QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
lượt xem 99
download
Quản lý rủi ro là một quá trình xem xét đánh giá toàn diện các hoạt động của doanh nghiệp để nhận biết những nguy cơ tiềm ẩn có thể tác động xấu đến các mặt hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó sẽ đưa ra các giải pháp ứng phó, phòng ngừa phù hợp với từng nguy cơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
- QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG PGS. TS. NGUYỄN HỒNG THÁI Bộ môn Quản trị Kinh doanh Khoa Vận tải - Kinh tế Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Quản lý rủi ro là một quá trình xem xét đánh giá toàn diện các hoạt động của doanh nghiệp để nhận biết những nguy cơ tiềm ẩn có thể tác động xấu đến các mặt hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó sẽ đưa ra các giải pháp ứng phó, phòng ngừa phù hợp với từng nguy cơ. Summary: Risk management is the process of considering a comprehensive review of the business activities to identify potential risks that may impact negatively to the operations of the business, on that basis will offer solutions to cope, appropriate precautions relating to each risk. I. QUY TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO Về cơ bản, quy trình quản lý rủi ro thường gồm các bước: xác nhận mục tiêu của doanh nghiệp, xác định rủi ro, mô tả và phân loại rủi ro, đánh giá và xếp hạng rủi ro, xây dựng kế hoạch ứng phó, lập báo cáo cập nhật tình hình thực thi, giám sát quá trình thực hiện, rà soát và cải tiến quy trình quản lý rủi ro CT 2 1. Xác nhận mục tiêu của doanh nghiệp Hoạt động quản lý rủi ro được tổ chức và triển khai nhằm đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu của doanh nghiệp. Vì vậy, bắt đầu quá trình quản lý rủi ro, đầu tiên Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần xác nhận các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đây sẽ là cơ sở đảm bảo hoạt động quản lý rủi ro được tổ chức đúng hướng. Bảng 1. Mục đích của Phân tích rủi ro Khía cạnh M ô tả Sự kiện không mong muốn kiểm soát Phân tích chỉ ra các loại rủi ro dẫn Chậm trễ Thời gian đến chậm trễ dự án Phân tích chỉ ra các loại rủi ro dẫn Vượt dự toán Tiền đến vượt dự toán ngân sách Chất lượng Phân tích chỉ ra các loại rủi ro dẫn Chất lượng mong muốn không đạt được đến giảm Chất lượng Phân tích chỉ ra Chất lượng và sự Quyết định dự án sai lầm hoặc không tối Thông tin phù hợp từ thông tin của dự án. ưu Phân tích chỉ ra cách thức ra quyết Quyết định dự án sai lầm hoặc không tối Tổ chức định về sự tham gia của các bên ưu hưởng lợi dự án
- Trong các giai đoạn dự án khác nhau, trọng tâm của phân tích rủi ro có thể thay đổi, như được chỉ ra ở bảng 2. Bảng 2. Thay đổi trọng tâm của phân tích rủi ro theo giai đoạn dự án Giai đoạn dự án Trọng tâm của Phân tích rủi ro Lập kế hoạch Vạch ra các rủi ro của việc ra quyết định Phân bổ rủi ro giữa các bên nhà nước và tư nhân. Ra quyết định chính trị Đánh giá rủi ro để lập ngân sách. Thiết kế Quản lý rủi ro để có Thiết kế tối ưu Đấu thầu Phân bổ rủi ro giữa khách hàng và nhà thầu Hoàn thiện hợp đồng Chi tiết của Phân bổ rủi ro giữa khách hàng và nhà thầu Rủi ro đối mặt giữa khách hàng và nhà thầu, giữa các nhà thầu Xây dựng và các dự án, khu vực lân cận Vận hành Cung cấp hoạt động / tạo doanh thu 2. Xác định rủi ro Có rất nhiều phương thức để xác định rủi ro. Mỗi phương thức đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, thông thường sử dụng các phương thức sau để xác định rủi ro: Tổ chức Hội thảo đánh giá rủi ro; Thông qua Phiếu điều tra; Thông qua hoạt động Kiểm toán và kiểm tra; Dựa trên mức chuẩn của ngành; Thông qua Phân tích các tình huống … Trên thực tế, phương thức xác định rủi ro được sử dụng nhiều nhất là tổ chức Hội thảo đánh giá rủi ro. Tham dự Hội CT 2 thảo bao gồm ban giám đốc và lãnh đạo của tất cả các phòng ban trong doanh nghiệp, các thành viên tại hội thảo sẽ cùng trao đổi để đưa ra một danh sách các rủi ro doanh nghiệp cần lưu tâm. Trong đầu tư xây dựng công trình giao thông, rủi ro thường gặp như tăng chi phí dự án, giảm doanh thu dự án, chậm đưa dự án vào hoạt động hay giảm chất lượng dự án, do các nguyên nhân như “chí phí nguyên vật liệu cao dẫn đến chi phí dự án tăng” hay “giài phóng mặt bằng chậm” ... Các kỹ thuật xác định rủi ro được mô tả ở bảng 3. Bảng 3. Các kỹ thuật xác định rủi ro M ô tả Kỹ thuật Dựa trên các thông tin sẵn có Nghiên cứu tại bàn Khai thác các kiến thức bên ngoài Phỏng vấn/ý kiến chuyên gia Tốt nhất khi các chuyên gia có chuyên môn khác nhau Huy động ý tưởng được mời tham gia Tập trung vào rủi ro cụ thể Hội thảo/Phân tích nhóm Tận dụng các thông tin/kinh nghiệm của các dự án Thông tin sẵn có tương tự
- ... Giá thế giới ... Chi phí NVL tăng ... Tỷ giá ... Khách hàng ít Cần nhiều lao quan tâm động hơn Chi phí lao động tăng Cần lao động trình Chi phí dự án tăng Ít nhà cung cấp độ cao hơn phát triển ... . Đổi mới công nghệ Sử dụng nguyên ... vật liệu khác ... Nhu cầu chính phủ thay đổi CT 2 ... Thời gian kéo dài ... Sơ đồ 1. Quan hệ rủi ro 3. Mô tả và phân loại rủi ro Dựa trên bản chất rủi ro, người ta có nhiều cách phân loại rủi ro. Tuy nhiên, phổ biến nhất là việc phân loại rủi ro thành 04 nhóm như sau: (1) Rủi ro tài chính: Lãi suất, tỷ giá hối đoái, nguồn tín dụng, dòng tiền và khả năng thanh toán…; (2) Rủi ro chiến lược: Cạnh tranh, thay đổi của khách hàng, thay đổi của ngành, rủi ro đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển, sở hữu trí tuệ…; (3) Rủi ro hoạt động: Bộ máy lãnh đạo, rủi ro về văn hóa doanh nghiệp, vi phạm quy chế quản lý, kiểm soát tài chính, hệ thống thông tin…; (4) Rủi ro nguy hiểm: Rủi ro về môi trường, nhà cung cấp, thiên tai, rủi ro đối với tài sản, các hợp đồng, sản phẩm và dịch vụ… Việc phân loại rủi ro như trên giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro một cách có hệ thống và có cái nhìn tổng thể, toàn diện hơn về rủi ro trong mọi mặt hoạt động. Sơ đồ sau đây mô tả cây quyết định trong phân loại các rủi ro, và đưa ra ví dụ cho mỗi loại rủi ro.
- Liệu nguyên nhân và tác động của rủi ro là kết yes Đó là do tính không chắc chắn của quyết định quả của quyết định? Chi phí tăng do tăng làn đường no Chi phí tăng do bổ sung các đặc điểm như đèn chiếu sáng dọc theo đường Liệu rủi ro có đặc trưng bởi kết hợp xác suất và yes tác động của sự kiện không dự kiến? Đó là rủi ro đơn thuần/trường hợp đặc biệt Chi phí tăng do trục trặc xây dựng no Chi phí tăng do điều kiện địa lý không thuận lợi Có phải rủi ro không liên quan tới các nguồn yes Đó là không chắc chắn của dự tính thông thường doanh thu khác (xu hướng thị trường)? Giá một số nguyên vật liệu tăng ngoài dự tính Giảm chi phí do dùng ít sắt thép hơn trong xây dựng no Đó là rủi ro thị trường Mức tăng chung của giá thị trường nguyên vật liệu Chi phí tài trợ tăng do lãi suất cơ bản tăng Sơ đồ 2. Cây quyết định cho phân loại rủi ro 4. Đánh giá và xếp hạng rủi ro Nguồn lực của doanh nghiệp là có hạn trong khi số lượng các rủi ro là rất lớn. Vì vậy, bước tiếp theo sau khi lập danh sách các rủi ro tiềm ẩn, cần tổ chức đánh giá và xếp hạng các rủi ro CT 2 theo mức độ cần ưu tiên ứng phó theo 2 tiêu chí: khả năng xảy ra của rủi ro và mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến doanh nghiệp nếu xảy ra. Dựa trên kết quả cho điểm rủi ro, các rủi ro sẽ được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên giảm dần. Rủi ro mà doanh nghiệp cần ưu tiên ứng phó, phòng ngừa là những rủi ro mà khả năng xảy ra cao và mức độ ảnh hưởng lớn như minh họa trong bảng 4. Thông thường thì chỉ 10 - 20 rủi ro có thứ hạng cao nhất sẽ được doanh nghiệp ưu tiên lên kế hoạch và tổ chức ứng phó. Số lượng cụ thể tùy theo mức độ sử dụng các nguồn lực và quy mô của doanh nghiệp. Phân loại ưu tiên tập trung vào các rủi ro trọng yếu, thể hiện quan hệ “Xác suất” và “Hậu quả” gắn với chi phí dự án (bảng 4). Bảng 4. Ma trận phân loại rủi ro Hậu quả 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 4 6 8 10 2 Xác suất 3 6 9 12 15 3 4 8 12 16 20 4 5 10 15 20 25 5 Về nguyên tắc, các rủi ro về phía dưới bên phải cần được chú ý cẩn thận hơn trong quản lý.
- Trong đầu tư cơ sở hạ tầng theo mô hình hợp tác công tư (PPP) cần xác định thiệt hại của rủi ro gây ra và khả năng có được biện pháp kiểm soát (như các chiến lược quản lý rủi ro) được đưa ra, từ đó đề xuất mức độ và cách thức chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và tư nhân. Trong định giá rủi ro của một dự án có thể áp dựng các kỹ thuật đánh giá sau đây: Bảng 5. Các kỹ thuật đánh giá rủi ro Lớp Đánh giá Thông tin thị trường Phương pháp định giá lý thuyết Không có giá trị, chỉ dùng phân tích kịch bản Không chắc chắn trong quyết định Phí bảo hiểm Xác suất nhân với hậu quả Rủi ro đơn thuần / các Phương pháp kiểm soát Chi phí của giải pháp kiểm sự kiện đặc biệt giá soát Mức bù lợi nhuận trên rủi Các sự kiện dự án không ro trên cơ sở thị trường lường trước Mức tăng của thị trường Xác định mức chênh lệch, giá Sự không chắc chắn dự về chi phí gián tiếp trị tối thiểu, giá trị tối đa và tính thông thường mức bù chắc chắn Tỷ lệ thu nhập Phân tích cụ thể mức bù rủi ro Rủi ro thị trường IRR (tỷ lệ hoàn vốn nội bộ) cộng thêm của dự án WACC (chi phí vốn bình quân gia quyền) 5. Xây dựng kế hoạch ứng phó CT 2 Giai đoạn này doanh nghiệp phải đưa ra các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát cụ thể cần thực hiện để phòng ngừa và giảm thiểu thiệt hại nếu rủi ro xảy ra. Có 3 nội dung phải được xác định cụ thể đối với từng rủi ro khi xây dựng kế hoạch ứng phó, đó là: 1. Những biện pháp phòng chống, ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra; 2. Thời hạn cụ thể phải thực hiện xong các biện pháp đưa ra; 3. Ai là sẽ người chịu trách nhiệm chính quản lý rủi ro đó. Vấn đề trung tâm và cốt yếu của các hợp đồng PPP là khả năng chuyển các rủi ro đối mặt cho bên tư nhân. Các nguyên tắc và cân nhắc chính cho phân bổ rủi ro giữa Nhà nước và khu vực tư nhân bao gồm: Giá trị đồng tiền: phân bổ nhiệm vụ và rủi ro cho bên có khả năng tốt nhất trong việc quản lý các nhiệm vụ và rủi ro này Khả năng quản lý: Duy trì tính đơn giản và minh bạch Năng lực hấp thụ: Khả năng bên tư nhân có khả năng chấp nhận. Khả năng bảo hiểm: Phân bổ các rủi ro có thể bảo hiểm cho bên tư nhân và chuyển rủi ro cho bên thứ ba là công ty bảo hiểm Khả năng tài trợ: Bên đối tác tư nhân sẽ yêu cầu phần bù đắp cho rủi ro được chuyển giao. Mức độ bù đắp này phụ thuộc một phần vào chi phí tài trợ
- • Phân bổ nhiệm vụ và rủi ro cho bên có khả năng tốt nhất trong việc Giá trị đồng tiền quản lý các nhiệm vụ và rủi ro. • Duy trì tính đơn giản và minh bạch bảo đảm có thể quản lý rủi ro. Khả năng quản lý • Phân bổ rủi ro cho bên tư nhân có thể bảo hiểm với mức giá phù hợp. K.năng chịu rủi ro Như chuyển rủi ro cho bên thứ ba là công ty bảo hiểm. • Bên đối tác tư nhân sẽ yêu cầu phần bù đắp cho rủi ro được chuyển Năng lực tài trợ giao. Mức độ bù đắp này phụ thuộc một phần vào chi phí tài trợ. Sơ đồ 3. Các nguyên tắc phân bổ rủi ro chính Rủi ro là điều cần quan tâm và đánh giá của bất kỳ dự án PPP nào vì nó tác động lớn đến cho phí toàn bộ dự án. Do vậy, cần phân tích, dự đoán chính xác các rủi ro có khả năng xảy ra, từ đó có phương án hạn chế, ngăn ngừa và phân bổ rủi ro tối ưu, nhằm tối ưu hoá dự án và hỗ trợ tài chính theo cách thức mà (1) tạo ra giá trị đồng tiền tốt nhất thông qua phân bổ rủi ro, (2) cho phép phân bổ rủi ro tạo ra mức chi phí vốn hợp lý và mức đóng góp của khu vực nhà nước, và (3) dẫn đến các thu xếp có thể vay được của ngân hàng cho dự án. 6. Tổ chức giám sát việc thực hiện các biện pháp Trong quá trình thực thi các biện pháp ứng phó, doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống báo cáo thường xuyên nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện và đảm bảo mọi thiếu sót khi thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro phải được thông tin kịp thời đến cấp quản lý có CT 2 trách nhiệm. Thường xuyên tổ chức kiểm tra và đánh giá việc tuân thủ chính sách quản lý rủi ro và các tiêu chuẩn liên quan. Môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động là không ngừng vận động, do vậy doanh nghiệp cần quan tâm xem xét điều chỉnh các biện pháp đang thực hiện cho phù hợp với những chuyển biến của môi trường. Định kỳ, doanh nghiệp cần xem xét lại mức độ phù hợp của danh sách rủi ro cùng với biện pháp ứng phó tương ứng. II. KẾT LUẬN Kinh nghiệm từ thực tế cho thấy, để hệ thống quản lý rủi ro thực sự hoạt động, cần đảm bảo các yêu cầu sau: Cam kết của Ban lãnh đạo cấp cao đối với hoạt động quản lý rủi ro; Phân công trách nhiệm rõ ràng trong doanh nghiệp đối với hoạt động quản lý rủi ro; Phân bổ hợp lý các nguồn lực cho họat động đào tạo và nâng cao nhận thức về rủi ro; Đặc biệt là việc thực thi, tuân thủ chính sách quản lý rủi ro. Tại nhiều doanh nghiệp, việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro được đưa vào hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng thực hiện công việc của nhân viên. Tài liệu tham khảo [1]. International Standards for the Professional Pratice of Internal Auditing, IIA, 2004. [2]. Kỷ yếu hội thảo hợp tác công tư PPP. Tháng 7/2007 Hà Nội - Việt Nam♦
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy trình cơ bản quản lý rủi ro
6 p | 1128 | 444
-
QUẢN TRỊ RỦI RO
8 p | 517 | 183
-
Bài giảng quản trị rủi ro.Chương V
2 p | 360 | 148
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Võ Thị Quý
70 p | 315 | 67
-
"Nhận diện" một số rủi ro
5 p | 186 | 37
-
Quản lý sản xuất là gì? Phương pháp quản lý sản xuất hiệu quả
3 p | 127 | 17
-
Bài giảng học phần Quản lý rủi ro đầu tư: Bài 1 - TS. Hồ Ngọc Ninh
13 p | 106 | 16
-
Phương pháp FMEA trong đánh giá rủi ro chuỗi cung ứng định hướng phát triển bền vững
12 p | 55 | 9
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 1 - ThS. Trần Quang Trung
0 p | 170 | 7
-
Bài giảng Quản trị rủi ro trong thương mại điện tử: Chương 4 - Giải pháp về pháp lý đối phó với rủi ro trong thương mại điện tử
67 p | 14 | 6
-
Quản lý rủi ro trong quản lý nguồn nhân lực của tổ chức
10 p | 19 | 6
-
Bài giảng Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế - Chương 5: Quản trị rủi ro trong tác nghiệp thương mại quốc tế (Năm 2022)
13 p | 29 | 6
-
Bài giảng Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế - Chương 5: Quản trị rủi ro trong tác nghiệp thương mại quốc tế
6 p | 30 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý quản trị kinh doanh: Chương 9 - Nguyễn Hải Sản
25 p | 49 | 4
-
Giáo trình Nguyên lý quản trị rủi ro: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Lê Cường
172 p | 19 | 4
-
Quản lý rủi ro, phân luồng kiểm tra hàng hóa: Tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu quả quản lý trong lĩnh vực hải quan
4 p | 82 | 3
-
Giáo trình Quản trị nguồn vốn và tài sản của ngân hàng thương mại: Phần 1
97 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn