intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12 nâng cao

Chia sẻ: Huynh Thi Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

158
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc sử dụng bảng bài tập để lồng ghép vào quá trình giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể là một trong những phương pháp hữu hiệu giúp học sinh vừa rút ra công thức tổng quát để giải bài tập phần di truyền học quần thể, vừa biết vận dụng kiến thức để giải bài tập ngay tại lớp. Tham khảo sáng kiến kinh nghiệm "Phương pháp lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12 nâng cao" dưới đây để nắm bắt thông tin chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể - môn Sinh học 12 nâng cao

  1. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  MUÏC LUÏC  Trang                                                                                                                       I.  Tóm   tắt  đề  tài…………………………………………………………………………….2 II. Gi ới   thiệu  ……………………………………………………………………………….2 III. Phương   pháp: ………………………………………………………………………….3               1.   Khách   thể   nghiên  cứu………………………………………………………………..3 2. Thi ết   kế   nghiên  cứu………………………………………………………………….3        3. Quy trình nghiên cứu………………………………………………………………...4        4. Đo lường và thu thập dữ liệu………………………………………………………..  5 IV.  Phân   tích   dữ   liệu   và   bàn   luận   kết  quả………………………………………………. 5 V.  Kết   luận   và   khuyến  nghị……………………………………………………………….7 VI.  Tài   liệu   tham  khảo……………………………………………………………………..9 VII.  Phụ   lục:  ……………………………………………………………………………..  10        1. Phương pháp lồng ghép bảng bài tập ……………………………………………… 10 Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 1
  2. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)                2.   Đề   kiểm   tra   và   đáp   án.…………………………………….. ……………………….18      3. Kết quả  các bài kiểm tra…………………………………………………………...  19 I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đặc thù của bộ môn Sinh học phần lớn nội dung và thời lượng trong mỗi tiết học   dành cho việc nghiên cứu về cơ sở lý thuyết nên thời lượng dành cho học sinh vận dụng  kiến thức vào giải bài tập còn hạn chế. Mặt khác, ở một số bài học trong sách giáo khoa   lại không cung cấp công thức giải bài tập. Trong khi đó, cấu trúc các đề  thi tốt nghiệp   THPT hay đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng trong các năm học qua và cấu trúc đề thi   THPT quốc gia năm học 2014­2015 đều có nhiều câu hỏi vận dụng kiến thức để  giải  bài tập.  Việc sử  dụng bảng bài tập để  lồng ghép vào quá trình giảng dạy các bài thuộc   chương Di truyền học quần thể  là một trong những phương pháp hữu hiệu giúp học   Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 2
  3. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  sinh vừa rút ra công thức tổng quát để  giải bài tập phần di truyền học quần thể, vừa   biết vận dụng kiến thức để giải bài tập ngay tại lớp. Phương pháp giảng dạy này còn rèn cho các em kỹ năng nghiên cứu tài liệu và làm   việc theo nhóm.  II. GIỚI THIỆU Theo Quyết định số  16/ 2006/QĐ­BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục và Đào tạo đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự  giác, chủ  động, sáng tạo   của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện   của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn   luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm đem lại niềm   vui, hứng thú và trách nhiệm học tập của học sinh ”       Để  tiết dạy vừa phát huy tính tích cực, chủ  động tư  duy sáng tạo của học sinh   vừa giúp học sinh nắm kiến thức vừa sâu, vừa rộng, vừa nhanh và vừa biết vận dụng   kiến thức để giải bài tập ngay tại lớp thì giáo viên phải thiết kế giáo án giảng dạy phù  hợp và phải chuẩn bị đồ dùng dạy học phù hợp. Phương pháp  sử  dụng bảng bài tập vào một số  tiết dạy phù hợp, được tôi áp  dụng trong những năm học vừa qua  ở  chương Cơ  chế  di truyền và biến dị  và chương  Tính quy luật của hiện tượng di truyền đã đem lại hiệu quả  trong công tác giảng dạy  nên năm học 2014­2015 tôi tiếp tục mở rộng đề tài nghiên cứu ở chương Di truyền học   quần thể. Vấn đề nghiên cứu đặt ra ở đây là: “Việc sử dụng bảng bài tập để lồng ghép vào  quá   trình   giảng   dạy   các   bài   thuộc   chương  Di   truyền   học   quần   thể,   môn   Sinh   học  12(NC)”có thể nâng cao kết quả học tập của các em hay không ?  Giả thuyết nghiên cứu của tôi đưa ra là có. Sự khẳng định này được chứng minh,   phân tích qua các dữ liệu thu thập được dưới đây. Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 3
  4. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  III. PHƯƠNG PHÁP          1. Khách thể nghiên cứu:           ­ Quá trình nghiên cứu của tôi được thực hiện ở hai nhóm đối tượng tương đương   về  học lực, thái độ  học tập và điều kiện sống đó là lớp 12A3 (nhóm thực nghiệm) và   lớp 12A4 (nhóm đối chứng) của trường THPT Trần Quốc Tuấn trong năm học 2014­ 2015. Bảng 1.  Giới tính và thành phần dân tộc của 02 nhóm nghiên cứu trường THPT   Trần Quốc Tuấn Số học sinh các nhóm Dân tộc Tổng số Nam Nữ Kinh Lớp 12A3 46 13 33 46 Lớp 12A4 46 14 32 46  2. Thiết kế nghiên cứu: Bài nghiên cứu này được thực hiện bằng cách sử dụng phép kiểm chứng T­test để  kiểm chứng sự  chênh lệch điểm số  trung bình giữa hai nhóm trước khi tác động. Kết   quả: Bảng 2: Kiểm chứng xác định các nhóm tương đương (bảng điểm xem ở phụ lục 3) Nhóm thực  Nhóm đối  nghiệm chứng Giá trị trung bình=average(number1, number2,…) 7,087 7,065 Độ lệch chuẩn=stdev(number1, number2,…) 1,347 1,373 Giá trị P1(T­test độc lập)  =ttest(array1, array2, array3,  tail, type) 0,939 Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 4
  5. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  P1 = 0,939 > 0,05, cho thấy chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm là không  có ý nghĩa, hai nhóm được xem là tương đương. Sử dụng thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương   đương (được mô tả ở bảng 3).  Bảng 3.  Thiết kế nghiên cứu Kiểm tra trước tác  Kiểm tra sau tác  Nhóm động Tác động động Thực nghiệm O1 Dạy học có sử dụng  O3 ( 12A3) bảng phụ bài tập Đối chứng O2 Dạy học không sử  O4 ( 12A4) dụng bảng phụ bài  tậ p       Ở thiết kế này, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T­test độc lập          3. Quy trình nghiên cứu:                ­ Chuẩn bị bài của giáo viên:                       + Đối với lớp 12A3 (thuộc nhóm thực nghiệm) tôi phải chuẩn bị trước bảng  bài tập. Nếu dạy bằng giáo án điện tử  thì tôi thiết kế  bảng bài tập trên chương trình   Power point còn nếu dạy bằng bảng đen thì tôi thiết kế  bảng bài tập trên khổ  giấy A1  hoặc A0.                        + Đối với lớp 12A4 (thuộc nhóm đối chứng) tôi không sử dụng bảng bài  tập, quy trình chuẩn bị bài như bình thường.                       + Đề kiểm tra sau tác dụng.                ­ Tiến hành thực nghiệm: Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế  hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ  thể:  Bảng 4. Thời gian thực hiện    Ngày, tháng Lớp Tiết dạy Tiết  Bài dạy Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 5
  6. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  CT 11/11/2014 12A3 5 21 Cấu trúc di truyền của quần thể. 12/11/2014 12A3 2 22 Trạng thái cân bằng của quần thể  giao phối ngẫu nhiên.     4. Đo lường và thu thập dữ liệu: Dữ  liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu của tôi là thông tin về  điểm số  của bài kiểm tra 15 phút lần 1, học kỳ 1(dùng làm bài kiểm tra trước tác động) và điểm  số  của bài kiểm tra 15 phút lần 2, học kỳ  1­ sau khi học xong bài 20, bài 21 (dùng làm   bài kiểm tra sau tác động). IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ: Nhóm thực nghiệm (12A3) được giảng dạy có sử  dụng bảng bảng tập vào trong   giảng dạy các bài của chương Di truyền học quần thể, chương trình lớp 12 nâng cao.   Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng bài kiểm tra. Kết quả  sau khi tác động của nhóm thực nghiệm có giá trị  trung bình là 8.413, của nhóm đối   chứng là 7.13. Kết quả kiểm chứng T­test cho thấy p = 0,000013
  7. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)               SMD = (AverageN1­ averageN2)/StdevN2 Bảng 5. So sánh điểm trung bình của bài kiểm tra sau tác động Nhóm thực  Nhóm đối  nghiệm(Lớp12A3) chứng(Lớp12A4) Điểm trung  8,413 7,130 bình=average(number1,number2,..) Độ lệch chuẩn =stdev(number1, number2,…) 0,956 1,600 Giá trị p2 của T­test 0,000013 P2=ttest(array1, array2, array3,  tail, type) Chênh lệch giá trị TB chuẩn  0,802 SMD = (average N1­ average N2)/ stdev N2 Như trên đã chứng minh được hai nhóm trước tác động là tương đương. Kết quả  trung bình chung các bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm  8,413 và kết quả  trung bình chung các bài kiểm tra sau tác động của nhóm đối chứng là 7,130. Độ  chênh  lệch điểm số trung bình giữa hai nhóm là 1,28. Từ đó cho thấy điểm trung bình của hai  lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt sau tác động, lớp được tác động   có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.  Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn:  8,413– 7,130 SMD = = 0,802 1,600 Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra   sau tác động là 0,802 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc  sử dụng bảng bài tập lồng   ghép vào các tiết dạy ở chương Di truyền học quần thể đến kết quả học tập của nhóm  thực nghiệm là lớn.   Tiêu chí Cohen Mức độ ảnh hưởng Kết quả nghiên cứu của đề tài >1,0 Rất lớn 0,8 ­ 1,0 Lớn SMD=0,802 Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 7
  8. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  0,5 ­ 0,79 Trung bình 0,2 ­ 0,4 Nhỏ
  9. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  tiết học trôi qua thật nhẹ nhàng, học sinh nắm vững kiến thức của bài học mà giáo viên  cũng đủ thời gian để giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải bài tập và rút ra được  công thức tổng quát. Hơn nữa tôi thấy học sinh rất thích thú với các tiết học có sử dụng  tranh, các bảng phụ bài tập có kích thước phù hợp treo ở trên bảng đen. Đề tài nghiên  cứu này có thể áp dụng cho ngành Giáo dục.       * Khuyến nghị:             Tự làm những bảng bài tập có kích thước lớn để phục vụ cho công tác giảng dạy  khi không có điều kiện dạy bằng giáo án điện tử (vì nhà trường hiện nay chưa trang bị  được máy tính, màng hình và projecter cho từng phòng học) thì đòi hỏi giáo viên phải tốn  thời gian và tiền của. Kính đề  nghị  cấp trên hỗ  trợ  về  kinh phí để  giáo viên mở  rộng   việc thực hiện đề tài NCKHSPƯD này.     * Đây chỉ là một số kinh nghiệm nhỏ của bản thân, nên trong quá trình trình bày chắc  chắn sẽ  không tránh khỏi sai sót. Mong quý thầy cô góp ý chân tình để  phương pháp  lồng ghép bảng học tập vào tiết dạy phù hợp được ứng dụng một cách hiệu quả hơn.  Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 9
  10. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ­ Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ­ Bộ giáo dục và đào tạo, Dự án Việt ­ Bỉ - Sách giáo khoa sinh học 12 ­ NXB Giáo dục. ­ Sách giáo viên sinh học 12 ­ NXB Giáo dục. ­ Sách giáo khoa sinh học 12 nâng cao ­ NXB Giáo dục. ­ Sách giáo viên sinh học 12 nâng cao ­ NXB Giáo dục. ­ Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn sinh học 12(dùng cho giáo viên) ­ Sách hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm sinh học theo chủ đề (Huỳnh Nhứt – Nhà  xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội). ­ Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn sinh học 12. ­ Webside  Http//Sinhhoc101112.com.vn Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 10
  11. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  VII. PHỤ LỤC: 1.  PHƯƠNG PHÁP LỒNG GHÉP BẢNG BÀI TẬP VÀ CÔNG THỨC GIẢI BÀI   TẬP VÀO TRONG GIẢNG DẠY CÁC BÀI CỦA CHƯƠNG DI TRUYỀN HỌC   QUẦN THỂ, SINH HỌC 12( Nâng cao) * Tiết 21­ Bài 20 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I.  Khái niệm quần thể:  (tiến hành dạy và học bình thường – không sử  dụng   bảng bài tập) II.   Tần số  tương đối của các alen và kiểu gen: (tiến hành dạy và học bình   thường – không sử dụng bảng bài tập) III. Quần thể tự phối: (có sử dụng bảng bài tập 1 và 2 vào trong giảng dạy) GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng bài tập sau: Bảng bài tập 1 Quần thể ban đầu P: 100% Aa Thế  Kiểu gen đồng hợp  Kiểu gen dị hợp Kiểu gen đồng hợp lặn hệ trội (Aa) (aa) (AA) P F1 F2 F3 Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 11
  12. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  ... Fn HS: Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Củng cố bằng bảng bài tập hoàn chỉnh Bảng bài tập 1 Quần thể ban đầu P: 100% Aa Thế  Kiểu gen đồng hợp  Kiểu gen dị hợp Kiểu gen đồng hợp lặn hệ trội (Aa) (aa) (AA) P 0 100% = 1 0 F1 25% 50% = 1/2 25% F2 37,5% 25% = 1/4 37,5% F3 43,75% 12,5% = 1/8 43,75% ... ... ... ... Fn  1­(1/2)  n (1/2)n  1­(1/2)  n 2 2 GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng bài tập 2: Bảng bài tập 2 Quần thể ban đầu P: d AA + h Aa + r aa = 1 Thế  Kiểu gen đồng hợp  Kiểu gen dị hợp Kiểu gen đồng hợp lặn hệ trội (Aa) (aa) (AA) P F1 F2 Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 12
  13. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  F3 ... Fn HS: Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Củng cố bằng bảng bài tập 2 hoàn chỉnh Bảng bài tập 2 Quần thể ban đầu P: d AA + h Aa + r aa = 1 Thế  Kiểu gen đồng hợp  Kiểu gen dị hợp Kiểu gen đồng hợp lặn hệ trội (Aa) (aa) (AA) P d h r F1 (h/4) + d (h/2) (h/4) + r F2 (h/8) + d (h/4)  (h/8) + r F3 (h/16) + d ( h /8) (h/16) + r ... ... ... ... Fn  (1­(1/2)  n )h   + d (1/2)nh  (1­(1/2)  n )h   +  r               2                  2 Bài tập về nhà (Sau khi học xong bài 20 GV phát đề bài tập cho HS và nhắc nhở HS chỉ trả lời những   câu hỏi trong bài tập thuộc phần đã học, những câu chưa học thì sau khi học xong bài   21 mới giải). Bài 1:   Ở  lúa, màu xanh bình thường của mạ  trội hoàn toàn so với màu lục.Một quần  thể  lúa ngẫu phối có 10 000 cây, trong đó 400 cây màu lục. Hãy xác định cấu trúc di   truyền của quần thể lúa nói trên. Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 13
  14. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  Bài 2: Ở bò, AA quy định lông đỏ, Aa quy định lông khoang, aa quy định lông trắng. Một   quần thể bò có có 4237 con lông đỏ, 3835 con lông khoang, 796 con lông trắng. Hãy xác  định tần số tương đối của các a len nói trên trong quần thể, cấu trúc di truyền của quần  thể này đã cân bằng hay chưa? Bài 3: Tần số  tương đối của alen a của quần thể  thể  I là 0,3, quần thể  II là 0,4. Biết   rằng 2 quần thể đều ngẫu phối. Hãy xác định:     ­ Cấu trúc di truyền của mỗi quần thể. ­ Quần thể nào có cá thể dị hợp cao hơn? Bài 4: Có 3 quần thể sau: ­ Quần thể I: 75% Aa: 25% aa ­ Quần thể II: 12AA: 21 Aa: 27 aa       ­ Quần thể III: 0,4375AA: 0,5625 aa 1/ Cấu trúc di truyền của quần thểI sau 3 thế hệ tự phối ?  2/ Cấu trúc di truyền của quần thểII sau 4 thế hệ tự phối ?   3/ Cấu trúc di truyền của quần thểI sau 5 thế hệ tự phối ? (Biết không có đột biến các cá thể đều sống bình thường). Bài 5: Cho biết có một quần thể khởi đầu:  P: 35 AA:14 Aa: 91 aa              Alen A quy định không có sừng. Alen a quy định có sừng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu   gen, kiểu hình của quần thể ở thế hệ F3 trong 2 trường hợp sau: 1/ Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc. 2/ Cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do. (Biết không có đột biến, các cá thể đều sống và phát triển bình thường). Bài 6: Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa: 50% aa,   đến thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?            Nếu một quần thể ngẫu phối cũng có thế  hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen   như trên thì thế hệ F3, Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 14
  15. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  Bài 7: Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số  cá   thể  có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn; biết lông ngắn là tính trạng trội  hoàn toàn so với lông dài.     1/ Tính tần số của các alen B và b.           2/  Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?          3/  Nếu như  quần thể có 8800 cá thể  thì số  cá thể  đực lông ngắn  ước lượng có  bao nhiêu? (Giả sử tỉ lệ đực: cái là 1,2/ 1) .  Câu 8: Trong một quần thể giao phối có 3 kiểu gen với tỉ lệ: 9/16 AA: 6/ 16 Aa: 1/16 aa. 1/Quần thể đã cho có ở trạng thái di truyền hay không? 2/Thành phần kiểu gen của quần thể   ở  thế  hệ  tiếp theo thu được bằng thụ  tinh  chéo là bao nhiêu? Câu 9: Trong một huyện có 400 000 dân, nếu thống kê được có 160 người bị bệnh bạch   tạng ( bệnh do gen a trên NST thường). 1/Giả sử quần thể đã đạt được ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen  a là bao nhiêu? 2/Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu? 3/Xác suất để  2 vợ  chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị  bệnh  bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu? Câu 10: Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có   1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt.Giả  sử  quá trình thụ  phấn   thế  hệ  P có sự  tham gia của 70 % loại giao tử đực A, 30% loại giao tử  đực a và 40%  loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A. Hãy tính:    1/Thành phần kiểu gen của quần thể P và số hạt ngô mỗi loại thu được.      2/Chọn ngẫu nhiên một số  hạt ngô đem gieo, giả  sử  với số  lượng lớn, tần số  kiểu gen AA: Aa : aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi   Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 15
  16. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  loại giao tử, không có áp lực của chon lọc và đột biến .Thành phần kiểu gen của quần   thể F1 như thế nào?         3/Nếu như  các thế  hệ  kế  tiếp liên tiếp bị  sâu bệnh phá hoại, đến thế  hệ  F9thì  quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi  tần số  kiểu gen   aa. Tính tần số của các a len A và a ở F9. * Tiết 22­ Bài 21 : TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ  GIAO PHỐI  NGẪU NHIÊN I. Quần thể  giao phối ngẫu nhiên: (có sử  dụng bảng bài tập 3 và 4 vào trong   giảng dạy)  GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng bài tập3 sau: Bảng bài tập 3 Số alen của một  Ví dụ alen Số lượng kiểu gen Các kiểu gen gen 1 A 2 A, a 3 IA, IB , IO R  HS: Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 16
  17. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  GV: Củng cố bằng bảng bài tập 3 hoàn chỉnh Bảng bài tập 3 Số alen của một  Ví dụ alen Số lượng kiểu gen Các kiểu gen gen 1 A 1 AA 2 A, a 3 AA, Aa, aa 3 IA, IB , IO 6 IAIA, IAIO,  IBIB, IBIO,  IAIB, IOIO r r (r+1) 2 GV: Cung cấp cho HS bảng bài tập 4  Bảng bài tập 4:  Cho gen 1 có m alen, gen 2 có n alen, số kiểu gen tối đa, số kiểu gen đồng hợp, số  kiểu gen dị hợp được tính theo bảng sau:  Số  kiểu  Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 17
  18. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  Gen phân bố  Gen Số kiểu gen tối đa gen  Số kiểu gen dị hợp trên đồng  (DH=TĐ –ĐH) hợp NST thường 1 Cm+12=m(m+1)/2 Cm1=m Cm2= m(m­1)/2 2 Cn+12=n(n+1)/2 Cn1=n Cn2= n(n­1)/2 Chung:  {n(n+1)/2}{m(m+1)/2} m.n {n(n+1)/2}{m(m+1)/2}– mn Các gen  PLĐL Chung:  mn(mn+1)/2 m.n mn(mn+1)/2 – mn Các gen  liên kết NST giới tính  1 m(m+3)/2 m m(m­1)/2 + m X, không có  2 n(n+3)/2 n n(n­1)/2 + n alen tương  ứng trên Y Chung mn(mn+1)/2+ mn m.n mn(mn+3)/2 – mn = mn(mn+3)/2 NST giới tính  1 1(XX) + m 1 m Y, không có  2 1(XX) + n 1 n alen tương  ứng trên X Chung (1+m)(1+n) 1 (1+m)(1+n) ­1 NST giới tính  1 m(3m+1)/2 m m(3m+1)/2­m X và Y đều  2 n(3n+1)/2 n n(3n+1)/2­n Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 18
  19. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  chứa gen Chung {m(3m+1)/2}{m(3m+1)/2} m.n {m(3m+1)/2}{m(3m+1)/2}­ mn HS: ghi bảng bài tập vào vở học. II. Định luật Hacđi­Vanbec: (tiến hành dạy và học bình thường – không sử dụng bảng   bài tập). III. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi­Vanbec: (tiến hành dạy và học bình   thường – không sử dụng bảng bài tập). IV. Ý nghĩa của định luật Hacđi­Vanbec: (tiến hành dạy và học bình thường – không   sử dụng bảng bài tập). 2. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG ( thời gian làm bài 15 phút)  Câu  1    / Vốn gen của quần thể là: A. tổng số các kiểu gen của quần thể.              B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. C. tần số kiểu gen của quần thể.                        D. tần số các alen của quần thể. Câu 2/ Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.               B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.         D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể. Câu 3/ Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 19
  20. P2lồng ghép bảng bài tập vào trong giảng dạy các bài thuộc chương Di truyền học quần thể ­ môn Sinh học  12(NC)  A. quần thể giao phối có lựa chọn.        B. quần thể tự phối và ngẫu phối. C. quần thể tự phối.        D. quần thể ngẫu phối. Câu 4/ Xét một quần thể có 2 alen (A,a). Quần thể  khởi đầu có số  cá thể  tương  ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen   trong quần thể này là: A. A = 0,30 ; a = 0,70  B. A = 0,50 ; a = 0,50  C. A = 0,25 ; a = 0,75  D. A = 0,35 ; a = 0,65  Câu 5/ Một quần thể có số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn  thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:       A. 0,1                       B. 0,2                      C. 0,3                              D. 0,4 Câu 6/ Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu  gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:             A. 4.     B. 6.        C. 8.           D. 10. Câu 7/ Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.                             B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.           C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.                                   D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.  Câu 8 /   Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.   Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là: A. A = 0,2 ; a = 0,8                                       B. A = 0,3 ; a = 0,7          C. A = 0,4 ; a = 0,6                                        D. A = 0,8 ; a = 0,2 Câu 9/ Định luật Hacđi­Vanbec phản ánh điều gì?       A.Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.  B.Sự không ổn định của các alen trong quần thể.       C.Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối. D.Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.  Giaùo vieân: Ñaëng Thò Myõ Haïnh ­ Tröôøng THPT Traàn Quoác Tuaán                                                                     Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
44=>2