intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Chia sẻ: Trần Văn Gan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:32

61
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài: Làm rõ thực trạng, khả năng tiếp thu bài của học sinh để rút ra kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh ôn luyện có hiệu quả. Chọn phương pháp phù hợp để nâng cao chất lượng dạy và học đặc biệt là đội ngũ học sinh giỏi tiếng Anh, kích thích tính ham học và tạo hứng thú học tập cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> MỤC LỤC<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> I. PHẦN MỞ ĐẦU<br /> I.1. Lí do chọn đề tài<br />       Trong thời kỳ hội nhập và với xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì ngoại ngữ ­ <br /> phổ  biến là tiếng Anh ­  có một vai trò vô cùng quan trọng. Vì thế, Đảng và Nhà  <br /> Nước đã có mối quan tâm đặc biệt đến vấn đề  dạy và học ngoại ngữ.  Việc học <br /> ngoại ngữ là một yêu cầu cấp thiết để  đáp ứng với xu thế phát triển chung của xã <br /> hội. Tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế đã, đang và sẽ được nhiều người theo học <br /> do nhu cầu, giao tiếp, học tập và nghiên cứu. <br />       Chính vì vậy môn tiếng Anh đã được đưa vào chương trình giáo dục tiểu học  <br /> và cũng là một môn chính trong các kỳ thi phổ thông với mục tiêu giúp các em học  <br /> sinh rèn luyện 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết đạt được khả năng đọc hiểu tiếng Anh  <br /> ở  chương trình phổ  thông tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học, tìm hiểu khoa  <br /> học kĩ thuật hiện đại và kho tàng văn hoá phong phú của thế  giới. Hơn nữa, một <br /> trong những chủ trương lớn của Đảng và nhà nước ta đối với giáo dục trong thời kì <br /> đổi mới là: Nâng cao nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Muốn  <br /> làm được việc này thật không dễ. Nó đòi hỏi sự nỗ lực và sáng tạo không biết mệt <br /> mỏi của những người làm công tác giáo dục nói chung và toàn thể đội ngũ giáo viên <br /> chúng ta nói riêng. Nhằm tạo nguồn nhân tài trong tương lai cho đất nước thì ngay  <br /> từ khi các em còn ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải theo dõi, phát hiện và <br /> tiếng hành bồi dưỡng các em nhằm giúp các em phát huy hết khả năng tư duy sáng  <br /> tạo của mình.<br /> Hiện nay môn tiếng Anh luôn được các cấp lãnh đạo chú trọng và tạo điều <br /> kiện thuận lợi phát triển. Để  kích thích tính ham học và tạo hứng thú học tập cho <br /> các em, mỗi năm phòng Giáo dục đều tổ  chức những sân chơi dành cho giáo viên  <br /> dạy tiếng Anh và học sinh được học tiếng Anh ở các trường như Học sinh tiểu học  <br /> nói tiếng Anh, kì thi phát hiện học sinh năng khiếu môn tiếng Anh, hay cuộc thi <br /> Olympic tiếng Anh trên mạng Internet phổ biến trên cả nước.<br /> Qua thực tế dạy học những năm qua và qua 3 năm tham gia bồi dưỡng học  <br /> sinh giỏi tiếng Anh dự thi các cấp, bản thân tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm <br /> Trêng TH Kr«ng Ana -1- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> nhỏ  chia sẻ  và có thể  áp dụng vào việc giảng dạy cũng như  bồi dưỡng học sinh <br /> giỏi môn tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh tiểu học. Đó cũng là lí do tôi thực hiện  <br /> đề  tài  “Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho học sinh tiểu  <br /> học”.<br /> I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài<br /> Làm rõ thực trạng, khả năng tiếp thu bài của học sinh để rút ra kinh nghiệm <br /> bồi dưỡng học sinh ôn luyện có hiệu quả.<br /> Chọn phương pháp phù hợp để  nâng cao chất lượng dạy và học đặc biệt là <br /> đội ngũ học sinh giỏi tiếng Anh, kích thích tính ham học và tạo hứng thú học tập <br /> cho học sinh. <br /> I.3. Đối tượng nghiên cứu<br />    Đối tượng nghiên cứu mà tôi áp dụng đề  tài này là học sinh giỏi tiếng Anh  <br /> khối lớp 3, 4 và 5.<br />   I.4. Phạm vi nghiên cứu<br />     Đề  tài nghiên cứu về  kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho  <br /> học sinh tiểu học, vì vậy phạm vi nghiên cứu thuộc các trường tiểu học. <br />   I.5. Phương pháp nghiên cứu<br />     ­ Phương pháp trải nghiệm thực tế: kiểm tra, đánh giá học sinh thông qua <br /> quá trình giảng dạy.<br />     ­ Phương pháp trao đổi, thảo luận với đồng nghiệp.<br />     ­ Phương pháp nghiên cứu tài liệu.<br /> II. PHẦN NỘI DUNG<br />   II.1. Cơ sở lý luận<br /> Đảng và nhà nước ta luôn chú trọng việc bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, vì <br /> vậy việc bồi dưỡng đội ngũ học sinh giỏi  ở  mỗi trường là việc làm thiết thực để <br /> phát hiện và bồi dưỡng kịp thời cho học sinh có năng lực phát triển và thể  hiện  <br /> mình. Tạo nên nguồn nhân tài cho đất nước sau này.<br /> <br /> <br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana -2- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br />    Để  thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2014­ 2015, nhà trường đã <br /> kết hợp với giáo viên có kế  hoạch cụ  thể  cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi  <br /> nhằm:<br />       Nâng cao chất lượng mũi nhọn trong giáo dục, làm động lực thi đua, thúc <br /> đẩy phong trào học tập rộng rãi trong học sinh.<br />      Tạo điều kiện thuận lợi cho những học sinh có năng lực, có niềm đam mê <br /> được học tập, nghiên cứu để phát huy và thể hiện hết khả năng của mình.<br />     Lựa chọn được một đội tuyển học sinh giỏi có đủ năng lực và đủ điều kiện  <br /> để tham gia các cuộc thi do các cấp đề ra.<br />      Tạo được niềm tin, sự   ủng hộ  của các cấp lãnh đạo, của nhân dân địa <br /> phương, của phụ huynh và các em học sinh đối với công tác bồi dưỡng.<br /> II.2. Thực trạng<br /> a. Thuận lợi, khó khăn<br /> ­ Thuận lợi<br />  Trường đóng trên địa bàn thị trấn nên tương đối thuận lợi. Tình hình kinh tế,  <br /> văn hóa, xã hội của huyện nhà trong những năm gần đây ngày càng phát triển, an  <br /> ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.<br />    Đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, đa số  gia đình phụ huynh <br /> học sinh có nền kinh tế khá ổn định nên việc chăm sóc cho con cái và nhu cầu nâng  <br /> cao chất lượng học tập cho con em được quan tâm nhiều hơn.<br />    Công tác chăm lo đến chất lượng giáo dục được các cấp, các ngành và nhân <br /> dân chú trọng, đầu tư và hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học môn tiếng <br /> Anh đầy đủ. Lãnh đạo Phòng, các chuyên viên luôn quan tâm tạo điều kiện thuận <br /> lợi để  nhà trường có điều kiện tổ  chức tốt công tác công tác bồi dưỡng học sinh  <br /> giỏi.<br />    Được sự  chỉ  đạo, quan tâm sâu sát của Lãnh đạo nhà trường, giáo viên có  <br /> những kế hoạch cụ thể, lâu dài trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.<br />  Những năm học vừa qua, trường luôn đạt được nhiều thành tích cao trong  <br /> việc giảng dạy và trong các phong trào giáo dục. Công tác giảng dạy và bồi dưỡng <br /> Trêng TH Kr«ng Ana -3- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> học sinh giỏi là công tác mũi nhọn trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân <br /> lực, bồi dưỡng nhân tài cho nhà trường nói riêng, cho địa phương và cho Tỉnh nhà <br /> nói chung. Bồi dưỡng học sinh giỏi là công việc khó khăn, lâu dài và đòi hỏi nhiều  <br /> công sức của cả thầy và trò. <br /> ­ Khó khăn<br /> Một số gia đình vẫn chưa thực sự quan tâm tới việc học tập của con em, gia  <br /> đình có hoàn cảnh sống gặp nhiều khó khăn, nên không mua sắm đầy đủ cho các em <br /> đồ dùng học tập cần thiết như sách giáo khoa, sách bài tập, sách nâng cao hay một  <br /> số  phương tiện hiện đại khác như  máy vi tính, .... Vì vậy học sinh còn hạn chế <br /> trong việc tự  tìm hiểu và ôn luyên  ở  nhà, chưa thể phát huy hết năng lực của bản  <br /> thân.<br /> Hiện nay, giáo viên dạy tiếng Anh tiểu học đều được đào tạo để  dạy bậc <br /> THCS hoặc THPT, được đào tạo về kỹ năng và phương pháp dạy học sinh tiểu học  <br /> trong thời gian khá ngắn, vẫn chưa thực sự  nắm rõ về  tâm sinh lí cũng như  khả <br /> năng tiếp thu kiến thức của các em. <br />   b. Thành công, hạn chế<br /> ­ Thành công<br /> Nhiều học sinh thực sự yêu thích và ham học môn tiếng Anh, các em luôn có  <br /> ý thức tự rèn luyện và tinh thần học tập, vận dụng kiến thức từ vựng để vận dụng  <br /> làm tốt các dạng bài tập.<br /> Đa số các bậc phụ  huynh đã quan tâm sâu sát tới việc bồi dưỡng tiếng Anh  <br /> cho các em, luôn  ủng hộ  và động viên các em chăm chỉ  học tập. Tạo điều kiện <br /> thuận lời cho giáo viên và học sinh trong thời gian bồi dưỡng.<br /> Các cấp lãnh đạo đã thực sự quan tâm và tạo điều kiện về trang thiết bị dạy <br /> học cho môn tiếng Anh, khuyến khích động viên giáo viên và học sinh yên tâm bồi  <br /> dưỡng. Đã tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian, tạo tâm lý thoải mái <br /> để công tác bồi dưỡng đạt hiệu quả.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana -4- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Giáo viên nhiệt tình với công việc, tận tụy giảng dạy cho các em. Đã vận  <br /> dụng các phương pháp dạy học tích cực, tạo hứng thú cho người học cũng như giúp  <br /> các em tiếp thu bài một cách nhanh nhất.<br /> ­ Hạn chế<br /> Nhiều em học lực tốt  ở  nhiều môn, được chọn lựa vào các đội tuyển bồi <br /> dưỡng khác như  Toán, tiếng Việt, … Nên thời gian ôn luyện còn nhiều hạn chế,  <br /> cường độ  làm việc của giáo viên và học sinh đôi khi còn quá tải,  ảnh hưởng đến <br /> quá trình bồi dưỡng.<br /> c. Mặt mạnh, mặt yếu<br /> ­ Mặt mạnh: Trường nằm ở vị trí thuận lợi cho việc học tập cũng như đi lại <br /> của học sinh và giáo viên. Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi về dạy và <br /> học.<br /> ­ Mặt yếu: Thời gian dạy và học của giáo viên và học sinh còn nhiều hạn  <br /> chế.  <br /> d. Các nguyên nhân và yếu tố tác động<br /> Thời gian học tập của học sinh khá dày đặc, các em phải học nhiều môn học  <br /> ở  trường. Bên cạnh đó một số  em còn tham gia các đội tuyển bồi dưỡng học sinh  <br /> giỏi các môn văn hóa khác nên rất hạn chế  về  thời gian tự  bồi dưỡng môn tiếng  <br /> Anh.<br />   Đa số  giáo viên bồi dưỡng các em ôn luyện vừa phải đảm bảo chất lượng <br /> đại trà, vừa phải hoàn thành chỉ tiêu chất lượng mũi nhọn và công tác kiêm nhiệm.  <br /> Do đó, cường độ làm việc hơi quá tải nên việc đầu tư cho công tác bồi dưỡng học  <br /> sinh giỏi chưa cao.<br /> e. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng <br /> Thực trạng nói trên của trường chúng tôi cũng là thực trạng phổ  biến  ở <br /> nhiều nơi trong  Huyện nói riêng và trong Tỉnh nói chung. Thuận lợi và những mặt  <br /> mạnh khá nhiều nhưng những khó khăn và tồn tại thì không ít. Để đưa ra được các <br /> giải pháp, biện pháp để nhằm hạn chế những mặt tồn tại thì vấn đề  chúng ta cần  <br /> phân tích, đánh giá ở đây là những khó khăn và yếu kém. <br /> Trêng TH Kr«ng Ana -5- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Sự quan tâm của một số bậc phụ huynh đến việc học tập của con em mình  <br /> còn nhiều hạn chế, bố mẹ bận rộn với công việc nên không có thời gian kiểm tra  <br /> và nhắc nhở các em. Đây là vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến việc học tập cũng như <br /> việc tiếp thu kiến thức của các em học sinh. Nếu một gia đình có hoàn cảnh tốt, thì <br /> có thể  tạo điều kiện cho các em phát huy toàn diện về  tri thức lẫn nhân cách của  <br /> mình. Tuy nhiên không phải gia đình nào cũng làm được điều đó. <br /> Các thầy cô giáo dạy tiếng Anh cho các em học sinh tiểu học được đào tạo  <br /> để  dạy các cấp cao hơn như THCS, THPT. Chính vì vậy mà cách truyền đạt cũng <br /> như phương pháp giảng dạy chưa phù hợp với lứa tuổi này. Có nhiều thầy cô được  <br /> đào tạo phương pháp giảng dạy, nhưng cũng chỉ được tiếp cận trong một thời gian <br /> ngắn, chưa thể áp dụng vào việc giảng dạy thực tế. Đây cũng là một vấn đề  ảnh  <br /> hưởng rất lớn đến việc giảng dạy cho các em.<br /> Cuối cùng, đó là vấn đề phân bổ thời gian để bồi dưỡng cho học sinh. Đây là  <br /> vấn đề  khá nan giải cho giáo viên và học sinh bởi thời gian học tập và giảng dạy  <br /> trên lớp chiếm hầu hết, giáo viên dạy nhiều lớp, học sinh học 2 buổi/ ngày. Ngoài <br /> ra, nhiều học sinh còn tham gia một lúc ôn luyện nhiều môn khác nhau, lượng kiến <br /> thức các em phải tiếp thu khá lớn. Thời gian bồi dưỡng ít, kiến thức nhiều, …  <br /> khiến giáo viên và học sinh thường cảm thấy căng thẳng và nhiều áp lực. Chính vì <br /> vậy mà việc ôn luyện gặp nhiều khó khăn. <br /> II.3. Giải pháp, biện pháp<br /> a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp<br />    Mục tiêu của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh nhằm tập trung vào <br /> vấn đề  phát hiện và bồi dưỡng kiến thức, giúp đỡ  những học sinh thực sự  có tố <br /> chất phát huy hết khả năng của mình, giúp các em biết cách làm nhiều dạng bài tập <br /> tiếng Anh, nâng cao chất lượng dạy và học, tạo hứng thú với việc học tập môn  <br /> Tiếng Anh, tạo môi trường thân thiện để  học sinh giao lưu, học hỏi. Chuẩn bị tốt  <br /> về kiến thức để các em có thể tham dự tốt kì thi phát hiện học sinh năng khiếu môn <br /> tiếng Anh, thi tiếng Anh trên Internet đạt kết quả cao hơn, cũng như tự tin hơn khi <br /> tham gia cuộc thi học sinh tiểu học nói tiếng Anh các cấp.<br /> Trêng TH Kr«ng Ana -6- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp<br /> Muốn đạt kết quả tốt trong bất cứ môn thi nào thì chuẩn bị kiến thức luôn là  <br /> phần quan trọng nhất. Đặc biệt để làm tốt các bài tập tiếng Anh, học sinh cần nắm  <br /> được lượng từ  vựng phong phú và cấu trúc ngữ  pháp cơ  bản và nâng cao. Đây là <br /> tiền đề  cơ  bản để  các em có thể  làm tốt các bài tập viết đoạn văn, viết câu trong <br /> tiếng Anh. Đặc biệt, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hỗ trợ trực tiếp cho các em ứng  <br /> dụng vào giao tiếp một cách tự tin hơn. Ngoài ra, các em còn phải được hướng dẫn  <br /> cách làm các bài tập nghe cũng như  chỉnh sửa cách phát âm để  phát triển kĩ năng  <br /> nghe nói của mình. <br />     Đối tượng là học sinh tiểu học khối 3, 4, 5, nên kiến thức từ  vựng và ngữ <br /> pháp tập trung chủ  yếu là chương trình đã học  ở  lớp 3, 4, 5 và một số  kiến thức <br /> nâng cao ngoài chương trình học. Về  phần nghe nói, tôi thường cho các em làm <br /> nhiều dạng bài tập nghe khác nhau và luyện nói theo các chủ đề đã học.<br />     Qua một vài năm giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh các cấp,  <br /> tôi rút ra được một số chủ đề  về  từ  vựng và cấu trúc ngữ  pháp, các dạng bài tập <br /> nghe cũng như các chủ đề luyện nói mà các em cần nắm để làm tốt các bài tập khác <br /> nhau trong bất kì kì thi học sinh giỏi tiếng Anh nào.   <br /> b.1. Phần từ vựng<br /> Ôn luyện về  phần từ  vựng là  ưu tiên hàng đầu nhằm giúp các em chuẩn bị <br /> cho mình một vốn từ nhất định, trước hết là để hiểu được các chủ  đề  của bài học <br /> trong sách giáo khoa, từ đó vận dụng để học được các cấu trúc ngữ pháp trong bài,  <br /> tự tin khi làm các bài tập nâng cao cũng như tạo tiền đề  cho các em sẵn sàng tham <br /> gia các cuộc thi dành cho học sinh giỏi môn tiếng Anh.<br /> Để ôn luyện từ vựng cho học sinh, tôi bám sát vào các chủ đề lớn trong sách<br /> giáo khoa tiếng Anh lớp 3, 4, 5. Cung cấp từ vựng thông qua các bài học trên lớp, <br /> ngoài ra cho các em làm nhiều dạng bài tập khác nhau để  củng cố  từ  vựng mình <br /> được học cũng như giới thiệu thêm các từ  vựng mà các em có thể gặp trong các kì <br /> thi.<br /> Các chủ đề từ vựng bao gồm:<br /> Trêng TH Kr«ng Ana -7- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> ­ Me and My Friends (Em và những người bạn của em): <br /> + Greeting (chào hỏi): Hello, hi, good morning, … <br /> + Alphabet (Bảng chữ cái): A, B, C, … <br /> + Countries (Đất nước): Vietnam, Japan, England, … <br /> + Nationalities (Quốc tịch): Vietnamese, Japanese, English, … <br /> + Capitals (Thủ đô): Hanoi, Tokyo, London<br /> + Months of the year (tháng trong năm): January, February, March, … <br /> + Cardinal numbers (Số đếm): One, two, three, …<br /> + Ordinal numbers (số thứ tự): First, second, third, …<br /> + Action verbs (Động từ chỉ hoạt động): Sing, dance, read, write, play, …<br /> + Hobbies (sở thích): Dancing, singing, playing, …<br /> + Parts of the house (Các phần của ngôi nhà): Roof, floor, fence, …<br /> + Kinds of house (các loại nhà): Cottage, block of flats, apartment, …<br /> + Address (Địa chỉ): Street, village, town, district, province, …<br /> + Jobs (Nghề nghiệp): Doctor, teacher, engineer, …<br /> + Places of working (Nơi làm việc): School, hospital, farm, …<br /> ­ Me and My School (Em và trường của em):<br /> + School rooms (Các phòng ở  trường): Classroom, Art room, computer room,<br /> …<br /> + School things (Đồ dùng học tập): Pen, pencil, book, ruler, …<br /> + School subjects (Môn học ở trường): Maths, English, Vietnamese, …<br /> + Classroom instructions  (Yêu cầu lớp học):  Stand  up,  sit down,  open the  <br /> book, …<br /> + Days in a week (Thứ trong tuần): Monday, Tuesday, Wednesday, …<br /> + Frequency expressions (Diễn  đạt sự  thường xuyên): Sometimes,  always,  <br /> once a week, twice a week, …<br /> + Physical appearances (Diện mạo cơ thể): Tall, short, big, …<br /> + Personal characteristics (Tính cách con người): gentle, kind, brave, …<br /> + Sports (Thể thao): Football, volleyball, basketball, …<br /> Trêng TH Kr«ng Ana -8- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> + Games (Trò chơi): Hide ­ and ­ seek, skipping, puzzle, …<br /> + Animals (Động vật): Monkey, tiger, bear, …<br /> ­ Me and My Family (Em và gia đình của em)<br /> + Family members (Thành viên trong gia đình): mother, father, sister, …<br /> + Rooms in the house (Các phòng trong nhà): living room, kitchen, …<br /> + Things in the house (Các đồ dùng trong nhà): Bed, chair, lamp, TV, …<br /> + Location of things (Vị trí các đồ vật): on, in, at, under, below, …<br /> + Daily activities (Hoạt động hàng ngày): get up, go to school, go to bed, …<br /> + Food (Đồ ăn): rice, bread, meat, fish, …<br /> + Drink (Đồ uống): milk, coffee, tea, …<br /> + Festivals (Lễ tết): Tet, Christmas, New Year, Mid­Autumn Festival, …<br /> + Parts of the body (Các bộ phận cơ thể): Head, nose, arm, eyes, …<br /> + Health problems (Vấn đề về sức khỏe): Headache, earache, sore arm, ….<br /> ­ Me and The World Around (Em và thế giới xung quanh):<br /> + Weather (Thời tiết): Hot, cold, sunny, cloudy, …<br /> + Seasons (Mùa): Spring, Autumn, Summer, …<br /> + Colours (Màu sắc): Red, white, blue, green, …<br /> + Pets (Vật nuôi): Dog, cat, fish, rabbit, …<br /> + Toys (Đồ chơi): Car, ball, ship, yo­yo,…<br /> + Places (Nơi chốn): Park, bookshop, toy store, cinema, …<br /> + Clothes (Quần áo): Shirt, T­shirt, Jeans, shorts, …<br /> + Means of transport (Phương tiện vận chuyển): train, car, plane, bicycle, …<br /> Ngoài ra, một số phần từ vựng không theo các chủ đề lớn ở trên, cụ thể như:<br /> ­ Prepositions (Giới từ): at, in, on, between, …<br /> ­ “Wh” words (Các từ để hỏi): What, where, when, which, who…<br /> ­ Verb + Preposition (Động từ theo sau bởi giới từ): want to, wait for, ….<br /> ­ Synonyms (Từ đồng nghĩa): alligator ­ crocodile, case ­ box, …<br /> Để học sinh nắm chắc được phần từ vựng và chuẩn bị cho mình một vốn từ <br /> phong phú thì bên cạnh việc cung cấp từ cho học sinh, giáo viên cần đưa ra nhiều  <br /> Trêng TH Kr«ng Ana -9- GV: HoµngThanh<br /> Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> dạng bài tập để  học sinh có thể   ứng dụng những từ  mình được học và khắc sâu <br /> trong ngữ cảnh. Một số dạng bài tập tôi thường áp dụng để  ôn luyện và cung cấp  <br /> từ vựng cho học sinh như:<br /> ­ Bài tập chọn từ khác loại (Odd one out): Dạng bài tập này khá gần gũi với <br /> học sinh và giúp các em có thể phân biệt từ vựng bằng cách nhóm các từ cùng loại  <br /> và chọn ra được từ khác loại. Đây là dạng bài tập ôn luyện từ khá hiệu quả.<br /> Ví dụ:<br /> 1. A. street B. class C. village D. town<br /> 2. A. at B. in C. on D. and<br /> 3.  A. subject B. English C. Science D. Maths<br /> ­ Bài tập sắp xếp lại chữ cái để được từ  đúng (Reorder the letters): Ở dạng  <br /> bài tập này, học sinh sẽ  khắc sâu từ  để  học bằng cách sắp xếp các chữ  cái đã bị <br /> đảo lộn vị  trí để  được từ  đúng, phần bài tập này giáo viên thường gợi ý cho học  <br /> sinh bằng các hình ảnh.<br /> Ví dụ:<br /> <br /> <br /> <br /> <br />   giignns s i n g i n g<br />                      <br />                       <br /> <br /> <br /> <br /> 1. iMsuc _ _ _ _ _ <br /> <br /> <br /> <br />                        2. indtomban _ _ _ _ _ _ _ _ _<br />  <br /> <br /> <br /> <br /> 3. ibg _ _ _ <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 10 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4. aneJaeps _ _ _ _ _ _ _ _<br />                       <br /> ­ Bài tập điền chữ cái còn thiếu (Fill in the missing letters): Đây là dạng bài tập giúp <br /> học sinh tư  duy lại các từ  mình đã học để  xem từ  này còn thiếu chữ  cái nào, nếu  <br /> làm tốt phần bài tập này thì việc ghi nhớ từ vựng của các em sẽ lâu dài hơn.<br /> Ví dụ: <br /> 1. C_ECK        CHECK                   <br /> 2. SIC_NESS                         <br /> 3. MU_EUM<br /> ­ Bài tập loại chữ cái thừa (Leave me out): Bài tập này tương tự như bài tập  <br /> điền chữ cái còn thiếu, tuy nhiên ở đây học sinh phải nhìn từ và phát hiện ra chữ cái  <br /> thừa trong từ  để  gạch bỏ. Nếu học sinh làm tốt bài tập này chứng tỏ  em đã nắm <br /> vững được các từ đã học.<br /> Ví dụ:<br /> 1. HELSP  HELP 3. REAOD<br /> 2. LISTTEN    4. NIEGHT<br /> ­ Bài tập “fill the blanks” (Điền vào chỗ  trống): Để  kiểm tra được từ  cũng  <br /> như cách sử dụng từ trong ngữ cảnh, tôi thường cho học sinh làm dạng bài tập này. <br /> Ví dụ: Fill the blanks by using the given words in the box.<br /> <br /> American      pen        What           am           he<br /> A:   (1) <br /> _______ are you doing, Nam?<br />       B:  I (2)_______ reading a letter from Peter.<br />       A: Who’s (3)________ ?<br />       B:  He is my new (4) _________ friend.  He’s (5)___________.<br /> ­ Bài tập nhóm từ/ chủ điểm (Word groups/ topics): Bài tập này học sinh sẽ <br /> nhóm các từ  theo từng chủ  điểm như  các từ  về  thức ăn, đồ  uống, các từ  về  môn <br /> học, nghề nghiệp, màu sắc, … <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 11 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Ví dụ: Chicken    milk     fish     orange juice   beef     pork      mineral water  <br /> coke<br /> FOOD DRINK<br /> Chicken Milk<br /> ­ Bài tập ghép tranh (cool pair matching): Đây là dạng bài tập tương tự  như <br /> bài tập “Cool pair matching” của các vòng tự  luyện trong bài thi tiếng Anh trên  <br /> mạng. Ở dạng bài tập này học sinh sẽ khắc sâu từ  vựng hơn bằng cách nhìn tranh <br /> và ghép với từ có nghĩa tương ứng, đây là bài tập khá thú vị và học sinh thường sẽ <br /> làm rất tốt.<br /> Ví dụ:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ­ Bài tập nối (Matching): Bài tập này tương tự giống với bài tập ghép tranh ở <br /> trên.<br /> Ví dụ: <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> b.2. Phần cấu trúc ngữ pháp<br /> Song song với việc ôn luyện từ vựng cho học sinh thì việc cung cấp cấu trúc <br /> ngữ  pháp hay mẫu câu là rất quan trọng. Nắm được vốn từ  vựng thì các em cũng <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 12 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> cần hiểu rõ được các các cấu trúc ngữ pháp, cách dùng cũng như sự thay đổi của nó  <br /> trong từng trường hợp khác nhau. Từ  đó các em mới tự  tin làm tốt mọi bài tập và  <br /> vận dụng để nâng cao kĩ năng nói và viết của mình.<br /> Để  ôn luyện ngữ  pháp cho học sinh, tôi cũng bám sát vào các chủ  đề  lớn  <br /> trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3, 4, 5. Cung cấp ngữ pháp, mẫu câu thông qua <br /> các bài học trên lớp, ngoài ra cho các em làm nhiều dạng bài tập khác nhau để củng <br /> cố  và hiểu rõ hơn cách sử dụng của điểm cấu trúc ngữ  pháp đó, ngoài ra để  cung  <br /> cấp thêm mẫu câu và cấu trúc mới nâng cao hơn mà các em có thể  gặp trong mọi  <br /> bài thi.<br /> ­Đối với học sinh giỏi lớp 3, tôi yêu cầu các em nắm chắc kiến thức cơ bản  <br /> trong sách tiếng Anh 3, ngoài ra tôi sẽ  cung cấp cho các em thêm một số  các cấu <br /> trúc ngữ  pháp mới nâng cao trong chương trình lớp 4. Các chủ  điểm ngữ  pháp các  <br /> em cần nắm là:<br /> + Me and My Friends<br /> Chào hỏi, giới thiệu tên: <br /> Hi, I’m Mai.<br /> Hello, My name’s Mai.<br /> Hỏi tên: <br /> What’s your name? ­ My name’s Mai.<br /> What’s his name? ­ His name’s Peter.<br /> What’s her name? ­ Her name’s Linda.<br /> Hỏi cách phát âm tên: <br /> How do you spell your name? ­ L­I­N­D­A.<br /> Hỏi thăm sức khỏe:<br /> How are you? ­ I’m fine, thank you.<br /> Hỏi về người:<br /> Who’s this? It’s Tom.<br /> Who’s that? It’s Mai.<br /> + Me and My School<br /> + Giới thiệu về trường:<br /> It’s Krong Ana Primary School.<br /> Hỏi tên trường:<br /> What school is it? – It’s Krong Ana Primary School.       <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 13 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Giới thiệu các phòng trong trường:<br /> This is my classroom.<br /> That is my Music room.<br /> Hỏi về đồ vật:<br /> What’s this? It’s a book.<br /> What’s that? It’s a pen.<br /> What are these? They are rulers.<br /> What are those? They are pencils.<br /> Đưa ra các yêu cầu trong lớp học:<br /> Sit down, please.<br /> Stand up, please.<br /> Open the book, please.<br /> Đưa ra lời xin phép:<br /> May I go out? – Yes, you can./ No, you can’t.<br />  Hỏi ai đó làm gì trong giờ ra chơi:<br /> What do you do at break time? – I play hide ­ and ­ seek.<br /> Hỏi ai đó có muốn làm gì hay không:<br /> Do you want to play chess? – Yes, I do./ No, I don’t.<br /> + Me and My Family<br /> Hỏi tuổi:<br /> How old are you? – I’m ten years old.<br /> How old is she / he? – she’s nine years old.<br /> Giới thiệu các phòng trong nhà:<br /> This is my house.<br /> There is a bedroom.<br /> There are two bathrooms.<br /> Hỏi vị trí đồ vật:<br /> Where is the ball? – It’s in your bedroom.<br /> Where are the chairs? – They are in the living room.<br /> Hỏi ai đó đang làm gì:<br /> What are you doing? – I’m reading a book.<br /> What is she/ he doing? – She’s/ He’s writing a letter.<br /> What is she doing? – They’re playing football.<br /> + Me and the World Around<br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 14 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Hỏi về thời tiết:<br /> What’s the weather like? – It’s sunny.<br /> What’s the weather like in Hanoi today? – It’s rainy.<br /> Hỏi về màu sắc:<br /> What colour is it? – It’s pink.<br /> What colour are they? – They’re blue.<br /> Nói về đồ vật/ con vật mình có hoặc không có:<br /> I’ve got two dolls.<br /> I haven’t got a cat.<br /> Hỏi về số lượng con vật/ đồ vật:<br /> How many dogs have you got? – I’ve got two dogs.<br /> ­Lớp 4: Ngoài nắm vững các mẫu câu ở lớp 3, các em cần được ôn luyện các  <br /> mẫu câu và cấu trúc của chương trình tiếng Anh lớp 4. Các chủ  điểm ngữ  pháp <br /> cũng theo các chủ đề cụ thể lớn:<br /> + Me and My Friends<br /> Hỏi ai đó đến từ đâu:<br /> Where are you from? – I’m from Vietnam.<br /> Where is she/ he from? – She’s/ He’s from America.<br /> Hỏi ai đó mang quốc tịch gì:<br /> What’s your nationality? – I’m Vietnamese.<br /> What’s her/ his nationality? – She’s/ He’s America.<br /> Hỏi về tháng sinh nhật:<br /> When’s your birthday? ­ It’s in May.<br /> Hỏi về ngày tháng năm:<br /> What’s the date today? – It’s the first of November.<br /> Hỏi về khả năng của một người:<br /> What can you do? – I can play football.<br /> Can you play the piano? – Yes, I can. / No, I can’t.<br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 15 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Hỏi về sở thích:<br /> What’s your hobby? – I like (/love) dancing./ ­ My hobby is dancing.<br /> + Me and My School<br /> Hỏi về trường học/ lớp học:<br /> Where is Krong Ana school? ­ It’s in Le Duan street./ It’s in Buon Trap  <br /> town.<br /> What class/ grade are you in? ­ I’m in (class/ grade) 4C.<br /> Hỏi về môn học:<br /> What lessons have you got today? ­ I’ve got English and Maths.<br /> What subjects do you have today? ­ I have English and Maths.<br /> What is your favourite subject? ­ My favourite subject is English.<br /> How often have you got English? – Four times a week.<br /> Hỏi về thứ trong tuần:<br /> What day is it today? – It’s Monday.<br /> Hỏi về vẻ bề ngoài/ tính cách của ai đó:<br /> What’s he/ she look like? – He’s/ She’s tall and slim.<br /> What’s he/ she like? – He’s/ She’s friendly.<br /> + Me and My Family<br /> Hỏi giờ:<br /> What time is it now? ­ It’s seven o’clock. / It’s seven thirty./ It’s thirty past  <br /> seven./ It’s fifteen to eight.<br /> What time do you get up? – I get up at six o’clock.<br /> Hỏi về nghề nghiệp/ nơi làm việc:<br /> What is your job?/ What do you do? – I’m a student.<br /> What is his/ her job?/ What does he/ she do? – He’s/ She’s a student.<br /> Where do you work? – I work in a factory.<br /> Where does he/ she work? – He/ she works in a company.<br /> Hỏi về đồ ăn và đồ uống ưa thích:<br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 16 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> What is your favourite food (/drink)? ­ It’s fish (/ milk). / My favourite food  <br /> (/drink) is fish (/milk).<br /> Mời ai đó ăn, uống thứ gì:<br /> Would you like some milk? – Yes, please. /No, thanks.<br /> + Me and The World Around<br /> Hỏi đó là con vật gì/ yêu thích con vật gì:<br /> What animal is that? – It’s a lion.<br /> I like monkeys because they’re funny.<br /> Rủ ai đó đi đâu:<br /> Let’s go to the zoo. – Great idea./ Sorry, I’m busy.<br /> Hỏi tại sao bạn muốn đi đến 1 nơi nào đó:<br /> Why do you want to go to the bookshop? – Because I want some books.<br /> <br /> <br /> Hỏi ai đó đang mặc đồ gì:<br /> What are you wearing? ­ I’m wearing a T­shirt and Jeans.<br /> What is she/ he wearing? – He’s/ She’s wearing a T­shirt and Jeans.<br /> Hỏi giá cả đồ vật số ít/ số nhiều:<br /> How much is the T­shirt? It’s 54.000 dong.<br /> How much are the Jeans? They’re 200.000 dong.<br /> ­Lớp 5: Nếu như ở chương trình lớp 3, lớp 4 giáo viên ôn luyện cho học sinh <br /> chủ  yếu các mẫu câu hỏi và trả  lời theo mẫu thì  ở  chương trình lớp 5 học sinh  <br /> được tiếp cận với các cấu trúc ngữ  pháp phức tạp hơn, đòi hỏi các em tư  duy hơn <br /> và cần sự tập trung cao hơn. Ngoài nắm vững các mẫu câu ở  lớp 3, lớp 4, các chủ <br /> điểm ngữ pháp lớp 5 bao gồm:<br /> Hiện tại đơn (The Simple Present)<br /> ­ Động từ TO BE ở thì hiện tại <br />        + Câu khẳng định: S +is / am / are<br />                 Ex: Linda is a student at Oxfort Primary school<br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 17 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> + Câu phủ định: S + is / am / are not (isn’t / aren’t) <br />                Ex: It is not big. It’s small<br /> + Câu nghi vấn: Is / Am / Are + S ….? Yes / No question.<br />                Ex: Is she a student at Krong Ana primary school?<br />     ­  Động từ thường ở thì hiện tại<br />       + Câu khẳng định:  S + Vs/es<br /> Những động từ thường kết thúc là ch, sh, s, o, x đi với chủ ngữ là She, <br /> he, it, danh từ chỉ tên tiêng / danh từ số ít phải thêm es.<br /> <br /> Đặc biệt : have  has<br /> Ex: She watches TV at 8.00 in the evening.<br />                      He has English on Monday and Friday<br /> + Câu phủ định: S + do not/does not + Vinf <br /> (do not = don’t, does not = doesn’t)              <br />        Ex:  I don’t like to read books<br />        Ex:  My sister doesn’t like Music<br /> <br /> <br /> + Câu nghi vấn: (đưa trợ động từ lên đầu câu)<br />          Do/ Does + S + Vinf ? ­ Yes/No question.<br />          Ex:    Do you like English? Yes, I do.<br />                   What does your father do? <br /> Quá khứ đơn (The Simple Past)<br /> ­ Động từ TO BE ở quá khứ<br /> + Câu khẳng định: S + was / were<br />            Ex: I was at the school festival yesterday.<br /> + Câu phủ định: S + was not (wasn’t) / were not (weren’t)<br />            Ex: I wasn’t at the school festival yesterday.<br /> + Câu nghi vấn: Was / Were + S …? ­ Yes/No question<br />           Ex: Were you at school yesterday? Yes, I was.<br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 18 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br />                       Where were you yesterday? I was at school festival.<br /> ­ Một số động từ thường gặp trong thì quá khứ<br /> Am /is – was; are – were; see – saw; drink – drank; do – did; go – went; say­<br /> said;   write­wrote;   listen­listened;   read   –   read;   watch­watched;   play­played; <br /> dance­danced; buy­bought; sing­sang; have­had; fly­flew…..<br /> + Câu khẳng định: S + Ved / V2<br />                 Ex: We  sang and danced at Teacher’s Day last weekend.<br /> + Câu phủ định: S + did not (didn’t) + Vinf<br />                 Ex: Sara didn’t go to the festival yesterday with us because she had a   <br />                          stomachache.<br /> + Câu nghi vấn: Did + S + Vinf? ­ Yes/No question<br />                 Ex: Did kate buy any sandwiches at the food stall last week? <br /> Trạng từ  chỉ  thời gian thường gặp trong thì quá khứ:   yesterday, last night, <br /> last week, last weekend, last month, last summer, last year…<br /> ­ Hiện tại tiếp diễn ( The present progressive)<br /> + Câu khẳng định:  S + am / is / are + V­ing<br />                   Ex: Nam is doing an English crossword.<br /> + Câu phủ định:  S + am / is / are + not + V­ing<br />                   Ex: She is not working now.<br /> + Câu nghi vấn: Am / is / are + s + V­ing? Yes/No question<br />                   Ex: What are you doing? / Is she reading a comic book now? <br />   Cách thêm –ing sau động từ:<br /> V­ing:          play – playing<br />                                    work – working<br /> V tận cùng bằng e: bỏ e thêm ing<br />                        write – writing<br />                         ride – riding<br /> V tận cùng bằng một phụ  âm, trước đó là một nguyên âm nằm giữa <br /> hai phụ âm ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm  ing<br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 19 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br />                       swimming, running…<br /> Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, right now, at present….<br /> Động từ: Listen!, look!, hurry up! ...<br /> Ex: Listen! My sister is singing in the living room. <br /> Các câu hỏi trả  lời trực tiếp: Where are the children? They’re playing  <br /> football in the school yard…<br /> Dự định trong tương lai (gần): BE GOING TO<br /> + Câu khẳng định:  S + tobe + going to + Vinf<br />         Ex: I’m going to have a picnic next Sunday<br /> + Câu phủ định: S+ tobe + not + going to + Vinf<br />    Ex: I am not going to stay at home tomorrow.<br /> + Câu nghi vấn: Tobe + S + going to + Vinf?  ­Yes, S + tobe<br />      ­ No, S + tobe + not<br />    Ex:  Are you going to play football tomorrow?<br />             Yes, I am.<br />             No, I am not.<br /> Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next + time, tonight, soon, someday.<br /> Tương lai đơn (The simple Future)<br /> + Câu khẳng định: S + will + Vinf<br />         Ex: I will buy a dress for my birthday.<br /> <br /> <br /> + Câu phủ định: S + will + not + Vinf<br />    Ex: I will not go to Nha Trang next month.<br /> + Câu nghi vấn: Will + S + Vinf?  ­Yes, S will./ No, S + will not (/won’t).<br /> Ex:  Will you go to the cinema with Mai?<br />             Yes, I will.<br />             No, I will not (/won’t).<br /> So sánh hơn <br /> ­ So sánh hơn của tính từ ngắn: (cheap, tall, high, long, short, big, small…)<br /> Trêng TH S + be + short adjective + er + than + noun/ pronoun<br /> Kr«ng Ana - 20 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ex: You’re older than me.<br />      Jane is prettier than her sister.<br /> ­ So   sánh   hơn   của   tính   từ   dài:   (important,   expensive,   intelligent,   useful,  <br /> interesting, famous, beautiful…)<br /> S + be + more + long adjective + than + noun/ pronoun<br /> <br /> Ex: His car is more expensive than mine.<br />   She is more intelligent than Nam.<br /> So sánh nhất của tính từ ngắn<br /> ­ So sánh nhất của tính từ ngắn<br /> S + be + the + short adjective + est <br /> Ex: He is the best player in our team.<br />   Ho Chi Minh City is the biggest city in Vietnam.<br /> Chú ý: <br /> good – better –  best / bad – worse – worst / many, much – more – most…<br /> ­  So sánh nhất của tính từ dài<br /> S + be + the most + long adjective<br /> <br /> Ex: This book is the most interesting of three books.<br />   He is the most important person in the meeting.<br /> Giới từ: (Prepositions) <br /> In, on, at, from, for, before, after, next to, in front of, by, with, during, …<br /> ­ IN (trong,  ở…): dùng cho tháng, năm, mùa, thế  kỷ, các buổi trong ngày.  <br /> Ngoại trừ (at night)<br /> In + places: in Hanoi / in Vietnam / in the garden…<br /> Ex: How many seasons are there in Vietnam?<br /> In + month / year/ season : in August / in 2011/ in summer…<br /> Ex: My birthday is in May<br />        I was born in 1996<br />       What’s the weather like in autumn?<br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 21 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> In : chỉ vị trí: in the classroom, in the box, in the room ….<br /> Ex: There are twenty desks in the classroom.<br /> In: chỉ thời gian trong ngày: in the morning, in the afternoon, in the evening. <br /> Ex: My mother often does exercises in the morning.<br /> ­ ON (vào, trên…): dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm, và các ngày <br /> cụ thể. <br /> On + month + date + year: on November 20th 2011, on May 17th , …<br /> Ex: I was born on May 17th, 1998<br /> On: chỉ vị trí: on the table, on the shelf, on the wall ….<br /> Ex: My books are on the table.<br /> On + date: on Monday …..<br /> Ex: I have English and Music on Wednesday.<br /> On Christmas day, on my birthday…<br /> ­ AT (lúc, tại): thời gian trong ngày và các dip lễ.<br /> At + time: at 8 o’clock, at midnight, at lunchtime, at sunset, at dawn, at <br /> night, at Christmas…<br /> Ex: I often go to school at 7 a.m<br /> At + places: at the festival, at home …<br /> Ex: I was at Mai’s house yesterday.<br /> ­  FROM ……TO (từ …… đến……)<br /> Ex: I go to school from Monday to Friday. <br /> ­ FOR: cho<br /> For + meals : for breakfast….<br /> Ex: What would you like for lunch?<br /> Good for, wait for, late for, make … for<br /> Ex: Why are you late for class today?<br /> Vegetables and fruices are good for our health.<br />            I am waiting for the bus at the bus stop now.<br />  Mrs Jessica made the cake for her daughter on her 11th birthday.<br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 22 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br />   ­ BEFORE (trước), AFTER (sau)<br /> Ex: I often do exercises before go to bed.<br />             They often eat some cakes and drink fruit juice after dinner.<br />             John should brush his teeth after meals.<br /> ­ NEXT TO (bên cạnh)<br />          Ex: My house is next to the cinema.<br /> ­ IN FRONT OF (đằng trước)<br />            Ex: I am now sitting in front of Catherine in the movie.<br />               My house is in front of the school.<br />               Is there a flower garden in front of your house?<br /> ­ BY (bằng…phương tiện)<br />       Ex: Why don’t you go by train?<br />             My mother goes to work by bus.<br />      Ngoại trừ: I often go to school on foot.<br /> ­ WITH (với)<br />       Ex: What’s the matter with you?<br />              I am playing football in the school yard with my friends.<br /> ­ DURING (trong xuốt…quá trình)<br />       Ex: During music lessons, we learn to sing songs.<br /> ­ BETWEEN (giữa): giữa hai người, hai vật / time.<br />       Ex: Where is your school? It’s between the bank and the cinema.<br />     *Một số dạng bài tập ngữ pháp thường gặp<br /> ­ Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng<br /> ­ Đặt câu hỏi cho phần gạch chân<br /> ­ Chọn đáp án đúng nhất<br /> ­ Nối câu hỏi với câu trả lời tương ứng…<br /> <br /> <br /> b.3. Phần luyện kĩ năng nói<br /> <br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 23 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> Để  ôn luyện kỹ  năng nói cho học sinh, trước hết giáo viên cần giúp các em <br /> nắm được cách phát âm chuẩn nhất, để làm được điều này giáo viên cần giới thiệu  <br /> cho các em các quy tắc phát âm cũng như  thực hành nhiều về ngữ âm. Sau đó dựa <br /> vào các mẫu câu và cấu trúc ngữ pháp đã học, cho các em thực hành theo các chủ đề <br /> của bài học trong sách giáo khoa. <br /> *Ngữ âm<br /> ­ 12 nguyên âm: 12 vowels <br />      /i:/, /u/, /e/, / ә/, / o/, / Λ/, /i/ , /u:/, / æ/, /З:/, /o:/ /a:/      <br /> ­ 8 nhị trùng âm: 8 dipthongs<br /> /iә/, /uә/, /әu/, /ei/, /oi/, /eә/, /ai/, /au/<br /> ­ 24 phụ âm: 24 consonants<br /> /p/, /d/, /b/, /f/, /s/, /n/, /t/, /m/, /l/, /h/, /r/, /z/, /v/, /w/, /g/, /k/, /j/, /ŋ/, /ð/, /ө/ <br /> /ƒ/, /tƒ/ /dδ/, /δ/.<br /> ­ Cách phát âm:<br /> + / i:/  âm / i:/dài : sheep, meal, read, tea ….<br /> + / i/  âm / i/  ngắn ship, it, sit, bin…<br /> + / e/ âm e ngắn  pen, ten, leg, check, men…<br /> + / æ/  âm e dài (mở miệng to hơn âm e) man, hat, cat, bag, apple, maths….<br /> + /Λ / thực tập âm /æ/ trước, sau đó đưa lưỡi ra sau một chút. /Λ/ là âm rất <br /> ngắn. cup, suck, burn, luck, fun, sun….<br /> + /a:/  Đưa lưỡi xuống và ra sau, /a:/ là âm dài:  heart, carp, march….<br /> + /o/ Thực tập âm /æ/ trước, sau đó đưa lưỡi ra sau và đưa môi ra trước một <br /> chút. /o/ la âm ngắn: hot, sock, top….<br /> + / o:/ Thực tập âm /o/ trước, sau đó đua phần cuối lưỡi lên trên một chút.  <br /> /o:/ là âm dài: ball, call, sport, four, door, floor…<br /> + / u/ Thực tập âm /o/ trước, sau đó đưa phần cuối lưỡi ra trước và lên một  <br /> chút. /u/ là âm ngắn: book, look, good, cook, …<br /> <br /> <br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 24 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> + / u:/ Thực tập âm /u/ trước , sau đó đưa lưỡi lên trên và ra sau /u:/ là âm dài: <br /> afternoon, spoon, moon, pool…<br /> + /З:/ Thực tập âm /o:/ trước, sau đó đưa lưỡi ra trước và lên trên một chút <br /> /З:/  là âm dài : skirt, shirt, nurse ….<br /> +/ ә / Phát âm /З:/ trước, rồi phát âm / ә / thật ngắn: son, a camera…<br /> + / ei/ âm này gồm 2 âm: e và i. Trước hết phát âm e, rồi phát âm dài hơn : eee <br /> rồi âm i: wait, game, name, paper…..<br /> +  /au/  Thực   tập  âm  æ   trước,   sau  đó   thêm  âm  u  vào:  cow,   house,   brown,  <br /> town…<br /> + / әu/ âm này gồm 2 âm: ә và u. phát âm ә trước, bây giờ  phát âm dài hơn: <br /> әәә rồi them âm u vào. Âm này thật ngắn: phone, woke, some, home …<br /> + /iә/ âm này gồm 2 âm i và ә, phát âm i trước, rồi thêm ә vào . iә. : ear, tear, <br /> hear, beer…<br /> + /eә/  Thực tập âm e trước, phát âm dài hơn, rồi thêm âm   ә. eә. :air, bear, <br /> pear, hair, tear….<br /> + /ө/ Đặt lưỡi ở hai hàm răng. Thổi không khí giữa lưỡi và răng lên trên: thin,  <br /> thick, think, three, thirst….<br /> +  /ð/ Thực tập âm  /ө/ .  dùng giọng của bạn phát âm  /ð/.: Than, they, there, <br /> either…<br /> *Cách đọc đuôi “ed” và “s”<br /> + Cách đọc đuôi “ed”, gồm 3 cách:<br /> /id/ Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/: visited, divided…<br /> /t/  Khi  động  từ   tận   cùng   bằng  phụ   âm  vô   thanh /k/,   /f/,   /p/,   /s/,   /∫ /,   /ʧ/: <br /> Stopped, massed, brushed, looked…..<br /> /d/  Khi động từ  tận cùng là các nguyên âm và các phụ  âm còn lại : Turned, <br /> rubbed, played, travelled…<br />       + Cách đọc đuôi “s”, gồm 3 cách:<br /> <br /> <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 25 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> /s/  Khi từ  có tận cùng là các phụ  âm vô thanh /k/, /f/, /p/, /t/, /θ /:  Topics, <br /> books, laughes…<br /> /iz/  Khi từ  có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/  (thường có tận <br /> cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge): Classes, changes, washes, watches…<br /> /z/ Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại : Balls, <br /> rivers, stars, trees, pens… <br /> <br /> <br /> *Một số bài tập ngữ âm<br />       1. is  sister           son      small<br /> 2. near hear ear read<br /> 3. wear hear near year<br /> 4. cut fun put sun<br /> 5. fun Sunday hungry excuse<br /> b.4. Phần luyện kĩ năng nghe<br /> Ôn luyện kỹ  năng nghe cho học sinh được giáo viên lồng ghép ngay trong <br /> những giờ dạy ở trên lớp, ngoài ra giáo viên còn cung cấp cho học sinh nhiều dạng  <br /> bài tập nghe  ở những mức độ  khác nhau để  các em có thể  nâng cao được kỹ  năng  <br /> nghe tốt hơn. <br /> Một số dạng bài tập nghe thường gặp:<br /> ­ Nghe và khoanh tròn (Listen and circle)<br /> ­ Nghe và đánh dấu (Listen and tick)<br /> ­ Nghe và nối (Listen and match)<br /> ­ Nghe và vẽ (Listen and draw)<br /> ­ Nghe và tô màu (Listen and colour)<br /> ­ Nghe và hoàn thành (Listen and complete)<br /> ­ Nghe và đánh dấu đúng/ sai (Listen and tick True/ False)<br /> c. Điều kiện thực hiện các giải pháp, biện pháp<br /> Để việc bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh đạt kết quả tốt, thì cần sự phối <br /> hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình, giữa giáo viên và học sinh, giữa giáo viên <br /> Trêng TH Kr«ng Ana - 26 - GV:<br /> HoµngThanh Nga<br /> Kinh nghiÖm båi dìng häc sinh giái tiÕng Anh cho häc sinh tiÓu häc<br /> <br /> <br /> và nhà trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2