intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng phương pháp cộng vận tốc để giải một số bài toán cực trị trong chương trình Vật lí lớp 10 tại trường THPT

Chia sẻ: Thanhbinh225p Thanhbinh225p | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

102
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay các em học sinh đang còn gặp nhiều vướng mắc trong việc làm các bài toán cực trị, chưa thực sự hiểu làm đúng phương pháp. Xuất phát từ thực tế đó mà "Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng phương pháp cộng vận tốc để giải một số bài toán cực trị trong chương trình Vật lí lớp 10 tại trường THPT Ba Vì" đã được thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng phương pháp cộng vận tốc để giải một số bài toán cực trị trong chương trình Vật lí lớp 10 tại trường THPT

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­  Hạnh phúc =============== SƠ YẾU LÝ LỊCH ­ Họ và tên: Đỗ Thị Li ­ Ngày tháng năm sinh: 04/08/1979 ­ Năm vào ngành: 2001 ­ Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên Trường PTTH Ba Vì  ­ Trình độ chuyên môn: Đại Học Sư Phạm ­ Hệ đào tạo: Chính qui  ­ Bộ môn giảng dạy: Vật Lí ­ Ngoại ngữ : Tiếng Anh ­ Trình độ chính trị: Sơ cấp. ­ Khen thưởng: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2009 ­ 2010, 2010 ­ 2011 1
  2. I­ ĐẶT VẤN ĐỀ 1­ Cơ sở khoa học  của vấn đề nghiên cứu: + Cơ sở lý luận: Thế  kỉ  XXI là thế  kỉ  dành cho trí tuệ. Chính vì vậy, mà mỗi quốc gia đều   phải xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu. Hoà mình vào sự phát triển giáo dục   của cả nước, mỗi trường phổ thông đã và đang phấn đấu để nâng cao chất l ượng  giáo dục trong quá trình dạy học, bằng cách đẩy mạnh phong trào dạy và học.   Theo chương trình chung của Bộ  Giáo dục và Đào tạo, được sự  quan tâm và chỉ  đạo sát sao của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, giáo viên trong các trường THPT  đã có phương pháp dạy học đổi mới, lấy học sinh làm trung tâm. Tuy nhiên qua   thực tế tôi giảng dạy và bồi dưỡng học sinh khá giỏi ở lớp 10, tôi nhận thấy một   số  nội dung học sinh tiếp thu vẫn còn khó hiểu. Để  giúp học sinh tiếp cận kiến   thức một cách dễ  dàng hơn, nhận thức bài giảng nhanh hơn, tốt hơn và tạo cho  học sinh có được hứng thú cao trong học tập tôi giúp học sinh có được phương   pháp làm bài tập.  Trong phần động học, nghiên cứu về  chuyển động của các vật, thường có  những dạng bài tập xác định khoảng cách lớn nhất hay nhỏ nhất giữa hai vật trong  quá trình chuyển động, để  giải quyết các bài tập này hầu như  học sinh và giáo  viên thường vận dụng phương pháp lập phương trình chuyển động. Tuy nhiên   trong một số  bài toán cụ  thể  cần khả  năng tư  duy cao, nếu dùng dùng phương  pháp lập phương trình chuyển động thì bài toán dài dòng, phức tạp. Vì vậy tôi xin   đề  xuất một phương pháp:   “ Vận dụng phương pháp cộng vận tốc để   giải  một số  bài toán cực trị  trong  chương trình  vật lí lớp 10 tại   trường THPT Ba Vì” + Cơ sở thực tiễn: Thực tế  cho thấy hoạt động dạy và học Vật Lí đã phần nào gây hứng thú,   giúp học sinh ham thích học tập và tìm hiểu môn học này. Trên cơ sở nội dung bài  2
  3. học, các em đã biết làm một số  bài tập đơn giản và vận dụng vào cuộc sống để  làm việc và giải thích một số  hiện tượng Vật Lí thường gặp. Tuy nhiên khi gặp   bài tập khó thì các em lúng túng, chưa biết phương pháp giải như thế nào mặc dù   đã học chăm chỉ  . Vì vậy tôi cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập theo   từng chuyên đề. 2­ Mục đích SKKN: Có rất nhiều bài tập tôi thấy các em vướng mắc, nhưng phần công thức   công vận tốc các em hầu như  không làm được bài toán cực trị, em nào làm được   thì phương pháp giải khó hiểu, dài dòng. Theo tôi vấn đề phương pháp làm bài hết   sức quan trọng. Do vậy tôi muốn cung cấp cho các em phương pháp: Vận dụng   phương pháp cộng vận tốc để giải một số bài toán cực trị.  + Đối tượng: Vận dụng phương pháp cộng vận tốc vào giải bài toán cực trị.  + Phạm vi: Học sinh lớp 10A1 và 10A2 trường THPT Ba Vì. 4­ Kế hoạch nghiên cứu:  Thời gian nghiên cứu : 1 năm trong năm học 2011 ­ 2012 Kế hoạch nghiên cứu:  + Tìm hiểu phương pháp cộng vận tốc.  + Tìm hiểu  trình độ nhận thức của học sinh. + Tìm hiểu phương pháp: vận dụng công thức cộng vận tốc vào giải bài   toán cực trị. + Dạy theo phân phối chương trình và dạy tăng cường:     Dạy học sinh lớp 10 A2 phương pháp cộng vận tốc vào giải bài toán cực   trị.     Dạy học sinh lớp 10 A1 phương pháp cộng vận tốc cơ bản. + Kiểm tra và đối chiếu.  5­ Phương pháp nghiên cứu: Điều tra ­ Khảo sát. 3
  4. II ­ NỘI DUNG ĐỀ TÀI Tên đề tài: “ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG VẬN TỐC  ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG CHƯƠNG TRÌNH   VẬT LÍ LỚP 10 TẠI TRƯỜNG THPT BA VÌ” A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Tính tương đối của toạ độ: Đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì toạ độ khác  nhau. 2. Tính tương đối của vận tốc: Vận tốc của cùng một vật trong các hệ quy chiếu  khác nhau thì khác nhau.    Công thức cộng vận tốc:         v13 v12 v 23    v13 : vận tốc vật 1 đối với vật 3 ( vận tốc tuyệt đối)    v12 : vận tốc vật 1 đối với vật 2 (vận tốc tương đối)    v 23 : vận tốc vật 2 đối với vật 3 (vận tốc kéo theo)   v13 v31             v12 v 21   v 23 v32 * Hệ quả:    1. Nếu  v12 , v23  cùng phương, cùng chiều thì độ lớn  v13 :        v13 v12 v 23    v12 v23 v13    2. Nếu  v12 , v23  cùng phương, ngược chiều thì độ lớn  v13 :     v13 | v12 v 23 |    v23 v13 v12      3. Nếu  v12 , v23  vuông góc với nhau thì độ lớn  v13  :                v13 v122 2 v 23 23 v 13 v 4  v12
  5.    4. Nếu  v12 , v23  tạo với nhau một góc   thì độ lớn  v13 :   v13 v122 2 v 23 2v12 v 23 cos   v23 v13  B. PHƯƠNG PHÁP CỘNG VẬN TỐC VÀO GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ. v12 + B1: Công thức cộng vận tốc:  v 13  =  v 12  +  v 23 + B2: Tìm vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2: Tại A      v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 + B3: Vật 2 làm mốc vậy khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vật chính là khoảng   cách ngắn nhất từ  1 vật đến phương của chuyển động tương đối (đường thẳng   chứa  v12 ).  Từ vật 1 hạ đoạn thẳng BH vuông góc phương của chuyển động tương đối.  Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vật chính là BH. + B4: Liên hệ các đại lượng đã biết để tìm ra kết quả. C. BÀI TẬP ÁP DỤNG. Bài 1: Hai   chất   điểm   chuyển  động  trên  hai  đường  y thẳng Ax và By vuông góc với nhau, tốc độ  x  lần lượt là v1 và v2( Hình vẽ) v1 a/ Vẽ  vẽ  véc tơ  vận tốc của chất điểm 1 so   A với chất điểm 2  b/ Biểu diễn trên cùng một hình vẽ  khoảng  v2 B cách ngắn nhất giữa hai chất điểm trong quá  5
  6. trình chuyển động.                                                           Giải a/    B1:  Áp dụng công thức cộng vận  tốc:  v 13  =  v 12  +  v 23 B2:  Xét   chuyển   động   tương   đối  của chất điểm  1 so 2 ta có:      v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 b/     B3:  Khoảng cách ngắn nhất giữa 2  chất   điểm   chính   là   khoảng   cách   ngắn  nhất từ 1 chất điểm  đến phương chuyển  C động tương đối.  Gọi khoảng cách giữa hai chất điểm là BH. (H thuộc đoạn CA).   BH nhỏ nhất khi BH vuông góc với đường thẳng chứa véc tơ vận tốc  v12  hay BH  vuông góc với CA .  Bài 2:  Hai xe chuyển động trên hai đường vuông góc với nhau, xe A đi về hướng tây với  tốc độ 50km/h, xe B đi về hướng Nam với tốc độ 30km/h. Vào một thời điểm nào  đó xe A và B còn cách giao điểm của hai đường lần lượt 4,4km và 4km và đang  tiến về phía giao điểm. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe?   Giải B1: Công thức cộng vận tốc:  C        v 13  =  v 12  +  v 23  B2:   Xét chuyển động tương đối của vật       1 so 2 ta có:   v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 B3:  Khoảng   cách   ngắn   nhất   giữa   2   xe  chính  là  khoảng  cách   ngắn  nhất  từ  1  xe  đến phương chuyển động tương đối.  Gọi khoảng cách giữa hai xe là BH.  (H thuộc đoạn CA). 6
  7.  BH nhỏ  nhất khi BH vuông góc với đường thẳng chứa véc tơ  vận tốc   v12   hay BH vuông góc với CA .    dmin= BH v2 3  B4: tan   59 0 , 310 v1 5 dmin= BH = BI sin  = (B0 ­ 0I) sin =  (B0 ­ 0A.tan ).sin  =  1,166km Bài 3: ( Bài 4.11 trang 80­ Giải toán và trắc nghiệm vật lí 1­ Bùi Quang Hân) Hai tàu chuyển động đều với tốc độ  như  nhau trên hai đường hợp với nhau một   góc  60 0 và đang tiến về phía giao điểm O. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa  hai tàu. Cho biết lúc đầu hai tàu cách giao điểm O những khoảng l1  = 20km, l2  =  30km. Giải B1: Công thức cộng vận tốc:              v 13  =  v 12  +  v 23 B2: Xét chuyển động tương đối của vật       1 so 2 ta có:  v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 B3: Gọi khoảng cách giữa hai xe là BH.  (H thuộc đoạn CA). BH   nhỏ   nhất   khi   BH   vuông   góc   với   đường thẳng chứa véc tơ vận tốc  v12  hay  BH vuông góc với AK .    dmin= BH  B4:  OAK  là tam giác đều (vì tốc độ hai tàu như nhau) dmin= KB.sin    KB = l2 ­ l1    dmin= 5 3 km Bài 4 :     ( Bài 1.32 trang 11­ Bài tập chọn lọc Vật lí 10 ­ Đoàn Ngọc Căn) 7
  8. Ở  một đoạn sông thẳng có dòng nước  chảy với vận tốc vo, một người từ  vị  trí   A   ở   bờ   sông   bên   này   muốn   chèo  thuyền tới B  ở  bờ  sông bên kia. Cho  AC = a; CB = b . Tính vận tốc nhỏ nhất  của thuyền so với nước mà người này  phải chèo đều để có thể tới B?      Giải   B1: Công thức cộng vận tốc:  v 13  =  v 12  +  v 23 ; (  v 13 =  v1   , v 23 =  v0 )    B2: Ta có  v1 vo v12  . Ta biểu diễn các véc tơ vận tốc trên hình vẽ.    B3: Vì vo không đổi, véc tơ vận tốc  v1 2  có ngọn luôn nằm trên đường AB      v1 2      nhỏ nhất khi  v1 2 AB .  Vậy v12 nhỏ nhất khi  v12 v1  . v0 a B4:   v12 = vo.sin =  a2 b2 Bài 5: ( Bài 4.4 trang 70­ Giải toán và trắc nghiệm vật lí­ Bùi Quang Hân)    Một ô tô chuyển động thẳng đều với  vận tốc v1  = 54km/h. Một hành khách  cách ô tô đoạn a = 400m và cách đường  đoạn       d = 80m, muốn đón ô tô. Hỏi   người   ấy   phải   chạy   theo   hướng   nào,  với vận tốc nhỏ  nhất là bao nhiêu để  đón được ô tô? Giải B1: Công thức cộng vận tốc:           v 13  =  v 12  +  v 23 B2: Xét chuyển động tương đối của vật 2       so 1 ta có:  v12 v13 ( v 23 ) v1 v2  B3: Để  2 gặp được 1 thì  v 21  phải luôn có  8
  9.  hướng AB.Véc tơ vận tốc  v 2  có ngọn luôn   nằm   trên   đường   xy//   với   AB   v 2   nhỏ    nhất khi  v 2 xy tức là  v 2 AB  B4: Tính chất đồng dạng của tam giác: DAB và AHD ta có:  v2 v1 d                                     v2 v1 10,8km / h d a a  Bài 6: Hai vật chuyển động trên hai đường đường thẳng vuông góc với nhau với   tốc độ  không đổi có giá trị  lần lượt v 1  = 30 km/h, v2  = 20 km/h. Tại thời điểm  khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì vật 1 cách giao điểm S1=500m. Hỏi lúc đó  vật 2 cách giao điểm trên đoạn S2  bằng bao nhiêu? Giải B1: Công thức cộng vận tốc:           v 13  =  v 12  +  v 23 B2: Xét chuyển động tương đối của vật  1 so 2 ta có      v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 B3: Tại A cách O đoạn S1 = 500m dựng     véctơ   v1 và véc tơ  ­ v 2 , và  v12 . Kẻ  đường  AB   vuông   góc   với   đường   thẳng   chứa   véc tơ  v12 . B4: Theo đề  bài: Vật 1 cách giao điểm  S1= 500m thì khoảng cách giữa hai vật  nhỏ nhất .  dmin= AB v1 2   tan = v2 3 0A  B0 = 750(m) tan 9
  10. D. GIÁO ÁN  ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG VẬN TỐC ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ. Tiết 11 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : ­ Nắm được tính tương đối của quỹ  đạo, tính tương đối của vận   tốc.    ­ Nắm được công thức công vận tốc.    ­ Phương pháp giải một số bài toán cực trị. 2. Kỹ năng:   ­ Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để  giải thích   một số hiện tượng.    ­   Sử  dụng công thức cộng vận tốc để  giải một số  bài toán liên   quan . II. CHUẨN BỊ Giáo viên :  ­ Chuẩn bị phương pháp giải một số bài toán cực trị . ­ Chọn một bài tập trong số các bài tập đã cho về nhà từ tiết 10. Bài tập: ( Bài 4.11 trang 80­ Giải toán và trắc nghiệm vật lí 1­ Bùi Quang Hân) Hai tàu chuyển động đều với tốc độ  như nhau trên hai đường hợp với nhau   một góc  60 0 và đang tiến về phía giao điểm O. Xác định khoảng cách nhỏ nhất  giữa hai tàu. Cho biết lúc đầu hai tàu cách giao điểm O những khoảng l1  = 20km,  l2 = 30km. ­ Vận dụng phương pháp công thức cộng vận tốc làm bài tập đã chọn. Học sinh: ­ Làm các câu hỏi và các bài tập trong sách giáo khoa và trong sách bài tập. ­ Chuẩn bị câu hỏi và bài tập giáo viên đã giao về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY ­  HỌC Hoạt động 1 (3 phút) : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 10
  11. Hoạt động 2 (15 phút) : Tóm tắt kiến thức: 1.Tính tương đối của toạ độ: Đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì toạ độ khác  nhau. 2. Tính tương đối của vận tốc: Vận tốc của cùng một vật trong các hệ quy chiếu  khác nhau thì khác nhau.    Công thức cộng vận tốc:         v13 v12 v 23    v13 : vận tốc vật 1 đối với vật 3 ( vận tốc tuyệt đối)    v12 : vận tốc vật 1 đối với vật 2 (vận tốc tương đối)    v 23 : vận tốc vật 2 đối với vật 3 (vận tốc kéo theo)   v13 v31             v12 v 21   v 23 v32 * Hệ quả:    1. Nếu  v12 , v23  cùng phương, cùng chiều thì độ lớn  v13 :        v13 v12 v 23    v12 v23 v13    2. Nếu  v12 , v23  cùng phương, ngược chiều thì độ lớn  v13 :      v13 | v12 v 23 |    v23 v13 v12      3. Nếu  v12 , v23  vuông góc với nhau thì độ lớn  v13  :       v 23 v13           v13 v122 2 v 23   v12  v13   4. Nếu  v12 , v23  tạo với nhau một góc  v23  thì Áp dụng phương pháp cộng vecto ta có độ lớn  v13 :   v13 v122 2 v 23 2v12 v 23 cos  v12 11
  12. Hoạt động 3 (10 phút) : Các bước giải bài toán cực trị giữa hai vật trong quá trình  chuyển động. + B1: Công thức cộng vận tốc:  v 13  =  v 12  +  v 23 + B2: Tìm vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2: Tại A      v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 + B3: Vật 2 làm mốc vậy khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vật chính là khoảng   cách ngắn nhất từ  1 vật đến phương của chuyển động tương đối (đường thẳng   chứa  v12 ).  Từ vật 1 hạ đoạn thẳng BH vuông góc phương của chuyển động tương đối.  Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vật chính là BH. + B4: Liên hệ các đại lượng đã biết để tìm ra kết quả. Hoạt động 3  (15 phút) : Vận dụng giải bài tập đã chọn. Hoạt   động  của  Hoạt   động  Nội dung cơ bản giáo viên của   học  sinh   Yêu cầu hs trả   Trả lời câu   Cách 1: Áp dụng công thức cộng vận tốc lời : hỏi của GV:    + B1: Công thức  + Viết công  B1: Công thức cộng vận tốc:  cộng vận tốc? thức lên           v 13  =  v 12  +  v 23 bảng. + B2: Biểu diễn  + Lên bảng  B2: Xét chuyển động tương đối của vật 1 so 2   12
  13.       vectơ v12 trên  biểu diễn  v12 ta có:  v12 v13 ( v 23 ) v1 v2 hình vẽ? B3:  Gọi khoảng cách giữa hai xe là BH.   (H  + B3: Tìm  + Biểu diễn  thuộc đoạn CA). khoảng cách  dmin= BH BH nhỏ nhất khi BH vuông góc với đường   ngắn nhất từ vật  thẳng chứa véc tơ vận tốc  v12  hay BH vuông  1 đến đường  góc với AK  thẳng chứa v12?   dmin= BH + B4:  α  = 60o và  +  OAK  là    B4:  OAK   là tam giác đều (vì tốc độ  hai tàu  v1 = v2, OB = 3/2  tam giác cân  như nhau) OA  nên  OAK   có góc ở  dmin= KB.sin có đặc điểm gì? đỉnh  bằng     KB = l2 ­ l1    dmin= 5 3 km o 60 . Cách 2:  Áp dụng phương trình chuyển động. v1 A O v2 B +   Viết   phương  + S1= v1.t    và      S2= v2.t  trình   chuyển  + Viết  động   của   vật   1  phương trình  và vật 2? lên bảng . +   Áp   dụng   định  a2 = b2 + c2 ­ 2a.b.cos(a,b) lí   hàm   số   cosin  + Viết định  A’B’ = = để tính d ? lí lên bảng . min (l1 v1 .t ) 2 (l 2 v 2 .t ) 2 2.(l1 v1 .t )(l 2 v 2 .t ). cos Thay số: v1 = v2 = v, ℓ 1 = 20km, ℓ2= 30km,  =  60o 13
  14. A’B’ = 700 (v.t ) 2 500.t A’B’ = 75 (v.t 25) 2 A’B’ nhỏ nhất khi  (v.t 25) 2 nhỏ nhất (v.t 25) 2 nhỏ nhất khi v.t = 25 (A’B’)min =  75 = 5 3 km Hoạt động 4 (2 phút) : Về nhà chuẩn bị bài số 7 ( trang 39) III ­KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ ĐỐI CHỨNG. + Khi chưa thực hiện đề tài:   ­ Hầu hết các em thấy khó khi giải các bài toán có những dạng bài tập xác   định khoảng cách lớn nhất hay nhỏ nhất giữa hai vật trong quá trình chuyển động.   ­ Các em không hứng thú khi học công thức cộng vận tốc.   ­ Điều tra đầu năm tại lớp 10A1 và 10A2 THPT Ba Vì năm học 2011 ­ 2012  số học sinh không biết làm dạng bài tập cực trị dựa vào công thức cộng vận tốc: LỚP 10A1 LỚP 10A2 45/49 45/46 + Khi thực hiện đề tài này qua một năm. Tôi thấy: ­ Thứ  nhất là các em thấy dạng bài toán xác định khoảng cách lớn nhất  hay nhỏ nhất giữa hai vật trong quá trình chuyển động không quá phức tạp. - Thứ hai là gây được hứng thú đối với học sinh. - Thứ ba là phát hiện được năng lực của học sinh. - Thứ tư là kiểm tra được kiến thức của học sinh.  ­ Điều tra cuối năm tại lớp 10A1 và 10A2 THPT Ba Vì năm học 2011 ­ 2012   số học sinh biết làm dạng bài tập cực trị dựa vào công thức cộng vận tốc: LỚP 10A1 LỚP 10A2 20/49 35/46 14
  15. IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ        Trong các bài toán mà tôi nêu trên, có thể  có nhiều cách giải khác, tuy  nhiên khi áp dụng công thức cộng vận tốc để  giải thì bài giải khá ngắn gọn, đơn   giản hơn. Tất nhiên trong một số  bài cụ  thể  thì cần kết hợp các phương pháp  khác.       + Nhà trường cần xây dựng nhiều chương trình thi đua nghiên cứu khoa học,   viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học và triển khai cho học tập và áp   dụng vào công tác giáo dục để  thúc đẩy tính sáng tạo của giáo viên và khả  năng  nhận thức của học sinh. Do kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế, tôi kính mong nhận được những   ý kiến đóng góp quí báu của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để  đề  tài của tôi   được hoàn thiện hơn, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Vật Lí   nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục trong trường phổ thông nói chung. V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài tập chọn lọc Vật lí 10 ­ Nhà xuất bản giáo dục 2. Giải toán và trắc nghiệm Vật lí 10 ­ Nhà xuất bản giáo dục 3. Bài tập Vật lí cơ bản và nâng cao 10 ­ Nhà xuất bản giáo dục  4. Các bài toán chọn lọc Vật lí 10 ­ Nhà xuất bản giáo dục Ba Vì, ngày 15  tháng 05 năm 2012 XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình  viết, không sao chép nội dung của người  khác. (Ký và ghi rõ họ tên)         Đỗ Thị Li      15
  16. MỤC LỤC TT Nội dung Trang 1 Sơ yếu lý lịch 1 2 I ­        ĐẶT VẤN ĐỀ 2 3 1­ Cơ sở khoa học  của vấn đề nghiên cứu: 2 4 2­ Mục đích SKKN: 3 5  3­ Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu: 3 6 4­ Kế hoạch nghiên cứu:  3 7 5­ Phương pháp nghiên cứu 3 8 II­        NỘI DUNG ĐỀ TÀI 3 9 A. Kiến thức cơ bản 3 16
  17. 10 B. Phương pháp cộng vận tốc vào giải bài toán cực trị. 4 11 C. Bài tập áp dụng. 5 12 D. Giáo án. 9 13 III­        KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ ĐỐI CHỨNG. 13 14 IV­        KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 14 15 V­        TÀI LIỆU THAM KHẢO 15 Ý kiến nhận xét đánh giá và xếp loại                    Hội đồng khoa học cơ sở                   Chủ tịch Hội đồng              ( Ký tên, đóng dấu)  17
  18. Ý kiến nhận xét đánh giá và xếp loại                    Hội đồng khoa học ngành                   Chủ tịch Hội đồng              ( Ký tên, đóng dấu)  18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0