intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số dạng bài tập về muối ngậm nước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

33
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm THCS "Một số dạng bài tập về muối ngậm nước" được nghiên cứu với mục đích giúp cho học sinh giỏi lớp 8, 9 hệ thống hóa kiến thức từ dễ đến khó; Qua học một số dạng bài tập về muối ngậm nước từ dễ đến khó giúp các em có cơ sở giải được bài toán hoá học dạng này khó hơn, nhanh hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số dạng bài tập về muối ngậm nước

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ MUỐI NGẬM NƯỚC” Lĩnh vực/ Môn: Hóa Cấp học: Trung học cơ sở                     Tên tác giả: Phạm Thị Hồng Hạ                     Đơn vị công tác: Trường THCS Lương Thế Vinh                     Chức vụ: Giáo viên NĂM HỌC 2021­2022
  2. MỤC LỤC
  3. Nội dung Trang Mục lục Phần I. Đặt vấn đề Phần II. Nội dung II.1. Cơ sở lý luận II.2. Thực trạng nghiên cứu II.3. Nguyên nhân II.4. Biện pháp thực hiện II.4.1. Học sinh làm quen với một số muối ngậm nước II.4.2. Các dạng bài tập về muối ngậm nước II.4.2.1. Tính thành phần % của muối khan và của nước kết tinh  có trong tinh thể hiđrat. II.4.2.2. Tính khối lượng của muối khan và của nước kết tinh có  trong tinh thể hiđrat. II.4.2.3. Thêm muối ngậm nước vào dung dịch cho sẵn. II.4.2.4. Hòa tan muối ngậm nước vào nước. II.4.2.5. Cô cạn dung dịch (làm bay hơi nước có trong dung dịch) II.4.2.6. Bài tập về độ tan của muối trong nước. II.4.2.7. Bài tập tổng hợp. II.4.3. Bài tập vận dụng II. 5. Kết quả thực hiện Phần III. Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo TÀI LIỆU THAM KHẢO TT Tên sách Tên NXB Tên tác giả Sách giáo khoa hóa học lớp 10 NXBGD 1 2 Sách bài tập hóa học lớp 10 NXBGD 3
  4. Sách bài tập nâng cao hóa học lớp  NXBGD 8,9, 10 Phương pháp trả lời đề thi trắc  PGS. TS  nghiệm môn hóa­ dùng cho học sinh  Đào Hữu Vinh ôn luyên thi tốt nghiệp THPT, đại  4 NXB Hà Nội học cao đẳng và trung học chuyên  ThS.  nghiệp. Nguyễn Thu  Hằng Hướng dẫn giải nhanh bài tập hóa  học NXB Đại học  5 Cao Cự Giác (tập 1). Quốc Gia Hà Nội
  5. 1/15 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lí do chọn đề tài.          Môn Khoa học tự nhiên nói chung và môn Hóa học nói riêng có rất nhiều  dạng bài tập. Việc phân dạng bài tập và đặc biệt là dạy các dạng bài tập theo   chủ đề, chuyên đề là hết sức quan trọng trong việc khắc sâu kiến thức, hình   thành và rèn kĩ năng làm từng dạng bài, bồi dưỡng năng lực tư  duy cho các  em.          Hơn nữa đối với dạy học sinh giỏi trong Câu lạc bộ  Hóa học hay bồi  dưỡng đội tuyển thi học sinh giỏi các cấp thì việc làm này càng quan trọng  giúp phát huy hiệu quả  những năng lực đặc biệt của HS, phát triển HS có  năng khiếu Hóa học.          Trong số các dạng bài Hóa học thì dạng bài tập về muối ngậm nước là  một trong các dạng bài hay, khó đối với học sinh THCS và ít đề cập đến trong   chương trình SGK mà các con chỉ được ôn luyện khi học đội tuyển.           Không chỉ có vậy, đề thi một số năm cấp huyện, cấp thành phố có đưa   nội dung liên quan đến tinh thể ngậm nước và nhiều em bị mất điểm ở phần  này.          Xuất phát từ thực tế đó, tôi mạnh dạn đưa ra đề tài "  MỘT SỐ DẠNG  BÀI TẬP VỀ  MUỐI NGẬM NƯỚC" để  cùng trao đổi, bàn bạc với các  đồng nghiệp về cách phân dạng, cách giải của dạng bài tập muối ngậm nước   nhằm góp một phần nhỏ  vào việc giảng dạy loại bài tập này được tốt hơn.  Đó chính là lí do của tôi chọn đề tài này. I.2. Mục đích nghiên cứu.  Giúp cho HSG lớp 8, 9 hệ thống hóa kiến thức từ dễ đến khó  “Một số  dạng bài tập về muối ngậm nước”. Qua học một số dạng bài tập về muối ngậm nước từ dễ đến khó giúp   các em có cơ sở giải được bài toán hoá học dạng này khó hơn, nhanh hơn. I. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu. Các em học sinh giỏi lớp 8, 9 cấp trung học cơ sở có đầy đủ kiến thức  về muối ngậm nước thích hợp nhất. Sau khi nghiên cứu chuyên đề  này giáo viên giúp các em học sinh giải   bài tập hóa học phức tạp một cách dễ dàng hơn. I.4. Đối tượng nghiên cứu:         Một số dạng bài tập về muối ngậm nước. I.5. Phạm vi nghiên cứu.
  6. 2/15       ­Học sinh giỏi môn hoá lớp 8, 9 của Trường THCS L ương Th ế Vinh.        ­Thời gian nghiên cứu: Bắt đầu từ tháng 5/2021 đến tháng 2/2022. I.6. Phương pháp nghiên cứu.        ­Nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu sách giáo khoa hoá học và sách tham  khảo thuộc cấp THCS, THPT.     ­ Tổng kết kinh nghiệm và thủ  thuật giải bài tập hoá học về  muối ngậm   nước.    ­ Trao đổi, trò chuyện với đồng nghiệp, học sinh trong quá trình nghiên cứu.  PHẦN II:  NỘI DUNG II.1. Cơ sở lí luận. “Một số dạng bài tập về muối ngậm nước ”đây là loại hoá học khó  trong chương trình học phổ thông cơ  sở  mà đối với học sinh trung bình, yếu  rất sợ, nhưng lại là nguồn kiến thức rất quan trọng trong công tác bồi dưỡng  học sinh giỏi cấp THCS, bất kỳ một học sinh giỏi nào của bộ  môn hoá học   mà đạt giải cao cấp huyện, thành phố  thì không những biết mà phải giỏi   những bài tập loại này. Nhưng để  các em mới học chương trình hoá học lớp  8, 9 mà đã phải lĩnh hội những kiến thức này, không những biết mà phải làm  thành thạo thì quả  là một vẫn đề  khó khăn đối với giáo viên, vậy để  các em  dễ  hiểu, vận dụng tốt phần này thì bản thân người giáo viên phải hiểu rõ  trước đã và tìm con đường ngắn nhất để  các em tiếp cận, bắt đầu đi từ  dễ  đến khó, từ  đơn giản đến phức tạp. Hiện tại với các em lớp 8 mới biết về  giải bài tập hóa học tính theo PTHH cơ bản, bài tập tính theo PTHH tìm chất  dư và giải hệ phương trình hai ẩn... Vậy để tiếp cận được dạng bài tập muối   ngậm nước thì các em phải được nghiên cứu kỹ  chương VI: Nồng độ  dung  dịch (lớp 8) và các khái niệm quan trọng liên quan đến phương pháp này. II.2. Thực trạng nghiên cứu. Qua các năm giảng dạy cho thấy hầu hết khi các em học sinh mới tiếp   xúc với “Một số dạng bài tập về muối ngậm nước ” thì thường là mất rất  nhiều thời gian mới quen, xong vấn đề  khó đã được giải quyết tức là khi đã  quen thì việc giải bài tập loại này trở nên dễ dàng, khi đã thành thạo thường   là các em giải các bài toán rất nhanh và chính xác. II.3. Nguyên nhân.
  7. 3/15 Qua quá trình giảng dạy nhiều năm tôi thấy nhiều đề  thi học sinh giỏi  các cấp ra dạng bài liên quan đến tinh thể  ngậm nước . Cho nên tôi đã quyết  định tổng hợp lại toàn bộ những mảng kiến thức mà tôi đã áp dụng vào công  tác bồi dưỡng học sinh giỏi nhiều năm qua, nhằm hệ  thống hóa thành một  cách logic, thứ tự thực hiện của phương pháp để học sinh nắm bắt dễ dàng. II.4. Biện pháp thực hiện. II.4.1. Giúp học sinh làm quen với khái niệm về  tinh thể  ngậm nước  (Tinh thể hiđrat)    ­ Tinh thể ngậm nước (tinh thể hiđrat) là những tinh thể có chứa nước kết  tinh.      VD: CuSO4  . 5H2O; Na2CO3 . 10H2O; MgSO4.7H2O; FeSO4. 7H2O; ZnSO4 . 7H2O; CaCl2.6H2O; MnSO4 .7H2O; FeCl3.6H2O; MgCl2.6H2O.       ­   Thành   phần   tinh   thể   ngậm   nước   (tinh   thể   hiđrat)   gồm:            + Phần khan là phần không chứa nước kết tinh như: CuSO 4; Na2CO3;  MgSO4      + Phần nước kết tinh là phần nước có trong tinh thể hiđrat như:       VD: Có 5 phân tử H2O trong 1 phân tử CuSO4 . 5H2O; Có 10 phân tử H2O  trong 1 phân tử Na2CO3.10H2O…..      ­ Khi hòa tan tinh thể hiđrat vào nước thì nồng độ dung dịch là nồng độ của  phần khan trong dung dịch.       VD: Hòa tan 25g CuSO 4 .5H2O vào 275g nước thì thu được 300 gam dung  dịch CuSO4 4%. * Giả sử công thức tổng quát của tinh thể là: A .x H2O           Trong đó: A là CTHH của muối khan; x là số phân tử nước kết tinh. II.4.2. Các dạng bài tập. II.4.2.1. Tính thành phần % của muối khan và của nước kết tinh có   trong tinh thể hiđrát. * Các bước tiến hành     Bước 1. Tính khối lượng mol của tinh thể Mtinh thể.                                              Mtinh thể  = MA +  Mnước kết tinh     
  8. 4/15     Bước 2. Tính thành phần % của muối khan và nước kết tinh có trong tinh   thể.                     M A .100%                        % A = M ; % H 2O =100% − % A A. x H O 2 * Ví dụ   1) Tính TP% về  khối lượng của muối khan và của nước kết tinh có trong  CuSO4.5H2O. Bài giải M CuSO4 .5 H 2O = 250 gam 160.100%   % CuSO 4 = = 64% % H 2O = 100% − 64% = 36% 250 2) Xác định công thức hóa học của Na2CO3  ngậm H2O. Biết rằng trong đó  H2O kết tính chiếm 62,94% về khối lượng. Bài giải                        Đặt CTHH là : Na2CO3 . x H2O   Cách 1. M Na2CO3 . x H 2O =(106 + 18 x ) gam 18 x .100%                        %H 2 O = = 62, 94% x =10   106 +18 x   Cách 2.       % Na2CO3 = 100% ­  62,94% = 37,06%        Ta có: 106 37, 06                                        = x =10   18 x 62, 94     Vậy CTHH tìm được là: Na2CO3. 10H2O 3) Xác định công thức hóa học của MgSO4  ngậm H2O. Biết rằng trong đó  MgSO4  chiếm 48,8% về khối lượng. Bài giải                           Đặt CTHH là: MgSO4. xH2O Cách 1. M MgSO . xH O = (120 +18 x ) gam 4 2                           120.100%   % MgSO 4 = =48,8% x =7 120 +18 x
  9. 5/15 Cách 2.  %H2O =  100% ­ 48,8% = 51,2%       Ta có: 120 48, 8                             = x =7   18 x 51, 2         Vậy CTHH tìm được là: MgSO4. 7H2O II.4.2.2. Tính khối lượng của muối khan và của nước kết tinh có trong  tinh thể hiđrat.  Lưu ý:  n A = n A. xH 2O ; nH 2O = x n A. xH 2O              * Ví dụ 1)  Tính   khối   lượng   của   CuSO4  và   của   H2O   kết   tinh   có   trong   50   gam  CuSO4.5H2O. Bài giải                  50 nCuSO4 = nCuSO4 .5 H 2O = = 0, 2 ( mol )                      250 mCuSO4 = 0, 2.160 = 32 ( gam) m H 2O = 50 − 32 =18 ( gam) 2)     Tính   khối   lượng   của   FeCl3  và   của   H2O   kết   tinh   có   trong   10,82   gam  FeCl3.6H2O. Bài giải  10,82 nFeCl3 = nFeCl3 .6 H 2O = = 0, 04 (mol ) 270, 5 mFeCl3 = 0, 04.162,5 = 6,5( gam) m H 2O = 10,82 − 6,5 = 4, 32 ( gam) 3) Xác định CTHH của một muối ngậm nước. Biết rằng trong muối này có  54,4 gam CaSO4 và 14,4 gam nước kết tinh. Bài giải 54, 4 14, 4                           nCaSO4 : nH 2O = : =1 : 2   136 18                            Vậy CTHH tìm được là: CaSO4. 2H2O 4) Xác định CTHH của một muối ngậm nước. Biết rằng trong muối này có  3,18 gam Na2CO3 và 5,4 gam nước kết tinh. Bài giải 3,18 54                           nNa2CO3 : nH 2O = : = 1 : 10   106 18                            Vậy CTHH tìm được là: Na2CO3. 10H2O
  10. 6/15 II.4.2.3. Thêm muối ngậm nước vào dung dịch cho sẵn. * Dạng toán này thường lấy muối ngậm nước cho vào dung dịch cho sẵn và  có cùng tên chất tan như: Thêm CuSO4. 5H2O và dung dịch CuSO4 và yêu cầu  tính nồng độ  % của dung dịch thu  được sau khi pha trộn nên ta  áp dụng  ĐLBTKL để tính khối lượng dung dịch tạo thành.         mdung dịch thu được  =  mtinh thể  +  mdung dịch cho sẵn       mchất tan trong dung dịch thu được  =  mchất tan trong tinh thể   +  mchất tan trong dd cho sẵn * Ví dụ. 1) Hòa 28,6 gam Na2CO3. 10H2O vào 171,4 gam dung dịch Na2CO3 12,369% để  thu được dung dịch có nồng độ % là bao nhiêu? Bài giải         mdd thu được = 28,6 + 171,4 = 200 (gam) 28, 6 171, 4. 12,369                       mNa2CO3 = .106 + = 31,8 ( gam)   286 100 31, 8. 100%                       C % Na2CO3 = =15, 9%   200 2) Hòa 12,3 gam MgSO4. 7H2O vào 187,7 gam dung dịch MgSO4 0,64% thì để  thu được khoảng 200 ml dung dịch có nồng độ mol là bao nhiêu? Bài giải                    12, 3 nMgSO4 = nMgSO4 .7 H 2O = = 0, 05(mol ) 246 187, 7.0, 64 n MgSO4 0,64% = = 0, 01( mol )                       100.120                       nMgSO4 = 0, 05 + 0, 01 = 0, 06 (mol ) 0, 06 CMMgSO4 = = 0,3( M ) 0, 2 3)  Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4  .5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4  8% để thu được 280 gam dung dịch CuSO4 16%. Bài giải Đặt khối lượng CuSO4 .5H2O là x gam và dung dịch CuSO4 8% là y gam Ta có:      mdd thu được   = x + y = 280 (1) x.160 y .8 280.16                  mCuSO = + = 0, 64 x + 0, 08 y = 44,8 (2)   4 250 100 100  Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
  11. 7/15 x   +  y   =  280                      � x =40 ; y =240   0, 64 x +0, 08 y =44, 8 4) Cần lấy bao nhiêu gam Na2CO3. 10H2O và bao nhiêu gam dung dịch Na2CO3  10% để thu được 286 gam dung dịch Na2CO3 20%. Bài giải: Đặt khối lượng Na2CO3.10H2O là x gam và dung dịch Na2CO3 10% là y gam Ta có:      mdd thu được   = x + y = 286 (1)   x.106 y .10 286.20 mNa2CO3 = + = 0, 37063 x + 0,1 y =57, 2 (2)   286 100 100  Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau: x   +  y   =  286                                      � 0, 37063 x +0,1 y =57, 2 x =105, 7 ; y =180, 3   5) Hòa tan m gam tinh thể CuSO 4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ  c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ  %  của dung dịch X theo m, V, c và d.(Đề thi HSG lớp 9 vòng 1, năm học 2013­ 2014 của huyện Tam Dương). Bài giải 160 Khối lượng CuSO4 có trong m gam tinh thể:   m = 0, 64m (g) 250 Khối lượng CuSO4 có trong V ml dung dịch CuSO4 c% (khối lượng riêng bằng  d  V.d.c g/ml) là:  100  = 0,01.V.d.c (g) Khối lượng dung dịch X bằng:  m + V.d (g) Nồng độ phần trăm của dung dịch X:  0, 64m + 0, 01.V.d.c 64m + V.d.c                         .100% = (%) m + V.d m + V.d II.4.2.4. Hòa tan muối ngậm nước vào nước. * Mục đích của dạng bài tập này là tính C%, CM và khối lượng riêng (D) của  dung dịch thu được sau khi hòa tan muối ngậm nước vào nước, cho nên ta  phải tính được:         mdung dịch thu được  =  mmuối ngậm nước  +  mnước hòa tan
  12. 8/15        Vdung dịch thu được = Vnước hòa tan  +  Vnước kết tinh  * Chú ý:       + Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml.       + Thể tích chất tan trong dung dịch coi như không đáng kể.  * Ví dụ. 1) Hòa tan 70 gam Fe(NO3)3 .6H2O vào 230 gam nước. Tính nồng độ %, nồng  độ mol và khối lượng riêng của dung dịch thu được. Bài giải: Ta có sơ đồ sau:  Fe(NO3)3 .6H2O  +   H2O       dung dịch Fe(NO3)3 a) Tính nồng độ % của dung dịch Fe(NO3)3                    mddFe ( NO3 )3 =70 + 230 = 300 ( gam)   70 nFe ( NO3 )3 = nFe ( NO3 )3 .6 H 2O = =0, 2 (mol )                    350   mFe ( NO3 )3 = 0, 2 . 242 = 48, 4 ( gam) 48, 4.100%                   C % ddFe ( NO3 )3 = =16,13%   300 b) Tính nồng độ mol của dung dịch Fe(NO3)3 mH 2O = 70 − 48, 4 = 21, 6 ( gam) mH 2O = 21, 6 + 230 = 251, 6 ( gan)   251, 6 VddFe ( NO3 )3 = VH 2O = =251, 6 ( ml ) = 0, 2516 (l )   1 0, 2 CMddFe ( NO ) = =0, 795 ( M )   3 0, 2516 3 c) Tính khối lượng riêng của dung dịch Fe(NO3)3 m 300 DddFe ( NO ) = dd = =1,19 ( g / ml )   3 Vdd3 251, 6 2) Hòa tan 28,7 gam ZnSO4 .7H2O vào 171,3 ml nước. Tính nồng độ  %, nồng   độ mol và khối lượng riêng của dung dịch thu được. Bài giải:     Ta có sơ đồ sau:  ZnSO4 .7H2O   +   H2O       dung dịch ZnSO4 a) Tính nồng độ % của dung dịch ZnSO4 Do khối lượng riêng của nước là 1g/ml nên 171,3 ml H2O = 171,3 gam H2O            mddZnSO4 =28, 7 + 171, 3 = 200 ( gam)  
  13. 9/15 28, 7 nZnSO4 = nZnSO4 .7 H 2O = =0,1(mol )                    287   mZnSO4 = 0,1 . 161 =16,1( gam) 16,1.100%                   C % ddZnSO4 = = 8, 05%   200 b) Tính nồng độ mol của dung dịch ZnSO4 mH 2O = 28, 7 − 16,1 = 12, 6 ( gam) mH 2O = 12, 6 +171,3 = 183,9 ( gan)   183, 9       VddZnSO4 = VH 2O = =183, 9 (ml ) = 0,1839 (l )   1 0,1       CMddZnSO = =0, 544 ( M )   0,1839 4 c) Tính khối lượng riêng của dung dịch ZnSO4 m 200 DddZnSO = dd = =1, 88 ( g / ml ) Vdd 4 183, 9 3) Hòa tan hoàn toàn 43,8 gam CaCl2 .xH2O vào 156,2 gam H2O. Ta thu được  dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên. Bài giải mddCaCl2 11,1% = 43, 8 + 156, 2 = 200 ( gam)   200.11,1 mCaCl2 = = 22, 2 ( gam)   100 22, 2 43,8 nCaCl2 . xH 2O = nCaCl2 = = 0, 2(mol ) M CaCl2 . xH 2O = = 219( gam)   111 0, 2  Mà:                    111 + 18.x = 219  ­> x = 6                             Vậy CTPT là: CaCl2. 6H2O 4) Hòa tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3 .xH2O vào nước. Ta thu được 100 ml  dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên. Bài giải 2,86 nNa2CO3 . xH 2O = nNa2CO3 = 0,1.0,1 = 0,01(mol ) M Na2CO3 . xH 2O = = 286 ( gam)   0,01 Mà:                    106 + 18.x = 286                                              x = 10  Vậy CTPT là: Na2CO3. 10H2O II.4.2.5. Cô cạn dung dịch (làm bay hơi nước có trong dung dịch)
  14. 10/15 * Khi nước bay hơi bớt thì sẽ  có một phần chất tan kết tinh lại thành dạng   tinh thể phần còn lại là dung dịch bão hòa.  * Ví dụ: 1)  Có bao nhiêu gam  tinh thể  Fe(NO3)3.6H2O  kết tinh từ  500 ml dung dịch  Fe(NO3)30,1M.  Bài giải nFe( NO3 ) .6 H 2O = nFe( NO3 ) = 0,5.0,1 = 0, 05(mol) 3 3                      mFe( NO3 ) .6 H 2O = 0, 05.350 = 17,5( gam) 3 2) Cho 600 gam dung dịch CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ không đổi (200C) tới  khi bay hết 400 gam nước, lúc đó sẽ có một phần CuSO4 kết tinh thành dạng  tinh thể CuSO4.5H2O và dung dịch còn lại là dung dịch CuSO4 bão hòa ở 200C  có nồng độ là 20%. Tính khối lượng tinh thể  CuSO4.5H2O. Bài giải 600.10                                  mCuSO4 = = 60 ( gam)   100 Ở 200C, khi bay hết 400 gam nước, khối lượng hỗn hợp còn lại gồm tinh thể  CuSO4.5H2O và dung dịch bão hòa. Gọi x là khối lượng của tinh thể  CuSO4.5H2O đã kết tinh                      mdd bão hòa =  (200 – x)  (gam) 160 x                       mCuSO4 ddbh = (60 − 0,64 x) (gam)   ;     mCuSO4 (TT ) = = 0,64 x ( gam)   250 Nồng độ % của dung dịch bão hòa là: 60 − 0, 64 x                           100 = 20 x = 45, 45 ( gam)   200 − x    Vậy khối lượng tinh thể đã kết tinh là: 45,45 gam                 II.4.2.6. Bài tập về độ tan của muối trong nước. * Độ tan của 1 chất là số gam tối đa chất đó tan trong 100 gam nước để được  dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. mCT .100 * Công thức tính độ tan của một:  S =                    mH 2O    Trong đó: S là độ tan của chất (gam); mCT: khối lượng chất tan (gam)
  15. 11/15 * Khi nhiệt độ tăng, độ tan của các chất rắn thường tăng lên, nếu khí ấy ta hạ  nhiệt độ  dung dịch xuống thì sẽ  có một phần chất tan không tan được nữa,  phần chất tan này sẽ  tách ra dưới dạng rắn (muối khan hoặc là muối ngậm   nước).  * Ví dụ: 1) Hòa tan 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20 0C thì thu được dung dịch bão  hòa. Tính độ tan và nồng độ % của NaCl trong dung dịch bão hòa. Bài giải mdung dịch NaCl  = 7,18 + 20 = 27,18 (gam) 7,18.100 7,18.100%                   S NaCl = = 35,9 ( gam); C % NaCl = = 26, 4%   20 27,18 2) Biết độ  tan của KCl  ở 40 0C là 40 gam. Tính khối lượng của KCl có trong   350 gam dung dịch bão hòa ở trên. Bài giải                                m dung dịch KCl với độ tan 40 gam = 100 +  40 = 140 (gam) Khối lượng KCl có trong 350 gam dung dịch bão hòa là:                                350.40                                 mKCl = = 100( gam)   140 3) Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 450 gam dung  dịch bão hòa ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của AgNO3 ở 800C là 668 gam và  ở 200C là 222 gam. Bài giải + Ở 800C 450.668         mddAgNO3 = 668 + 100 = 768( gam); m AgNO3 = = 391, 4 ( gam)   768         mH 2O = 450 − 391, 4 = 58, 6( gam)   + Ở 200C 58, 6.222                  mAgNO3 = =130, 092 ( gam)   100  Vậy khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd là: 391,4 – 130,092 = 261,308 (gam) 4) Làm lạnh 500 gam dung dịch Fe 2(SO4)3 40% thấy tách ra 112,4 gam muối G   và dung dịch còn lại bão hòa có nồng độ 30,96%. Xác định công thức của muối  G. Bài giải
  16. 12/15 500. 40 200 mFe2 ( SO4 )3 = = 200 ( gam) nFe2 ( SO4 )3 = = 0,5(mol )    100 400 Khối lượng Fe2(SO4)3  trong G 200 – 120 = 80 (gam) Khối lượng nước trong G: 112,4 – 80 = 32,4 (gam) 80 32, 4 Ta có:              nFe 2 ( SO4 )3 : nH 2 O = : =1 : 9   400 18     Vậy CTHH của G là: Fe2(SO4)3 .9H2O II.4.2.7. Bài tập tổng hợp. 1)  Hòa tan 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ  dung dịch H2SO4 10% thu  được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản  ứng đem cô cạn bớt dung  dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác   định công thức của tinh thể muối đó. Bài giải Gọi số mol của M2On là: a mol          M2On  +  nH2SO4     M2(SO4)n    +  H2O          a mol      an mol                 a mol Khối lượng H2SO4 = 98an (gam)   khối lượng dung dịch H2SO4 = 98an . 100 : 10 = 980an (gam) Khối lượng M2On = (2M + 16n)  (gam) Khối lượng M2(SO4)n = a(2M + 96n)  (gam)   Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: (2M + 998n)a  (gam)     Ta có:  a (2 M + 96n).100 12,9 =                                   a (2 M + 996n)   M = 18, 6n                  Với n = 3   M = 56 (Fe). CTHH là Fe2O3 và Fe2(SO4)3 Gọi công thức của tinh thể là: Fe2(SO4)3.xH2O 3, 2 nFe2 ( SO4 )3 = nFe2O3 = =0, 02 (mol ) 160                  m Fe2 ( SO4 )3 = 0, 02.400 =8 ( gam) 7,868.100          mFe2 ( SO4 ) . xH 2O = = 11, 24( gam)   70 3 Khối lượng nước trong tinh thể 11,24 – 8 = 3,24 (gam)
  17. 13/15 3, 24          nFe2 ( SO4 ) 3 : nH 2O = 0, 02 : = 1: 9  ­>  CTHH là Fe2(SO4)3.9H2O 18 2) Có 13,51 gam một hỗn hợp gồm 3 muối K2CO3, KHCO3, KCl (chỉ  có một  muối ngậm nước) đem hòa tan hết vào nước ta được dung dịch A. ­ Lấy ½ dung dịch A tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch HCl 0,5M. sau đó  thêm tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 11,48 gam kết tủa. ­ Lấy ½ dung dịch còn lại cho tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau   đó thêm tiếp lượng dư BaCl2 lọc bỏ kết tủa phần nước lọc còn lại phải cần   50 ml dung dịch HCl 0,5M để trung hòa. a) Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng các muối khan và nước kết  tinh trong hỗn hợp đầu. b) Xác định xem muối nào ngậm nước, biết rằng mỗi phân tử  chỉ  có  thể ngậm một số nguyên phân tử nước. Viết công thức tinh thể ngậm nước. Bài giải       mhỗn hợp =  13,51 : 2 = 6,755 (mỗi phần)  Phần 1:  nHCl = 0,14. 0,5 = 0,07 (mol); nkết tủa = 11,48 : 143,5 = 0,08 (mol)   K2CO3  + 2HCl    2KCl  +  CO2 +  H2O  (1) KHCO3  + HCl    KCl  +  CO2 +  H2O    (2) KCl    +  AgNO3   AgCl + KNO3             (3) nHCl = nKCl(1,2) = 0,07 (mol); nKCl(3) = nAgCl  = 0,08 (mol) nKCl ban đầu = 0,08 – 0,07 = 0,01 (mol)  mKCl ban đầu = 0,01. 74,5 = 0,745 (gam) Phần 2:  nKOH = 0,1. 0,5 = 0,05 (mol); nHCl = 0,05 . 0,5 = 0,025 (mol) KHCO3 + KOH    K2CO3  +   H2O    (4) K2CO3  + BaCl2    2KCl  +  BaCO3   (5) HCl    +  KOH   KCl + H2O               (6) nKOH dư = n HCl = 0,025 (mol)  nKHCO3(4) = nKOH(4) = 0,05 – 0,025 = 0,025 (mol) mKHCO3(4) = 0,025. 100 = 2,5 (gam)  nKHCO3(2) = nHCl(2) = 0,025 (mol) nHCl(1) =0,07 – 0,025 = 0,045(mol)  nK2CO3 = 0,045: 2 = 0,0225 (mol) Vậy khối lượng của K2CO3 = 0,225. 138 = 3,105 (gam) Khối lượng nước trong hh ban đầu là: 6,755 – 0,745­ 2,5­ 3,105 = 0,405 (gam) Số mol H2O = 0,405 : 18 = 0,0225 (mol). Ta thấy chỉ có số mol của K 2CO3 : số mol H2O = 0,0225: 0,0225 = 1 : 1 là thỏa   mãn. Vậy muối ngậm nước là: K2CO3.H2O. Khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu là: ­ Khối lượng KCl = 0.745. 2 = 1,49 (gam) ­ Khối lượng KHCO3 = 2,5 . 2 = 5 (gam)
  18. 14/15 ­ Khối lượng K2CO3 = 3,105 . 2 = 6,21 (gam) II.4.3. Bài tập vận dụng. Bài 1. Tính thành phần % về khối lượng của muối khan và nước kết tinh có   trong các tinh thể sau: MgSO4.7H2O; CaCl2.6H2O; FeCl3.6H2O; MgCl2.6H2O. Bài 2. Xác định công thức hóa học của MgCl 2 ngậm H2O. Biết rằng trong đó  H2O  chiếm 53,2% về khối lượng. Bài 3.Tính khối lượng của FeCl3  và của H2O kết tinh có trong 27,05 gam  FeCl3.6H2O. Bài 4. Xác định CTHH của một muối ngậm nước. Biết rằng trong muối này   có 16,1 gam ZnSO4 và 12,6 gam nước kết tinh. Bài 5. Hòa 40 gam CuSO4. 5H2O vào 240 gam dung dịch CuSO 43  8% để  thu  được dung dịch có nồng độ % là bao nhiêu? Bài   6.  Cần  lấy  bao nhiêu  gam  CuSO4  .5H2O  và  bao nhiêu  gam dung  dịch  CuSO4 4% để thu được 500 gam dung dịch CuSO4 8%. Bài 7. Có b/nhiêu gam tinh thể  Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ  500 ml dd Fe(NO 3)3  0,1M. Bài 8. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3. 10H2O vào 181,4 gam nước. Tính nồng độ  %, nồng độ mol và khối lượng riêng của dung dịch thu được. Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 100,1 gam Na2CO3. xH2O vào 234,9 gam H2O. Ta thu  được dung dịch Na2CO3 11,075%.  Xác định CTPT của muối ngậm nước trên. Bài 10. Có 500 gam dung dịch KNO3 bão hòa ở 200C nồng độ  6,5%. Cho bay  hơi nước  ở  nhiệt độ  không đổi (200C) cho đến khi nhận được một hỗn hợp  gồm một phần là chất rắn X kết tinh và một phần là dd KNO3 bão hòa có khối  lượng là 313 gam. Tính khối lượng X.   Bài 11. Xác định khối lượng KCl kết tinh khi làm nguội 604 gam dung dịch bão  hòa ở 800C xuống 200C. Biết rằng độ tan của KCl ở 800C là 80 gam và ở 200C là  34 g. Bài 12. Hãy xác định lượng tinh thể  MgSO4.6H2O tách ra khỏi dung dịch khi  hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở nhiệt độ 800C xuống 200C.  Biết rằng độ  tan của MgSO4  ở  800C là 64,2 gam và  ở  200C là 44,5 g.(Kì thi  chọn HSG thành phố Vĩnh Yên năm học 2009­2010). Bài 13. Cho 0,2 mol CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng,  sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lượng CuSO4 .5H2O đã tách  ra khỏi dung dịch, biết rằngđộ  tan của CuSO4  ở  100C là 17,4 gam.(Đề  giao  lưu HSG lớp 8, năm học 2010­2011 của huyện Tam Dương)
  19. 15/15 Bài 14. Có bao nhiêu gam phèn chua.12H2O  tách ra từ  320 gam dd KAl(SO4)2  bão hòa ở 200 nếu như có 160 gam H2O bay hơi cũng ở nhiệt độ đó. Biết ở dd   KAl(SO4)2 bão hòa có nồng độ 5,5%.(Đề khảo sát chất lượng HSG lớp 8, năm  học 2013­2014 của thành phố Vĩnh Yên) Bài 15. Nung 8,08 gam một muối A thu được sản phẩn khí và 1,6 gam một  chất rắn B không tan trong nước.  Ở điều kiện thích hợp, nếu cho sản phẩm  đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2% ở điều kiện xác định thì thấy phản ứng   xảy ra là vừa đủ và thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng   độ 2,47%. Xác định công thức phân tử của muối A biết rằng khi nung muối A   thì kim loại trong A không biến đổi số oxi hóa. (Đề thi HSG lớp 9, năm học 2013­2014 của huyện Vĩnh Tường) Bài 16. Có 16 gam oxit kim loại MO, chia thành hai phần bằng nhau: ­ Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong HCl dư, xử lý dung dịch thu được  ở  những   điều kiện thích hợp thu được 17,1 gam muối X duy nhất. ­ Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H 2SO4  loãng, dư  xử  lý dung dịch sau   phản ứng ở nhiệt độ dưới 1110C chỉ thu được 25 gam một muối Y duy nhất. Xác định M, công thức hai muối X, Y; biết rằng MX 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2