1<br />
<br />
SƠ LƢỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC<br />
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN<br />
1.Họ và tên : NGUYỄN TRÍ NGẪN<br />
2. Ngày tháng năm sinh : 14 tháng 10 năm 1972<br />
3.Nam, nữ : Nam<br />
4. Địa chỉ : tổ 16 khu Văn Hải, thị tấn Long Thành, Long Thành, Đồng Nai<br />
5. Điện thoại : CQ :0613844081, NR : 0613545279; ĐTDĐ :0909083720<br />
6. Fax :<br />
Email : metalebook@gmail.com<br />
7. Chức vụ : Giáo viên<br />
8.Đơn vị công tác : Trƣờng THPT LONG THÀNH<br />
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO<br />
- Học vị ( trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất : Thạc sỹ<br />
- Năm nhận bằng : 2011<br />
- Chuyên ngành đạo tạo : Hoá học<br />
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC<br />
-Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Hoá học<br />
-Số năm có kinh nghiệm :16 năm<br />
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây<br />
“Hƣớng dẫn phƣơng pháp giải toán hoá hữu cơ bằng phƣơng pháp tƣơng đƣơng”<br />
năm 2003<br />
“ Một số phƣơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học” năm 2008<br />
“ Phân loại và phƣơng pháp giải bài tập Hóa học 12 phần kim loại” năm 2011<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP<br />
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 PHẦN KIM LOẠI<br />
Tên sáng kiến kinh nghiệm :<br />
<br />
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI<br />
Trong những năm gần đây, với hình thức thi trắc nghiệm yêu cầu học sinh trong một<br />
khoảng thời gian ngắn các em phải giải quyết một số lƣợng bài tập tƣơng đối lớn. Đây chính<br />
là vấn đề khá khó khăn đặt ra cho cả thầy lẫn trò. Để giải quyết vần đề khó khăn này giáo<br />
viên phải hƣớng dẫn học sinh phƣơng pháp giải bài tập theo từng chủ đề. Trong mỗi chủ đề<br />
đều có phần cơ sở lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng đề học sinh luyện tập. Muốn<br />
giải nhanh bài tập trắc nghiệm thì yêu cầu học sinh phải biết nhận ra bài toán thuộc dạng nào,<br />
phƣơng pháp nào là tối ƣu nhất, để từ đó đƣa ra phƣơng pháp giải một cách nhanh nhất, chính<br />
xác nhất, đặc biệt là những bài toán hoá khá phức tạp có nhiều phản ứng xảy ra.<br />
Trong các đề thi Đại học - Cao đẳng của bộ từ năm 2007-2011 phần kim loại chiếm một<br />
phần quan trọng trong cấu trúc đề thi. Phần kim loại có rất nhiều dạng bài tập khác nhau, mỗi<br />
dạng bài tập có những phƣơng pháp đặc trƣng để giải. Trong quá trình đứng lớp, tôi đã tích<br />
lũy đƣợc những kinh nghiệm đáng quí. Với mong ƣớc, giúp các em học sinh nắm chắc các<br />
phƣơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm phần kim loại, đã thôi thúc tôi viết chuyên đề<br />
“PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 PHẦN<br />
KIM LOẠI”<br />
Do thời gian hạn chế nên trong chuyên đề này tôi xin gới hạn phạm vi nghiên cứu:<br />
chương “Đại cương về kim loại” và chương “Kim loại kiềm-Kim loại kiềm thổ-Nhôm” sách<br />
Hóa học lớp 12 nâng cao<br />
2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI<br />
2.1. Cơ sở lý luận<br />
- Dựa theo kiến thức nền tảng là sách giáo khoa Hóa học 12 nâng cao<br />
- Dựa vào nội dung các định luật: bảo toàn khối lƣợng, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích,<br />
bảo toàn nguyên tố, bảo toàn số mol…<br />
- Các phƣơng pháp: dùng công thức tƣơng đƣơng, phƣơng pháp tăng giảm khối lƣợng, sử<br />
dụng phƣơng trình ion rút gọn, phƣơng pháp biện luận, phƣơng pháp ghép ẩn số, phƣơng<br />
pháp dựa theo sơ đồ phản ứng, sơ đồ đƣờng chéo, phƣơng pháp tự chọn lƣợng lƣợng chất,<br />
phƣơng pháp qui đổi …<br />
2.2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài<br />
2.2.1. Phƣơng pháp giải toán : Kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)<br />
2.2.1.1. Cơ sở lý thuyết<br />
a. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl<br />
Ta có sơ đồ tổng quát nhƣ sau:<br />
KL + 2HCl muối +H2(1)<br />
Từ (1) ta luôn luôn có số mol HCl = 2 lần số mol H2<br />
KL: có thể là một kim loại hay hỗn hợp nhiều kim loại<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Thông thƣờng đề bài hay cho số mol H2 ta suy ra số mol HCl hay ngƣợc lại<br />
Đề bài hay yêu cầu tính khối lƣợng muối khan ta có thể sử dụng định luật bảo toàn<br />
khối lƣợng<br />
mmuoá mKL mHCl mH<br />
i<br />
<br />
2<br />
<br />
Hay : mmuoá mKL mCl (nCl 2.nH )<br />
i<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
m muối = mKL+ 71.nH2<br />
b. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng<br />
Ta có sơ đồ tổng quát nhƣ sau:<br />
KL + H2SO4 loãng muối +H2 (2)<br />
Từ (2) ta luôn luôn có số mol H2SO4 = số mol H2<br />
KL: có thể là một kim loại hay hỗn hợp nhiều kim loại<br />
Thông thƣờng đề bài hay cho số mol H2 ta suy ra số mol H2SO4 hay ngƣợc lại<br />
Đề bài hay yêu cầu tính khối lƣợng muối khan ta có thể sử dụng định luật bảo toàn<br />
khối lƣợng<br />
mmuoá mKL mH SO mH<br />
i<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
Hay : mmuoá mKL mSO (nSO nH )<br />
i<br />
2<br />
4<br />
<br />
2<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
m muối = mKL+ 96.nH2<br />
c.Kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 loãng<br />
Ta có sơ đồ tổng quát nhƣ sau:<br />
KL + 2H+ muối +H2 (3)<br />
Từ (3) ta luôn luôn có số mol H+ = 2 lần số mol H2<br />
KL: có thể là một kim loại hay hỗn hợp nhiều kim loại<br />
Đề bài hay yêu cầu tính khối lƣợng muối khan ta có thể sử dụng định luật bảo toàn<br />
khối lƣợng<br />
mmuoá mKL mH SO mHCl mH<br />
i<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
Hay : mmuoá mKL mSO mCl (nSO nH , nCl 2.nH )<br />
i<br />
2<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
2.2.1.2. Ví dụ minh họa<br />
Ví dụ 1: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc<br />
dung dịch X và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là<br />
A.39,4.<br />
<br />
B.43,9.<br />
<br />
C.25,2.<br />
<br />
D.40,2.<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
Hướng dẫn giải<br />
Cách 1<br />
KL + 2HCl muối +H2<br />
Số mol H2 = 0,4 (mol) số mol Cl- = 0,8(mol)<br />
mmuoá mKL mCl 11 35,5.0,8 39,4( gam)<br />
i<br />
<br />
( Đáp án A)<br />
Cách 2: Vận dụng công thức<br />
m muối = mKL+ 71.nH2 = 11+ 0.4. 71= 39,4( gam)<br />
Ví dụ 2: Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu<br />
đƣợc dung dịch X và 0,896 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là<br />
A.3,94.<br />
<br />
B.4,32.<br />
<br />
C.2,52.<br />
<br />
D.4,02.<br />
<br />
Hướng dẫn giải<br />
Cách 1<br />
KL + 2HCl muối +H2<br />
Số mol H2 = 0,04 (mol) số mol Cl- = 0,08(mol)<br />
mmuoá mKL mCl 1,48 35,5.0,08 4,32( gam)<br />
i<br />
<br />
Cách 2: Vận dụng công thức<br />
m muối = mKL+ 71.nH2 = 1,48+ 0.04. 71= 4,32( gam)<br />
( Đáp án B)<br />
Ví dụ 3: Cho 2,96 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl<br />
1,4M thu đƣợc dung dịch X và H2. Cô cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là<br />
A.8,07.<br />
<br />
B.9,73.<br />
<br />
C.8,52.<br />
<br />
D.7,93.<br />
<br />
Hướng dẫn giải<br />
Cách 1<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
KL + 2HCl muối +H2<br />
Số mol HCl = 0,14 (mol) = số mol Clmmuoá mKL mCl 2,96 35,5.0,14 7,93( gam)<br />
i<br />
<br />
Cách 2 : Vận dụng công thức<br />
m muối = mKL+ 71.nH2 = 2,96+<br />
<br />
0,14<br />
.71 7,93( gam)<br />
2<br />
<br />
( Đáp án D)<br />
Ví dụ 4: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu<br />
đƣợc dung dịch X và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là<br />
A.49,4.<br />
<br />
B.43,9.<br />
<br />
C.25,2.<br />
<br />
D.40,2.<br />
<br />
Hướng dẫn giải<br />
Cách 1<br />
KL + H2SO4 muối +H2<br />
Số mol H2SO4= 0,4 (mol) = số mol SO42mmuoá mKL mSO2 11 96.0,4 49,4( gam)<br />
i<br />
4<br />
<br />
Cách 2 : Vận dụng công thức<br />
m nuối= mKL+ 96 . nH2 =11+96.0,4 = 49,4(gam)<br />
( Đáp án A)<br />
Ví dụ 5: Cho 6,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4<br />
loãng thu đƣợc dung dịch X và 2,24 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X số gam muối khan<br />
thu đƣợc là<br />
A.19,14.<br />
<br />
B.16,84.<br />
<br />
C.16,48.<br />
<br />
D.10,42.<br />
<br />
Hướng dẫn giải<br />
Cách 1<br />
KL + H2SO4 muối +H2<br />
Số mol H2= 0,1 (mol) = số mol SO425<br />
<br />