Quyết định Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
lượt xem 15
download
Căn cứ Điều lệ Trường đại học ban hành theo Quyết định số 58/2010/QĐTTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLB-BGDĐT-BNV ngày 15-4-2009 Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- ----------------------- Số: 1723/QĐ- ĐHKTQD-TCCB Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Điều lệ Trường đại học ban hành theo Quyết định số 58/2010/QĐ- TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLB-BGDĐT-BNV ngày 15-4-2009 Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo; Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bị bãi bỏ. Điều 3. Các ông Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Tổng hợp, TC-KT, Thủ trưởng các đơn vị thuộc trường, các đơn vị, cá nhân có liên quan và người học chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Như điều 3 - Bộ Giáo dục và Đào tạo: Vụ TCCB, Văn phòng, Thanh tra Bộ (để b/c) - Đảng ủy Khối (để b/c) (Đã ký) - Đảng ủy - BGH - HĐT (để b/c) - Công đoàn - Đoàn TN-HSV - Hội CCB (để phối hợp) - Các đơn vị trong trường (để thực hiện) Lưu TCCB, TH GS.TS. Nguyễn Văn Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ------------------------------------ QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN (Ban hành kèm theo Quyết định số:1723 QĐ-ĐHKTQD-TCCB ngày 11 tháng 11 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học KTQD) CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định cơ cấu tổ chức bộ máy và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Trường ĐHKTQD). Các quy chế, quy định, văn bản khác do Trường xây dựng và ban hành phải phù hợp với các quy định của Quy chế này. Trường Đại học KTQD hoạt động theo Quy chế này và các quy chế, quy định ban hành theo quyết định của Hiệu trưởng và các quy định của pháp luật hiện hành. 2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức trực thuộc Trường, toàn thể cán bộ, viên chức và người học đang công tác, học tập tại Trường. Điều 2. Vị trí của Trường đại học KTQD 1. Trường ĐHKTQD là trường đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của nước CHXHCN Việt Nam. Trường được thành lập theo Nghị định số 678- TTg ngày 25/1/1956 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Trường ĐHKTQD là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. Trường đại học KTQD có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại các ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước. 3. Trường ĐHKTQD chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội. 4. Tên giao dịch của Trường ĐHKTQD: Tiếng Việt: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Tiếng Anh: NATIONAL ECONOMICS UNIVERSITY (Viết tắt là: NEU) Địa chỉ: 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 1
- Điều 3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi 1. Sứ mệnh: Giữ vững vai trò và trách nhiệm là trường đại học trọng điểm quốc gia; là trung tâm sáng tạo, chuyển giao tri thức và là trường đại học hàng đầu của Việt Nam trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và tư vấn về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh. 2. Tầm nhìn: Phấn đấu đến năm 2030 trường trở thành đại học định hướng nghiên cứu đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế. 3. Giá trị cốt lõi: Chất lượng - Hiệu quả - Phát triển - Hội nhập Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trường đại học KTQD Trường ĐHKTQD là trường đại học trọng điểm quốc gia, trường đầu ngành trong hệ thống giáo dục đại học của cả nước về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, có chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và tư vấn cao, đạt trình độ tiên tiến, giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Trường có trách nhiệm bảo đảm cung cấp các dịch vụ công phục vụ nhân dân trong lĩnh vực giáo dục và khoa học. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trường ĐHKTQD bao gồm: 1. Xác định tầm nhìn, xây dựng chiến lược và kế hoạch tổng thể phát triển trường qua từng giai đoạn, kế hoạch hoạt động hàng năm. 2. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; xác nhận và cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền. 3. Tuyển dụng, quản lý công chức, viên chức; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu độ tuổi và giới, đạt chuẩn về trình độ được đào tạo; tham gia vào quá trình điều động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên. 4. Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong đội ngũ công chức, viên chức và người học của trường. 5. Tuyển sinh và quản lý người học. 6. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật; sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh và chi cho các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. 7. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa; 8. Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục và đào tạo. 2
- 9. Tổ chức cho công chức, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu của xã hội. 10. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; xây dựng và phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà trường; tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. 11. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ; tham gia giải quyết những vấn đề về kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước; thực hiện dịch vụ khoa học, sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. 12. Liên kết trong nước và thực hiện hợp tác quốc tế với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với sử dụng, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho nhà trường. 13. Xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về đội ngũ công chức, viên chức, các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ và hợp tác quốc tế của nhà trường, về quá trình học tập và phát triển sau tốt nghiệp của người học; tham gia dự báo nhu cầu nguồn nhân lực trong lĩnh vực đào tạo của trường. 14. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của nhà trường. 15. Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được miễn, giảm thuế, vay tín dụng theo quy định của pháp luật; 16. Chấp hành pháp luật về giáo dục; thực hiện xã hội hóa giáo dục. 17. Giữ gìn, phát triển di sản và bản sắc văn hóa dân tộc. 18. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Điều 5. Quyền tự chủ của Trường đại học Kinh tế Quốc dân Trường ĐHKTQD là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và Quy chế này về quy hoạch, kế hoạch phát triển Trường, tổ chức các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự. Cụ thể là: 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển Trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và quy hoạch mạng lưới các trường đại học của Nhà nước; 3
- 2. Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo; xây dựng hệ thống chuyển đổi tín chỉ với các cơ sở đào tạo khác. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng. 3. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục; hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; 4. Được thực hiện các quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính do Nhà nước quy định đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động; 5. Đăng ký tham gia tuyển chọn và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ; ký kết, thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ góp phần xây dựng và phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của đất nước; 6. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của nhà nước và xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của nhà trường; 7. Hợp tác, liên doanh, nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để tiến hành các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh; sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường, chi cho các hoạt động giáo dục và bổ sung nguồn tài chính cho nhà trường; 8. Được nhà nước giao đất; được thuê đất, vay vốn; được miễn, giảm thuế theo quy định của Nhà nước; 9. Tổ chức bộ máy của Trường: thành lập, giải thể hoặc sáp nhập các tổ chức thuộc trường; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đãi ngộ công chức, viên chức của nhà trường; bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công chức, viên chức và định kỳ thực hiện đánh giá công chức, viên chức. 10. Lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để đăng ký kiểm định; được quyền khiếu nại, tố cáo và khiếu kiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các quyết định, kết luận, hành vi của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục khi có đủ căn cứ chứng minh là vi phạm. 11. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, khoa học và công nghệ và hoạt động tài chính; 4
- 12. Thực hiện chế độ báo cáo cơ quan chủ quản và các cơ quan cấp trên về các hoạt động của Trường theo quy định hiện hành. 13. Các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật. Điều 6. Trách nhiệm của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1. Trường ĐHKTQD có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; không để bất cứ cá nhân hay tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa của Trường để tiến hành các hoạt động trái pháp luật, trái với quy định của Luật Giáo dục, Điều lệ trường đại học và Quy chế này. 2. Trường có trách nhiệm công khai và giải trình với xã hội, các bên liên quan về các hoạt động của nhà trường và kết quả của các hoạt động đó; có trách nhiệm thực hiện các cam kết với cơ quan quản lý nhà nước, với các bên liên quan và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt được các cam kết ấy. CHƯƠNG II. TỔ CHỨC, BỘ MÁY MỤC 1 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG Điều 7. Quy định về cơ cấu tổ chức Hiệu trưởng quyết định cơ cấu tổ chức và số lượng các đơn vị trực thuộc trường theo nhiệm kỳ Hiệu trưởng trên cơ sở Chiến lược phát triển trường, nghị quyết của Đảng ủy và các quyết nghị của Hội đồng Trường. Điều 8. Cơ cấu tổ chức của Trường Cơ cấu tổ chức cụ thể của Trường ĐHKTQD bao gồm: 1. Đảng bộ Trường; 2. Hội đồng Trường; 3. Ban giám hiệu (Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng); 4. Hội đồng khoa học và đào tạo Trường; 5. Các đơn vị chức năng, bao gồm : - Các phòng có chức năng tham mưu, giúp Hiệu trưởng quản lý: Phòng Tổng hợp; Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Tài chính - Kế toán; Phòng Quản trị thiết bị; Phòng Quản lý đào tạo; Phòng Quản lý khoa học; Phòng Hợp tác quốc tế, Phòng Thanh tra, Đảm bảo chất lượng giáo dục và Khảo thí; Phòng Công tác chính trị và quản lý sinh viên, Phòng Bảo vệ. 5
- - Các khoa có chức năng tham mưu, giúp Hiệu trưởng quản lý: Khoa Đại học tại chức. - Các Viện, Trung tâm có chức năng tham mưu, giúp Hiệu trưởng quản lý: Viện đào tạo Sau đại học, Trung tâm đào tạo từ xa. - Các đơn vị đặc thù khác có chức năng tham mưu, giúp Hiệu trưởng quản lý: Văn phòng Ban quản lý chương trình tiên tiến và chất lượng cao, Viện công nghệ thông tin kinh tế. - Các đơn vị chức năng khác: Hiệu trưởng quyết định thành lập theo quy định của pháp luật hoặc khi thấy cần thiết. 6. Các đơn vị đào tạo thuộc trường (các Khoa, Viện đào tạo, Bộ môn thuộc trường) - Các Khoa có đào tạo ngành/chuyên ngành của Trường: Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên, Khoa Bảo hiểm, Khoa Đầu tư, Khoa Du lịch và Khách sạn, Khoa Kế toán, Khoa Kế hoạch và Phát triển, Khoa Kinh tế học, Khoa Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực, Khoa Khoa học quản lý, Khoa Luật, Khoa Lý luận chính trị, Khoa Marketing, Khoa Môi trường và Đô thị, Khoa Ngoại ngữ kinh tế, Khoa Ngân hàng -Tài chính, Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Thống kê, Khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế, Khoa Tin học kinh tế, Khoa Toán kinh tế. - Các đơn vị không đào tạo ngành/chuyên ngành của Trường: Khoa Giáo dục quốc phòng, Bộ môn Giáo dục thể chất. - Các đơn vị đào tạo đặc thù trực Thuộc trường: Viện Đào tạo Quốc tế, Trung tâm Pháp Việt đào tạo về quản lý, Trung tâm Đào tạo liên tục, Viện Quản trị kinh doanh. 7. Các Viện, Trung tâm nghiên cứu và đào tạo sau đại học (theo các dự án và nhiệm vụ) trực thuộc Trường: Viện Dân số và các vấn đề xã hội, Viện Nghiên cứu kinh tế và phát triển, Viện quản lý Châu Á - Thái Bình Dương, Viện Chính sách công và quản lý, Trung tâm nghiên cứu tư vấn Kinh tế - Kinh doanh. 8. Các đơn vị hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ: Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Nhà trẻ; Trạm Y tế, Trung tâm dịch vụ hỗ trợ đào tạo; Trung tâm Thông tin - Thư viện. 9. Các đoàn thể và tổ chức xã hội: - Các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội: Công đoàn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu chiến binh; Hội Sinh viên. - Các tổ chức xã hội khác. 10. Các tổ chức khác được thành lập theo yêu cầu phát triển của Trường và Quyết định của Hiệu trưởng. 6
- MỤC 2 ĐẢNG BỘ TRƯỜNG Điều 9. Vai trò, vị trí của Đảng bộ trường Đảng bộ trường Đại học Kinh tế quốc dân là đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ Khối các trường đại học, cao đẳng thành phố Hà Nội có vai trò là hạt nhân chính trị lãnh đạo toàn diện Trường thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ, công tác của Trường; hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, đảng viên và quần chúng; xây dựng đảng bộ trong sạch vững mạnh. Điều 10. Tổ chức và hoạt động của Đảng bộ Trường Đảng bộ trường hoạt động theo các quy định của Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và Quy chế làm việc của Ban chấp hành Đảng bộ Trường. MỤC 3 HỘI ĐỒNG TRƯỜNG Điều 11. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Trường Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của Nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho trường, gắn Nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục. Hội đồng trường có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Quyết nghị về mục tiêu chiến lược, kế hoạch phát triển của trường bao gồm quy hoạch và kế hoạch phát triển trung hạn, dài hạn và hàng năm; 2. Quyết nghị về quy chế tổ chức và hoạt động của Trường hoặc các bổ sung, sửa đổi quy chế trước khi Hiệu trưởng quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định ban hành; 3. Quyết nghị về chủ trương xây dựng bộ máy tổ chức, chủ trương tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, chủ trương về tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị từ nguồn vốn của Trường; huy động nguồn lực cho nhà trường; 4. Quyết nghị về định hướng hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của trường; 5. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; 7
- 6. Hàng năm tổ chức đánh giá Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các hoạt động của Hội đồng khoa học và đào tạo của trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 7. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo cơ quan quản lý nhà nước, giải trình về các hoạt động, việc thực hiện các cam kết và kết quả dự kiến của trường. 8. Theo quy trình, tham gia thực hiện giới thiệu nhân sự để cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; 9. Giám sát các hoạt động của Trường; định kỳ hoặc đột xuất yêu cầu Hiệu trưởng báo cáo và giải trình về các hoạt động của trường; khi cần thiết, yêu cầu các đơn vị trong trường báo cáo, giải trình về các hoạt động liên quan. 10. Thông qua việc thành lập, sáp nhập, chia tách và giải thể các đơn vị trong Trường; kế hoạch ngân sách, mức học phí; chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch tuyển sinh và phương thức tuyển sinh; danh sách thành viên của Hội đồng khoa học và đào tạo. Điều 12. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Trường Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Trường thực hiện theo Điều lệ trường đại học. Việc quyết định thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng Trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định. MỤC 3 BAN GIÁM HIỆU Điều 13. Ban giám hiệu Ban giám hiệu gồm Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm, miễn nhiệm. Ban Giám hiệu giải quyết công việc theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Giáo dục, Điều lệ trường đại học và các quy định pháp luật hiện hành, Quy chế này và các quy định khác của Trường. Điều 14. Hiệu trưởng Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của trường. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của trường theo quy định của pháp luật và của Quy chế này. Hiệu trưởng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau: 1. Về tổ chức và nhân sự a) Trên cơ sở Nghị quyết của Đảng ủy và Quyết nghị của Hội đồng trường, 8
- Hiệu trưởng quyết định thành lập, tổ chức lại và giải thể các tổ chức của trường, đề nghị thành lập, giải thể phân hiệu, văn phòng đại diện theo quy định của Điều lệ trường đại học và các quy định của Trường. b) Ban hành các quy chế, nội quy, quy định trong nội bộ trường nhằm đảm bảo việc điều hành, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động của trường theo đúng các quy định hiện hành trên cơ sở quyết nghị của Hội đồng trường. c) Quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm và miễn nhiệm các chức danh trưởng, phó các tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 4, 5,6,8 của Điều 8 Quy chế này. d) Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên; ban hành các quy định về việc nâng cao trình độ, thực hiện nghĩa vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội của giảng viên; ban hành các quy định về thỉnh giảng; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ công chức, viên chức; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức trong trường; tạo điều kiện cho công chức, viên chức và người học tham gia các sinh hoạt đoàn thể và hoạt động xã hội; đ) Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, quyết định việc tiếp nhận, chuyển ngạch theo thẩm quyền; tổ chức thi nâng ngạch và bổ nhiệm vào ngạch cho viên chức theo quy định, phù hợp với cơ cấu cán bộ, nhân viên của trường và tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức ngành giáo dục; quyết định việc tuyển dụng, cho thôi việc, thuyên chuyển công tác công chức, viên chức, ký hợp đồng lao động và thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật; quyết định nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật. e) Thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của Trường. g) Bảo đảm quyền lợi người học theo quy định của Quy chế này. h) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về các hoạt động của Trường. i) Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật. k) Bảo đảm trật tự, an ninh và an toàn trong nhà trường. l) Tham gia Hội đồng Hiệu trưởng cùng khối ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Về hoạt động đào tạo a) Tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo theo quy định của Điều lệ trường đại học, các quy định pháp luật hiện hành và của Trường. b) Xây dựng, phát triển và công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng của Trường, công khai việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ của Trường theo quy định. 9
- 3. Về hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế. a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế được quy định theo quy định của Điều lệ trường đại học, các quy định pháp luật hiện hành và của Trường. b) Quyết định cử cán bộ từ cấp Phó hiệu trưởng trở xuống đi học tập, tham quan, khảo sát ở nước ngoài theo quy định của pháp luật. c) Quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và các đoàn nước ngoài đến làm việc với trường trong phạm vi hoạt động của Trường theo quy định của pháp luật. 4. Về tài chính, tài sản và đầu tư a) Hiệu trưởng là chủ tài khoản của trường , chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của Trường. b) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy định về tài chính và tài sản của trường đại học. c) Quyết định mức chi quản lý, chi nghiệp vụ trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, trên cơ sở quy định của pháp luật và quy định của Trường. d) Thực hiện quyền tự chủ về tài chính theo quy định của pháp luật; công bố công khai và minh bạch về thu chi tài chính hàng năm trong báo cáo và trên website của nhà trường. đ) Chấp hành các quy định về kiểm toán. 5. Hiệu trưởng có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết của Đảng ủy, quyết nghị hoặc kết luận của Hội đồng trường; cam kết thực hiện mục tiêu hàng năm, báo cáo định kỳ với Hội đồng trường và giải trình trước Hội đồng trường khi có yêu cầu. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao. Điều 15. Bổ nhiệm và miễn nhiệm Hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng Trường Đại học KTQD phải có các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường đại học, cụ thể là: a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín trong giới khoa học, giáo dục; có năng lực quản lý và đã có ít nhất 5 năm tham gia giảng dạy và quản lý giáo dục đại học; b) Có bằng tiến sỹ; c) Có sức khỏe tốt; độ tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng là không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ. Những trường hợp đặc biệt Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định. 10
- 2. Hiệu trưởng Trường đại học KTQD do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ, mỗi nhiệm kỳ 5 năm và không quá 2 nhiệm kỳ liên tiếp. 3. Thủ tục và Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Hiệu trưởng được thực hiện theo theo các quy định của Đảng, pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 16: Phó Hiệu trưởng Giúp việc cho Hiệu trưởng có các Phó Hiệu trưởng. Theo đề nghị của Hiệu trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm và miễn nhiệm Phó Hiệu trưởng. Số lượng Phó Hiệu trưởng của Trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhiệm kỳ của Phó Hiệu trưởng theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng Phó Hiệu trưởng có những nhiệm vụ, quyền hạn sau: 1. Giúp Hiệu trưởng quản lý và điều hành các hoạt động của Trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng và giải quyết các công việc do Hiệu trưởng giao; 2. Khi giải quyết công việc được Hiệu trưởng giao, Phó Hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả công việc được giao, phối hợp với các Phó Hiệu trưởng khác để giải quyết các công việc có liên quan theo Quy chế làm việc của trường. 3. Trong trường hợp Hiệu trưởng đã có uỷ quyền, Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền có quyền thay mặt Hiệu trưởng giải quyết và chịu trách nhiệm về công việc được ủy quyền; 4. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo với Hiệu trưởng về tình hình công việc được giao; 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao. Hiệu trưởng phân công và công bố những lĩnh vực công tác và đơn vị phụ trách của từng Phó Hiệu trưởng. Điều 17. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Hiệu trưởng 1. Phó Hiệu trưởng Trường Đại học KTQD phải có các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường đại học, cụ thể như sau: a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín trong giới khoa học, giáo dục; có năng lực quản lý và đã có ít nhất 5 năm tham gia giảng dạy và quản lý giáo dục đại học; b) Có bằng tiến sỹ; 11
- c) Có sức khỏe tốt; độ tuổi khi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng là không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ. Trong những trường hợp đặc biệt, có thể xem xét bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng đối với những người có bằng Thạc sỹ, nhưng không giao phụ trách hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ. 2. Phó Hiệu trưởng Trường ĐH KTQD do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hiệu trưởng. Nhiệm kỳ của Phó Hiệu trưởng theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng và có thể được bổ nhiệm lại. 3. Thủ tục và Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Phó Hiệu trưởng được thực hiện theo theo các quy định của Đảng, của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo. MỤC 4 HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG Điều 18. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng khoa học và đào tạo trường. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường là tổ chức tư vấn cho Hiệu trưởng về mục tiêu, chương trình đào tạo; kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm phát triển giáo dục-đào tạo, khoa học và công nghệ của Trường; tuyển dụng và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức của Trường. Hội đồng khoa học và đào tạo được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng. Nhiệm kỳ của Hội đồng khoa học và đào tạo theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường có những nhiệm vụ sau: 1. Tư vấn cho Hiệu trưởng định hướng phát triển đào tạo, khoa học, công nghệ; cải tiến và đổi mới phương pháp đào tạo cho từng loại hình và cấp đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo; 2. Tư vấn cho Hiệu trưởng về hoàn thiện các ngành, chuyên ngành hiện đang đào tạo; phát triển các ngành, chuyên ngành mới; đình chỉ đào tạo những ngành, chuyên ngành không còn phù hợp; 3. Tư vấn cho Hiệu trưởng và định kỳ thẩm định, đánh giá về nội dung chương trình, giáo trình đào tạo của từng chuyên ngành trong trường; đề xuất việc cải tiến nội dung chương trình đào tạo cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn; 4. Tư vấn cho Hiệu trưởng về phương hướng và nội dung nghiên cứu các đề tài khoa học, giải quyết những vấn đề căn bản về khoa học kinh tế. 5. Tư vấn cho Hiệu trưởng xây dựng và sửa đổi các quy chế, quy định về đào tạo, nghiên cứu khoa học, tuyển dụng giảng viên và nghiên cứu viên, nhân viên thư viện; kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên của trường; 12
- 6. Tư vấn trong việc lập báo cáo và giải trình của Hiệu trưởng; 7. Tư vấn cho Hiệu trưởng trong đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của các đơn vị trong trường. Điều 19. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và đào tạo Trường Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng. Nhiệm kỳ của Hội đồng khoa học và đào tạo theo nhiệm kỳ của Hiệu trưởng. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng và các thành viên. Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường do các thành viên Hội đồng bầu theo nguyên tắc đa số phiếu và Hiệu trưởng ký quyết định bổ nhiệm. Hiệu trưởng quyết định số lượng thành viên, tỷ lệ các thành phần và thủ tục lựa chọn các thành viên và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường. Điều 20. Hội đồng tư vấn 1. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Hội đồng trường và Hiệu trưởng về các vấn đề có liên quan đến đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế, gắn nhà trường với doanh nghiệp, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất, kinh doanh, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế. Hội đồng tư vấn làm việc không hưởng lương. 2. Hội đồng tư vấn bao gồm từ 7 đến 15 thành viên ở ngoài trường, là những người có đóng góp tích cực cho trường, đặc biệt là những người hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, khoa học, xã hội và chính trị có liên quan đến các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ và hợp tác quốc tế của Trường. 3. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng tư vấn trên cơ sở đề nghị của Hội đồng khoa học và đào tạo Trường. 4. Tùy theo yêu cầu công việc, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng có thể mời tất cả hoặc một số thành viên của Hội đồng tư vấn để tư vấn trực tiếp tại các cuộc họp hoặc tư vấn bằng văn bản. MỤC 5 CÁC ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG Điều 21. Chức năng, nhiệm vụ Các đơn vị chức năng bao gồm các Phòng quản lý và các đơn vị tương đương trực thuộc trường, có chức năng tham mưu, giúp Hiệu trưởng trong quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến và tổ chức thực hiện các mảng công việc của trường theo nhiệm vụ do Hiệu trưởng quy định. 13
- Các đơn vị chức năng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: 1. Tổ chức và triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chức năng và quyền hạn được giao; theo dõi, tổng hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các công việc có tính nghiệp vụ đối với các đơn vị trong trường; 2. Đề xuất các đề án, dự án, các chủ trương công tác, dự thảo các quyết định, văn bản quản lý theo thẩm quyền để trình Hiệu trưởng xem xét quyết định; 3. Tổ chức thực hiện các quyết định của Hiệu trưởng và giải quyết công việc thường xuyên thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; Phối hợp với các đơn vị trong trường giải quyết các công việc có liên quan; 4. Quản lý cán bộ, viên chức theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản được giao theo pháp luật hiện hành và qui định của trường; 5. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công. Điều 22. Tổ chức và hoạt động của các đơn vị chức năng 1. Cơ cấu tổ chức của mỗi đơn vị chức năng gồm có: Trưởng đơn vị, các Phó Trưởng đơn vị, các bộ phận trực thuộc đơn vị và các thành viên của đơn vị; 2. Hiệu trưởng quyết định số lượng Phó Trưởng đơn vị, bộ phận thuộc đơn vị tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của mỗi giai đoạn phát triển của trường; 3. Hiệu trưởng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng đơn vị chức năng tùy theo tình hình thực tế và nhu cầu công việc của Trường, phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật. 4. Các đơn vị chức năng tổ chức, triển khai thực hiện công việc theo Quy chế làm việc của Trường do Hiệu trưởng quyết định ban hành. Điều 23. Trưởng đơn vị chức năng 1. Trưởng đơn vị chức năng là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về hoạt động của đơn vị. 2. Trưởng đơn vị chức năng do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Nhiệm kỳ của Trưởng đơn vị là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. 3. Độ tuổi khi bổ nhiệm Trưởng đơn vị không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Trưởng các đơn vị về đào tạo, khoa học và công nghệ hợp tác quốc tế và tổ chức cán bộ phải đã từng là giảng viên đại học hoặc đã tham gia giảng dạy đại học ít nhất 5 năm. 4. Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng các đơn vị chức năng theo các quy định của pháp luật hiện hành và của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 14
- 5. Hàng năm, Hiệu trưởng đánh giá các Trưởng đơn vị chức năng về mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có thể lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất đối với Trưởng đơn vị chức năng. Trưởng đơn vị chức năng không hoàn thành nhiệm vụ phải được thay thế kịp thời. Điều 24. Phó Trưởng đơn vị chức năng 1. Phó Trưởng đơn vị là người giúp việc cho Trưởng đơn vị tổ chức thực hiện một số công việc được Trưởng đơn vị phân công; báo cáo và chịu trách nhiệm trước Trưởng đơn vị về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; thay mặt Trưởng đơn vị giải quyết công việc của đơn vị khi Trưởng đơn vị ủy quyền. 2. Phó Trưởng đơn vị chức năng do Hiệu trưởng quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng đơn vị. Nhiệm kỳ của Trưởng đơn vị là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. 3. Độ tuổi khi bổ nhiệm Phó Trưởng đơn vị không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. 4. Tiêu chuẩn, nguyên tắc, quy trình và thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Phó Trưởng đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và của Trường. 5. Hàng năm, Hiệu trưởng đánh giá các Phó Trưởng đơn vị chức năng về mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có thể lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất đối với các Phó Trưởng đơn vị chức năng. Phó Trưởng đơn vị chức năng không hoàn thành nhiệm vụ phải được thay thế kịp thời. MỤC 6 CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO THUỘC TRƯỜNG Điều 25. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị đào tạo thuộc Trường Các đơn vị đào tạo thuộc trường bao gồm các Khoa, Viện đào tạo, Bộ môn trực thuộc Trường (sau đây gọi chung là Khoa), thực hiện chức năng trực tiếp tổ chức đào tạo các ngành/chuyên ngành của trường, thực hiện nghiên cứu khoa học và tư vấn. Các Khoa có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa; đăng ký với Trường nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo; 2. Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của trường; 15
- 3. Chủ trì tìm kiếm đối tác và xây dựng các chương trình liên kết về đào tạo tại các bậc, hệ đào tạo 4. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế; 5. Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội; 6. Tổ chức các hoạt động tư vấn chính sách và tư vấn cho doanh nghiệp, đào tạo và bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ theo quy định của Trường; 7. Quản lý công chức, viên chức và người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; 8. Quản lý nội dung, phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ; 9. Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; 10. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; 11. Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của trường; 12. Ngoài các nhiệm vụ và quyền hạn chung như đối với các Khoa, các đơn vị đào tạo đặc thù còn có các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị và Quy định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo phân cấp quản lý của Hiệu trưởng đối với các đơn vị đào tạo đặc thù. . 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao. Điều 26. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Khoa 1. Cơ cấu tổ chức của khoa gồm: Hội đồng khoa; Trưởng Khoa và các Phó Trưởng khoa, các Bộ môn thuộc khoa; Trung tâm thuộc khoa (nếu có), giảng viên, trợ lý đào tạo và văn thư Khoa . Lãnh đạo khoa là Trưởng khoa, lãnh đạo Viện là Viện trưởng (sau đây gọi chung là Trưởng khoa) 16
- 2. Hiệu trưởng quyết định số lượng Phó Trưởng đơn vị, các đơn vị bộ phận thuộc Khoa tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của mỗi giai đoạn phát triển của trường; 3. Các Khoa tổ chức, triển khai thực hiện công việc theo Quy chế làm việc của Trường do Hiệu trưởng quyết định ban hành. Điều 27. Trưởng khoa 1. Trưởng khoa là người đứng đầu khoa, quyết định và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về các hoạt động của khoa. 2. Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Nhiệm kỳ của Trưởng Khoa là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại, nhưng không quá 2 nhiệm kỳ liên tiếp. Trưởng khoa được chọn trong số các giảng viên có uy tín, có kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và có năng lực quản lý. Trưởng khoa phải có bằng tiến sỹ. Độ tuổi khi bổ nhiệm Trưởng khoa không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. 4. Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng khoa theo các quy định của pháp luật hiện hành và của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 5. Hàng năm, Hiệu trưởng đánh giá các Trưởng khoa về mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có thể lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất đối với Trưởng khoa. Trưởng khoa không hoàn thành nhiệm vụ phải được thay thế kịp thời. Điều 28. Phó Trưởng Khoa 1. Phó Trưởng khoa là người giúp việc cho Trưởng khoa tổ chức thực hiện một số công việc được Trưởng khoa phân công; báo cáo và chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; thay mặt Trưởng khoa giải quyết công việc của khoa khi được Trưởng khoa ủy quyền. 2. Mỗi Khoa có không quá 2 Phó trưởng khoa (đối với viện là phó Viện trưởng). Phó trưởng khoa phải có bằng thạc sỹ trở lên, là giảng viên có uy tín, có kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và có năng lực quản lý. Riêng Phó trưởng khoa phụ trách đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ phải có bằng tiến sĩ. 3. Hiệu trưởng quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Phó Trưởng khoa. Độ tuổi khi bổ nhiệm Phó Trưởng khoa không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Nhiệm kỳ của Phó trưởng khoa theo nhiệm kỳ của Trưởng khoa và có thể được bổ nhiệm lại; 4. Tiêu chuẩn, nguyên tắc, quy trình và thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Phó Trưởng khoa thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 17
- 5. Hàng năm, Hiệu trưởng đánh giá các Phó Trưởng khoa về mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trường hợp cần thiết, Hiệu trưởng có thể lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất đối với các Phó Trưởng khoa. Phó Trưởng khoa không hoàn thành nhiệm vụ phải được thay thế kịp thời. Điều 29. Hội đồng Khoa Hội đồng Khoa là tổ chức thuộc khoa nhằm tư vấn cho Trưởng khoa thực hiện các nhiệm vụ của khoa. Hội đồng khoa học và đào tạo khoa có số thành viên là số lẻ trong khoảng từ 7-15 thành viên, gồm: Trưởng khoa, một số Phó trưởng khoa, Trưởng bộ môn, một số giảng viên, cán bộ khoa học trong khoa là giáo sư, phó giáo sư, giảng viên có bằng tiến sĩ. Trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa và tư vấn của Hội đồng khoa học và đào tạo Trường, Hiệu trưởng bổ nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa. Nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ làm việc của Hội đồng khoa do Hiệu trưởng quy định. Điều 30. Hội đồng tư vấn ngành của khoa 1. Các khoa được thành lập Hội đồng tư vấn ngành với các thành viên ở ngoài trường để tư vấn cho Trưởng khoa trực tiếp tại các cuộc họp hoặc gián tiếp bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội, hợp tác quốc tế, tạo điều kiện cho các hoạt động của khoa liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, xã hội và đạt được mục tiêu đào tạo và nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế. Hội đồng tư vấn ngành của khoa làm việc không hưởng lương. 2. Hội đồng tư vấn ngành của khoa bao gồm từ 5 đến 9 thành viên ở ngoài trường, là những người có đóng góp tích cực cho Khoa, đặc biệt là những người hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, khoa học, xã hội và chính trị có liên quan đến các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ và hợp tác quốc tế của Khoa. 3. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng tư vấn ngành của khoa trên cơ sở đề nghị của Hội đồng khoa. 4. Tùy theo yêu cầu công việc, Trưởng khoa có thể mời tất cả hoặc một số thành viên của Hội đồng tư vấn ngành của khoa để tư vấn trực tiếp tại các cuộc họp hoặc tư vấn bằng văn bản. Điều 31. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ môn thuộc Khoa, Viện, Trung tâm Bộ môn thuộc khoa, viện, trung tâm (gọi chung là Bộ môn) là đơn vị chuyên môn về đào tạo, khoa học và công nghệ của một hoặc một số ngành, chuyên ngành đào tạo trực thuộc khoa. 18
- Bộ môn có các nhiệm vụ sau đây: 1. Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của một hoặc một số môn học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, của khoa. 2. Xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến nhóm môn học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. 3. Nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. 4. Có trách nhiệm tổ chức thi, ra đề thi, chấm thi hết học phần các môn học do Bộ môn đảm nhiệm. 5. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ theo kế hoạch của Trường và Khoa; chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm gắn đào tạo, nghiên cứu khoa học với hoạt động sản xuất và đời sống xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho trường; thực hiện dịch vụ xã hội và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn của bộ môn. 6. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học của bộ môn; tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn. 7. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và của trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa. 8. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn 9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng và Trưởng Khoa giao. Điều 32. Trưởng bộ môn 1. Trưởng Bộ môn là người đứng đầu Bộ môn, chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa và Hiệu trưởng về các công tác của Bộ môn. 2. Trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa. Trưởng bộ môn phải là nhà khoa học có uy tín của ngành hoặc chuyên ngành đào tạo tương ứng, có bằng tiến sỹ. Trường hợp đặc biệt, đối với bộ môn không phải chuyên ngành có thể bổ nhiệm người có bằng thạc sỹ làm Trưởng bộ môn. Phó Trưởng Bộ môn phải có bằng thạc sỹ trở lên. 3. Nhiệm kỳ của Trưởng bộ môn, Phó Trưởng Bộ môn là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Tiêu chuẩn cụ thể và giới hạn về độ tuổi của Trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng quy định nhưng không vượt quá tuổi lao động quy định tại Bộ Luật lao động. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyết định số 75/2008/QĐ-BLĐTBXH về việc ban hành mẫu Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, mẫu Chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý, cấp bằng, chứng chỉ nghề
4 p | 626 | 49
-
BIỂU MẪU " QUYẾT ĐỊNH Về việc thanh tra (kiểm tra) thuế"
2 p | 962 | 45
-
BIỂU MẪU "QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn (giảm) thuế "
2 p | 706 | 44
-
BIỂU MẪU "QUYẾT ĐỊNH Về việc ấn định số thuế phải nộp "
2 p | 380 | 42
-
BIỂU MẪU " QUYẾT ĐỊNH Về việc xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ"
2 p | 355 | 35
-
BIỂU MẪU " QUYẾT ĐỊNH Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt"
2 p | 761 | 31
-
Mẫu quyết định về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội
2 p | 383 | 25
-
BIỂU MẪU "QUYẾT ĐỊNH Về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế "
3 p | 188 | 22
-
Quyết định: Về việc ban hành qu định đánh giá và xếp loại học sinh giỏi tiểu học
8 p | 239 | 16
-
Mẫu quyết định về việc ngừng trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi
1 p | 143 | 6
-
Mẫu Quyết định về việc ban hành quy chế lương và thu nhập cho công nhân viên
14 p | 24 | 4
-
Mẫu Giấy quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
2 p | 16 | 4
-
Mẫu Quyết định về việc tham gia tố tụng (Mẫu số: 16)
3 p | 5 | 3
-
Mẫu Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
2 p | 12 | 3
-
Mẫu Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (Mẫu số: 09/CC)
1 p | 38 | 2
-
Mẫu Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
2 p | 8 | 2
-
Mẫu Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
2 p | 13 | 2
-
Quyết định về việc cấp thẻ giám định viên tư pháp (Mẫu số 4)
2 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn