intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki trong bồi dưỡng học sinh khá, giỏi THPT

Chia sẻ: Thanhbinh225p Thanhbinh225p | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

121
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bất đẳng thức Bunhiacopxki là một trong những bất đẳng thức kinh điển của Toán học. Sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki là một công cụ rất hay, hữu hiệu để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến bất đẳng thức. Để nắm vững hơn về bất đẳng thức Bunhiacopxki cũng như kĩ năng sử dụng bất đẳng thức mời các bạn cùng tham khảo đề tài " Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki trong bồi dưỡng học sinh khá, giỏi THPT"

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki trong bồi dưỡng học sinh khá, giỏi THPT

  1. I.ĐẶT VẤN ĐỀ Lý do chọn đề tài:      Bồi dưỡng nhân tài, phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ  vô cùng quan  trọng mà Đảng và Nhà nước giao cho ngành Giáo dục. Vì lẽ đó Bộ Giáo dục  & Đào Tạo nói chung, các trường THPT nói riêng luôn quan tâm đến việc phát   hiện, bồi dưỡng học sinh khá, giỏi. Trong những năm gần đây số  lượng và  chất lượng giải trong các kì thi học sinh giỏi ngày càng tăng chính là kết quả  của sự  đầu tư, quan tâm của các cấp quản lí giáo dục. Đối với môn Toán,  một trong những môn học quan trọng nhất thì việc bồi dưỡng học sinh khá,  giỏi càng được xem trọng hơn.  Chủ   đề   “Bất   đẳng  thức”   là  nội  dung   không  thể   thiếu   trong   việc  bồi   dưỡng học sinh khá, giỏi. Trong các kì thì Đại học – Cao Đẳng, nội dung bất   đẳng thức thường là nội dung giúp phân loại, chọn lựa học sinh khá, giỏi. Đối   với hầu hết giáo viên và học sinh THPT đều xem “Bất đẳng thức” là nội dung   khó dạy, khó học nhất. Tuy nhiên nếu học sinh học tốt chủ  đề  “Bất đẳng  thức” thì sẽ  phát huy tốt khả  năng tư  duy sáng tạo từ  đó học tốt các chủ  đề  khác, môn học khác. Thực tiễn qua quá trình dạy học tôi nhận thấy rằng   nhiều học sinh không thích học chủ đề  “Bất đẳng thức” chủ yếu do chưa có  phương pháp học tập phù hợp cộng với tâm lý ngại và sợ học nội dung này. Bất đẳng thức Bunhiacopxki là một trong những bất đẳng thức kinh điển  của Toán học. Sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki là một công cụ  rất hay,   hữu hiệu để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến bất đẳng thức. Học sinh  THPT thường yếu ở kĩ năng vận dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki nên việc  tăng cường rèn luyện kĩ năng vận dụng bất đẳng thức này cho học sinh là  việc làm rất thiết thực. Những lí do nêu trên cùng với những kết quả  tích cực từ  thực tiễn dạy học  chủ  đề “Bất đẳng thức” của bản thân là cơ  sở  để   tôi đã chọn đề  tài nghiên   cứu: “Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki trong bồi   dưỡng học sinh khá, giỏi THPT”   . II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Cơ sở lí luận của đề tài. a. Các tính chất cơ bản của bất đẳng thức. 1/  a > b và b > c   a > c. 2/  a > b   a + c > b +c. Hệ quả: a > b + c  a ­ c > b. 3/  a > b và c > d   a + c > b + d. 4/  a > b    ac > bc ( nếu c > 0 ); hoặc ac 
  2. 5/  a > b > 0 bà c  > d > 0   ac > bd. 6/  a > b > 0, n nguyên dương    a n  >  b n . 7/  a > b > 0, n nguyên dương  n a  >  n b . Hệ quả: a > b ≥ 0:  a 2 b 2 a  ≥  b a b. 1 1 8/ a > b, ab > 0   1, m và  n nguyên dương, m > n  a m >  a n . +          0 
  3. 2 2 2 2 2 2 2 Dạng  a1b1 a2 b2 ... a n bn a1 a2 ... an b1 b2 ... bn          (2) + m=3; n=3 ta có: 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 a1b1 c1 a2 b2 c2 a3 b3 c3 a1 a2 a3 b1 b2 b3 c1 c2 c3   (4) …………………………………..                                                 2. Thực trạng của đề tài: Qua quá trình thực tiễn dạy học tôi nhận thấy rằng khi dạy học chủ đề  “Bất đẳng thức” nói chung, dạy học bất đẳng thức Bunhiacopxki nói riêng có  thực trạng như sau: +  Đa số  học sinh rất ngại thậm chí “sợ” khi giải toán bất đẳng thức.   Từ tâm lý ngại và sợ đó dẫn đến tình trạng học sinh không quyết tâm khi học  chủ đề “ Bất đẳng thức”, nhiều học sinh cứ gặp bài toán bất đẳng thức là bỏ,  không chịu tư duy để giải toán. +  Việc áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki của học sinh đa số  mới   chỉ dừng lại ở mức nhận biết, rất ít học sinh thuần thục kỹ năng và sáng tạo  khi vận dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki vào giải toán. + Nhiều thầy cô giáo chưa thực sự quan tâm và đầu tư khi dạy học chủ  đề    “Bất đẳng thức” nói chung, dạy học bất đẳng thức Bunhiacopxki nói  riêng. +   Bất   đẳng   thức   Bunhiacopxki   không   được   dạy   trong   chương   trình  SGK,  chỉ  giới thiệu  ở  dạng đơn giản nhất (dạng (1)) hơn nữa số  tiết theo  phân phối chương trình dành cho chủ  đề  “ Bất đẳng thức” rất ít nên  ảnh   hưởng không nhỏ đến việc dạy học chủ đề này. +   Chủ  đề  “ Bất đẳng thức” thường dành  ưu tiên đề  bồi dưỡng học   sinh khá, giỏi nên rất khó để giáo viên tổ chức dạy học ở những lớp có nhiều   đối tượng học sinh. 3.Giải pháp và tổ chức thực hiện. Khi dạy học chủ đề  “bất đẳng thức” cho học sinh tôi đã dành một phần   thời lượng chương trình để  tập trung rèn luyện kĩ năng vận dụng bất đẳng  thức Bunhiacôpxki cho học sinh. Tùy theo năng lực của mỗi học sinh cũng  như tập thể học sinh để tôi chuẩn bị giáo án phù hợp. Các bài tập để học sinh  vận dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki tôi soạn theo 3 mức đó là:  Mức độ 1:  Dành cho học sinh đại trà, học sinh khá. Các bài tập này chủ  yếu dừng ở mức độ nhận biết, giúp học sinh bước đầu biết cách vận dụng lí  thuyết để giải bài tập. Mức độ 2: Dành cho học sinh khá, giỏi. Các bài tập ở mức thông hiểu,   để giải được các bài tập này học sinh ngoài việc phải nắm trắc những kiến  3
  4. thức cơ  bản còn  phải biết linh hoạt sử  dụng nhiều kiến thức, kĩ năng toán  học khác.  Mức độ  3: Dành cho những học sinh giỏi. Các bài tập  ở  mức cao hơn   đòi hỏi học sinh phải phát huy tốt tư  duy toán học, để  giải các bài tập này   ngoài kiến thức toán học vững vàng học sinh thường phải sử  dụng nhiều   hoạt động toán học như  phán đoán, phân tích, biến đổi, so sánh, tổng hợp,   khái quát… Với các mức độ  bài tập như  trên tôi đã áp dụng vào thực tiễn dạy học  thông qua những giải pháp cụ thể sau: 3.1.Giải pháp 1: Rèn luyện kĩ năng vận dụng  bất đẳng thức Bunhiacôpxki   trong chứng minh bất đẳng thức:  Ví dụ 1: Bài tập ở mức độ 1. Cho 3 số dương a, b, c với a, b   c. Chứng minh:  a (c b) b (c a ) c   Lời giải:  Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki ( dạng (1)) cho các bộ  số  ( a ; c a )  và  ( c b ; b )  ta có:  ( a (c b) b( c a ) ) 2 c 2    đpcm      Ví dụ 2: Bài tập ở mức độ 2. ( Đề thi ĐH ­ CĐ khối A ­ năm 2003) Cho x, y, z > 0 thỏa món : x + y + z   1. Cmr: 1 1 1 P =  x2 y2 z2 82 x2 y2 z2 Lời giải: 1 Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki cho các bộ số  ( x; )  và (1; 9) ta có: x 9 2 1 (x ) 82.( x 2 )  tương tự ta có: x x2 9 2 1 9 2 1 (y ) 82.( y 2 ) 2 ;  ( z ) 82.( z 2 ) . Cộng vế với vế ta được: y y z z2 9 9 9 1 1 1  P. 82 + x+ y+ z  81( x y z ) 9( ) 80( x y z ) x y z x y z 1 1 1 2.9.3 ( x y z )( ) 80  162 ­ 80 = 82     đpcm x y z Ví dụ 3: Bài tập ở mức độ 3. a.  Cho a;b;c là ba số dương  4
  5. a b c             Chứng minh rằng: 1    b 2c c 2a a 2b b.    Cho a;b;c>0;m nguyên dương và p;q>0 m 1 am bm cm a b c     Chứng minh rằng: N pb qc pc qa pa qb p q .3 m 2   Lời giải:      a.  Áp dụng bất đẳng thức (4) Ta có  (a+b+c) 3 =  a b 3 c (3 .3 a(b 2c) .3 a 3 . b(c 2a ) .3 b 3 .3 c( a 2b) .3 c ) 3   b 2c c 2a a 2b a b c ( ). (ab+2ac+bc+2ab+ac+2bc).(a+b+c) b 2c c 2a a 2b Chia hai vế cho: 3(ab+bc+ac).(a+b+c) , ta được: a b c (a b c) 2                                            b 2c c 2a a 2b 3( ab bc ac) Hiển nhiên ta có   :          (a+b+c) 2 3( ab bc ac)  do đó:            (a b c) 2                                            1                       3(ab bc ac) a b c Từ đó suy ra:  1                    (đpcm) b 2c c 2a a 2b Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: a=b=c Sau khi cho học sinh giải bài tập giáo viên nên đặt câu hỏi, dẫn dắt để  học   sinh hiểu rằng bất đẳng thức  ở  câu b thực chất là bất đẳng thức tổng quát   của bất đẳng thức đã chứng minh ở ý a. 5
  6.   b. Ta có:     (a+b+c) m =  m a m pb qc1.1...1 b m c m pa qb1.1...1  pc qa1.1... 1  m pb qc m pc qa m pa qb m 2 m 2 m 2 N . pb qc pc qa pa qb 1  1 1... 1 1 1 m 2 Suy ra: (a+b+c) m  N. p q a b c .3 m 2             mà   a+b+c > 0 m 1 a b c Cho nên:         N  (đpcm) p q .3 m 2     Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi: a = b = c Nhận xét: Việc tham số hoá trở lại thích hợp ta có một loại các bài toán mới: a b c 3 m =1;p=1;q=1:                + + b c c a a b 2 a b c           m=1; p = 1; q = 2:          ++ 1 b 2c c 2a a 2b 1 a 4b b 4c c4a m =3; p = 2; q =  : abc 2ab 2 1 2bc 2 1 2ca 2 1 (a b c) 2 abc . 2abc 1 3 m 1 am bm cm 3 a b c           p=q=1;m N :                 . b c c a a b 2 3        Ví dụ 4 : Bài tập ở mức độ 3. a2 b2 c2 a b c a. Cho a,b,c >0 .     CMR:   + b c c a a b 2     b. Cho a,b,c>0 và  k1 , k 2 , k 3 là các tham số dương a2 b2 c2 (a b c) 2   CMR:           b k1c c k2a a k 3b (1 k 2 ) a (1 k 3 )b (1 k1 )c Lời giải:   a. Ta có: 6
  7. 2 2 a b c a b c b c c a a b     b c c a a b a2 b2 c2                                    ( + + ) .(b+c+c+a+a+b) b c c a a b a2 b2 c2 a b c Hay   + +              (đpcm)    b c c a a b 2 Nhận xét:  Bất đẳng thức trên có thể chứng minh bằng nhiều cách .  Tham số hoá bất đẳng thức trong câu a ta được bài toán tổng quát chính  là bất đẳng thức ở câu b. b.  2 2 a b c a b c b k1c c k2a a k 3b    b k1c c k2a a k 3b a2 b2 c2      ( ).(a b c k1c k 2 a k 3b) b k1c c k2a a k 3b Suy ra    (a+b+c) 2   a2 b2 c2 ( ). (1 k 2 )a (1 k 3 )b (1 k1 )c b k1c c k 2 a a k 3b Vậy        a2 b2 c2 (a b c) 2              (đpcm) b k1c c k2a a k 3b (1 k 2 ) a (1 k 3 )b (1 k1 )c a b c Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:       k1 k 2 k 3 3.2.Giải pháp 2: Rèn luyện kĩ năng vận dụng  bất đẳng thức Bunhiacôpxki   khi giải bài toán tìm min, max ; tìm giá trị  nhỏ  nhất (GTNN), giá trị  lớn   nhất (GTLN). Ví dụ 5:  7
  8.  a. Bài tập mức độ 1. 5 1 4 Cho a; b > 0 và a+b=  .  Tìm Min của biểu thức: S = 4 4a b b. Bài tập mức độ 2. a b 1 Cho  a;b>0; a­b=1 và  X;Y>0; X+Y=  .  Chứng minh rằng: a b X bY Lời giải:       a. Do a;b > 0 nên áp dụng bất đẳng thức (1) cho 2 dãy: 1 2      ;   và  a ;  b              ta được: 2 a b 2 25 1 2 1 4            =  a b  ( )(a+b) 4 2 a b 4a b 25 1 4 5 5                     Hay:    ( ) (vì a+b =  ) 4 4a b 4 4 1 4 Suy ra:  S=   5 4a b 1 2 : a : b 2 a b 1 5 a Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi:  a b 4                      4 b 1 a; b 0 1 Vậy           MinS = 5   khi a =  ; b = 1 4 b.   Vận dụng bất đẳng thức (1) cho 2 dãy: 1 b              ;  và  Y ;  X         ta được: bY X 2 2 1 b 1 b 1 b   = Y X   X Y b bY X bY X 2 1 b a 1 b Hay:                              (do a=1+b) b bY X b 8
  9. b 1 Suy ra: a       (đpcm) X bY 1 b : Y : X bY X X 1 a Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi:  X Y 1 b Y X ;Y 0 b Ví dụ 6 : Bài tập mức độ 3. 25 1 6  Cho  x>1;y>2 và x+y=   Tìm giá trị nhỏ nhất của S = 6 6( x 1) y 2 25 7 Lời giải:  Ta có x+y= (x­1)+(y­2)=    và x>1;y>2 nên x­1>0;y­2>0           6 6 1 6  Áp dụng bất đẳng thức(1) cho 2 dãy:  ;  và x 1; y 2           6( x 1) y 2 ta được:  2 49 1 6 1 6 x 1 y 2 ( x 1) ( y 2)    6 6( x 1) y 2 6( x 1) y 2 49 7 Hay              S .      S 7         6 6 1 x 1 6 y 2 7 25 x Dấu “=” xẩy ra khi và chỉ khi : x y 6                                            6 y 3 x 1; y 2 7 Vậy                MinS=7    khi x= ;y=3 6 3.3.Giải pháp 3: Rèn luyện kĩ năng vận dụng  bất đẳng thức Bunhiacôpxki   để giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình.  9
  10. Ví dụ 7 :   Bài tập mức độ 1.     Giải phương trình: 2x 3 5 2x 3 x 2 12 x 14 Lời giải : Giải phương trình: 2 x − 3 + 5 − 2 x = 3 x 2 − 12 x + 14        � 2x − 3 + 5 − 2x = 3( x − 2) + 2 2 2x − 3 0 ĐK:   � 1,5 x 2,5 5 − 2x 0 Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpxki cho hai bộ số không âm (1:1) và ( 2 x − 3 : 5 − 2x ) ta có: ( ) ( 1 +1 ) � ( 2x − 3 ) + ( ) 5 − 2 x � 2.2 = 4 2 2 2 2x − 3 + 5 − 2x 2 2 � � � �        2 x − 3 + 5 − 2 x 2 Do 2 x − 3 + 5 − 2 x > 0 Dấu “=” xảy ra  � 2 x − 3 = 5 − 2 x � x=2        3 ( x − 2 ) + 2 2     dấu”=” xẩy ra  2 x = 2 Vậy pt có nghiệm duy nhất x = 2 Ví dụ 8 :     Bài tập mức độ 2. Giải phương trình:    x 1 x 3 2( x 3) 2 2x 2  Lời giải:     x − 1 + x + 3 = 2( x − 3) 2 + 2 x − 2       (a) Áp dụng BĐT Bunhiacôpxki cho 2 bộ số không âm ( x − 1 ; x – 3) và (1 ; 1)  ( ) (1 +1 ) � 2 ( x − 1) + ( x − 3) 2 x −1 + x − 3 2 2 � � � ta có:                                        (b) ( x − 1 + x − 3) 2( x − 1) + 2( x − 3) 2 (a)và (b) xảy ra khi chỉ khi:   x − 1 = x − 3                                             x2 – 6x + 9 = x – 1                                             x2 – 7x + 10 = 0        x = 2                                                                              hoặc x = 5  x = 2 không thoả mãn; x = 5 thoả mãn vậy  S = { 5} 10
  11. Ví dụ 9 :  Bài tập mức độ 3.  4     Giải phương trình:    x 2 2 − x 4 − 1 = x 4 − x3 4 4 Lời giải:   x 2 2 − x 4 − 1 = x 4 − x3   � x 2 2 − x 4 − 1 = x3 ( x − 1)          Đ K : x4   2  4 1 Vì x = 0 không phải là nghiệm nên phương trình  � 2 − x4 + x = 2 + x2 x 1 1 Ta có:  2 + x 2 2     dấu “=” xảy ra  � x 2 = 2     � x 2 = 1      (c) x x Mặt khác: Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:  ( ) 2 �4 2 − x 4 � � � � � (1 2 + 12 ) 2 − x4 + x2 ( + x) 4( +x ) 4 2 4 2− x 4 2−x 4 2 4.2 ( 2 − x 4 + x 4 ) = 16                    (d) 4 4 � 2 − x 2 + x � 16 = 2 Dấu “=” xảy ra khi chỉ khi  x = 1 Từ (c) và (d) suy ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1. Ví dụ 10. Bài tập mức độ 3. Giải phương trình  4 1 x 2 4 1 x 4 1 x 3 Gi¶i: §k : -1 x 1 Theo b©t ®¼ng thc C«-si ta cã: 1 x 1 x 4 1 x 2 = 4 (1 x)(1 x) + (i) 4 1 x 2 2 1 1 x (ii) 4 1.(1 x) 2 1 1 x 4 1 x = 4 1.(1 x) (iii) 2 Tõ (i),(ii),vµ(iii) áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki ta cã : 4 1 x2 + 4 1 x +4 1 x 1+ 1 x + 1 x 3 DÊu “=” xÈy ra khi vµ chØ khi : 1 x= 1 x =1 x=o KiÓm tra l¹i ta thÊy x=0 lµ nghiÖm cña ph¬ng tr×nh. 11
  12. 3.4.Giải pháp 4: Rèn luyện kĩ năng vận dụng  bất đẳng thức Bunhiacôpxki   khi giải một số bài toán hình học. Ví dụ 11:  Bài tập mức độ 2. x2 y2 Cho elip (E) :  1  các điểm M, N chuyển động lần lượt trên các tia  16 9 Ox, Oy sao cho MN luôn tiếp xúc với (E). Xác định tọa độ M, N để đoạn MN  có độ dài nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó. Lời giải : x.x y. y 0 Phương trình tiếp tuyến tại điểm  M 0 ( x0 ; y 0 ) ( E )  là  0 1 16 9 16 9 Suy ra tọa độ của M, N là  M ( ;0)  và  N (0; ) x0 y0 16 2 92 x0 2 y0 (16 2 2 92      MN 2  =  ( ). 2 2 ) x02 y 02 16 9 x 0 y 0 Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki (dạng (1)) ta có :  MN 2 ( 4 3) 2 49 Khi đó MN đạt GTNN bằng 7 với  M (2 7 ;0) và  N (0; 21) . Ví dụ 12 :  Bài tập mức độ 2. a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác a b c Chứng minh rằng : A =  1 2b 2c a 2c 2 a b 2a 2b c Lời giải : Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho 6 số không âm a b c  ;   ;   và  a ( 2b 2c a )  ;  2b 2c a 2c 2 a b 2a 2b c b(2c 2a b)  ;  c(2a 2b c)  ta có : A.(4ab 4bc 4ca a 2 b2 c2 ) (a b c) 2 Bằng biến đổi tương đương dễ dàng chứng minh được : (a b c) 2 1    A 1 , dấu “=” xảy ra khi tam giác  4ab 4bc 4ca a 2 b2 c2 ABC là tam giác đều. Ví dụ 13:     Bài tập mức độ 3.  12
  13. Cho tam giác ABC.Chứng minh rằng: A B C Sin 2 Sin 2 Sin 2 A B C 2 2 2 2( Sin Sin Sin ) 2  Q= 2 2 2 B C A Sin SinC Sin SinA Sin SinB 3(1 3) 2 2 2 Lời giải:          Ta có A B C Do  0 0
  14. 3.5.Một số bài tập áp dụng. 6x − 3 Bài tập 1: Giải phương trình:  = 3 + 2 x − x2 x − 1− x Bài tập 2: 2 x 4 + x 6 =x - 10x + 27 Bài tập 3: 6 x 2 − 3 xy + x = 1 − y                 Giải hệ phương trình:     x2 + y2 = 1 43 Bài tập 4 :      Cho x>2;y>3 và x+y= 7 y 3 49( x 2)                    Tìm Min của P= 7( x 2)( y 3) Bài tập 5:            Cho a;b;c> và a+b+c=1 a b c                    CMR:      1              1 b a 1 c b 1 a c Bài tập 6:         Cho  a;b;c>0.  a 3b b 3c c3a abc(a b c)                    CMR :  2   ab 2 1 bc 2 1 ca 1 abc 1 Bài tập 7:          Cho a;b;c là độ dài ba cạnh của một tam giác.Gọi R;r lần lượt  là bán kính của đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác đó. 2 a3 b3 c3 1 abc            CMR                 + + .                                          b c c a a b 24 R.r Bài tập 8:        Cho a;b;c>0.    a b c                  CMR:     1  2 2 2 a 8bc b 8ac c 8ab                                                                                      (Đề thi ÔLympic )      4. Kết quả thực nghiệm của đề tài. 14
  15. Năm học 2012 – 2013 tôi đã áp dụng các giải pháp nêu trong đề  tài vào   thực tiễn dạy học, cụ thể tại lớp 10 A3 – Trường THPT Yên Định 2 trong nội   dung: Chủ đề tự chọn ( Ôn tập bất đẳng thức). Đồng thời cũng với nội dung   như trên tôi đã dạy học đối chứng tại lớp 10 A7 – Trường THPT Yên Định 2 (   lớp 10 A7 và lớp 10 A3 đều học theo chương trình cơ bản, có lực học tương   đương nhau) , lớp dạy học đối chứng không sử  dụng các giải pháp nêu trên  đề tài. Sau nội dung ôn tập tôi cho 2 lớp làm bài kiểm tra ( nội dung về chủ đề  “Bất đẳng thức”) kết quả được thống kế như sau: Lớp Sĩ  Giỏi Khá Trung bình Yếu  Kém số SL % SL % SL % SL % SL % 10  48 15 31,2 25 52, 8 16,7 0 0 0 0 A3 1 10  45 6 13,3 10 22, 24 53,3 5 11, 0 0 A7 2 2 Những kết quả  trên đây cùng với những kết quả  định tính khi thăm dò,  điều tra từ học sinh  tôi mạnh dạn khẳng định những giải pháp mà đề tài đưa  ra là hoàn toàn khả thi và có thể áp dụng hiệu quả trong quá trình dạy học nói   chung, bồi dưỡng học sinh khá giỏi nói riêng.   III.KẾT LUẬN       Từ kinh nghiệm thực tiễn của bản thân trong quá trình dạy học, sự  giúp  đỡ đồng nghiệp, thông qua việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan đề  tài đã  hoàn thành và đạt được những kết quả chính sau đây: + Đề  tài đã nêu lên thực trạng của việc dạy và học chủ  đề  “Bất đẳng  thức” hiện nay. + Đề  tài đã đề  xuất một số  giải pháp thiết thực trong việc rèn luyện kĩ  năng vận dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho học sinh khá, giỏi. + Đề tài đã nêu được các ví dụ minh chứng điển hình cho các giải pháp. + Đã đưa ra một số  bài tập áp dụng theo các mức độ  khó, dễ  khác nhau  phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Mặc dù tôi đã nhiều cố gắng xong thiếu xót, hạn chế của đề tài là không  thể tránh khỏi tôi rất mong nhận được những góp ý của các thầy cô giáo, các  bạn đồng nghiệp. Những góp ý đó sẽ  là cơ  sở  để  tôi hoàn thiện hơn đề  tài   nghiên cứu của này. Tôi xin chân thành cảm ơn! 15
  16.   Xác nhận của thủ trưởng đơn vị                  Thanh Hóa, ngày 16/05/2013  ………………………………………         Tôi  xin  cam  đoan  đây là SKKN  của ………………………………………                   mình   viết, không   sao chép nội   dung ………………………………………         của người khác. ………………………………………                          Người thực hiện                                                                                       Trịnh Hữu Thực TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Bá  Kim (2004), Phương pháp dạy học môn Toán, Nxb Đại  học sư phạm.          2.  Phạm Kim Hùng (2008), Sáng tạo bất đẳng thức, Nxb Hà Nội. 4.  Pôlya. G (1976), Toán học và những suy luận có lý, Nxb Giáo dục. 5.  Đoàn Quỳnh, Nguyễn Huy Đoan, Nguyễn Xuân Liêm, Nguyễn Khắc  Minh, Đặng Hùng Thắng (2007), Đại số 10  nâng cao, Nxb Giáo dục. 6.   Đoàn Quỳnh, Văn Như  Cương, Phạm Khắc Ban, Tạ  Mân (2007),  Hình học 10  nâng cao, Nxb Giáo dục. 16
  17. 7. Trần Văn Hạo, Chuyên đề  luyện thi đại học ­  Bất đẳng thức, Nxb  Giáo dục. 8. Trần Phương, Võ Quốc Bá Cẩn, Trần Quốc Anh,  Vẻ đẹp bất đẳng   thức, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội                                         MỤC LỤC Trang I. PHẦN MỞ ĐẦU: Lí do chọn đề tài 01 II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 01 1. Cơ sở lí luận của đề tài. 01 2. Thực trạng của đề tài 03 3.  Giải pháp và tổ chức thực hiện 03 17
  18. 3.1. Giải pháp 1: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất  đẳng thức  03 Bunhiacôpxki trong chứng mình bất đẳng thức. 3.1. Giải pháp 2: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất  đẳng thức  07 Bunhiacôpxki khi giải toán tìm min, mác; tìm GTNN, GTLN. 3.1. Giải pháp 3: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất  đẳng thức  09 Bunhiacôpxki để giải phương trình…. 3.4. Giải pháp 4: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bất  đẳng thức  11 Bunhiacôpxki khi giải một số bài tập hình học. 3.5. Một số bài tập áp dụng 13 4. Kết quả thực nghiệm của đề tài 14 III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 15 Tài liệu tham khảo 16 18
  19. 19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0