QUY TRÌNH KIM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
QUY TRÌNH KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhìn chung v phương diện tng quát thì quy trình kim toán được chia làm ba giai đon:
- Giai đon 1: Lp kế hoch
- Giai đon 2: Thc hin kim toán
- Giai đon 3: Hoàn thành kim toán
Chúng ta s lần lượt nghiên cu quy tnh trên
I. LP K HOCH (Planning)
Theo quy đnh chung ca chun mc kim toán Vit Nam (VSA Vietnamese Standards on
Auditing) s 300 tkim toán viên công ty kim toán phi lp kế hoch kiểm toán đ đm
bo cuc kiểm toán được tiến hành mt cách có hiu qu.
Theo VSA 300, kế hoch kim toán bao gm 3 b phn:
Kế hoch chiến lược: Là định hướng bản, ni dung trọng m phương pháp tiếp cn
chung ca cuc kim toán do cp ch đạo vch ra da trên hiu biết v tình hình hoạt động
môi trường kinh doanh của đơn vị được kim toán.
Dưới đây mu kế hoch kim toán chiến lưc:
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Khách hàng: Công ty LD Trung Tâm Thương Mại Quốc Tế , số 34 Lê Duẩn, Q1, TPHCM
Năm tài chính: 2004 ........................................................................................................
Người lập: Trn Văn Cát ........................ Ngày: 8/1/2005 ............................................
Người duyệt: Tạ Quang Tạo ................... Ngày: 8/1/2005 ............................................
Đặc điểm khách hàng: (quy mô lớn, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán nhiều
m)
Yêu cu:
- Kế hoạch chiến lược được lập cho các cuc kiểm toán lớn vquy mô, tính chất phức tp,
địa bàn rng hoặc kiểm toán báoo tài chính nhiều năm.
- Kế hoạch chiến lược do ngưi phụ trách cuộc kiểm toán lập được Giám đốc (hoặc
ngưi đứng đầu) đơn vị phê duyệt.
- Nhóm kiểm toán phải tuân thủ các quy định của ng ty phương hướng Giám đốc
đã duyệt trong kế hoạch chiến lược.
- Trong quá trình lp kế hoạch kiểm toán tổng thể và thực hiện kiểm toán nếu phát hiện
những vấn đề khác biệt với nhận định ban đầu ca Ban giám đốc thì phải báo cáo kịp thời
cho Ban giám đốc để có nhng điều chỉnh phù hợp.
Nội dung và các bước công vic của kế hoạch chiến lược:
1. Tình hình kinh doanh ca khách hàng (tổng hợp thông tin về lĩnh vực hoạt động, loại
hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, t chức bộ máy quản lý và thực
tin hoạt động của đơn v) đặc biệt lưu ý đến những nội dung chyếu như : Động lực
cạnh tranh, phân tích thái cực kinh doanh của doanh nghiệp ng như các yếu tố vsản
phẩm, thị trường tiêu thụ, giá cả và các hoạt động h trợ sau bán hàng…
- Công ty được thành lp trên sở liên doanh gia Tổng ng TY Thép VN Cty
TNHH y Dng và K Thuật Posco (Hàn Quốc) từ năm 1995, lĩnh vực hoạt động là
cho thuê văn phòng, căn h, thương mại; vốn đầu 91,9 triệu usd, vốn pháp định 23,354
triệu usd (VN : 40%, NN : 60%). Thi gian hoạt động 40 năm, sau đó phía nước ngoài
chuyn giao lại toàn bcho phía VN
- Sau thời gian xây dựng, công ty đi vào hoạt đông từ năm 1999.
- Nhìn chung lĩnh vực hoạt đng của Công Ty gặp sự cạnh tranh gay gắt do cung đã vượt
cầu, nhất là sau cuc khng hoảng tài chính Đông Nam châu Á, nhà đầu rút lui, nhu
cầu thuê văn phòng, căn h giảm nhiều nên công ty gặp khó khăn trong các năm đầu (lỗ
lũy kế đến 31/12/02 là 13,8 triệu), đến m 2002 ng Ty đưa vào hoạt động TTTM và
tình hình đầu sau cuộc khng hoảng tăng lại, nên tình hình tài chính khả quan hơn, cụ
th lãi 2003 : 2,04 triệu usd, 2004 là trên 3 triệu usd.
- Nhìn chung theo tình hình kinh tế hin nay, nếu lãi suất cho vay n định, khnăng
hiu quả của Công Ty là lớn, có thể bù đắp lỗ trong tương lai gần.
2. Xác đnh những vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính như chế độ kế toán, chuẩn mực kế
toán áp dụng, yêu cầu về lập báo cáo tài chính và quyền hạn của công ty.
- Công ty thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, đơn vị tiền tệ : usd
- Việc thực hiện công tác kế toán trên cơ sở chương trình.
3. Xác định vùng ri ro ch yếu của doanh nghiệp và ảnh hưởng của tới báo o tài
chính (đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát)
Theo đánh giá của kiểm toán viên, ri ro tiềm tàng và kim soát là thấp, ch yếu tập trung
phần doanh thu và chi phí chia cắt 2 niên độ, chi phí thanh toán cho hai nhà qun lý và
chi phí lãi vay.
4. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Kh năng kiểm soát ni bộ là tt thông qua việc thuê 2 ng ty qun lý của nước ngoài
hàng năm đều có kiểm toán nội bộ của hai đối tác kim tra. Việc kiểm soát khu thương
mại thông qua mt hthống camera và dịch v bảo vệ. Các nghiệp vụ phát sinh đu
chký phê duyệt của 2 bên liên doanh.
5. Xác đnh các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm toán.
Bảo đảm số liệu tài chính của đơn vlà trung thc, hợp lý. Trực tiếp tiếp cận các chứng
từ, sổ sách kế toán và i liệu có liên quan
6. Xác đnh nhu cầu về shợp tác của các chuyên gia: Chuyên gia vấn pháp luật, kiểm
toán viên nội bộ, kiểm toán viên khác c chuyên gia khác như k xây dựng, k
nông nghiệp…
Trước mắt chưa cần thiết
7. Dự kiến nhóm trưởng và thời gian thực hiện.
Nguyn Cao Quang Nhật.
8. Giám đốc duyt và thông báo kế hoạch chiến lược cho nhóm kiểm toán. Căn c kế hoạch
chiến lược đã được phê duyệt, trưởng nhóm kiểm toán lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và
chương trình kiểm toán.
Kế hoch kim toán tng th: Là vic c th hoá kế hoch chiến lược và pơng pháp
tiếp cn chi tiết v ni dung, lch trình và phm vi d kiến ca các th tc kim toán. Mc tiêu
ca vic lp kế hoch kim toán tng th là để th thc hin công vic kim toán mt cách
hiu qu và theo đúng thời gian d kiến.
Nhng vấn đ kim toán viên phi xem xét trình y trong kế hoch kim toán tng
th bao gm:
Hiểu biết về hoạt đng của đơn vị được kiểm toán:
- Hiểu biết chung vkinh tế đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh c động đến đơn v
được kiểm toán;
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng, như: Lĩnh vực hoạt động, kết quả tài chính và nghĩa
vụ cung cấp thông tin kể cả những thay đổi từ lần kiểm toán trước;
- Năng lực quản lý ca Ban Giám đốc.
Hiểu biết về hệ thống kế tn và hệ thống kiểm soát ni bộ:
- Các chính sách kế toán đơn vị được kiểm toán áp dụng và những thay đổi trong các
chính ch đó;
- Ảnh hưởng của các chính sách mi về kế toán và kiểm toán;
- Hiểu biết của kiểm toán viên vhệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội b và những
điểm quan trọng mà kiểm toán viên dự kiến thực hiện trong thnghiệm kiểm soát và thử nghiệm
cơ bn.
Đánh giá rủi ro và mức đ trọng yếu:
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng, ri ro kiểm soát và xác định những vùng kiểm toán trọng yếu;
- Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kim toán;
- Kh năng những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm của nhng năm trước và rút ra t
những gian lận và sai sót ph biến;
- Xác định các nghiệp v và sự kiện kế toán phức tạp, bao gm cả nhng ước tính kế toán.
Nội dung, lịch trình và phm vi các thủ tục kiểm toán:
- Những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán;
- Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với công việc kiểm toán;
- Công việc kiểm toán ni bộ và ảnh hưởng của nó đối với các thủ tục kiểm toán độc lập.
Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra:
- Stham gia của các kiểm toán viên khác trong công việc kiểm toán những đơn vị cấp
ới, như các công ty con, các chi nhánh các đơn vị trực thuộc;
- S tham gia của chuyên gia thuc các lĩnh vực khoa học;
- Số lượng đơn vị trực thuộc phải kiểm toán;
- Yêu cầu về nhân sự.
Các vn đề khác:
- Khả năng liên tc hoạt động kinh doanh của đơn vị;
- Những vấn đđặc biệt phải quan tâm, như sự hiện hữu của các bên có liên quan;
- Điều khoản của hp đồng kiểm toán và nhng trách nhiệm pháp lý khc;
- Nội dung và thời hn lập báo o kiểm toán hoặc những thông báo khác dđịnh gửi cho
khách hàng.
Trường hợp ng ty kiểm toán đã lập kế hoạch chiến c cho cuộc kiểm toán thì các ni
dung đã nêu trong kế hoạch chiến lược không phi nêu lại trong kế hoạch kiểm toán tổng thể.
Dưới đây là mẫu hướng dn kế hoch kim toán tng th lp cho khách hàng ng LD
Trung Tâm TM Quc Tế (IBC).
CÔNG TY KIỂM TOÁN AASC
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
Khách hàng : C/ty LD Trung Tâm TM Quc Tế (IBC)
Năm tài chính : thứ10
Người lập : Lý Thị Thu Hiền Ngày:8/1/2005
Người duyệt : Phan Thị Hằng Nga Ngày: 8/1/2005
1. Thông tin hoạt động của khách hàng:
- Khách hàng:
Năm đu: Thường xuyên: x Năm thứ:…6………
- Nước, chủ đầu : Tổng Công TY Thép VN và Cty TNHH y Dng và K Thuật Posco
(Hàn Quốc)
- Trsở chính: 34 Đại L Lê Duẫn, Q1, HCM
- Chi nhánh: Không
- Năm có giy phép: 1995
- Năm bắt đầu SXKD: 1999
- Thời gian hoạt động: (Theo GT) 40 năm.
- Lĩnh vực hoạt động: Cho thuê văn phòng, căn hộ và các dịch vụ liên quan, cửa hàng
- Địa bàn hoạt động: TPHCM
- Vốn đầu tư: 91,9 triệu usd
- vn pháp định: 23,3 triệu usd
- vn vay: 46,5 triệu usd
- Tài sản cho thuê tài chính: không
- Hội đồng quản trị gm: 5…… người. Trong đó: NN 3…… người, VN 2…… người
- Ban giám đốc gồm 2 người Trong đó: NN 1người, VN 1…… người
- Kế toán trưởng: Mai Phương Tt nghiệp Đại Hc 1981. Làm việc ng ty từ khi
thành lập.
- Công ty m: Tổng ng TY Thép VN và Cty TNHH y Dng và K Thuật Posco (Hàn
Quc)
2.Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát ni bộ:
- Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng:
. Chế đ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế đ kế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
. Chuẩn mực kế toán áp dụng: VN
. Thực hiện kế toán bằng (máy hay tay): máy - phần mềm: Cty thuê viết riêng
. Chính sách kế toán và nhng thay đổi chính sách kế toán trong việc lập BCTC:
+ Các chuẩn mực kế toán áp dụng 2004
+ thay đổi chính sách khấu hao TSCĐ, mức trích khấu hao TSCĐ theo
206/2003/QĐ-BTC.
. cấu tổ chức: nhiều phòng ban chức năng thuê 2 c/ty nước ngoài quản TTTM và
căn hộ, văn phòng
. Cơ cấu phòng kế toán:
+ S người: 5 trình độ: đại học
+ Các phần hành kế toán: 1 kế toán thanh toán, 1 kế toán kho và TSCĐ, 1 kế toán ng
nợ, 1kế toán doanh thu, 1 kế toán tổng hợp
. Các quy định về kiểm soát đã ban hành: nhiều và chặc chẽ
- Năng lực quản lý của Ban giám đốc: tt.