờ - phản ánh tư cách pháp lý của bên vay. Các lần vay tiếp theo, khách hàng không phải lập lại các loại giấy tờ phản ánh tư cách pháp lý của bên vay song phải bổ sung trong trường hợp có thay đổi như: tăng vốn điều lệ, bổ sung ngành hàng kinh doanh, thay đổi chủ sở hữu, thay đổi người đứng đầu doanh nghiệp, kế toán trưởng ... Để có thể theo dõi khách hàng được liên tục và giảm thời gian xem xét cho - vay khi khách hàng có yêu cầu, NVQHKH cần có kế hoạch chủ động thu thập các loại giấy tờ phản ánh tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng một cách định kỳ, ít nhất 06 tháng một lần. Do mỗi khoản vay có tính chất khác nhau vì vậy NVQHKH cần cố gắng - thu thập càng đầy đủ càng tốt các loại giấy tờ liên quan đến phương án/dự án vay vốn. Do hồ sơ bảo đảm tiền vay đóng vai trò hết sức quan trọng trong trường - hợp phải xử lý tài sản bảo đảm vì vậy NVQHKH cần hết sức thận trọng trong khâu kiểm định tính pháp lý và tính đầy đủ của bộ hồ sơ. 3. BƯỚC 3 : Thẩm định hồ sơ tín dụng a. Yêu cầu và trình tự: NVQHKH chịu trách nhiệm thực hiện các bước thẩm định cho vay. - Bước thẩm định cho vay được thực hiện sau khi nhận đầy đủ hồ sơ tài - liệu do khách hàng cung cấp. Tùy từng trường hợp cụ thể, NVQHKH có thể thực hiện thẩm định cho vay song song với quá trình hoàn tất hồ sơ của khách hàng. NVQHKH thực hiện thẩm định và lập tờ trình thẩm định trình Cấp trưởng - phòng. Đối với các khoản vay phức tạp hoặc có giá trị lớn, Cấp tr ưởng phòng có thể cùng tham gia vào quá trình thẩm định ngay từ đầu nhằm rút ngắn thời gian thẩm định xuống mức thấp nhất. Cấp trưởng phòng chịu trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin nêu tại tờ - trình thẩm định. Cấp trưởng phòng có thể: 4/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY + Nhất trí với các nội dung nêu tại tờ trình; + Đề nghị NVQHKH làm rõ hoặc bổ sung thêm một số nội dung; + Nhận thấy tờ trình thẩm định không đạt yêu cầu do khoản vay quá phức tạp vượt khả năng làm việc của NVQHKH, giao cho NVQHKH khác thực hiện thẩm định khoản vay. Sau khi nhất trí với các thông tin nêu tại tờ trình thẩm định (hoặc không - nhất trí song đã có ý kiến nêu rõ tại tờ trình thẩm định), Cấp trưởng phòng ký tên và trình lên Cấp quyết định tín dụng hoặc chuyển sang phòng Phân tích tín dụng theo qui định của Ngân hàng. Phòng Phân tích tín dụng sau khi thẩm định, tiến hành lập báo cáo thẩm - định nêu rõ ý kiến của mình hoặc ghi ý kiến vào tờ trình thẩm định do NVQHKH lập và trình lên Cấp quyết định tín dụng. b. Nội dung thẩm định Thẩm định hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp: - + NVQHKH kiểm tra hồ sơ của khách hàng về số lượng, tính hợp lý, hợp lệ, sự phù hợp về nội dung và hình thức giữa các hồ sơ do khách hàng cung cấp với các quy định hiện hành có liên quan. NVQHKH cần lưu ý các dấu hiệu sửa chữa, mâu thuẫn hay trái quy luật thông thường của các hồ sơ và giữa các hồ sơ do khách hàng cung cấp. + Đánh giá năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn thông qua các hồ sơ, tài liệu được cung cấp và thông tin từ các nguồn khác (nếu có) + Kiểm tra các phương pháp tính toán, kết quả tính toán cũng như các nội dung trong hồ sơ. Đối chiếu với các chuẩn mực, tiêu chuẩn đã đ ược công bố thừa nhận (nếu có). Đặc biệt chú ý tới các khoản tăng đột biến, bất thường, hoặc lớn/nhỏ hơn giá trị, quy mô thông thường, hoặc các khoản mục khó hiểu, không rõ ràng. + Đối với hồ sơ vay vốn của các doanh nghiệp, NVQHKH và NVTĐ phải đánh giá được năng lực tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh của đơn vị từ nguồn báo cáo tài chính và báo cáo sản xuất kinh doanh của đơn vị trong ba năm gần nhất (nếu có) + Đối chiếu nội dung hồ sơ do khách hàng cung cấp với các thông tin thu thập được. + Lên danh mục các vấn đề cần quan tâm, các mâu thuẫn trong nội dung hồ sơ để chuẩn bị cho việc khảo sát thực tế. Khảo sát thực tế: - + Trước khi thực hiện khảo sát thực tế, NVQHKH phải nghiên cứu kỹ các hồ sơ và tài liệu do khách hàng cung cấp, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin khác thu thập được có liên quan (trực tiếp hoặc gián tiếp) đến dự án/phương án vay vốn của khách hàng. 5/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY + Chuẩn bị sẵn các nội dung cần làm rõ tại buổi làm việc. Bố trí lịch làm việc với khách hàng và các bên có liên quan. + Cấp trưởng phòng và lãnh đạo cấp cao hơn có thể cùng tham gia với NVQHKH khảo sát thực tế. + Kết quả khảo sát thực tế cần được ghi chép lại dưới dạng biên bản làm việc có chữ ký của đại diện khách hàng và Ngân hàng hoặc dưới dạng bản ghi chép làm việc có chữ ký của NVQHKH và lưu vào hồ sơ cho vay. Từ các nguồn khác: - + Tùy tính chất và mức độ phức tạp của từng khoản vay, NVQHKH cần tìm hiểu và chủ động lên chương trình thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau nhằm phục vụ cho việc thẩm định cho vay của mình được tốt nhất. + Các nguồn thông tin có thể khai thác: Trung tâm phòng ngừa rủi ro của Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn, các Cơ quan chủ quản của chủ doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề liên quan, các Sở liên quan trên địa bàn (Sở địa chính, Sở tài chính, Sở kế hoạch đầu tư...), các tổ chức tín dụng khác, các Vụ/Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước ... và các loại báo chí tạp chí kinh tế. Trường hợp cần thiết NVQHKH có thể đề xuất mua thông tin nhằm bảo đảm thu thập đủ thông tin và có chất lượng. + Khi khai thác từ các nguồn thông tin khác, NVQHKH tập trung đánh giá tính khớp đúng so với thông tin được khách hàng cung cấp; uy tín của khách hàng/sản phẩm của khách hàng trên thị trường, mối quan hệ, đặc biệt là quan hệ tín dụng của khách hàng với tổ chức tín dụng khác... + NVQHKH nên ghi chép lại nội dung các buổi làm việc với các cơ quan liên quan (trường hợp phỏng vấn trực tiếp) hoặc sao chụp lại các thông tin in trên báo chí, sách... và lưu hồ sơ cho vay như các căn cứ thuyết minh cho tờ trình thẩm định. c. Nội dung thẩm định cụ thể: Năng lực khách hàng - Khả năng tài chính - Tình hình sản xuất và bán hàng - Phân tích về tài chính khách hàng - Phân tích thẩm định dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh - Quan hệ với các Tổ Chức Tín Dụng: NVQHKH đánh giá quan hệ của - khách hàng với Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng khác bao gồm cả quá khứ và hiện tại Đánh giá lợi ích của Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt: - + Ước tính số tiền lãi, phí có thể thu được nếu như khoản vay được phê duyệt. 6/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY + Kết hợp xem xét với tổng thể lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng. Phân tích, thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay: - + Bảo đảm tiền vay là việc khách hàng vay vốn của Ngân hàng dùng tài sản của mình hoặc của bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ với Ngân hàng. Tài sản bảo đảm là cơ sở để xác lập trách nhiệm người vay; giảm thấp rủi ro tín dụng. Cần lưu ý không coi đây là điều kiện duy nhất để quyết định cho vay; không xem là phương tiện duy nhất để bảo đảm an toàn vay vốn. + NVQHKH kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay. + NVQHKH phân tích, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay (tham chiếu Quy định bảo đảm tiền vay). Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng: - + Việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng thực hiện theo chính sách khách hàng của Ngân hàng do Tổng Giám đốc ban hành. + Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được tổng hợp vào tờ trình tín dụng. d. Lập tờ trình thẩm định (theo mẫu) NVQHKH có trách nhiệm lập tờ trình thẩm định. - Tờ trình thẩm định có thể được lập sau khi kết thúc quá trình thẩm định - song cũng có thể lập song song với quá trình thẩm định khoản vay. Tờ trình thẩm định được NVQHKH ký thể hiện NVQHKH là người đề - xuất cho vay, chịu trách nhiệm với đề xuất của mình và chịu trách nhiệm quản lý khoản vay sau khi được phê duyệt. Tờ trình thẩm định kèm với hồ sơ vay vốn trình cấp có thẩm quyết định tín dụng phê duyệt. Trường hợp cần thiết phải tái thẩm định, NVTĐ thực hiện tái thẩm định - các bước như quy định đối với NVQHKH và có thể lựa chọn: + Lập báo cáo thẩm định riêng; và/hoặc + Ghi ý kiến vào tờ trình thẩm định do NVQHKH lập. Ý kiến của Cấp trưởng phòng và cấp có thẩm quyết định tín dụng được - nêu tại tờ trình thẩm định và phải thể hiện rõ các nội dung sau: + Có đồng ý với các ý kiến đánh giá khoản vay và kết luận cho vay. + Trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do và đề xuất giải pháp thực hiện; + Các ý kiến bổ sung khác nhằm làm rõ đặc điểm, mức độ rủi ro, khả năng thu nợ của khoản vay... 4. BƯỚC 4 : Quyết định tín dụng 7/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY Sau khi nhận được tờ trình / báo cáo thẩm định cùng với toàn bộ hồ sơ vay vốn do Cấp trưởng phòng trình, cấp có thẩm quyết định tín dụng kiểm tra lại các thông tin tại tờ trình, đánh giá tính thuyết phục của khoản vay, căn cứ phạm vi quyền hạn được phân công, ra quyết định và ghi rõ các nội dung sau trên tờ trình: Đồng ý cho vay : ghi rõ đồng ý cho vay, các điều kiện cho vay (nếu có), ký - tên, ghi ngày ký tên và chuyển trả hồ sơ. Từ chối cho vay: trong trường hợp này, ghi rõ lý do không đồng ý cho vay, ký - tên, ghi ngày ký tên và chuyển trả hồ sơ. Trình lên cấp thẩm quyền quyết định tín dụng cao hơn theo thứ tự thấp lên - cao: trong trường hợp vượt quyền hạn được phân công, Cấp trưởng phòng, Giám đốc chi nhánh có thể trình lên Phó Tổng Giám đốc phụ trách tín dụng, Tổng Giám đốc, Hội đồng tín dụng và Hội đồng quản trị. 5. BƯỚC 5 : Hoàn thiện các thủ tục trước khi giải ngân NVQLTD thực hiện các thủ tục trước khi giải ngân như sau: Thông báo cho khách hàng hoàn tất, bổ sung các hồ sơ (nếu có) - Lập hợp đồng tín dụng - Lập hợp đồng bảo đảm tiền vay - Công chứng hợp đồng bảo đảm tiền vay - Đăng ký giao dịch bảo đảm - Nhập kho hồ sơ tài sản bảo đảm - Nhập kho tài sản cầm cố - Nhập tài khoản ngoại bảng - Nhập dữ liệu trên máy tính - Lập Hợp đồng tín dụng cụ thể hoặc giấy nhận nợ hoặc bảng kê rút vốn - Kiểm tra sự phù hợp giữa các chứng từ rút vốn và vay các điều kiện cho vay - đã được phê duyệt Sau khi kiểm tra các chứng từ rút vốn vốn, NVQLTD ký trên Hợp đồng tín - dụng cụ thể hoặc giấy nhận nợ hoặc bảng kê rút vốn , trình Cấp trưởng phòng duyệt. Cấp trưởng phòng kiểm tra toàn bộ hồ sơ yêu cầu phát tiền vay, ký kiểm soát và trình tiếp Cấp quyết định tín dụng phê duyệt. Cấp quyết định tín dụng kiểm tra hồ sơ ký đồng ý hoặc từ chối và ghi rõ lý do từ chối đ ồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ lại Phòng Quan hệ khách hàng / Phòng Giao dịch để thực hiện tiếp các quyết định đã được phê duyệt. 6. BƯỚC 6 : Lập và chuyển hồ sơ giải ngân 8/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY NVQLTD hướng dẫn khách hàng lập giấy ủy nhiệm chi, giấy lĩnh tiền - mặt ... và yêu cầu cung cấp các giấy tờ chứng minh việc sử dụng vốn vay (nếu có). NVQLTD chuyển hồ sơ giải ngân cho phòng dịch vụ khách hàng để thực hiện - giải ngân. 7. BƯỚC 7 : Theo dõi và kiểm tra sau khi giải ngân a. Theo dõi tiền vay Mở sổ sách theo dõi: NVQLTD mở số theo dõi các thông tin của khoản - vay theo hợp đồng tín dụng, bảng theo dõi nợ vay, khai thác khi cần thiết hoặc lưu các sao kê điện toán theo nội dung: ngày giải ngân, số tiền giải ngân, số tiền gia hạn nợ, thời gian gia hạn nợ, số tiền chuyển nợ quá hạn, thời hạn chuyển nợ quá hạn… Theo dõi bằng hệ thống điện toán: ngoài cách mở sổ theo dõi khoản vay ở - trên, NVQLTD thường xuyên sử dụng phần mềm điện toán để theo dõi quản lý khoản vay, nếu phát hiện số liệu hạch toán sai lệch với hồ sơ tín dụng phải báo cáo với Cấp trưởng phòng phối hợp với các phòng có liên quan để xử lý. b. Kiểm tra sau cho vay Kiểm tra qua hồ sơ, chứng từ: - + Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi cho vay, NVQHKH phải tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Việc kiểm tra phải được lập thành biên bản giữa khách hàng và Ngân hàng. + Định kỳ hoặc trường hợp đột xuất NVQHKH độc lập hoặc cùng với Cấp trưởng phòng tiến hành kiểm tra thực tế tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài sản bảo đảm của khách hàng. Đối với trường hợp đảm bảo là bảo lãnh của bên thứ ba, NVQHKH phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi năng lực tài chính của người bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của bên thứ ba khi có yêu cầu. Kiểm tra, phân tích hiệu quả vốn vay: thu thập, phân tích, đánh giá các hồ - sơ tài liệu của khách hàng nhằm mục đích theo dõi tình hình họat động kinh doanh của khách hàng, khả năng trả nợ cho Ngân hàng để có những biện pháp xử lý thích hợp. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hoặc phát sinh những vấn đề - có nguy cơ ảnh hưởng lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng, NVQHKH phải báo cáo Cấp trưởng phòng để trình lãnh đạo xem xét quyết định ngừng cho vay hoặc có biện pháp thu hồi nợ trước hạn… 8. BƯỚC 8 : Thu nợ gốc, lãi và phí khoản vay 9/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY NVQLTD có trách nhiệm theo dõi và thống kê các khoản nợ gốc và lãi đ ến - hạn, phí phải trả của các khoản nợ vay, bảo lãnh vay vốn, chuẩn bị và thông báo trả nợ đến khách hàng vay vốn trước ngày đến hạn phải trả ít nhất 05 ngày, trường hợp đến hạn hợp đồng tín dụng phải thông báo trước ngày đến hạn phải trả ít nhất 15 ngày. Phòng Dịch vụ khách hàng lập phiếu thu tiền mặt hoặc lập chứng từ trích tài - khoản tiền gửi khách hàng hoặc lập uỷ nhiệm thu gửi đến Ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản để thu nợ gốc, lãi, phí theo cam kết trong hợp đồng tín dụng, biên bản bổ sung hợp đồng tín dụng, văn bản điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ. Phòng Dịch vụ khách hàng tiến hành thu nợ trước hạn trong các trường hợp: - khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn theo thoả thuận có trong hợp đồng tín dụng hoặc theo văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Các trường hợp thu nợ từ việc xử lý tài sản bảo đảm, hoặc xử lý từ quỹ dự - phòng rủi ro..., Phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện theo văn bản quyết định của cấp có thẩm quyền. 9. BƯỚC 9 : Cơ cấu lại thời hạn trả nợ Trường hợp khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng kỳ hạn đã thỏa - thuận trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, NVQHKH lập tờ trình trình Cấp trưởng phòng. Nếu trong thẩm quyền được ủy quyền, Cấp trưởng phòng quyết định việc - điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ hoặc chuyển nợ quá hạn theo quy định. Nếu vượt thẩm quyền Cấp trưởng phòng trình cấp có thẩm quyền quyết - định, việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ hoặc chuyển nợ quá hạn theo quy định. Tờ trình sau khi có ý kiến phê duyệt của cấp có thẩm quyền sẽ được chuyển - cho NVQLTD thực hiện. NVQLTD điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ hoặc chuyển nợ quá hạn trên - máy tính; đồng thời gởi thông báo hoặc quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn cho Phòng Dịch vụ khách hàng và khách hàng (nếu có). Việc xử lý khoản vay cho những tình huống khác nhau bao gồm điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn…thực hiện theo qui định của Ngân hàng. 10. BƯỚC 10 : Xử lý tài sản bảo đảm để thu nơ Trường hợp khách hàng không trả được nợ vay đúng hạn và không được Ngân hàng cơ cấu lại thời hạn trả nợ, NVQHKH phải: 10/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY Xem xét lại hồ sơ tín dụng, hồ sơ đảm bảo tiền vay để bổ sung những điểm - còn thiếu về mặt pháp lý (nếu có) Làm việc với khách hàng, người bảo lãnh để tìm biện pháp giải quyết - Lập báo cáo trình Cấp trưởng phòng. Cấp trưởng phòng xem xét, đề xuất - hướng xử lý và báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định. Phối hợp với phòng Pháp chế, Luật sư cùng giải quyết. - - Chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện. Việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định về bảo đảm tiền vay. 11. BƯỚC 11 : Thanh lý hợp đồng tín dụng Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết - hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, NVQLTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp - đồng trình Cấp trưởng phòng và trình cấp có thẩm quyền ký biên bản thanh lý. Việc giải chấp tài sản bảo đảm thực hiện theo Quy định Bảo đảm tiền vay. - THỜI HẠN XEM XÉT CHO VAY VI. Đối với các hồ sơ bình thường : không quá 10 ngày làm việc kể từ khi Ngân - hàng nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ. Đối với các hồ sơ phức tạp: không quá 20 ngày làm việc kể từ khi Ngân hàng - nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ. Thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các phòng: - + Tiếp nhận và phân công: 01 ngày + Thẩm định: 03 ngày (không kể thời gian khách hàng bổ sung hồ sơ) + Tái thẩm định: 02 ngày + Quyết định cấp Cấp trưởng phòng: 02 ngày + Quyết định cấp Giám đốc: 02 ngày + Quyết định cấp Phó Tổng Giám đốc: 02 ngày + Quyết định cấp Tổng Giám đốc: 02 ngày + Quyết định cấp Hội đồng tín dụng: 02 ngày + Quyết định cấp Hội đồng quản trị: 02 ngày Hồ sơ chuyển sang bộ phận nào phải có ký giao nhận: danh mục hồ sơ và - thời điểm giao nhận. Sau thời gian quy định trên đây, Cấp trưởng phòng phải có văn bản trả lời - khách hàng về quyết định cho vay hoặc không cho vay. 11/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY TRÁCH NHIỆM, NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA: VII. 1. Nhân viên quan hệ khách hàng Tiếp thị, tiếp xúc và quan hệ trực tiếp với khách hàng - Thẩm định, đánh giá, phân tích và đề xuất khỏan vay - Kiểm tra và giám sát khách hàng trong suốt quá trình trước, trong và sau khi - cho vay Quản lý khoản vay, chủ động đề xuất các biện pháp thu hồi nợ hoặc cơ cấu - lại thời hạn trả nợ (nếu có). Làm đầu mối giải quyết các vấn đề phát sinh của khách hàng - Thực hiện đầy đủ và tuân thủ qui định các bước thực hiện theo qui trình tín - dụng. 2. Nhân viên quản lý tín dụng Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ từ NVQHKH chuyển sang - Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và chứng từ giải ngân. - Kiểm tra chứng từ giải ngân, trình duyệt hồ sơ giải ngân phù hợp với nội - dung và hợp đồng tín dụng đã được phê duyệt. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi đúng hạn, lập các công văn giấy tờ nhắc - nợ, thông báo nợ Thông báo cho NVQHKH biết trường hợp khách hàng trả nợ gốc, lãi và phí - không đúng hạn. Thông báo các yêu cầu phát sinh của khách hàng cho NVQHKH. - Lưu trữ hồ sơ khách hàng theo đúng qui định - Thực hiện đầy đủ và tuân thủ qui định các bước thực hiện theo qui trình tín - dụng … 3. Nhân viên phòng Phân tích tín dụng : Chịu trách nhiệm về việc tái thẩm định hồ sơ - Chịu trách nhiệm ý kiến đề xuất của mình. - Thực hiện đầy đủ và tuân thủ qui định các bước thực hiện theo qui trình tín - dụng … 4. Cấp trưởng/phó phòng Quan hệ khách hàng, phòng Phân tích tín dụng, phòng Giao dịch: 12/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY Đôn đốc, hướng dẫn NVQHKH thường xuyên thu thập thông tin, xây dựng cơ - sở dữ liệu khách hàng, thị trường. Chủ động cùng cán bộ tín dụng tìm kiếm lựa chọn khách hàng tốt, khoản vay tốt để cho vay. Đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định để có biện pháp xử lý thích - hợp trong trường hợp khách hàng trả nợ không đúng hạn, vi phạm hợp đ ồng tín dụng. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định việc xử lý các trường hợp - phát hiện có dấu hiệu bất thường / rủi ro. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc nhân viên thực hiện đầy đủ quy chế cho vay - và các quy trình nghiệp vụ có liên quan. Chịu trách nhiệm kiểm tra các thông tin NVQHKH và NVTĐ nêu trên tờ - trình/báo cáo thẩm định, bao gồm cả việc đối chiếu với các qui đ ịnh hiện hành về cho vay, kiểm tra các kết quả tính toán. Chịu trách nhiệm ý kiến đề xuất của mình. - Thực hiện đầy đủ và tuân thủ qui định các bước thực hiện theo qui trình tín - dụng … 5. Ban Tổng Giám đốc, Ban Giám đốc Chi nhánh Đôn đốc phòng Quan hệ khách hàng, Phòng Phân tích tín dụng, Phòng Giao - dịch tổ chức việc theo dõi và thu hồi nợ đúng hạn. Kịp thời ra các quyết định thích hợp nhằm bảo đảm thu hồi nợ vay đ ược tốt - nhất. Ra các quyết định xử lý kịp thời và thích hợp đối với các khoản vay phát hiện - có dấu hiệu vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng. Định kỳ Giám đốc/Phó Giám đốc chi nhánh cần xem xét và báo cáo Tổng giám - đốc các khoản nợ quá hạn, các trường hợp khách hàng vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng. Giám đốc/Phó Giám đốc báo cáo Tổng Giám đốc kịp thời các trường hợp khách hàng vi phạm nghiêm trọng thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng để tìm biện pháp xử lý thích hợp. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về các quy ết - định của mình đối với khoản vay. 6. Các thành viên hội đồng tín dụng: Tham gia họp Hội đồng tín dụng theo thông báo triệu tập của Chủ tịch Hội - đồng tín dụng. Chịu trách nhiệm phân tích, đánh giá độc lập về khoản vay trên cơ sở các tài - liệu và thông tin do phòng tín dụng cung cấp. 13/14
- NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT QUY TRÌNH CHO VAY Phát biểu rõ ràng ý kiến và quan điểm cá nhân chịu trách nhiệm về các ý kiến - của mình tại cuộc họp Hội đồng tín dụng. Được quyền bảo lưu ý kiến của mình trong trường hợp có ý kiến khác với ý - kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng tín dụng. Được quyền biểu quyết và ký tên trong biên bản họp Hội đồng tín dụng. - VIII. QUẢN LÝ HỒ SƠ TÍN DỤNG 1. Hồ sơ tín dụng sau khi được phê duyệt, NVQHKH bàn giao cho NVQLTD lưu trữ hồ sơ tín dụng. Riêng các tài sản bảo đảm tiền vay, hồ sơ tài sản bảo đ ảm tiền vay được lưu trữ theo Quy định về bảo đảm tiền vay. NVQHKH chỉ lưu giữ các tài liệu có liên quan đến hoạt động quản lý hàng ngày đối với khoản vay. Thời gian lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Hồ sơ tín dụng phải được lập mục lục, thực hiện đánh số và sắp xếp hồ sơ tín dụng theo thứ tự. Mục lục được cập nhật khi có sự bổ sung hoặc loại bớt tài liệu. Mục lục này được đính ở trang đầu của hồ sơ. 3. Mỗi hồ sơ khách hàng được phê duyệt phải lưu vào : Hồ sơ pháp lý - Hồ sơ vay vốn - Hồ sơ tài sản bảo đảm - Hồ sơ về mục đích sử dụng vốn - Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh. - IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Quy trình này có hiệu lực sau khi Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Nam Việt ký quyết định ban hành. 2. Trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của mình, các đơn vị cá nhân có liên quan triển khai thực hiện quy trình này. 14/14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy trình cho vay đối với pháp nhân - doanh nghiệp tư nhân
15 p | 616 | 239
-
Quy trình “Thẩm định và tiếp nhận hồ sơ tại phòng thẩm định”
5 p | 650 | 206
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 1
6 p | 584 | 166
-
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN Lí TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
20 p | 551 | 144
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DÂN CƯ phần 1
5 p | 353 | 109
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DÂN CƯ phần 2
5 p | 373 | 104
-
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DN CƯ
20 p | 263 | 100
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 26
4 p | 382 | 83
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 25
6 p | 283 | 77
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 8
5 p | 267 | 73
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 10
6 p | 277 | 69
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 22
6 p | 220 | 60
-
QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 20
6 p | 224 | 59
-
Cho vay số và một số khuyến nghị về cho vay số tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
11 p | 19 | 9
-
Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Tứ Kỳ Hải Dương
5 p | 14 | 7
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Bài 4: Kế toán nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại
11 p | 51 | 6
-
Thực trạng quy trình cho vay không tài sản đảm bảo phân khúc doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – phòng giao dịch Lê Văn Việt
5 p | 37 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn