Sinh học 10 - Tiết 13 (bài 14) TẾ BÀO NHÂN THỰC
lượt xem 36
download
Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -So sánh được tế bào thực vật và động vật. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. Kể được loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của ribôxôm. -Sơ lược về cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào và trung thể. b/ Trọng tâm Cấu trúc tế bào nhân thực. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng: -Phân tích, so sánh, tổng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh học 10 - Tiết 13 (bài 14) TẾ BÀO NHÂN THỰC
- Tiết 13 (bài 14) TẾ BÀO NHÂN THỰC I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -So sánh được tế bào thực vật và động vật. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. Kể được loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân. -Mô tả được cấu trúc và chức năng của ribôxôm. -Sơ lược về cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào và trung thể. b/ Trọng tâm Cấu trúc tế bào nhân thực. 2/ Kỹ năng Rèn luyện một số kỹ năng: -Phân tích, so sánh, tổng hợp. -Vận dụng thực tế. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên
- -Hình 14.4, 14.2, 14.3, 14.4 và 14.5 sách giáo khoa. -Phiếu học tập So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật 1-Màng sinh chất 2-Thành xenlulôzơ 3-Ti thể 4-Nhân 5-Lưới nội chất 6-Vi ống 7-Bộ máy Gôngi 8-Lizôxôm 9-Tế bào chất 10-Trung thể 11-Lục lạp 12-Không bào 2/ Học sinh -Cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. -Cấu trúc và chức năng của ribôxôm. -Cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, trung thể.
- III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra -Trình bày cấu trúc chung của tế bào. -Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ. 3/ Bài học Từ phần kiểm tra bài cũ giáo viên dẫn vào bài mới. Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm chung của tế bào nhân thực; Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Đặc điểm chung của tế bào GV: TB nhân thực gồm tế bào thực nhân thực vật, động vật, nấm. Để tìm hiểu để tìm hiểu đặc điểm của tế bào nhân thực các nhóm hoàn thành phiếu học tập: so sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. HS vận dụng kiến thức ở lớp dưới và hình 14.1 để thảo luận và đánh
- dấu X vào phiếu học tập. GV sửa bài bằng cách yêu cầu học -Tế bào nhân thực có màng nhân. sinh trình bày ngắn gọn những đặc -Các bào quan khác có cấu trúc điểm khác nhau giữa động vật và phù hợp với chức năng chuyên hóa thực vật ở một số bào quan. của mình. GV cho học sinh quan sát hình 14.1 -Có hệ thống nội màng chia tế bào và 14.2 sau đó yêu cầu học sinh so thành nhiều ô nhỏ. sánh với tế bào nhân sơ để chỉ ra những điểm khác nhau, tìm ra đặc điểm của tế bào nhân thực. HS quan sát hình, thảo luận để so sánh, đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung: GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan. B/ Cấu trúc tế bào nhân thực I/ Nhân tế bào
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK trang 50 và trình bày -Vị trí: ở trung tâm tế bào (trừ tế một số đặc điểm chung của nhân tế bào thực vật). bào. -Hình dạng: bầu dục hay hình cầu HS tóm tắt kiến thức về: vị trí đường kính khoảng 5m. nhân, số lượng, cấu trúc chung. -Đa số tế bào có một nhân, một số không có nhân (tế bào hồng cầu ở người), một số nhiều nhân (tế bào cơ vân). 1/ Cấu trúc -Màng nhân có cấu tạo như thế a/ Màng nhân nào? -Màng nhân có hai màng (màng kép) mỗi màng dày 6 – 9nm. HS nghiên cứu thông tin và hình -Màng ngoài nối với lưới nội chất. 14.2 để trả lời kiến thức: -Bề mặt màng có nhiều lỗ nhân đường kính từ 50 – 80nm. -Lỗ nhân gắn với phân tử prôtêin, chọn lọc các phân tử đi vào hay đi ra khỏi nhân. GV: Lỗ nhân chỉ hình thành khi 2
- màng nhân ép vào nhau, còn bình thường lỗ nhân được che kín bởi các phân tử prôtêin. -GV: Phân tử nào đi vào và đi ra khỏi nhân? HS: Các prôtêin đi vào nhân và các ARN đi từ nhân ra tế bào chất. GV: Có giả thuyết cho rằng màng nhân là do sự biến hóa của lưới nội bào tạo thành. Màng nhân giống như mạng lưới nội bào và kiểm soát sự trao đổi chất giữa nhân và tế bào. Màng kép của nhân thể hiện đặc tính riêng của sinh vật và là kết quả của b/ Chất nhiễm sắc quá trình chọn lọc, tiến hóa. -Chất nhiễm sắc là thành phần hóa học chứa ADN, nhiều prôtêin -Chất nhiễm sắc là gì? Có những histon. đặc điểm gì? -Các sợi chất nhiễm sắc xoắn tạo HS nghiên cứu SGK trả lời. thành sợi NST. -Số lượng NST đặc trưng cho loài.
- Vd: người 2n=46, ruồi giấm 2n=8 -GV: NST ở tế bào nhân sơ khác NST ở tế bào nhân thực ở những điểm nào? Học sinh so sánh giữa NST của c/ Nhân con TB nhân sơ và NST của TB nhân -Trong nhân có 1 hay vài nhân thực. con hình cầu, bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc. -GV: Nhân con có thành phần như -Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin thế nào? Chức năng của nhân con (80% - 85%) và rARN. trong tế bào là gì? Học sinh nghiên cứu SGK trang 51 để trả lời. -Tại sao nhân con lại mất đi khi tế bào phân chia rồi lại xuất hiện trở lại? Học sinh thảo luận, trả lời: Do không có màng riêng nên nên
- cấu trúc, hình dạng nhân con luôn biến đổi. Trước khi bước vào phân bào tế bào tổng hợp nhiều prôtêin, cần ribôxôm nhân con hoạt động rồi tiêu biến để chuẩn bị cho sự phân chia nhân, thực chất là phân chia NST. Ở kỳ cuối hình thành 2 tế bào con, cần sự tổng hợp prôtêin, nhân con lại 2/ Chức năng xuất hiện trở lại. Đó là đặc tính riêng của tế bào thể hiện sự phù hợp về mặt chức năng. Để tìm hiểu nhân có chức năng gì, chúng ta cùng tìm hiểu thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Người ta phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A rồi lấy nhân của trứng ếch thuộc loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm thì
- thu được các con ếch con từ các tế bào đã chuyển nhân. Người ta nhận thấy các con ếch con tuy phát triển từ trứng của loài A (đã chuyển nhân) nhưng lại mang đặc điểm của loài B. -GV: Em hãy cho biết kết quả thí nghiệm chứng minh nhân có vai trò gì? HS: Nhân chứa thông tin di truyền. GV: Thí nghiệm 2: Amip đơn bào được cắt thành hai phần: một phần có nhân và một phần không nhân. Cả . hai phần đều co tròn lại, màng sinh chất được khôi phục lại: -Là nơi lưu giữ thông tin di +Phần có nhân tăng trưởng và phát truyền. triển bình thường và sinh sản phân -Là trung tâm điều hành, định đôi (cho hai tế bào con giống hệt hướng và giám sát mọi hoạt động nhau về di truyền). trao đổi chất trong quá trình sinh +Phần không có nhân có thể trưởng phát triển của tế bào.
- chuyển động, nhận thức ăn nhưng không sản xuất được enzim, không tăng trưởng và không sản sinh, nó chết sau khi tiêu hết chất dự trữ. II/ Ribôxôm -GV: Các em hãy cho biết thí *Cấu trúc: nghiệm này chức năng nào của -Kích thước nhỏ, không có màng nhân? bao bọc. -HS: Nhân chứa thông tin di truyền -Thành phần hóa học: rARN và và có khả năng điều khiển hoạt động prôtêin. của tế bào -Ribôxôm gồm một hạt lớn và một -GV: Vậy các em hãy cho biết hạt bé. nhân tế bào có những chức năng gì? *Chức năng: -HS: khái quát chức năng của nhân -Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế tế bào. bào. -GV: Ribôxôm có cấu trúc như thế III/ Khung xương tế bào nào và chức năng gì? HS nghiên cứu thông tin SGK để *Thành phần: trả lời Là hệ thống mạng sợi và ống prôtêin đan chéo nhau.
- -Vi ống: là ống rỗng hình trụ dài. -Vi sợi: là những sợi dài mãnh. -Sợi trung gian: hệ thống các sợi bền nằm giữa vi ống và vi sợi. *Chức năng: -Duy trì hình dạng tế bào (trừ tế -Khung xương tế bào gồm những bào bạch cầu). thành phần nào? -Neo giữ các bào quan vào vị trí -Khung xương tế bào có vai trò gì? cố định. HS nghiên cứu SGK, hình 14.3 và trả lời. IV/ Trung thể *Cấu trúc: -Gồm hai trung tử xếp thẳng góc theo chiều dọc. -GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu như tế -Trung tử là ống hình trụ rỗng, bào không có khung xương tế bào? dài, đường kính 0,13m, gồm nhiều
- HS vận dụng kiến thức về chức bộ ba vi ống xếp thành vòng. năng để trả lời. *Chức năng: GV bổ sung: Đây là kết quả của Hình thành thoi vô sắc trong quá quá trình chọn lọc những đặc điểm trình phân bào. thích nghi nhất. -GV: Trung thể có cấu tạo như thế nào và có vai trò gì? HS nghiên cứu SGK, hình 14.5 để trả lời. -GV: Tại sao ở tế bào thực vật không có trung tử nhưng quá trình phân bào vẫn hình thành thoi vô sắc? GV giải thích: Ở TBTV, thoi vô sắc được hình thành từ các vi ống và prôtêin liên kết.
- 4/ Củng cố -Kết luận SGK. -Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? Vì nhân chứa NST mang ADN có các gen điều khiển và điều hòa mọi hoạt động sống của tế bào. -Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Đặc điểm nào của tế bào nhân chuẩn khác tế bào nhân sơ: a/ Có màng sinh chất. b/ Có các bào quan như bộ máy gôngi, lưới nội chất. c/ Có màng nhân d/ Cả b/ và c/ đều đúng. Câu 2: Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào? a/ Chứa đựng thông tin di truyền. b/ Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào. c/ Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào. d/ Duy trì sự trao đổi chất giữa tế báo và môi trường. 5/ Dặn dò -Học bài, làm bài tập SGK. -Chuẩn bị bài 15
- +Cấu trúc và chức năng của ty thể. +Cấu trúc và chức năng của lục lạp. +So sánh ti thể với lục lạp. 6/ Nhận xét – đánh giá tiết học 7/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
47 p | 809 | 139
-
Giáo án Hóa học 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
12 p | 1057 | 114
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Tỏ lòng
9 p | 1219 | 89
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 13: Tỏ lòng
27 p | 729 | 80
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè
15 p | 832 | 79
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè
32 p | 502 | 70
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Tóm tắt văn bản tự sự
11 p | 676 | 56
-
Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
4 p | 559 | 49
-
Bài giảng Lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
33 p | 555 | 48
-
TỔNG HỢP SINH 10 - SINH HỌC TẾ BÀO BÀI 13,14
6 p | 209 | 38
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
7 p | 711 | 37
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 13: Tóm tắt văn bản tự sự
19 p | 271 | 32
-
Giáo án Sinh học lớp 10 bài 13
3 p | 242 | 12
-
13 Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán chuyên năm 2012-2013
34 p | 64 | 5
-
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 8 | 5
-
Bài giảng Tiếng Anh 10 - Unit 13: Films and Cinema (Writing)
22 p | 26 | 3
-
Lý thuyết Sinh học 10 - Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
2 p | 42 | 2
-
Bài giảng Tiếng Anh 10 - Unit 13: Films and Cinema (Language focus)
14 p | 42 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn