Sinh học 10 nâng cao - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG - Tiết 1 (bài 1) CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
lượt xem 39
download
Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt được các cấp tổ chức của vật chất sống từ thấp đến cao, trong đó các cấp cơ bản là: tế bào, cơ thể, quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. -Thấy được các cấp tổ chức sau bao giờ cũng có tổ chức cao hơn cấp trước đó. Mỗi cấp tổ chức của hệ thống sống đều có sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng. -Chứng minh được mỗi cấp của hệ thống sống đều là hệ mở, có...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh học 10 nâng cao - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG - Tiết 1 (bài 1) CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
- Phần một: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1 (bài 1) CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt được các cấp tổ chức của vật chất sống từ thấp đến cao, trong đó các cấp cơ bản là: tế bào, cơ thể, quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. -Thấy được các cấp tổ chức sau bao giờ cũng có tổ chức cao hơn cấp trước đó. Mỗi cấp tổ chức của hệ thống sống đều có sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng. -Chứng minh được mỗi cấp của hệ thống sống đều là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh và tiến hóa. b/ Trọng tâm -Phân biệt các cấp tổ chức sống, trong đó tế bào là cấp cơ bản, sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất. -Sự tương tác giữa các cấp tổ chức sống.
- -Tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cấp tổ chức sống. -Hệ sống là hệ thống nhất, tự điều chỉnh. 2/ Kỹ năng -Rèn luyện cho học sinh kỹ năng hoạt động nhóm và tính khoa học, logic khi tìm hiểu về các cấp tổ chức sống. -Hệ thống hóa và khái quát hóa kiến thức. 3/ Thái độ Giáo dục cho học sinh về tính logic trong đời sống thực tiễn từ đó có những ứng dụng vào thực tiễn nhất là trong phương pháp học tập. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên -Hình 1 SGK. -Các bìa cứng: tế bào, cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và các mũi tên. 2/ Học sinh -Chuẩn bị các kiến thức về các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra
- Giáo viên giới thiệu phương pháp học tập bộ môn và những yêu cầu trong quá trình dạy và học. 3/ Bài học -Giáo viên yêu cầu học sinh gắn các ô chữ, mũi tên để biểu thị mối quan hệ giữa các cấp độ của hệ thống sống, sau đó yêu cầu học sinh tự đánh giá trong quá trình học bài. Sau đó, giáo viên dẫn vào bài mới, giới thiệu chương trình sinh học lớp 10, nội dung phần một: Thế giới sống là một hệ thống vô cùng đa dạng và khác với hệ không sống ở nhiều đặc điểm, chủ yếu là tính tổ chức cao, trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Hệ sống là hệ mở, tự điều chỉnh và cân bằng động, có khả năng thích ứng với môi trường. Hoạt động 1: CẤP TẾ BÀO Mục tiêu: -Học sinh phải chỉ ra và giải thích được là cấp tổ chức cơ bản nhất trong tổ chức của thế giới sống. -Học sinh nêu được vai trò của cấp tế bào. Hoạt động của thầy – trò Nội dung I/ Cấp tế bào GV nêu vấn đề: -Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức
- cơ bản của hệ thống sống? GV gợi ý: -Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể sinh vật là gí? -Hoạt động sống của cơ thể diễn ra ở đâu? -Tế bào được cấu tạo từ các phân -Tế bào được cấu tạo từ những tử (vô cơ, hữu cơ), đại phân tử, bào thành phần nào? quan. Giáo viên nhận xét, bổ sung. -Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản Học sinh nghiên cứu thông tin của sự sống. sách giáo khoa trang 6 để trả lời. -Các hoạt động sống của cơ thể GV cho ví dụ minh họa: diễn ra tại tế bào. + Ở động vật nguyên sinh, cơ thể chỉ gồm 1 tế bào thực hiện mọi chức năng. +Ở động, thực vật đa bào, quá trình hô hấp, quang hợp, phân chia đều diễn ra ở TB. -Tế bào được cấu tạo từ những thành phần nào?
- HS: Tế bào được cấu tạo từ các phân tử (vô cơ, hữu cơ), đại phân tử, bào quan. Hoạt động 2: CẤP CƠ THỂ Mục tiêu:-Học sinh chỉ ra được cấp cơ thể gồm mô, cơ quan, hệ cơ quan và nêu được sự tương quan giữa các đơn vị cấu tạo của cấp cơ thể. II/ Cấp cơ thể -Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, quả tim, hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cơ thể chúng có hoạt động sống được không? Tại sao? -Cơ thể là cấp tổ chức có cấu tạo Học sinh quan sát hình 1 SGK từ một hay nhiều tế bào, liên hệ chặt trang 7 kết hợp với nội dung SGK, chẽ với nhau. thảo luận trong nhóm: nếu tách khỏi -Cơ thể đơn bào: gồm một tế bào cơ thể thì tim không co rút bơm máu, thực hiện nhiều chức năng. tuần hoàn máu thiếu sự điều chỉnh -Cơ thể đa bào: gồm nhiều tế bào của các cơ quan khác như hô hấp, nội có sự phân hóa về cấu tạo và chuyên tiết, hệ thần kinh. Cấp cơ thể gồm: hóa về chức năng. mô, cơ quan, hệ cơ quan. +Mô: là tập hợp nhiều tế bào
- -Cấp cơ thể có tổ chức như thế cùng loại thực hiện một chức năng nào? nhất định (mô biểu bì, mô tuyến) -Chức năng của mỗi thành phần +Cơ quan: được tạo bởi nhiều mô trong cấp cơ thể là gì? khác nhau thực hiện chức năng nhất HS mô tả chức năng của các định (tim được cấu tạo bởi mô cơ tim thành phần trong cấp cơ thể. và mô liên kết). -Tại sao nói cơ thể là một thể +Hệ cơ quan: do nhiều cơ quan thống nhất? Minh họa bằng một ví hợp thành cùng thực hiện một chức dụ? năng (hệ tiêu hóa gồm: miệng, hầu, Hs thảo luận nhóm nhỏ để trả lời: thực quản, dạ dày, ruột, …) Trong cơ thể có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong một hệ và giữa các hệ cơ quan với nhau. Ví dụ: khi ta vận động, hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng, thải nhiều chất cặn bã, tim đập nhanh để vận chuyển nhiều oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào, hô hấp tăng để tăng oxy cho hệ tuần hoàn và tất cả đều được điều khiển bằng hệ thần
- kinh. -GV: Sinh vật sống trong môi trường luôn thay đổi sinh vật phải thích nghi. Muốn tồn tại sinh vật phải thay đổi về cấu trúc để thích nghi. Sự phân hóa tế bào hình thành mô, cơ quan, hệ cơ quan và liên hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một cơ thể là điều tất yếu trong sự phát triển, tiến hóa của sinh giới.- Hoạt động 3: CẤP QUẦN THỂ - LOÀI Mục tiêu: Học sinh nắm được tổ chức cấp quần thể - loài và nêu được vai trò của quần thể. III/ Cấp quần thể loài -Quần thể là gì? Tại sao trong hệ thống sống xuất hiện quần thể? Vì sao quần thể được xem là đơn vị sinh -Quần thể là tập hợp các cá thể sản và tiến hóa của loài? cùng loài, cùng sống trong một vùng Hs trao đổi theo nhóm nhỏ và trả địa lý nhất định.
- lời. -Trong quần thể, các cá thể GV nhấn mạnh: trong quá trình cùng loài giao phối với nhau và sinh phát triển của sinh vật, các cơ thể ra con cái hữu thụ. sống đơn lẻ sẽ dễ bị đào thải bởi -Quần thể được xem là đơn vị nhiều nguyên nhân như điều kiện tự sinh sản và tiến hóa của loài. nhiên, cạnh tranh sinh tồn, … Sự quần tụ của các cá thể cùng loài sẽ làm tăng khả năng chống đỡ trước môi trường, tăng khả năng sống sót. Các cá thể cùng loài mới giao phối và sinh ra các cá thể hữu thụ. Hoạt động 4: CẤP QUẦN XÃ Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm về tổ chức và vai trò của quần xã. IV/ Cấp quần xã -Quần xã là gì? Cho VD. Trong quần xã có những mối quan hệ nào? -Quần xã gồm nhiều quần thể Sự duy trì ổn định của quần xã có ý thuộc các loài khác nhau cùng chung
- nghĩa như thế nào? sống trong một vùng địa lý nhất định, Học sinh nghiên cứu trang 8 SGK -Các mối quan hệ trong quần xã: , thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời. +Quan hệ cá thể - cá thể (cùng GV nhận xét, bổ sung và nhấn loài hay khác loài). mạnh: quần xã là cấp tổ chức lớn +Quan hệ giữa các quần thể khác hơn quần thể, các mối quan hệ trong loài. quần xã phức tạp hơn, việc duy trì ổn -Các sinh vật trong quần xã giữ được định trạng thái cân bằng giúp quần cân bằng trong mối tương tác lẫn xã tồn tại và phát triển. nhau để tồn tại. Hoạt động 5: CẤP HỆ SINH THÁI – SINH QUYỂN Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm tổ chức cấp hệ sinh thái – sinh quyển, nêu bật được sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất trong hệ thống sống. V/ Hệ sinh thái – sinh quyển -Hệ sinh thái là gì? Cho ví dụ. -Sinh quyển là gì? Tại sao nói sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất? Học sinh vận dụng kiến thức đã -Sinh vật và môi trường sống
- học ở lớp dưới để trả lời. tạo nên 1 thể thống nhất gọi là hệ -Giáo viên nhận xét, củng cố và sinh thái. nhấn mạnh: Sinh quyển bao gồm tất -Sinh quyển là cấp tổ chức cao cả các môi trường và các sinh vật nhất và lớn nhất, sinh quyển bao sinh sống, từ loài có tổ chức đơn giản gồm tất cả hệ sinh thái trong kí đến loài có tổ chức phức tạp và hoàn quyển, thủy quyển, địa quyển. thiện. Sinh vật phải luôn thay đổi để thích nghi với môi trường sống. -Nếu trong cơ thể người hệ hô hấp bị tổn thương thì sẽ như thế nào? Hay nếu phá nhiều rừng thì điều gì sẽ xảy ra? Học sinh liên hệ thực tế để trả lời. -GV mở rộng: khi xem hét hiện tượng sống nào đều phải đặt chúng trong mối liên quan tổng quát của các cấp như một thể thống nhất tự điều chỉnh, trong mối tương quan giữa cấu trúc và chức năng, giữa cơ thể với môi trường. giáo dục ý
- thức bảo vệ sinh quyển. 4/ Củng cố -Hệ sống là hệ có tổ chức theo cấp bậc tương tác từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp gồm tế bào, cơ thể, quần thể - loài, quần xã, hệ sinh thái – sinh quyển. Trong đó tế bào là cấp tổ chức cơ bản, sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất. Khi chúng ta xem xét nghiên cứu hệ sống cần xem xét chúng như một thể thống nhất tự điều chỉnh trong mối quan hệ mật thiết giữa cấu trúc với chức năng, giữa hệ với môi trường và hệ luôn tiến hóa. -Kết luận SGK. -Cho học sinh trả lời các câu trắc nghiệm: Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống là: a/ Phân tử b/ Đại phân tử c/ Tế bào d/ Mô Câu 2: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao được thể hiện như thế nào? a/ Cơ thể, quần thể, tế bào, cơ quan, hệ cơ quan. b/ Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể, tế bào. c/ Tế bào, cơ thể, cơ quan, quần thể, hệ sinh thái. d/ Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
- 5/ Dặn dò -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. -Chuẩn bị bài mới và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Giới là gì? Hệ thống sinh vật được chia thành mấy giới? 2/ Đặc điểm của mỗi giới. 3/ Có mấy bậc phân loại và cách đặt tên loài? 6/ Nhận xét – đánh giá tiết học 7/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ...............................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu bồi dưỡng Sinh học 10 nâng cao năm 2014-2015
53 p | 335 | 71
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - Thực hành lên men ETILIC
7 p | 642 | 63
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM SỰ THẨM THẤU & TÍNH THẤM CỦA TẾ BÀO
6 p | 751 | 61
-
SKKN: Thiết kế hệ thống câu hỏi để tổ chức cho học sinh ôn tập các kiến thức trong chương: Cấu trúc của tế bào (Sinh học 10 nâng cao)
28 p | 254 | 42
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - TẾ BÀO NHÂN THỰC
7 p | 446 | 38
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI. TN CO & PHẢN CO NGUYÊN SINH
5 p | 375 | 34
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - HÔ HẤP TẾ BÀO
7 p | 414 | 28
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - TẾ BÀO NHÂN THỰC (t.t)
5 p | 363 | 26
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
7 p | 283 | 23
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO - CHUYỂN HOÁ NĂNG LUỢNG
5 p | 385 | 21
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - AXIT NUCLIC
5 p | 163 | 18
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - ENZIM & VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
7 p | 227 | 16
-
Giáo án Hóa học 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua – Axit clohiđric
14 p | 330 | 15
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO - TẾ BÀO NHÂN SƠ
6 p | 209 | 14
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - AXIT NUCLIC (tt)
5 p | 155 | 12
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao: Bài 44 - GV. Hà Thu Trang
30 p | 275 | 10
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao: Bài 44 - GV. Hà Thị Thu Trang
31 p | 193 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng câu hỏi - bài tập tình huống hay và hứng thú để dạy học "Cấu trúc của tế bào" - Chương II, Sinh học 10 Nâng cao
26 p | 60 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn