Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
I. PHẦN MỞ ĐẦU<br />
I.1. Lí do chọn đề tài<br />
Trong thời kỳ hội nhập và với xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì ngoại ngữ <br />
phổ biến là tiếng Anh có một vai trò vô cùng quan trọng. Vì thế, Đảng và Nhà <br />
Nước đã có mối quan tâm đặc biệt đến vấn đề dạy và học ngoại ngữ. Việc học <br />
ngoại ngữ là một yêu cầu cấp thiết để đáp ứng với xu thế phát triển chung của xã <br />
hội. Tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế đã, đang và sẽ được nhiều người theo học <br />
do nhu cầu, giao tiếp, học tập và nghiên cứu. <br />
Chính vì vậy môn tiếng Anh đã được đưa vào chương trình giáo dục tiểu học <br />
và cũng là một môn chính trong các kỳ thi phổ thông với mục tiêu giúp các em học <br />
sinh rèn luyện 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết đạt được khả năng đọc hiểu tiếng Anh <br />
ở chương trình phổ thông tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học, tìm hiểu khoa <br />
học kĩ thuật hiện đại và kho tàng văn hoá phong phú của thế giới. Hơn nữa, một <br />
trong những chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta đối với giáo dục trong thời kì <br />
đổi mới là: Nâng cao nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Muốn <br />
làm được việc này thật không dễ. Nó đòi hỏi sự nỗ lực và sáng tạo không biết mệt <br />
mỏi của những người làm công tác giáo dục nói chung và toàn thể đội ngũ giáo viên <br />
chúng ta nói riêng. Nhằm tạo nguồn nhân tài trong tương lai cho đất nước thì ngay <br />
từ khi các em còn ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải theo dõi, phát hiện và <br />
tiếng hành bồi dưỡng các em nhằm giúp các em phát huy hết khả năng tư duy sáng <br />
tạo của mình.<br />
Hiện nay môn tiếng Anh luôn được các cấp lãnh đạo chú trọng và tạo điều <br />
kiện thuận lợi phát triển. Để kích thích tính ham học và tạo hứng thú học tập cho <br />
các em, mỗi năm phòng Giáo dục đều tổ chức những sân chơi dành cho giáo viên <br />
dạy tiếng Anh và học sinh được học tiếng Anh ở các trường như Học sinh tiểu học <br />
nói tiếng Anh, kì thi phát hiện học sinh năng khiếu môn tiếng Anh, hay cuộc thi <br />
Olympic tiếng Anh trên mạng Internet phổ biến trên cả nước.<br />
Qua thực tế dạy học những năm qua và qua 3 năm tham gia bồi dưỡng học <br />
sinh giỏi tiếng Anh dự thi các cấp, bản thân tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm <br />
Trêng TH Kr«ng Ana -1- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
nhỏ chia sẻ và có thể áp dụng vào việc giảng dạy cũng như bồi dưỡng học sinh <br />
giỏi môn tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh tiểu học. Đó cũng là lí do tôi thực hiện <br />
đề tài “Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho học sinh tiểu <br />
học”.<br />
I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài<br />
Làm rõ thực trạng, khả năng tiếp thu bài của học sinh để rút ra kinh nghiệm <br />
bồi dưỡng học sinh ôn luyện có hiệu quả.<br />
Chọn phương pháp phù hợp để nâng cao chất lượng dạy và học đặc biệt là <br />
đội ngũ học sinh giỏi tiếng Anh, kích thích tính ham học và tạo hứng thú học tập <br />
cho học sinh. <br />
I.3. Đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu mà tôi áp dụng đề tài này là học sinh giỏi tiếng Anh <br />
khối lớp 3, 4 và 5.<br />
I.4. Phạm vi nghiên cứu<br />
Đề tài nghiên cứu về kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho <br />
học sinh tiểu học, vì vậy phạm vi nghiên cứu thuộc các trường tiểu học. <br />
I.5. Phương pháp nghiên cứu<br />
Phương pháp trải nghiệm thực tế: kiểm tra, đánh giá học sinh thông qua <br />
quá trình giảng dạy.<br />
Phương pháp trao đổi, thảo luận với đồng nghiệp.<br />
Phương pháp nghiên cứu tài liệu.<br />
II. PHẦN NỘI DUNG<br />
II.1. Cơ sở lý luận<br />
Đảng và nhà nước ta luôn chú trọng việc bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, vì <br />
vậy việc bồi dưỡng đội ngũ học sinh giỏi ở mỗi trường là việc làm thiết thực để <br />
phát hiện và bồi dưỡng kịp thời cho học sinh có năng lực phát triển và thể hiện <br />
mình. Tạo nên nguồn nhân tài cho đất nước sau này.<br />
<br />
<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana -2- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Để thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2014 2015, nhà trường đã <br />
kết hợp với giáo viên có kế hoạch cụ thể cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi <br />
nhằm:<br />
Nâng cao chất lượng mũi nhọn trong giáo dục, làm động lực thi đua, thúc <br />
đẩy phong trào học tập rộng rãi trong học sinh.<br />
Tạo điều kiện thuận lợi cho những học sinh có năng lực, có niềm đam mê <br />
được học tập, nghiên cứu để phát huy và thể hiện hết khả năng của mình.<br />
Lựa chọn được một đội tuyển học sinh giỏi có đủ năng lực và đủ điều kiện <br />
để tham gia các cuộc thi do các cấp đề ra.<br />
Tạo được niềm tin, sự ủng hộ của các cấp lãnh đạo, của nhân dân địa <br />
phương, của phụ huynh và các em học sinh đối với công tác bồi dưỡng.<br />
II.2. Thực trạng<br />
a. Thuận lợi, khó khăn<br />
Thuận lợi<br />
Trường đóng trên địa bàn thị trấn nên tương đối thuận lợi. Tình hình kinh tế, <br />
văn hóa, xã hội của huyện nhà trong những năm gần đây ngày càng phát triển, an <br />
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.<br />
Đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, đa số gia đình phụ huynh <br />
học sinh có nền kinh tế khá ổn định nên việc chăm sóc cho con cái và nhu cầu nâng <br />
cao chất lượng học tập cho con em được quan tâm nhiều hơn.<br />
Công tác chăm lo đến chất lượng giáo dục được các cấp, các ngành và nhân <br />
dân chú trọng, đầu tư và hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học môn tiếng <br />
Anh đầy đủ. Lãnh đạo Phòng, các chuyên viên luôn quan tâm tạo điều kiện thuận <br />
lợi để nhà trường có điều kiện tổ chức tốt công tác công tác bồi dưỡng học sinh <br />
giỏi.<br />
Được sự chỉ đạo, quan tâm sâu sát của Lãnh đạo nhà trường, giáo viên có <br />
những kế hoạch cụ thể, lâu dài trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.<br />
Những năm học vừa qua, trường luôn đạt được nhiều thành tích cao trong <br />
việc giảng dạy và trong các phong trào giáo dục. Công tác giảng dạy và bồi dưỡng <br />
Trêng TH Kr«ng Ana -3- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
học sinh giỏi là công tác mũi nhọn trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân <br />
lực, bồi dưỡng nhân tài cho nhà trường nói riêng, cho địa phương và cho Tỉnh nhà <br />
nói chung. Bồi dưỡng học sinh giỏi là công việc khó khăn, lâu dài và đòi hỏi nhiều <br />
công sức của cả thầy và trò. <br />
Khó khăn<br />
Một số gia đình vẫn chưa thực sự quan tâm tới việc học tập của con em, gia <br />
đình có hoàn cảnh sống gặp nhiều khó khăn, nên không mua sắm đầy đủ cho các em <br />
đồ dùng học tập cần thiết như sách giáo khoa, sách bài tập, sách nâng cao hay một <br />
số phương tiện hiện đại khác như máy vi tính, .... Vì vậy học sinh còn hạn chế <br />
trong việc tự tìm hiểu và ôn luyên ở nhà, chưa thể phát huy hết năng lực của bản <br />
thân.<br />
Hiện nay, giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học đều được đào tạo để dạy bậc <br />
THCS hoặc THPT, được đào tạo về kỹ năng và phương pháp dạy học sinh tiểu học <br />
trong thời gian khá ngắn, vẫn chưa thực sự nắm rõ về tâm sinh lí cũng như khả <br />
năng tiếp thu kiến thức của các em. <br />
b. Thành công, hạn chế<br />
Thành công<br />
Nhiều học sinh thực sự yêu thích và ham học môn tiếng Anh, các em luôn có <br />
ý thức tự rèn luyện và tinh thần học tập, vận dụng kiến thức từ vựng để vận dụng <br />
làm tốt các dạng bài tập.<br />
Đa số các bậc phụ huynh đã quan tâm sâu sát tới việc bồi dưỡng tiếng Anh <br />
cho các em, luôn ủng hộ và động viên các em chăm chỉ học tập. Tạo điều kiện <br />
thuận lời cho giáo viên và học sinh trong thời gian bồi dưỡng.<br />
Các cấp lãnh đạo đã thực sự quan tâm và tạo điều kiện về trang thiết bị dạy <br />
học cho môn tiếng Anh, khuyến khích động viên giáo viên và học sinh yên tâm bồi <br />
dưỡng. Đã tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian, tạo tâm lý thoải mái <br />
để công tác bồi dưỡng đạt hiệu quả.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana -4- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Giáo viên nhiệt tình với công việc, tận tụy giảng dạy cho các em. Đã vận <br />
dụng các phương pháp dạy học tích cực, tạo hứng thú cho người học cũng như giúp <br />
các em tiếp thu bài một cách nhanh nhất.<br />
Hạn chế<br />
Nhiều em học lực tốt ở nhiều môn, được chọn lựa vào các đội tuyển bồi <br />
dưỡng khác như Toán, tiếng Việt, … Nên thời gian ôn luyện còn nhiều hạn chế, <br />
cường độ làm việc của giáo viên và học sinh đôi khi còn quá tải, ảnh hưởng đến <br />
quá trình bồi dưỡng.<br />
c. Mặt mạnh, mặt yếu<br />
Mặt mạnh: Trường nằm ở vị trí thuận lợi cho việc học tập cũng như đi lại <br />
của học sinh và giáo viên. Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi về dạy và <br />
học.<br />
Mặt yếu: Thời gian dạy và học của giáo viên và học sinh còn nhiều hạn <br />
chế. <br />
d. Các nguyên nhân và yếu tố tác động<br />
Thời gian học tập của học sinh khá dày đặc, các em phải học nhiều môn học <br />
ở trường. Bên cạnh đó một số em còn tham gia các đội tuyển bồi dưỡng học sinh <br />
giỏi các môn văn hóa khác nên rất hạn chế về thời gian tự bồi dưỡng môn tiếng <br />
Anh.<br />
Đa số giáo viên bồi dưỡng các em ôn luyện vừa phải đảm bảo chất lượng <br />
đại trà, vừa phải hoàn thành chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn và công tác kiêm nhiệm. <br />
Do đó, cường độ làm việc hơi quá tải nên việc đầu tư cho công tác bồi dưỡng học <br />
sinh giỏi chưa cao.<br />
e. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng <br />
Thực trạng nói trên của trường chúng tôi cũng là thực trạng phổ biến ở <br />
nhiều nơi trong Huyện nói riêng và trong Tỉnh nói chung. Thuận lợi và những mặt <br />
mạnh khá nhiều nhưng những khó khăn và tồn tại thì không ít. Để đưa ra được các <br />
giải pháp, biện pháp để nhằm hạn chế những mặt tồn tại thì vấn đề chúng ta cần <br />
phân tích, đánh giá ở đây là những khó khăn và yếu kém. <br />
Trêng TH Kr«ng Ana -5- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Sự quan tâm của một số bậc phụ huynh đến việc học tập của con em mình <br />
còn nhiều hạn chế, bố mẹ bận rộn với công việc nên không có thời gian kiểm tra <br />
và nhắc nhở các em. Đây là vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến việc học tập cũng như <br />
việc tiếp thu kiến thức của các em học sinh. Nếu một gia đình có hoàn cảnh tốt, thì <br />
có thể tạo điều kiện cho các em phát huy toàn diện về tri thức lẫn nhân cách của <br />
mình. Tuy nhiên không phải gia đình nào cũng làm được điều đó. <br />
Các thầy cô giáo dạy tiếng Anh cho các em học sinh tiểu học được đào tạo <br />
để dạy các cấp cao hơn như THCS, THPT. Chính vì vậy mà cách truyền đạt cũng <br />
như phương pháp giảng dạy chưa phù hợp với lứa tuổi này. Có nhiều thầy cô được <br />
đào tạo phương pháp giảng dạy, nhưng cũng chỉ được tiếp cận trong một thời gian <br />
ngắn, chưa thể áp dụng vào việc giảng dạy thực tế. Đây cũng là một vấn đề ảnh <br />
hưởng rất lớn đến việc giảng dạy cho các em.<br />
Cuối cùng, đó là vấn đề phân bổ thời gian để bồi dưỡng cho học sinh. Đây là <br />
vấn đề khá nan giải cho giáo viên và học sinh bởi thời gian học tập và giảng dạy <br />
trên lớp chiếm hầu hết, giáo viên dạy nhiều lớp, học sinh học 2 buổi/ ngày. Ngoài <br />
ra, nhiều học sinh còn tham gia một lúc ôn luyện nhiều môn khác nhau, lượng kiến <br />
thức các em phải tiếp thu khá lớn. Thời gian bồi dưỡng ít, kiến thức nhiều, … <br />
khiến giáo viên và học sinh thường cảm thấy căng thẳng và nhiều áp lực. Chính vì <br />
vậy mà việc ôn luyện gặp nhiều khó khăn. <br />
II.3. Giải pháp, biện pháp<br />
a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp<br />
Mục tiêu của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh nhằm tập trung vào <br />
vấn đề phát hiện và bồi dưỡng kiến thức, giúp đỡ những học sinh thực sự có tố <br />
chất phát huy hết khả năng của mình, giúp các em biết cách làm nhiều dạng bài tập <br />
tiếng Anh, nâng cao chất lượng dạy và học, tạo hứng thú với việc học tập môn <br />
Tiếng Anh, tạo môi trường thân thiện để học sinh giao lưu, học hỏi. Chuẩn bị tốt <br />
về kiến thức để các em có thể tham dự tốt kì thi phát hiện học sinh năng khiếu môn <br />
tiếng Anh, thi tiếng Anh trên Internet đạt kết quả cao hơn, cũng như tự tin hơn khi <br />
tham gia cuộc thi học sinh tiểu học nói tiếng Anh các cấp.<br />
Trêng TH Kr«ng Ana -6- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp<br />
Muốn đạt kết quả tốt trong bất cứ môn thi nào thì chuẩn bị kiến thức luôn là <br />
phần quan trọng nhất. Đặc biệt để làm tốt các bài tập tiếng Anh, học sinh cần nắm <br />
được lượng từ vựng phong phú và cấu trúc ngữ pháp cơ bản và nâng cao. Đây là <br />
tiền đề cơ bản để các em có thể làm tốt các bài tập viết đoạn văn, viết câu trong <br />
tiếng Anh. Đặc biệt, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hỗ trợ trực tiếp cho các em ứng <br />
dụng vào giao tiếp một cách tự tin hơn. Ngoài ra, các em còn phải được hướng dẫn <br />
cách làm các bài tập nghe cũng như chỉnh sửa cách phát âm để phát triển kĩ năng <br />
nghe nói của mình. <br />
Đối tượng là học sinh tiểu học khối 3, 4, 5, nên kiến thức từ vựng và ngữ <br />
pháp tập trung chủ yếu là chương trình đã học ở lớp 3, 4, 5 và một số kiến thức <br />
nâng cao ngoài chương trình học. Về phần nghe nói, tôi thường cho các em làm <br />
nhiều dạng bài tập nghe khác nhau và luyện nói theo các chủ đề đã học.<br />
Qua một vài năm giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh các cấp, <br />
tôi rút ra được một số chủ đề về từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, các dạng bài tập <br />
nghe cũng như các chủ đề luyện nói mà các em cần nắm để làm tốt các bài tập khác <br />
nhau trong bất kì kì thi học sinh giỏi tiếng Anh nào. <br />
b.1. Phần từ vựng<br />
Ôn luyện về phần từ vựng là ưu tiên hàng đầu nhằm giúp các em chuẩn bị <br />
cho mình một vốn từ nhất định, trước hết là để hiểu được các chủ đề của bài học <br />
trong sách giáo khoa, từ đó vận dụng để học được các cấu trúc ngữ pháp trong bài, <br />
tự tin khi làm các bài tập nâng cao cũng như tạo tiền đề cho các em sẵn sàng tham <br />
gia các cuộc thi dành cho học sinh giỏi môn tiếng Anh.<br />
Để ôn luyện từ vựng cho học sinh, tôi bám sát vào các chủ đề lớn trong sách<br />
giáo khoa tiếng Anh lớp 3, 4, 5. Cung cấp từ vựng thông qua các bài học trên lớp, <br />
ngoài ra cho các em làm nhiều dạng bài tập khác nhau để củng cố từ vựng mình <br />
được học cũng như giới thiệu thêm các từ vựng mà các em có thể gặp trong các kì <br />
thi.<br />
Các chủ đề từ vựng bao gồm:<br />
Trêng TH Kr«ng Ana -7- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Me and My Friends (Em và những người bạn của em): <br />
+ Greeting (chào hỏi): Hello, hi, good morning, … <br />
+ Alphabet (Bảng chữ cái): A, B, C, … <br />
+ Countries (Đất nước): Vietnam, Japan, England, … <br />
+ Nationalities (Quốc tịch): Vietnamese, Japanese, English, … <br />
+ Capitals (Thủ đô): Hanoi, Tokyo, London<br />
+ Months of the year (tháng trong năm): January, February, March, … <br />
+ Cardinal numbers (Số đếm): One, two, three, …<br />
+ Ordinal numbers (số thứ tự): First, second, third, …<br />
+ Action verbs (Động từ chỉ hoạt động): Sing, dance, read, write, play, …<br />
+ Hobbies (sở thích): Dancing, singing, playing, …<br />
+ Parts of the house (Các phần của ngôi nhà): Roof, floor, fence, …<br />
+ Kinds of house (các loại nhà): Cottage, block of flats, apartment, …<br />
+ Address (Địa chỉ): Street, village, town, district, province, …<br />
+ Jobs (Nghề nghiệp): Doctor, teacher, engineer, …<br />
+ Places of working (Nơi làm việc): School, hospital, farm, …<br />
Me and My School (Em và trường của em):<br />
+ School rooms (Các phòng ở trường): Classroom, Art room, computer room,<br />
…<br />
+ School things (Đồ dùng học tập): Pen, pencil, book, ruler, …<br />
+ School subjects (Môn học ở trường): Maths, English, Vietnamese, …<br />
+ Classroom instructions (Yêu cầu lớp học): Stand up, sit down, open the <br />
book, …<br />
+ Days in a week (Thứ trong tuần): Monday, Tuesday, Wednesday, …<br />
+ Frequency expressions (Diễn đạt sự thường xuyên): Sometimes, always, <br />
once a week, twice a week, …<br />
+ Physical appearances (Diện mạo cơ thể): Tall, short, big, …<br />
+ Personal characteristics (Tính cách con người): gentle, kind, brave, …<br />
+ Sports (Thể thao): Football, volleyball, basketball, …<br />
Trêng TH Kr«ng Ana -8- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
+ Games (Trò chơi): Hide and seek, skipping, puzzle, …<br />
+ Animals (Động vật): Monkey, tiger, bear, …<br />
Me and My Family (Em và gia đình của em)<br />
+ Family members (Thành viên trong gia đình): mother, father, sister, …<br />
+ Rooms in the house (Các phòng trong nhà): living room, kitchen, …<br />
+ Things in the house (Các đồ dùng trong nhà): Bed, chair, lamp, TV, …<br />
+ Location of things (Vị trí các đồ vật): on, in, at, under, below, …<br />
+ Daily activities (Hoạt động hàng ngày): get up, go to school, go to bed, …<br />
+ Food (Đồ ăn): rice, bread, meat, fish, …<br />
+ Drink (Đồ uống): milk, coffee, tea, …<br />
+ Festivals (Lễ tết): Tet, Christmas, New Year, MidAutumn Festival, …<br />
+ Parts of the body (Các bộ phận cơ thể): Head, nose, arm, eyes, …<br />
+ Health problems (Vấn đề về sức khỏe): Headache, earache, sore arm, ….<br />
Me and The World Around (Em và thế giới xung quanh):<br />
+ Weather (Thời tiết): Hot, cold, sunny, cloudy, …<br />
+ Seasons (Mùa): Spring, Autumn, Summer, …<br />
+ Colours (Màu sắc): Red, white, blue, green, …<br />
+ Pets (Vật nuôi): Dog, cat, fish, rabbit, …<br />
+ Toys (Đồ chơi): Car, ball, ship, yoyo,…<br />
+ Places (Nơi chốn): Park, bookshop, toy store, cinema, …<br />
+ Clothes (Quần áo): Shirt, Tshirt, Jeans, shorts, …<br />
+ Means of transport (Phương tiện vận chuyển): train, car, plane, bicycle, …<br />
Ngoài ra, một số phần từ vựng không theo các chủ đề lớn ở trên, cụ thể như:<br />
Prepositions (Giới từ): at, in, on, between, …<br />
“Wh” words (Các từ để hỏi): What, where, when, which, who…<br />
Verb + Preposition (Động từ theo sau bởi giới từ): want to, wait for, ….<br />
Synonyms (Từ đồng nghĩa): alligator crocodile, case box, …<br />
Để học sinh nắm chắc được phần từ vựng và chuẩn bị cho mình một vốn từ <br />
phong phú thì bên cạnh việc cung cấp từ cho học sinh, giáo viên cần đưa ra nhiều <br />
Trêng TH Kr«ng Ana -9- GV: HoµngThanh<br />
Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
dạng bài tập để học sinh có thể ứng dụng những từ mình được học và khắc sâu <br />
trong ngữ cảnh. Một số dạng bài tập tôi thường áp dụng để ôn luyện và cung cấp <br />
từ vựng cho học sinh như:<br />
Bài tập chọn từ khác loại (Odd one out): Dạng bài tập này khá gần gũi với <br />
học sinh và giúp các em có thể phân biệt từ vựng bằng cách nhóm các từ cùng loại <br />
và chọn ra được từ khác loại. Đây là dạng bài tập ôn luyện từ khá hiệu quả.<br />
Ví dụ:<br />
1. A. street B. class C. village D. town<br />
2. A. at B. in C. on D. and<br />
3. A. subject B. English C. Science D. Maths<br />
Bài tập sắp xếp lại chữ cái để được từ đúng (Reorder the letters): Ở dạng <br />
bài tập này, học sinh sẽ khắc sâu từ để học bằng cách sắp xếp các chữ cái đã bị <br />
đảo lộn vị trí để được từ đúng, phần bài tập này giáo viên thường gợi ý cho học <br />
sinh bằng các hình ảnh.<br />
Ví dụ:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
giignns s i n g i n g<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1. iMsuc _ _ _ _ _ <br />
<br />
<br />
<br />
2. indtomban _ _ _ _ _ _ _ _ _<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3. ibg _ _ _ <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 10 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4. aneJaeps _ _ _ _ _ _ _ _<br />
<br />
Bài tập điền chữ cái còn thiếu (Fill in the missing letters): Đây là dạng bài tập giúp <br />
học sinh tư duy lại các từ mình đã học để xem từ này còn thiếu chữ cái nào, nếu <br />
làm tốt phần bài tập này thì việc ghi nhớ từ vựng của các em sẽ lâu dài hơn.<br />
Ví dụ: <br />
1. C_ECK CHECK <br />
2. SIC_NESS <br />
3. MU_EUM<br />
Bài tập loại chữ cái thừa (Leave me out): Bài tập này tương tự như bài tập <br />
điền chữ cái còn thiếu, tuy nhiên ở đây học sinh phải nhìn từ và phát hiện ra chữ cái <br />
thừa trong từ để gạch bỏ. Nếu học sinh làm tốt bài tập này chứng tỏ em đã nắm <br />
vững được các từ đã học.<br />
Ví dụ:<br />
1. HELSP HELP 3. REAOD<br />
2. LISTTEN 4. NIEGHT<br />
Bài tập “fill the blanks” (Điền vào chỗ trống): Để kiểm tra được từ cũng <br />
như cách sử dụng từ trong ngữ cảnh, tôi thường cho học sinh làm dạng bài tập này. <br />
Ví dụ: Fill the blanks by using the given words in the box.<br />
<br />
American pen What am he<br />
A: (1) <br />
_______ are you doing, Nam?<br />
B: I (2)_______ reading a letter from Peter.<br />
A: Who’s (3)________ ?<br />
B: He is my new (4) _________ friend. He’s (5)___________.<br />
Bài tập nhóm từ/ chủ điểm (Word groups/ topics): Bài tập này học sinh sẽ <br />
nhóm các từ theo từng chủ điểm như các từ về thức ăn, đồ uống, các từ về môn <br />
học, nghề nghiệp, màu sắc, … <br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 11 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Ví dụ: Chicken milk fish orange juice beef pork mineral water <br />
coke<br />
FOOD DRINK<br />
Chicken Milk<br />
Bài tập ghép tranh (cool pair matching): Đây là dạng bài tập tương tự như <br />
bài tập “Cool pair matching” của các vòng tự luyện trong bài thi tiếng Anh trên <br />
mạng. Ở dạng bài tập này học sinh sẽ khắc sâu từ vựng hơn bằng cách nhìn tranh <br />
và ghép với từ có nghĩa tương ứng, đây là bài tập khá thú vị và học sinh thường sẽ <br />
làm rất tốt.<br />
Ví dụ:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bài tập nối (Matching): Bài tập này tương tự giống với bài tập ghép tranh ở <br />
trên.<br />
Ví dụ: <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
b.2. Phần cấu trúc ngữ pháp<br />
Song song với việc ôn luyện từ vựng cho học sinh thì việc cung cấp cấu trúc <br />
ngữ pháp hay mẫu câu là rất quan trọng. Nắm được vốn từ vựng thì các em cũng <br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 12 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
cần hiểu rõ được các các cấu trúc ngữ pháp, cách dùng cũng như sự thay đổi của nó <br />
trong từng trường hợp khác nhau. Từ đó các em mới tự tin làm tốt mọi bài tập và <br />
vận dụng để nâng cao kĩ năng nói và viết của mình.<br />
Để ôn luyện ngữ pháp cho học sinh, tôi cũng bám sát vào các chủ đề lớn <br />
trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3, 4, 5. Cung cấp ngữ pháp, mẫu câu thông qua <br />
các bài học trên lớp, ngoài ra cho các em làm nhiều dạng bài tập khác nhau để củng <br />
cố và hiểu rõ hơn cách sử dụng của điểm cấu trúc ngữ pháp đó, ngoài ra để cung <br />
cấp thêm mẫu câu và cấu trúc mới nâng cao hơn mà các em có thể gặp trong mọi <br />
bài thi.<br />
Đối với học sinh giỏi lớp 3, tôi yêu cầu các em nắm chắc kiến thức cơ bản <br />
trong sách tiếng Anh 3, ngoài ra tôi sẽ cung cấp cho các em thêm một số các cấu <br />
trúc ngữ pháp mới nâng cao trong chương trình lớp 4. Các chủ điểm ngữ pháp các <br />
em cần nắm là:<br />
+ Me and My Friends<br />
Chào hỏi, giới thiệu tên: <br />
Hi, I’m Mai.<br />
Hello, My name’s Mai.<br />
Hỏi tên: <br />
What’s your name? My name’s Mai.<br />
What’s his name? His name’s Peter.<br />
What’s her name? Her name’s Linda.<br />
Hỏi cách phát âm tên: <br />
How do you spell your name? LINDA.<br />
Hỏi thăm sức khỏe:<br />
How are you? I’m fine, thank you.<br />
Hỏi về người:<br />
Who’s this? It’s Tom.<br />
Who’s that? It’s Mai.<br />
+ Me and My School<br />
+ Giới thiệu về trường:<br />
It’s Krong Ana Primary School.<br />
Hỏi tên trường:<br />
What school is it? – It’s Krong Ana Primary School. <br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 13 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Giới thiệu các phòng trong trường:<br />
This is my classroom.<br />
That is my Music room.<br />
Hỏi về đồ vật:<br />
What’s this? It’s a book.<br />
What’s that? It’s a pen.<br />
What are these? They are rulers.<br />
What are those? They are pencils.<br />
Đưa ra các yêu cầu trong lớp học:<br />
Sit down, please.<br />
Stand up, please.<br />
Open the book, please.<br />
Đưa ra lời xin phép:<br />
May I go out? – Yes, you can./ No, you can’t.<br />
Hỏi ai đó làm gì trong giờ ra chơi:<br />
What do you do at break time? – I play hide and seek.<br />
Hỏi ai đó có muốn làm gì hay không:<br />
Do you want to play chess? – Yes, I do./ No, I don’t.<br />
+ Me and My Family<br />
Hỏi tuổi:<br />
How old are you? – I’m ten years old.<br />
How old is she / he? – she’s nine years old.<br />
Giới thiệu các phòng trong nhà:<br />
This is my house.<br />
There is a bedroom.<br />
There are two bathrooms.<br />
Hỏi vị trí đồ vật:<br />
Where is the ball? – It’s in your bedroom.<br />
Where are the chairs? – They are in the living room.<br />
Hỏi ai đó đang làm gì:<br />
What are you doing? – I’m reading a book.<br />
What is she/ he doing? – She’s/ He’s writing a letter.<br />
What is she doing? – They’re playing football.<br />
+ Me and the World Around<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 14 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Hỏi về thời tiết:<br />
What’s the weather like? – It’s sunny.<br />
What’s the weather like in Hanoi today? – It’s rainy.<br />
Hỏi về màu sắc:<br />
What colour is it? – It’s pink.<br />
What colour are they? – They’re blue.<br />
Nói về đồ vật/ con vật mình có hoặc không có:<br />
I’ve got two dolls.<br />
I haven’t got a cat.<br />
Hỏi về số lượng con vật/ đồ vật:<br />
How many dogs have you got? – I’ve got two dogs.<br />
Lớp 4: Ngoài nắm vững các mẫu câu ở lớp 3, các em cần được ôn luyện các <br />
mẫu câu và cấu trúc của chương trình tiếng Anh lớp 4. Các chủ điểm ngữ pháp <br />
cũng theo các chủ đề cụ thể lớn:<br />
+ Me and My Friends<br />
Hỏi ai đó đến từ đâu:<br />
Where are you from? – I’m from Vietnam.<br />
Where is she/ he from? – She’s/ He’s from America.<br />
Hỏi ai đó mang quốc tịch gì:<br />
What’s your nationality? – I’m Vietnamese.<br />
What’s her/ his nationality? – She’s/ He’s America.<br />
Hỏi về tháng sinh nhật:<br />
When’s your birthday? It’s in May.<br />
Hỏi về ngày tháng năm:<br />
What’s the date today? – It’s the first of November.<br />
Hỏi về khả năng của một người:<br />
What can you do? – I can play football.<br />
Can you play the piano? – Yes, I can. / No, I can’t.<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 15 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Hỏi về sở thích:<br />
What’s your hobby? – I like (/love) dancing./ My hobby is dancing.<br />
+ Me and My School<br />
Hỏi về trường học/ lớp học:<br />
Where is Krong Ana school? It’s in Le Duan street./ It’s in Buon Trap <br />
town.<br />
What class/ grade are you in? I’m in (class/ grade) 4C.<br />
Hỏi về môn học:<br />
What lessons have you got today? I’ve got English and Maths.<br />
What subjects do you have today? I have English and Maths.<br />
What is your favourite subject? My favourite subject is English.<br />
How often have you got English? – Four times a week.<br />
Hỏi về thứ trong tuần:<br />
What day is it today? – It’s Monday.<br />
Hỏi về vẻ bề ngoài/ tính cách của ai đó:<br />
What’s he/ she look like? – He’s/ She’s tall and slim.<br />
What’s he/ she like? – He’s/ She’s friendly.<br />
+ Me and My Family<br />
Hỏi giờ:<br />
What time is it now? It’s seven o’clock. / It’s seven thirty./ It’s thirty past <br />
seven./ It’s fifteen to eight.<br />
What time do you get up? – I get up at six o’clock.<br />
Hỏi về nghề nghiệp/ nơi làm việc:<br />
What is your job?/ What do you do? – I’m a student.<br />
What is his/ her job?/ What does he/ she do? – He’s/ She’s a student.<br />
Where do you work? – I work in a factory.<br />
Where does he/ she work? – He/ she works in a company.<br />
Hỏi về đồ ăn và đồ uống ưa thích:<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 16 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
What is your favourite food (/drink)? It’s fish (/ milk). / My favourite food <br />
(/drink) is fish (/milk).<br />
Mời ai đó ăn, uống thứ gì:<br />
Would you like some milk? – Yes, please. /No, thanks.<br />
+ Me and The World Around<br />
Hỏi đó là con vật gì/ yêu thích con vật gì:<br />
What animal is that? – It’s a lion.<br />
I like monkeys because they’re funny.<br />
Rủ ai đó đi đâu:<br />
Let’s go to the zoo. – Great idea./ Sorry, I’m busy.<br />
Hỏi tại sao bạn muốn đi đến 1 nơi nào đó:<br />
Why do you want to go to the bookshop? – Because I want some books.<br />
<br />
<br />
Hỏi ai đó đang mặc đồ gì:<br />
What are you wearing? I’m wearing a Tshirt and Jeans.<br />
What is she/ he wearing? – He’s/ She’s wearing a Tshirt and Jeans.<br />
Hỏi giá cả đồ vật số ít/ số nhiều:<br />
How much is the Tshirt? It’s 54.000 dong.<br />
How much are the Jeans? They’re 200.000 dong.<br />
Lớp 5: Nếu như ở chương trình lớp 3, lớp 4 giáo viên ôn luyện cho học sinh <br />
chủ yếu các mẫu câu hỏi và trả lời theo mẫu thì ở chương trình lớp 5 học sinh <br />
được tiếp cận với các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn, đòi hỏi các em tư duy hơn <br />
và cần sự tập trung cao hơn. Ngoài nắm vững các mẫu câu ở lớp 3, lớp 4, các chủ <br />
điểm ngữ pháp lớp 5 bao gồm:<br />
Hiện tại đơn (The Simple Present)<br />
Động từ TO BE ở thì hiện tại <br />
+ Câu khẳng định: S +is / am / are<br />
Ex: Linda is a student at Oxfort Primary school<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 17 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
+ Câu phủ định: S + is / am / are not (isn’t / aren’t) <br />
Ex: It is not big. It’s small<br />
+ Câu nghi vấn: Is / Am / Are + S ….? Yes / No question.<br />
Ex: Is she a student at Krong Ana primary school?<br />
Động từ thường ở thì hiện tại<br />
+ Câu khẳng định: S + Vs/es<br />
Những động từ thường kết thúc là ch, sh, s, o, x đi với chủ ngữ là She, <br />
he, it, danh từ chỉ tên tiêng / danh từ số ít phải thêm es.<br />
<br />
Đặc biệt : have has<br />
Ex: She watches TV at 8.00 in the evening.<br />
He has English on Monday and Friday<br />
+ Câu phủ định: S + do not/does not + Vinf <br />
(do not = don’t, does not = doesn’t) <br />
Ex: I don’t like to read books<br />
Ex: My sister doesn’t like Music<br />
<br />
<br />
+ Câu nghi vấn: (đưa trợ động từ lên đầu câu)<br />
Do/ Does + S + Vinf ? Yes/No question.<br />
Ex: Do you like English? Yes, I do.<br />
What does your father do? <br />
Quá khứ đơn (The Simple Past)<br />
Động từ TO BE ở quá khứ<br />
+ Câu khẳng định: S + was / were<br />
Ex: I was at the school festival yesterday.<br />
+ Câu phủ định: S + was not (wasn’t) / were not (weren’t)<br />
Ex: I wasn’t at the school festival yesterday.<br />
+ Câu nghi vấn: Was / Were + S …? Yes/No question<br />
Ex: Were you at school yesterday? Yes, I was.<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 18 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Where were you yesterday? I was at school festival.<br />
Một số động từ thường gặp trong thì quá khứ<br />
Am /is – was; are – were; see – saw; drink – drank; do – did; go – went; say<br />
said; writewrote; listenlistened; read – read; watchwatched; playplayed; <br />
dancedanced; buybought; singsang; havehad; flyflew…..<br />
+ Câu khẳng định: S + Ved / V2<br />
Ex: We sang and danced at Teacher’s Day last weekend.<br />
+ Câu phủ định: S + did not (didn’t) + Vinf<br />
Ex: Sara didn’t go to the festival yesterday with us because she had a <br />
stomachache.<br />
+ Câu nghi vấn: Did + S + Vinf? Yes/No question<br />
Ex: Did kate buy any sandwiches at the food stall last week? <br />
Trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ: yesterday, last night, <br />
last week, last weekend, last month, last summer, last year…<br />
Hiện tại tiếp diễn ( The present progressive)<br />
+ Câu khẳng định: S + am / is / are + Ving<br />
Ex: Nam is doing an English crossword.<br />
+ Câu phủ định: S + am / is / are + not + Ving<br />
Ex: She is not working now.<br />
+ Câu nghi vấn: Am / is / are + s + Ving? Yes/No question<br />
Ex: What are you doing? / Is she reading a comic book now? <br />
Cách thêm –ing sau động từ:<br />
Ving: play – playing<br />
work – working<br />
V tận cùng bằng e: bỏ e thêm ing<br />
write – writing<br />
ride – riding<br />
V tận cùng bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm nằm giữa <br />
hai phụ âm ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 19 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
swimming, running…<br />
Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, right now, at present….<br />
Động từ: Listen!, look!, hurry up! ...<br />
Ex: Listen! My sister is singing in the living room. <br />
Các câu hỏi trả lời trực tiếp: Where are the children? They’re playing <br />
football in the school yard…<br />
Dự định trong tương lai (gần): BE GOING TO<br />
+ Câu khẳng định: S + tobe + going to + Vinf<br />
Ex: I’m going to have a picnic next Sunday<br />
+ Câu phủ định: S+ tobe + not + going to + Vinf<br />
Ex: I am not going to stay at home tomorrow.<br />
+ Câu nghi vấn: Tobe + S + going to + Vinf? Yes, S + tobe<br />
No, S + tobe + not<br />
Ex: Are you going to play football tomorrow?<br />
Yes, I am.<br />
No, I am not.<br />
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next + time, tonight, soon, someday.<br />
Tương lai đơn (The simple Future)<br />
+ Câu khẳng định: S + will + Vinf<br />
Ex: I will buy a dress for my birthday.<br />
<br />
<br />
+ Câu phủ định: S + will + not + Vinf<br />
Ex: I will not go to Nha Trang next month.<br />
+ Câu nghi vấn: Will + S + Vinf? Yes, S will./ No, S + will not (/won’t).<br />
Ex: Will you go to the cinema with Mai?<br />
Yes, I will.<br />
No, I will not (/won’t).<br />
So sánh hơn <br />
So sánh hơn của tính từ ngắn: (cheap, tall, high, long, short, big, small…)<br />
Trêng TH S + be + short adjective + er + than + noun/ pronoun<br />
Kr«ng Ana - 20 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ex: You’re older than me.<br />
Jane is prettier than her sister.<br />
So sánh hơn của tính từ dài: (important, expensive, intelligent, useful, <br />
interesting, famous, beautiful…)<br />
S + be + more + long adjective + than + noun/ pronoun<br />
<br />
Ex: His car is more expensive than mine.<br />
She is more intelligent than Nam.<br />
So sánh nhất của tính từ ngắn<br />
So sánh nhất của tính từ ngắn<br />
S + be + the + short adjective + est <br />
Ex: He is the best player in our team.<br />
Ho Chi Minh City is the biggest city in Vietnam.<br />
Chú ý: <br />
good – better – best / bad – worse – worst / many, much – more – most…<br />
So sánh nhất của tính từ dài<br />
S + be + the most + long adjective<br />
<br />
Ex: This book is the most interesting of three books.<br />
He is the most important person in the meeting.<br />
Giới từ: (Prepositions) <br />
In, on, at, from, for, before, after, next to, in front of, by, with, during, …<br />
IN (trong, ở…): dùng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ, các buổi trong ngày. <br />
Ngoại trừ (at night)<br />
In + places: in Hanoi / in Vietnam / in the garden…<br />
Ex: How many seasons are there in Vietnam?<br />
In + month / year/ season : in August / in 2011/ in summer…<br />
Ex: My birthday is in May<br />
I was born in 1996<br />
What’s the weather like in autumn?<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 21 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
In : chỉ vị trí: in the classroom, in the box, in the room ….<br />
Ex: There are twenty desks in the classroom.<br />
In: chỉ thời gian trong ngày: in the morning, in the afternoon, in the evening. <br />
Ex: My mother often does exercises in the morning.<br />
ON (vào, trên…): dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm, và các ngày <br />
cụ thể. <br />
On + month + date + year: on November 20th 2011, on May 17th , …<br />
Ex: I was born on May 17th, 1998<br />
On: chỉ vị trí: on the table, on the shelf, on the wall ….<br />
Ex: My books are on the table.<br />
On + date: on Monday …..<br />
Ex: I have English and Music on Wednesday.<br />
On Christmas day, on my birthday…<br />
AT (lúc, tại): thời gian trong ngày và các dip lễ.<br />
At + time: at 8 o’clock, at midnight, at lunchtime, at sunset, at dawn, at <br />
night, at Christmas…<br />
Ex: I often go to school at 7 a.m<br />
At + places: at the festival, at home …<br />
Ex: I was at Mai’s house yesterday.<br />
FROM ……TO (từ …… đến……)<br />
Ex: I go to school from Monday to Friday. <br />
FOR: cho<br />
For + meals : for breakfast….<br />
Ex: What would you like for lunch?<br />
Good for, wait for, late for, make … for<br />
Ex: Why are you late for class today?<br />
Vegetables and fruices are good for our health.<br />
I am waiting for the bus at the bus stop now.<br />
Mrs Jessica made the cake for her daughter on her 11th birthday.<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 22 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
BEFORE (trước), AFTER (sau)<br />
Ex: I often do exercises before go to bed.<br />
They often eat some cakes and drink fruit juice after dinner.<br />
John should brush his teeth after meals.<br />
NEXT TO (bên cạnh)<br />
Ex: My house is next to the cinema.<br />
IN FRONT OF (đằng trước)<br />
Ex: I am now sitting in front of Catherine in the movie.<br />
My house is in front of the school.<br />
Is there a flower garden in front of your house?<br />
BY (bằng…phương tiện)<br />
Ex: Why don’t you go by train?<br />
My mother goes to work by bus.<br />
Ngoại trừ: I often go to school on foot.<br />
WITH (với)<br />
Ex: What’s the matter with you?<br />
I am playing football in the school yard with my friends.<br />
DURING (trong xuốt…quá trình)<br />
Ex: During music lessons, we learn to sing songs.<br />
BETWEEN (giữa): giữa hai người, hai vật / time.<br />
Ex: Where is your school? It’s between the bank and the cinema.<br />
*Một số dạng bài tập ngữ pháp thường gặp<br />
Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng<br />
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân<br />
Chọn đáp án đúng nhất<br />
Nối câu hỏi với câu trả lời tương ứng…<br />
<br />
<br />
b.3. Phần luyện kĩ năng nói<br />
<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 23 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
Để ôn luyện kỹ năng nói cho học sinh, trước hết giáo viên cần giúp các em <br />
nắm được cách phát âm chuẩn nhất, để làm được điều này giáo viên cần giới thiệu <br />
cho các em các quy tắc phát âm cũng như thực hành nhiều về ngữ âm. Sau đó dựa <br />
vào các mẫu câu và cấu trúc ngữ pháp đã học, cho các em thực hành theo các chủ đề <br />
của bài học trong sách giáo khoa. <br />
*Ngữ âm<br />
12 nguyên âm: 12 vowels <br />
/i:/, /u/, /e/, / ә/, / o/, / Λ/, /i/ , /u:/, / æ/, /З:/, /o:/ /a:/ <br />
8 nhị trùng âm: 8 dipthongs<br />
/iә/, /uә/, /әu/, /ei/, /oi/, /eә/, /ai/, /au/<br />
24 phụ âm: 24 consonants<br />
/p/, /d/, /b/, /f/, /s/, /n/, /t/, /m/, /l/, /h/, /r/, /z/, /v/, /w/, /g/, /k/, /j/, /ŋ/, /ð/, /ө/ <br />
/ƒ/, /tƒ/ /dδ/, /δ/.<br />
Cách phát âm:<br />
+ / i:/ âm / i:/dài : sheep, meal, read, tea ….<br />
+ / i/ âm / i/ ngắn ship, it, sit, bin…<br />
+ / e/ âm e ngắn pen, ten, leg, check, men…<br />
+ / æ/ âm e dài (mở miệng to hơn âm e) man, hat, cat, bag, apple, maths….<br />
+ /Λ / thực tập âm /æ/ trước, sau đó đưa lưỡi ra sau một chút. /Λ/ là âm rất <br />
ngắn. cup, suck, burn, luck, fun, sun….<br />
+ /a:/ Đưa lưỡi xuống và ra sau, /a:/ là âm dài: heart, carp, march….<br />
+ /o/ Thực tập âm /æ/ trước, sau đó đưa lưỡi ra sau và đưa môi ra trước một <br />
chút. /o/ la âm ngắn: hot, sock, top….<br />
+ / o:/ Thực tập âm /o/ trước, sau đó đua phần cuối lưỡi lên trên một chút. <br />
/o:/ là âm dài: ball, call, sport, four, door, floor…<br />
+ / u/ Thực tập âm /o/ trước, sau đó đưa phần cuối lưỡi ra trước và lên một <br />
chút. /u/ là âm ngắn: book, look, good, cook, …<br />
<br />
<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 24 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
+ / u:/ Thực tập âm /u/ trước , sau đó đưa lưỡi lên trên và ra sau /u:/ là âm dài: <br />
afternoon, spoon, moon, pool…<br />
+ /З:/ Thực tập âm /o:/ trước, sau đó đưa lưỡi ra trước và lên trên một chút <br />
/З:/ là âm dài : skirt, shirt, nurse ….<br />
+/ ә / Phát âm /З:/ trước, rồi phát âm / ә / thật ngắn: son, a camera…<br />
+ / ei/ âm này gồm 2 âm: e và i. Trước hết phát âm e, rồi phát âm dài hơn : eee <br />
rồi âm i: wait, game, name, paper…..<br />
+ /au/ Thực tập âm æ trước, sau đó thêm âm u vào: cow, house, brown, <br />
town…<br />
+ / әu/ âm này gồm 2 âm: ә và u. phát âm ә trước, bây giờ phát âm dài hơn: <br />
әәә rồi them âm u vào. Âm này thật ngắn: phone, woke, some, home …<br />
+ /iә/ âm này gồm 2 âm i và ә, phát âm i trước, rồi thêm ә vào . iә. : ear, tear, <br />
hear, beer…<br />
+ /eә/ Thực tập âm e trước, phát âm dài hơn, rồi thêm âm ә. eә. :air, bear, <br />
pear, hair, tear….<br />
+ /ө/ Đặt lưỡi ở hai hàm răng. Thổi không khí giữa lưỡi và răng lên trên: thin, <br />
thick, think, three, thirst….<br />
+ /ð/ Thực tập âm /ө/ . dùng giọng của bạn phát âm /ð/.: Than, they, there, <br />
either…<br />
*Cách đọc đuôi “ed” và “s”<br />
+ Cách đọc đuôi “ed”, gồm 3 cách:<br />
/id/ Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/: visited, divided…<br />
/t/ Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /k/, /f/, /p/, /s/, /∫ /, /ʧ/: <br />
Stopped, massed, brushed, looked…..<br />
/d/ Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại : Turned, <br />
rubbed, played, travelled…<br />
+ Cách đọc đuôi “s”, gồm 3 cách:<br />
<br />
<br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 25 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
/s/ Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /k/, /f/, /p/, /t/, /θ /: Topics, <br />
books, laughes…<br />
/iz/ Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận <br />
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge): Classes, changes, washes, watches…<br />
/z/ Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại : Balls, <br />
rivers, stars, trees, pens… <br />
<br />
<br />
*Một số bài tập ngữ âm<br />
1. is sister son small<br />
2. near hear ear read<br />
3. wear hear near year<br />
4. cut fun put sun<br />
5. fun Sunday hungry excuse<br />
b.4. Phần luyện kĩ năng nghe<br />
Ôn luyện kỹ năng nghe cho học sinh được giáo viên lồng ghép ngay trong <br />
những giờ dạy ở trên lớp, ngoài ra giáo viên còn cung cấp cho học sinh nhiều dạng <br />
bài tập nghe ở những mức độ khác nhau để các em có thể nâng cao được kỹ năng <br />
nghe tốt hơn. <br />
Một số dạng bài tập nghe thường gặp:<br />
Nghe và khoanh tròn (Listen and circle)<br />
Nghe và đánh dấu (Listen and tick)<br />
Nghe và nối (Listen and match)<br />
Nghe và vẽ (Listen and draw)<br />
Nghe và tô màu (Listen and colour)<br />
Nghe và hoàn thành (Listen and complete)<br />
Nghe và đánh dấu đúng/ sai (Listen and tick True/ False)<br />
c. Điều kiện thực hiện các giải pháp, biện pháp<br />
Để việc bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh đạt kết quả tốt, thì cần sự phối <br />
hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình, giữa giáo viên và học sinh, giữa giáo viên <br />
Trêng TH Kr«ng Ana - 26 - GV:<br />
HoµngThanh Nga<br />
Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br />
<br />
<br />
và nhà trường