intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định số loại kiểu Gen ở đời con trong một số dạng bài tập lai tổng hợp

Chia sẻ: Thanhbinh225p Thanhbinh225p | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

133
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định số loại kiểu Gen ở đời con trong một số dạng bài tập lai tổng hợp được nghiên cứu nhằm giúp HS nắm được những kiến thức, kĩ năng cơ bản. Học sinh học tập chủ động, tích cực, sáng tạo. Để nắm vững hơn nội dung kiến thức đề tài mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định số loại kiểu Gen ở đời con trong một số dạng bài tập lai tổng hợp

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4    SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                                                       PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU GEN  Ở  ĐỜI CON TRONG MỘT SỐ DẠNG  BÀI TẬP LAI  TỔNG HỢP       Người thực hiện  : Tống Thị Thanh Chức vụ :     Giáo viên  SKKN thuộc môn: Sinh học                   
  2. THANH HÓA NĂM 2013 BỐ CỤC ĐỀ TÀI A. Đặt vấn đề I. Lời mở đầu II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu B. Giải quyết vấn đề I. Cơ sở lí luận của đề tài 1. Các dạng bài tập lai tổng hợp 2. Vận dụng một số công thức để giải nhanh một số dạng bài tập  lai tổng hợp 3. Phương pháp giải chung các dạng bài tập xá định số loại kiểu  gen ở đời con trong một số dạng bài tập lai tổng hợp 4. Số loại kiểu gen đặc trưng trong các quy luật di truyền II. Phương pháp xác định số loại kiểu gen ở đời lai  trong một số  dạng bài tập tổng hợp cụ thể           1. Phương pháp chung           2. Hướng dẫn một số dạng cụ thể III. Kiểm chứng và so sánh. C. Kết luận I. Kết quả thực hiện II. Đề xuất
  3. A. ĐẶT VẤN ĐỀ  I.Lời mở đầu   Từ khi Bộ Giáo dục và Đào tạo thay đổi chương trình nội dung SGK, hình  thức thi từ tự luận sang trắc nghiệm ở một số bộ môn trong đó có môn  Sinh học thì phương pháp dạy và học của giáo viên (GV) và học sinh (HS)  đã có sự thay đổi.    Hằng năm GV được tiếp thu các chuyên đề, tự  nghiên cứu, học tập sử  dụng sáng tạo các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực áp dụng cho  từng giờ  học trên lớp, gây hứng thú học tập bộ  môn, giúp HS nắm được  những kiến thức, kĩ năng cơ bản.Với học sinh học tập chủ động, tích cực,  sáng tạo.       Không những thế các kì thi hiện nay kiến thức bộ môn Sinh học  tập trung  vào chương trình lớp12.Trong chương trình này học sinh học các kiến thức  về di truyền học, tiến hóa, sinh thái. Trong đó chương II­Tính quy luật của  các hiện tượng di truyền ­ Bài tập rất đa dạng, phong phú và phổ  biến   trong các đề thi tốt nghiệp, Cao đẳng ­ Đại học và thi học sinh giỏi.  II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu   Qua thực tế qua giảng dạy Sinh học 12 nhiều năm tại trườngTHPT Triệu  Sơn 4  tôi nhận thấy, tâm lí các em thường lo ngại phần bài tập lai  “Chương II­Tính quy luật của các tượng di truyền”, kiến thức thì nhiều mà  thời lượng lại ít (chỉ có 1 tiết bài tập kể cả chương trình nâng cao và cơ  bản), chưa “ngấm” quy luật này lại phải “nuốt”hiện tượng di truyền khác. 
  4. Bài tập quy luật di truyền  thì rất đa dạng, phong phú nếu các em  không  hiểu được bản chất của các hiện tượng, quy luật di truyền thì sẽ gặp khó  khăn trong việc làm bài tập. Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay thì  lại cần phải tính nhanh và chính xác.Vì vậy trong quá trình giảng dạy đặc  biệt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, luyện thi đại học mỗi giáo viên phải  có những sáng tạo riêng  trong phương pháp hướng dẫn học sinh cách tìm  đến kết quả một cách nhanh và chính xác  nhất. Bản thân qua thực tế giảng  dạy tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm nhỏ trong giải quyết bài tập lai  hướng tới đối tượng là học sinh giỏi và HS ôn thi ĐH, trong sáng kiến tôi  mạnh dạn chia sẻ một kinh nghiệm  nhỏ của bản thân tới đồng nghiệp:  "Phương pháp xác định số loại kiểu gen ở đời con trong một số dạng   bài tập lai tổng hợp” B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I.Cơ sở lí luận của đề tài:    Với ý tưởng của đề  tài là hướng dẫn  cách để  xác định nhanh,chính xác  kết quả trong làm trắc nghiệm một số dạng bài tập lai tổng hợp, tôi đã dựa   trên một số cơ sở sau:    1. Phân loại các dạng bài tập tổng hợp giữa các quy luật di truyền Dạng 1: Bài toán tích hợp giữa quy luật Men Đen ­ tương tác gen. Dạng 2: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền của Men Đen­di  truyền liên kết (liên kết gen , hoán vị gen). Dạng 3: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền của Men Đen ­ di  truyền liên kết với giới tính. Dạng 4: Bài toán tích hợp giữa quy luật tương tác gen ­ di truyền liên  kết  Dạng 5: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền liên kết ­ di truyền  liên kết với giới tính.
  5. Dạng 6: Bài toán tích hợp giữa quy luật tương tác gen ­ di truyền liên  kết với giới tính.  2. Vận dụng  một số công thức để giải nhanh một số dạng bài tập lai ­ Vận dụng công thức toán tổ hợp ­ Vận dụng công thức giải nhanh toán hoán vị ­ Vận dụng công thức tổng quát của Men Đen ­ Vận dụng phương pháp suy luận  ­ Vận dụng công thức Hac đi­Van bec.... * Chú ý:Có những bài tập phải phối hợp nhiều vận dụng mới tìm được kết   quả nhanh, chính xác. 3. Phương pháp giải chung của các dạng bài tập xác định số loại KG ở   đời con trong bài tập lai tổng hợp ­ Tách riêng từ tính trạng (hoặc nhóm tính trạng) để xác định  số loại kiểu   gen  ở  đời con khi lai 2 cơ  thể  bố  mẹ  về  một tính trạng (hoặc nhóm tính  trạng )với nhau. ­ Số loại kiểu gen chung  ở đời con chính bằng tích đại số giữa các kết quả  khi xét riêng.  * Chú ý:  Với PP như  vậy ngoài xác định được số  loại KG ta có thể  xác   định được các  kết quả khác:Tỉ lệ KG, số kiểu hình, tỉ loại lệ KH. 4. Cần nắm được số loại KG đặc trưng trong các phép lai của  những  quy luật di truyền    (Chương II­ Sinh học 12­ Tính quy luật của những hiện tượng di truyền)  a. Quy luật phân li của Men Đen: Nội dung quy luật : Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp  alen . Do sự phân li đồng đều của các cặp alen trong giảm phân nên   mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp. Các hiện tượng di truyền có liên quan:
  6. + Trội lặn hoàn toàn :  Ví dụ: Ở đậu Hà lan     A: Hạt vàng, a: Hạt xanh     F1: Hạt vàng(Aa) X Hạt vàng (Aa)  →F2 : 3 loại kiểu gen (AA,Aa,aa) + Trội lặn  không hoàn toàn :  Ví dụ: Ở cây hoa phấn           AA: Hoa đỏ, aa :  Hoa trắng, Aa:  Hoa hồng     F1: Hoa hồng(Aa) X Hoa hồng(Aa)      → F2 : 3 loại kiểu gen (AA,Aa,aa) + Đồng trội:  Ví dụ: Gen quy định nhóm máu ở người có 3 alen( IA= IB> I0)           F1: IAI0(nhóm máuA) X IAI0(Nhóm máu A)      →F2:3 loại kiểu gen ( IAIA, IAI0, I0I0) + Gây chết ở thể đồng hợp trội:    Ví dụ: Ở gà A(Mỏ ngắn),a(Mỏ dài)                       AA( Mỏ quá ngắn chết ở giai đoạn phôi)                  F1: Gà mỏ ngắn (Aa) X Gà mỏ ngắn (Aa)                  → F2 : 2 loại kiểu gen (Aa,aa) Số loại KG ở đời lai (F1 dị hợp về một cặp gen) Phép lai F1 Trội hoàn   Trội không   Đồng trội Gây chết ở thể   toàn hoàn toàn đồng hợp trội F1 lai phân tích  2KG 2KG 2KG 2KG F1 X F1 3KG 3KG 3KG 2KG b. Quy luật phân li độc lập của Men Đen: Nội dung quy luật:“Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong   quá trình hình thành giao tử ”
  7.  Những hiện tượng di truyền nghiệm đúng bản chất quy luật  phân li độc lập của Men Đen: + 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST thường khác  nhau        + 2 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST thường khác  nhau (Tương tác giữa các gen không alen ) gồm: *Tương tác bổ sung Ví dụ 1: Sự di truyền màu sắc hoa ở đậu thơm         A­B­: Hoa đỏ thẩm        A­bb=aaB­ = aabb: Hoa trắng Ví dụ 2: Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí        A­B­ = Quả dẹt        A­bb=aaB­ : Quả tròn        Aabb:  Quả dài Ví dụ 3: Sự di truyền hình dạng mào gà        A­B­= Mào quả óc chó        A­bb= Mào hoa hồng         aaB­ = Mào hạt đậu          aabb= Mào hình lá  Ví dụ 4: Sự di truyền tính trạng màu lông ở chuột A­ B­ : Lông xám­ nâu         A­bb: Lông  đen         aaB­ = aabb: Lông trắng *Tương tác át chế Ví dụ 5: Sự di truyền tính trạng màu sắc hạt ở bắp         A­B­ = A­bb: Hạt đỏ          aaB­ : Hạt vàng
  8.       aabb: Hạt trắng Ví dụ 6: Sự di truyền tính trạng màu sắc lông gà       A­B­ = A­bb =aabb: Lông trắng       aaB­ : Lông nâu * Tương tác cộng gộp Ví dụ 7: Sự di truyền tính trạng màu sắc hạt lúa mì     AABB>AABb=AaBB>AaBb=Aabb=aaBB>Aabb=aaBb: Hạt màu đỏ     Aabb: Hạt màu trắng (Độ đậm của màu đỏ tùy thuộc vào số lượng gen trội nhiều hay ít trong  kiểu gen)  Số loại KG ở đời con khi  lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen nằm  trên 2 cặp NST thường khác nhau (KG giống nhau) là: 9 loại KG  Chẳng hạn: P:(AaBb)  X  (AaBb)                          F1: 9 Loại KG: 1. Đồng hợp: 4 KG gồm: AABB, aaBB,AAbb,aabb 2. Dị hợp 1 cặp: 4 KG gồm AABb, AaBB, Aabb, aaBb 3. Dị hợp 2 cặp :1 KG gồm AaBb c. Di truyền liên kết(Liên kết gen , hoán vị gen) Khái niệm: + LKG: Là hiện tượng các gen không alen nằm trên cùng một NST có xu  hướng liên kết cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen  liên kết  + HVG là hiện tượng các gen alen đổi chỗ cho nhau trong quá trình phân  bào nguyên nhân ở kì đầu I của giảm phân có sự trao đổi đoạn NST giữa  2 trong số 4 cromatit  của cặp NST tương đồng kép Số loại kiểu gen tối đa ở đời lai trong một sô phép lai: Hiện  Số loại KG  Tổng 
  9. tượng di  Phép lai Đồng  Dị hợp  Dị hợp 2  truyền hợp 1cặp cặp LKG AB/ab X ab/ab 1 KG 0 1KG 2KG Ab/aB X ab/ab 0 2KG 0 2KG AB/ab  X AB/ab 2KG 0 1KG 3KG Ab/aB X Ab/aB 2KG 0 1KG 3KG Ab/aB x AB/ab 0 4KG 0 4KG HVG AB/ab X ab/ab 1KG 2KG 1KG 4KG (2 bên) Ab/aB x ab/ab 1KG 2KG 1KG 4KG AB/ab x AB/ab 4KG 4KG 2KG 10KG Ab/aB x Ab/aB 4KG 4KG 2KG 10KG d. Di truyền liên kết với giới tính  Khái niệm: Sự di truyền truyền tính trạng do gen trên NST giới  tính quy định là sự di truyền liên kết với giới tính Số loại kiểu gen tối đa  trong  phép lai    Ví dụ: ở ruồi giấm W: Mắt đỏ, w: Mắt trắng(Gen trên X không  có alen trên Y) + Lai thuận:  P:   XWXW       X         XwY                      F1: XWXw ,XWY                      F1:  XWXw       X         XWY                      F2: XWXW,XWXw,XWY,XwY    + Lai nghịch  P:   XwXw       X         XWY                      F1: XWXw,XwY                      F1:  XWXw       X         XwY                      F2:    XWXw,XwY, XwXw ,XWY                 Vậy: F1: 2 loại KG                     F2: 4 loại KG  
  10. II. Phương pháp xác định số loại kiểu gen ở đời lai trong một số dạng  bài tập tổng hợp cụ thể 1. Phương pháp chung:  a.Dạng bài toán thuận: Dạng bài tập này đã cho biết kiểu   gen của P   hoặc kiểu hình của P→ KG của P→  Xác định kết quả lai: ­ Tách riêng từ tính trạng (hoặc nhóm tính trạng) để xác định  số loại   kiểu gen  ở  đời con khi lai 2 cơ  thể bố mẹ  về  một tính trạng (hoặc   nhóm tính trạng )với nhau.  ­ Số  loại kiểu gen chung ở mỗi loại chính bằng tích đại số giữa các  kết quả khi xét riêng . b.Dạng bài toán nghịch: Dạng bài tập này đã cho biết đời con (F1,F2) →   KG của P→  Xác định kết quả lai ­ Dựa vào đời con xác định quy luật di truyền chi phối từng tính trạng  (hoặc nhóm tính trạng)  →KG của P(về  tính trạng hoặc nhóm tính  trạng đó) →Số loại KG ở đời con cho từng tính trạng hoặc nhóm tính   trạng khi lai 2 cơ thể bố mẹ với nhau ­ Số loại kiểu gen chung  ở mỗi loại chính bằng tích đại số  giữa các  kết quả khi xét riêng  * Chú ý: Để  giải nhanh và chính xác ta vận dụng công thức toán tổ  hợp   ,công thức giải nhanh toán hoán vị, công thức tổng quát của Men Đen,Công   thức Hacđi­ Vabec, phương pháp suy luận....) 2. Hướng dẫn một số dạng cụ thể: Dạng 1: Bài toán tích hợp giữa quy luật MenĐen – tương tác gen *Ví dụ 1: đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen  tương phản. F1 đồng loạt hoa tím thân cao. Tiếp tục cho F1 phấn với nhau  thu được F2 phân li theo tỉ lệ:  27 cây hoa tím – thân cao; 9 cây hoa tím – thân thấp; 
  11. 18 cây hoa hồng – thân cao; 6 cây hoa hồng – thân thấp; 3 cây hoa trắng – thân cao;  1 cây hoa trắng – thân thấp a. quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng màu sắc hoa. Viết  kiểu gen của P và F1 b. Tính trạng kích thước thân được di truyền theo quy luật nào? c. Viết kiểu gen của P và F1 về cả 2 tính trạng . Xác định số loại KG ở F2. Hướng dẫn a. quy luật di truyền chi phối sự di truyền tính trạng màu sắc hoa  ­ F2 phân li kiểu hình: Hoa tím: hoa đỏ: hoa trắng theo tỉ lệ: 9: 6: 1 →Đây là tỉ lệ của kiểu tương tác giữa các cặp gen không alen quy định một  tính trạng ­  Quy ước: A­B­ hoa tím; A­bb = aaB­ : hoa hồng; aabb hoa trắng → Kiểu gen của P: AABB   aabb hoặc Aabb  aaBb                            F1 : 100% AaBb b/ quy luật di truyền chi phối kích thước thân: ­ F2 phân li kiểu hình thân cao: thân thấp theo tỉ lệ: 3: 1 đây là tỉ lệ của quy  luật phân li ­ Quy ước: D: thân cao; d: thân thấp →Kiểu gen của P : DD    dd                            F1 :100% Dd  c/ Kiểu gen của P và F1 : ­ F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 27: 18: 9: 6: 3: 1 =  (9: 6: 1)( 3:1) suy ra 3  cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau ­ Kiểu gen của P là một trong 4 trường hợp sau:              AABBDD  aabbdd  hoặc AABBdd  aabbDD      hoặc AAbbDD  aaBBdd hoặc aaBBDD  AAbbdd ­ Kiểu gen của F1 là: AaBbDd 
  12. * Vậy số loại KG ở đời F2 quy định 6 loại KH nói trên :   ADCT tổng quát của Men Đen:  3n = 33 = 27 KG trong đó : ­ Số loại KG đồng hợp gồm: + Đồng hợp trội 3 cặp : C33 =1 + Đồng hợp lặn 3 cặp : C33 =1 + Đồng hợp trội 1 cặp :C13= 3 + Đồng hợp trội 2 cặp : C23 = 3     Tổng : 8 KG ­ Số loại KG dị hợp gồm: + KG dị hợp 1cặp : C13 .1.2.2= 12 KG + KG dị hợp 2 cặp : C23 .1.1.2= 6 KG + KG dị hợp 3 cặp : C33 .1.1.1= 1    Tổng : 19 KG= Tổng số KG – Số KG đồng hợp *Ví dụ 2:Cho 2 cơ thể sau lai với nhau P AaBbDd  X  AaBBDd trong đó 2   cặp gen Aa, Bb tương tác nhau cùng quy định tính trạng hình dạng quả theo  kiểu A­B­ quy định quả  dẹt; aaB­: quy định quả  tròn; aabb: quy định quả  bầu dục.Cặp gen Dd quy định chiều cao thân trội lặn hoàn toàn. Xác định  số loại kiểu gen quy định các loại KH. Hướng dẫn  Dạng 2: Bài toán tích hợp quy luật di truyền của Men Đen với di   truyền liên kết (liên kết gen , hoán vị gen) *Ví dụ1:  Cho:  A : cây cao ; a : cây thấp ; B : lá rộng; b : lá hẹp ; D hoa  mọc ở đỉnh; d : hoa mọc ở nách. Quá trình giảm phân xảy ra ở bố và mẹ  bình thường. Xác định số loại kiểu gen có thể có trong phép lai giữa bố mẹ  Bd bd có kiểu gen sau : P : Aa Aa bD bd Hướng dẫn
  13. ­ Xét phép lai quy định tính trạng chiều cao cây  P: Aa X Aa →  F1: 3 KG(AA,Aa,aa) ­ Xét phép lai quy định nhóm tính trạng liên kết chiều cao cây và vị trí mọc  của hoa                     Bd bd          P:  X   →F1: bD bd Bd bD + Nếu không có hoán vị gen  thì F1: 2KG ( , ) bd bd bd Bd bD BD +Nếu xảy ra hoán vị gen thì F1 :4KG ( , , , ) bd bd bd bd ­ Vậy số loại KG có thể có: 3.2 = 6 loại (LKG) hoặc 3.4= 12 loại(HVG)  Gồm các loại KG sau:  QLDT Số loại KG  Tổng  Phép lai Đồng  Dị hợp  Dị hợp 2  Dị hợp 3  hợp 1cặp cặp cặp Phân li Aa X Aa 2 KG 1KG 0 0 3KG LKG Bd bd X 0 2KG 0 0 2KG bD bd Tổng hợp 0 4KG 2KG 0 6KG HVG Aa X Aa 2 KG 1KG 0 0 3KG Bd bd X 1KG 2KG 1KG 0 4KG bD bd Tổng hợp 2KG 4KG+1KG 2KG+2KG 1KG 12KG *Ví dụ 2: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen  EF EF AaBBDd   X    aaBbDd ef ef (Mỗi gen quy định một tính trạng trội , lặn hoàn toàn) tối đa thu được A. 8 loại KH, 36 loại KG                   B. 16 loại KH ,120 loại KG C. 6 loại KH , 140 loại KG                D. 4 loại KH, 12 loại KG
  14. Hướng dẫn ­ Xét phép lai riêng cho từng tính trạng hoặc nhóm tính trạng: + Aa  X   aa→2KG:2KH + BB X Bb→2KG:1KH +  Dd  X  Dd→3KG:2KH EF EF +  X → 10KG:4 KH ef ef ­ Vậy số loại KG, KH chung về tất cả  các cặp gen là: 2.2.3.10=120 KG và  2.1.2.4 = 16 loại KH  (Đáp án B) * Ví dụ3(Câu40­ Mã 215­ĐH2010): ở một loài thực vật, alen A quy định  thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; Alen B quy định  hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm  trên cặp NST thường tương đồng số1 .Alen D quy định quả tròn trội hoàn  toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương  đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P)đều thuần chủng được F1 dị hợp  về 3 cặp gen trên . Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có  kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị  gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực với tần số  bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,  hoa đỏ ,quả tròn chiếm tỉ lệ  A.49,5%.             B.54%                     C.16,5%.                       D.66,0% Hướng dẫn ­ F1 dị hợp 3 cặp gen(AaBb,Dd)  X (AaBb,Dd) được F2 trong đó thân thấp ,  hoa vàng , quả dài(ab/ab dd)= 4% mà quả dài(dd) F2 chiếm tỉ lệ:    Dd X   Dd →3/4D­ :1/4dd  → thân thấp , hoa vàng F2 là:0,04/0,25=0,16= 16% ­ Áp dụng công thức giải nhanh toán hoán vị ta có: +Thân cao, hoa đỏ(A­B­)= 0,5+ thân thấp , hoa vàng=0,5+0,16=0,66
  15. →Những cây có kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ,quả tròn  chiếm tỉ lệ : 0,66 X 0,75 = 0,495=49,5%(Đáp án A) *Ví dụ 4: Một loài thực vật A: quả tròn, a:quả dài; B:quả ngọt, b: quả  chua. D: Quả màu đỏ, d: quả màu vàng . Trong một phép lai giữa 2 cơ thể  BD BD có kiểu gen  Aa XAa  . Quá trình giảm phân xảy ra HVG ở ả 2 bên bố ,  bd bd mẹ(f=40%).Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen quy định kiểu  hình quả tròn ,  chua, đỏ A.14,25%.            B.22,5%.                C.12%.                  D.15%  Hướng dẫn ­ Xét riêng từng nhóm tính trạng trong phép lai: + Aa  X  Aa→3/4A­(Tròn) :1/4aa (dài) BD BD +  X → Quả chua,vàng(bbdd)=[(1­f)/2]2= [(1­0,4)/2]2=0,09 bd bd  ADCT tính nhanh: Quả chua,đỏ(bbD­) =0,25­ Quả chua,vàng(bd/bd)                                                                    =0,25­0,09=0,16 →Tỉ lệ KG quy định KH quả tròn,chua,đỏ(A­bbD­)=3/4.0,16=0,12=12%                                       Đáp án (C) Dạng 3: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền của Men Đen  với di truyền liên kết với giới tính *Ví dụ1:Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen  quy định thân đen nằm trên 1 cặp NST thường .Alen B quy định mắt đỏ trội  hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương  đồng của NST X. Cho phép lai P: AaXBXb X AaXBY được các co lai F1.  Chọn một con ruồi cái F1 thân xám, mắt đỏlai phân tích . Tính theo lí thuyết  xác suất thu được con ruồi cái có KG quy định KH thân đen,mắt trắng ở Fa  là: A.1/32.                     B.1/12.                       C.1/4.                        D.1/32
  16. Hướng dẫn ­ Xét riêng từng tính trạng: + P: Aa  X  Aa→Fa:1/4 AA:2/4Aa:1/4aa +P: XBXb X XBY→Fa: 1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY ­ Để có con ruồi cái thân đen , mắt trắng ở Fa có kiểu gen:aaXbXb phải  nhận aXb từ 2 bên bố mẹ→F1cái  thân xám, mắt đỏ có KG AaXBXb và đực  thân đen , mắt trắng có KG  aa XbY → Xác suất F1cái  thân xám, mắt đỏ có KG AaXBXb  là: 2/3Aa.1/2XBXb=1/3  → Xác suất sinh con cái  thân đen, mắt trắng (aaX bXb ) ở Fa là:                       1/3.1/2aa.1/4XbXb= 1/24 (Đáp án D) *Ví dụ 2:Khi lai 2 cá thể có kiểu gen AaBbDdX EXe  X  AABbDdXeY,mỗi  gen quy định một tính trạng , cặp Dd trội lặn không hoàn toàn còn các cặp  khác trội lặn hoàn toàn , không có đột biến xảy ra,số loại kiểu gen và kiểu  hình tương ứng là: A. 12KG,4KH           B.  9KG,4KH       C.  72KG,8KH       D.72KG,24KH Hướng dẫn ­ Xét riêng từng cặp tính trạng: + P: Aa  X  AA→F1:2 KG:1KH + P: Bb  X  Bb →F1: 3KG:2KH + P: Dd  X Dd→F1:  3KG: 3KH + P:XEXe  X  XeY→   4KG:4KH ­ Xét chung cả 4 tính trạng: + Số loại KG:2.3.3.4= 72 KG + Số loại KH: 1.2.3.4=24KH           (Đáp án D) Dạng 4: Bài toán tích hợp giữa quy luật tương tác gen với di  truyền liên kết  *Ví dụ1:(ĐH2011­Mã 248­ Câu16)
  17. Ở một loài thực vật ,tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen  phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2  alen trội A và B cho quả dẹt , khi chỉ ó một trong hai alen trội cho quả tròn  và khi không có alen trội nào cho quả dài .Tính trạng màu sắc do một gen  có hai alen quy định alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy  định hoa trắng . Cho cây quả dẹt ,hoa đỏ (P)tự thụ phấn , thu được F1 có  kiểu hình phân li theo tỉ lệ  6 cây quả dẹt , hoa đỏ;5 cây quả tròn , hoa đỏ 3 cây quả dẹt, hoa trắng;1 cây quả tròn , hoa trắng 1cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến , kiểu gen nào  của P sau đây phù hợp với kết quả trên             A.Aa BD/bd        B.BB Ad/aD              C.Bb AD/ad     D. BbAd/aD        Hướng dẫn ­ Xét tính trạng hình dạng quả ở F1:Dẹt(6+3): Tròn(5+1): Dài(1)=9:6:1=16  tổ hợp giao tử→Pdị hợp 2 cặp gen (PLĐL):AaBb X AaBb      (1) ­ Xét tính trạng màu sắc hoa ở F1: Đỏ: trắng = 3:1=4 tổ hợp→ Pdị hợp 1  cặp gen: Dd X Dd                                                                         (2) ­ Kết hợp( 1) và (2)→Pdị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb,Dd) ­ Xét chung 2 tính trạng: (9:6:1)(3:1) ≠ Tỉ lệ đầu bài(6:5:3:1:1) và hạn chế  biến dị tổ hợp(BDTH) → 3 cặp gen quy định 2cặp tính trạng nằm trên 2  cặp NST khác nhau và liên kết hoàn toàn  ­ Mặt khác F1 không xuất hiện KH dài , trắng(aabbdd) → cả 2 bên P không  Ad cho giao tử(abd) →Kiểu gen của P là  Bb    aD (Đáp án D) *Ví dụ 2: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác nhau theo kiểu A­ bb,aaB­,aabb quy định màu trắng, A­B­quy định màu đỏ. Chiều cao cây di 
  18. truyền tương tác kiểu D­ee,ddE­,ddee quy định cây thấp,D­E­ quy định cây  cao Ad BE Ad BE    P:      X       và HVG xảy ra ở A và a với tần số ở 2 giới như  aD be aD be nhau(f(A,a)=0,2). Đời con F1 có KG quy định KH quả trắng ,cây thấp  chiếm tỉ lệ Hướng dẫn ­ Xét riêng từng nhóm gen liên kết: Ad Ad   P:   X  →F1: Tỉ lệ(aa,dd)=(f/2) ad    X      (f/2)ad =0,01 aD aD         A DCT giải nhanh toán hoán vị:                                         →F1: Tỉ lệ(A­D­)=0,5+0,01=0,51                                                  Tỉ lệ(aaD­) =( A­dd)= 0,25­0,01= 0,24 BE BE   P:  X →F1: Tỉ lệ(bbee)= 1/4= 0,25  be be                                Tỉ lệ(B­E­)= 3/4= 0,75 ­ Xét chung 2 nhóm gen liên kết phép lai trên cho các loại kiểu gen quy định  tối đa 4 loại KH: +A­B­D­ E­ hay A­D­B­E­= 0,51.0,75=0,3825=38,25%Quả đỏ,thân cao +A­B­ddE­ hay A­ddB­E­ = 0,24.0,75=0,18= 18%  Quả đỏ, thân thấp +aaB­D­E­ hay aaD­B­E­ =0,24.0,75 =0,18 =18% Quả trắng,cao ­ Vậy tỉ lệ KG quy định KH qủa trắng,cây thấp:      1­ (quả đỏ, thân cao+ quả đỏ , thân thấp+ quả trắng , thân cao)    1­(0,51+0,18+0,18)=0,2575=25,75%  (Đáp án D) Dạng 5: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền liên kết với di  truyền liên kết với giới tính
  19. *Ví dụ1: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với  alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với  alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm  sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d  quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới  tính X, không có alen tương  ứng trên Y. AB D d AB D Phép lai:   X X    x      X Y  cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt,  ab ab mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1   có kiểu hình thân  đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%. Hướng dẫn ­ Xét phép lai cặp tính trạng màu sắc mắt:    P: XDXd     X    XDY →F1: 1/4XDXD, 1/4XDXd,1/4XDY,1/4XdY ­ Xét phép lai quy định nhóm tính trạng màu sắc mắt thân và độ dài cánh: AB AB    P      X     →F1 thân đen, cánh cụt(m) ab ab ­ F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5% = m.1/4 →F1 ruồi  thân đen, cánh cụt(m) = 20% = 0,2 ­ F1 ruồi thân đen , cánh cụt ,mắt đỏ = 0,2 x 0,75 = 0,15 =15%(Đáp án B ) *Ví dụ2(Câu30­ ĐH 2011)  Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a thân  đen; Alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.  Các gen quy định màu sắc thân và độ dài cánh đều nằm trên NST thường  .Alen D quy định  mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng  nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Cho giao phối ruồi thân  xám , cánh dài, mắt đỏ(♀)với ruồi thân đen ,cánh dài, mắt đỏ(♂)trong tổng 
  20. số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt , mắt trắng  chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết kiểu  hình thân xám,cánh dài, mắt đỏ ở F1 A.60%.        B.7,5%.                C.54%.                 D.30,0% Hướng dẫn ­ F1 mắt trắng→ P: mắt đỏ(♀) XAXa  X  mắt đỏ(♂) XAY                             F1:1/4 mắt trắng (♂):3/4 mắt đỏ(♂+♀) ­ Mà F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt , mắt trắng chiếm tỉ lệ  2,5%=0,025 → F1 kiểu hình thân đen, cánh cụt = 0,025/0,25 = 0,1 ­ ADCT giải nhanh toán hoán vị:    TLKH xám, dài=0,5+ TLKH đen, cụt=0,5+0,1=0,6   ­ Vậy kiểu hình thân xám,cánh dài, mắt đỏ ở F1= 0,6 x 0,75= 0,45=45% (Đáp án C) *Ví dụ3(Câu29­Mã 382­ CĐ2010):     Biết mỗi gen quy định một tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn .Trong  trường hợp không xảy ra đột biến , theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho  đời con nhiều loại KG và KH nhất AB DE AB DE A.AaBbDd  X AaBbDd.                      B.    X  ab de ab de Ab AB Ab D d AB D C. Dd   X    dd                             D. X X    X   X Y aB ab aB ab Hướng dẫn ­ Xét riêng từng tính trạng(hoặc nhóm tính trạng)ở từng phép lai và xác  định kết quả lai(KG và KH) ­ Kết quả của phép lai chính bằng tích các tỉ lệ khi xét riêng từng tính trạng   hoặc nhóm tính trạng. QLDT tổng  Kết quả lai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2