SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy chương ứng dụng di truyền học trong chọn giống – Sinh học 12
lượt xem 52
download
Sinh học là một môn học tương đối phức tạp và trừu tượng, nếu học sinh không hiểu thấu đáo, tường tận, không có lòng yêu thích môn học thì khó có thể lĩnh hội hầu hết các kiến thức. Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy chương ứng dụng di truyền học trong chọn giống – Sinh học 12 sẽ giúp các bạn hiểu rõ vấn đề này hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy chương ứng dụng di truyền học trong chọn giống – Sinh học 12
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄNTRÃI SÁNG KIẾN Họ và tên tác giả: Chung Thu Thủy Lĩnh vực công tác: Dạy Sinh học Lĩnh vực sáng kiến: Chuyên môn Năm học: 2011-2012
- A. ĐẶT VẤN ĐỀ: - Sinh học là một trong những ngành khoa học mũi nhọn ở thế kỷ XXI và trong tương lai, đang được sự quan tâm không chỉ của giới khoa học mà của toàn xã hội. Những thành tựu của sinh học có tầm quan trọng cả về lý luận lẫn giá trị thực tiễn. - Lý thuyết sinh học tương đối phức tạp và trừu tượng, nếu học sinh không hiểu thấu đáo, tường tận, không có lòng yêu thích môn học thì khó có thể lĩnh hội hầu hết các kiến thức. - Theo quy định của Bộ GDĐT về khung chương trình sinh học 12 nâng cao, sau khi học xong chương IV trong 5 tiết học sinh phải đạt được những kiến thức và kỹ năng sau: 1. Kiến thức: + Nêu được các nguồn nguyên liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống. + Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào thực vật và động vật cùng với kết quả của chúng. Chú ý tới các công nghệ dung hợp tế bào trần, nhân bản vô tính. + Nêu được khái niệm, các khâu cơ bản và những ứng dụng của kỹ thuật di truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật. 2. Kỹ năng: Sưu tầm dữ liệu về một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam → với dung lượng kiến thức khá lớn, lại nặng lý thuyết và trừu tượng nên ít gây được sự chú ý ở các em học sinh. - Do đặc thù là học sinh cuối cấp, tư tưởng học lệch đã hình thành trong suy nghĩ của hầu hết các em từ rất sớm. Hơn nữa, số học sinh mặn mà với khối B không nhiều. Do vậy việc đầu tư, tìm kiếm một phương pháp dạy học mới hấp dẫn, lôi cuốn sự quan tâm của các em học sinh là cần thiết. - Con người chỉ tồn tại và phát triển khi có những kỹ năng sống phù hợp, nên từ năm 2009- 2010, Bộ GDĐT đã đưa vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho học sinh vào Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học của các cấp, bậc học. Thực hiện thành công phương pháp dạy học trên cũng đồng nghĩa với việc trang bị được ở học sinh một số kỹ năng sống, giúp các em rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng, và Tổ quốc, ... - Riêng đối với những học sinh thi khối B, kiến thức của Chương IV: “Ứng dụng di truyền học trong chọn giống”, chiếm khoảng 22% (11/50) số điểm trong cấu trúc của đề thi đai học. Xuất phát từ những lý do nêu trên cộng với mong muốn nâng cao nghiệp vụ công tác của bản thân, nâng cao chất lượng học tập và giúp học sinh yêu thích môn học, tôi đã mạnh dạn áp dụng sáng kiến “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học Chương: Ứng dụng di truyền học trong chọn giống – Sinh học 12” trong năm học 2011-2012 trên đối tượng học sinh 12 đang học chương trình nâng cao mà tôi được phân công giảng dạy.
- Trong kết quả nghiên cứu này, điểm nổi bật của sáng kiến so với khi không áp dụng là: + Giáo viên đóng vai trò là người hướng dẫn, học sinh nỗ lực nghiên cứu và lĩnh hội kiến thức mới. + Tạo không khí lớp học thân thiện, thoải mái. + Hình thành được một số kỹ năng sống ở học sinh: kỹ năng thương lượng, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng thể hiện sự tự tin, kỹ năng hợp tác, kỹ năng kiểm soát cảm xúc, ... + Học sinh cảm thấy hứng thú học. + Trên cơ sở truyền thụ kiến thức bộ môn, giáo viên lồng ghép giới thiệu một số ngành nghề liên quan đến sinh học, hiện nay đang có nhu cầu tuyển dụng cao, cơ hội việc làm tốt nhưng nhiều em học sinh ít quan tâm như: ngành nông học, điều dưỡng, công nghệ sinh học. B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN: I. Cơ sở lý luận: Để nâng cao hiệu quả giảng dạy, giúp học sinh tiếp thu những kiến thức mới không thể chỉ đơn thuần có giáo viên dạy giỏi mà phải có sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ, tương tác qua lại giữa thầy và trò, trò với trò. Tuy nhiên cũng không thể phủ nhận tầm quan trọng của người Thầy trong việc định hướng hướng cho các em lĩnh hội kiến thức. Từ thực tế giảng dạy các năm học trước cũng như các lớp 12A trong năm học này, khi chưa áp dụng “Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học Chương: Ứng dụng di truyền học trong chọn giống” việc học chương này đối với các em HS không có gì hứng thú và hấp dẫn, không khí lớp học buồn tẻ, cả thầy và trò chỉ cố hoàn thành nhiệm vụ được giao, chất lượng môn học thể hiện qua nội dung các bài kiểm tra không cao, có em còn không ấn tượng gì về kiến thức của chương, ... Bảng thống kê mức độ nắm bắt kiến thức Chương IV của HS khi chưa áp dụng sáng kiến: Sỉ Số học sinh đạt điểm từ số 0→2 3→4 5→6 7→8 9→10 Lớp12A2 45 1 (2,2%) 21 (46,7%) 18 (40%) 4 (8,9%) 1 (2,2%) (2010-2011) Lớp12A3 43 12 (27,9%) 25 (58,1%) 4 (9,3%) 2 (4,7%) 0 (2010-2011) Lớp12A3 48 5 (10,4%) 24 (50%) 16 (33,3%) 3 (6,3%) 0 (2011-2012)
- Với tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với nghề đã thôi thúc tôi phải cố gắng hoàn thành ý tưởng này, nhằm giúp các em: + Vừa lĩnh hội được kiến thức mới. + Vừa có khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người. + Hình thành thói quen tự giác học tập và rèn luyện ở HS tại nhà. + Vừa giúp các em có thêm một số hiểu biết và lựa chọn đúng những ngành nghề mà mình sẽ học sau này. → xứng đáng là người chủ tương lai của đất nước. II. Biện pháp thực hiện: Theo khung phân phối chương trình của Bộ GDĐT, Chương IV gồm 3 bài: Chọn giống vật nuôi và cây trồng; Tạo giống bằng công nghệ tế bào; Tạo giống bằng công nghệ gen và tất cả phải truyền thụ đến học sinh trong 5 tiết. Thay vì dạy theo trình tự quy định trong SGK từ bài 22→23→24, ... thì tôi linh động sắp xếp lại nhưng vẫn đảm bảo truyền thụ đủ kiến thức của chương, bài cho học sinh đồng thời rèn luyện cho các em một số kỹ năng sống cơ bản, tạo không khí lớp học nhẹ nhàng hơn. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu và nắm bắt tường tận các vấn đề của Chương IV. - Hệ thống câu hỏi theo từng bài của cả Chương IV trên phiếu học tập. - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để củng cố. - Giáo án điện tử - máy chiếu. - Sơ đồ động kỹ thuật chuyển gen do GV làm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Trả lời các phiếu học tập giáo viên yêu cầu. - Nghiên cứu bài học, sưu tầm và chuẩn bị tốt các thành tựu chọn giống đã được phân công. - Phân công soạn kịch bản, diễn viên đóng vai hóa trang. 3. Tiến trình lên lớp: a. Tiết dạy thứ 1: - Giáo viên hệ thống chung kiến thức cần nắm của Chương IV. - Phát hệ thống câu hỏi gợi ý theo từng bài của cả Chương IV trên mẫu giấy A4 (mỗi HS nhận 1 bộ, mỗi bộ có 2 bản) cho từng thành viên trong lớp, yêu cầu: “Các em về nhà nghiên cứu trên cơ sở SGK và hoàn thành các nội dung đã yêu cầu thành 2 bản, nộp lại 1 bản cho GV vào đầu tiết của mỗi bài học”. - Chia lớp học thành 4 tổ, mỗi tổ cử 1 nhóm trưởng và thư ký, dặn dò nhiệm vụ của các em. + Nhiệm vụ nhóm trưởng: phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm, sao cho bạn nào cũng có ít nhất 1 lần trình bày ý kiến của mình trước lớp hay tham gia vào một trò chơi đại diện cho nhóm.
- + Thư ký: Ghi lại tất cả những vấn đề thảo luận của nhóm, điểm của nhóm nếu có. - GV phân công nhiệm vụ cho nhóm chuẩn bị nội dung trình bày cho các tiết hôm sau: * Chuẩn bị cho tiết học: “Chọn giống vật nuôi và cây trồng” + Nhóm 1: Giới thiệu 1 thành tựu chọn giống cây trồng ở Việt Nam trong 3 phút gồm: Ưu nhược điểm, phương pháp tạo giống, khuyến khích việc chuẩn bị hình minh họa thành tựu. + Nhóm 2: Tương tự nhưng thành tựu chọn giống vật nuôi ở Việt Nam. + Nhóm 3: Tương tự nhưng thành tựu chọn giống cây trồng trên thế giới. + Nhóm 4: Tương tự nhưng thành tựu chọn giống vật nuôi trên thế giới. * Chuẩn bị cho tiết học: “Tạo giống bằng công nghệ tế bào” + Nhóm 1, 2: hợp tác hóa trang về một thành tựu lai giống điển hình (ví dụ thành tựu tạo cây pomato từ khoai tây và cà chua) bằng công nghệ dung hợp tế bào trần, hóa trang nhập vai vào nguyên liệu, sản phẩm của thành tựu đó để trình bày cách thức tạo ra (5 phút). + Nhóm 3, 4: hợp tác hóa trang về một thành tựu nhân bản vô tính động vật (ví dụ công nghệ tạo cừu Đôly), hóa trang nhập vai vào sản phẩm của thành tựu đó trình bày cách thức tạo ra (5 phút). * Chuẩn bị cho tiết học: “Tạo giống bằng công nghệ gen” + Nhóm 1: Giới thiệu 1 thành tựu công nghệ gen ứng dụng trong nông nghiệp trong 3 phút gồm: Ưu nhược điểm, cách tiến hành, khuyến khích việc chuẩn bị hình minh họa thành tựu. + Nhóm 2: Tương tự nhưng thành tựu công nghệ gen ứng dụng trong y học. + Nhóm 3: Tương tự nhưng thành tựu công nghệ gen ứng dụng trong lâm, ngư nghiệp. + Nhóm 4: Tương tự nhưng thành tựu công nghệ gen ứng dụng trong bảo vệ môi trường. b. Tiết dạy thứ 2: Tìm hiểu kiến thức bài “Chọn giống vật nuôi và cây trồng” * Chốt kiến thức của bài: (15 phút) - Đầu giờ tất cả học sinh nộp lại 1 phiếu học tập của bài học chọn giống vật nuôi và cây trồng. - GV lướt qua các phiếu trả lời của học sinh và gọi ngẫu nhiên 2 HS của 2 nhóm bất kỳ trình bày lại nội dung các em đã tìm hiểu ở nhà trong phiếu học tập. - Gọi 2 HS của 2 nhóm còn lại cho ý kiến về phần trình bày của bạn. - Giáo viên so sánh kết quả tìm hiểu của HS qua phần trình bày và qua phiếu học tập, chốt lại kiến thức trọng tâm học sinh cần nắm.
- * Đại diện nhóm lên trình bày thành tựu chọn giống đã chuẩn bị (20 phút) - Mỗi nhóm trình bày ngắn gọn trong 3 phút. - 2 phút dành cho việc giải đáp thắc mắc của nhóm bạn hoặc GV. * Chơi trò chơi củng cố kiến thức: (8 phút) thi đua giữa các tổ - Học sinh trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm. * GV tổng kết cho điểm c. Tiết dạy thứ 3: Tìm hiểu kiến thức bài “Tạo giống bằng công nghệ tế bào” - Cho HS trình bày nội dung đã phân công qua phần trình diễn hóa trang của mỗi nhóm. - Các thành viên của nhóm này đặt câu hỏi trao đổi một vài vấn đề liên quan đến phần trình bày của nhóm bạn trong 3 phút. - GV thu phiếu học tập của HS và gọi học sinh trình bày các vấn đề nêu ra trong phiếu học tập. - GV nhận xét , chốt kiến thức bài học. - Củng cố: Hs sẽ trả lời nhanh các bộ câu hỏi do GV chuẩn bị trong 3 phút về các vấn đề vừa học. d. Tiết dạy thứ 4: Tìm hiểu kiến thức bài “Tạo giống bằng công nghệ gen” - Thông qua trò chơi ô chữ bí mật, GV giúp HS khởi động nắm bắt một số khái niệm trong bài học. - Gọi HS trình bày quy trình chuyển gen dựa trên gợi ý phiếu học tập đã chuẩn bị và các hình ảnh tháo rời của sơ đồ chuyển gen bằng plasmit do giáo viên chuẩn bị. - Gv nhận xét, rút ra kết luận. - Đại diện nhóm lên trình bày các thành tựu của công nghệ gen. - HS trao đổi, GV kết luận nội dung bài học. e. Tiết dạy thứ 5: Thi đố vui để học về nội dung kiến thức của Chương IV- Tổng kết * Tổ chức chương trình đố vui để học giữa các tổ về những vấn đề liên quan đến kiến thức Chương IV. * Tư vấn một số ngành nghề liên quan đến sinh học mà xã hội hiện nay đang có nhu cầu tuyển dụng cao sau khi tốt nghiệp đồng thời giúp các em hình dung được công việc mình sẽ đảm nhiệm trong tương lai, nếu theo học ngành nghề đó. Ví dụ như: Nghành nông học: - Là ngành trồng các cây trồng làm thực phẩm, thức ăn gia súc và cây lấy sợi. Nông học nghiên cứu về tất cả các loại cây trồng và tất cả
- các yếu tố làm gia tăng sự phát triển của chúng như: ánh sáng, nước, nhiệt độ, độ ẩm.. dưỡng chất cũng như những điều kiện ngăn cản sự phát triển cây trồng: cỏ dại, bệnh... - Công việc chính nhà nông: Có kiến thức về chất lượng môi trường, sinh thái, công nghệ sinh học, chọn tạo giống cây trồng, quản lý dịch bệnh...từ đó giải thích và quản lý cây trồng để dùng trong nông nghiệp, trang trí đô thị theo phương pháp bền vững môi trường - Cơ hội nghề nghiệp của kỹ sư nông học phong phú, đầy sáng tạo và thách thức. Làm việc tại các công ty giống cây trồng, các công ty chuyên khoa học và đời sống, công ty phân bón, hợp tác xã nông nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp, phát triển nông thôn, công ty hóa chất, các trường đại học, cao đẳng với công tác nghiên cứu và giảng dạy.... - Điạ chỉ đào tạo: Đại học Nông lâm An Giang, Cần Thơ, trường cao đẳng nông lâm các tỉnh Ngành điều dưỡng: - Nhu cầu nhân lực có trình độ cao lớn nên cơ hội học tập và làm việc cho người học cũng rất rộng mở - Là một nghề nghiệp trong hệ thống y tế nhằm bảo vệ, nâng cao tối ưu về sức khỏe và các khả năng, dự phòng bệnh, xoa dịu nỗi đau qua cẩn đoán và điều trị đáp ứng con người, tăng cường chăm sóc cá nhân, gia đình, cộng đồng, xã hội - Hiện nay điều dưỡng là một nghề độc lập, cùng cộng tác với y bác sỹ kỹ thuật viên và các thành phần trong hệ thống y tế để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cá nhân, gia đình, cộng đồng, xã hội - Cùng với sự phát triển của y học thế giới, điều dưỡng cũng được phát triển thành các lĩnh vực chuyên môn theo từng lĩnh vực trong hệ thống y tế. Hiện tại chương trình đào tạo điều dưỡng đa khoa là phổ biến nhất, sau khi người điều dưỡng tốt nghiệp xong chương trình này có thể tham gia các khóa học đào tạo chuyên môn cho từng lĩnh vực để trở thành điều dưỡng chuyên ngành: Điều dưỡng răng hàm mặt, gây mê hồi sức, diều dưỡng mắt... - Trường đào tạo: Đại học y dược TPHCM, Đại học quốc tế Hồng Bàng, ĐH Duy Tân, Cao đẳng Nguyễn Tất Thành.... Ngành công nghệ sinh học: - Là một tập hợp các nghành khoa học và công nghệ nhằm đào tạo các quy trình công nghệ khai thác ở quy mô công nghiệp các hoạt động sống của vi sinh vật, tế bào động thực vật để sản xất các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống, phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường - Một số chuyên nghành hiện đang đào tạo ở các trường như công nghệ vi sinh, công nghệ tế bào, công nghệ mô- công nghệ prôtêin- enzim và kỹ thuật di truyền, CNSH nông nghiệp, CNSH môi trường...
- - Tốt nghiệp xong có thể làm việc tại y dược (Chẩn đoán bệnh, chế biến thuốc, vắcxin); môi trường (xử lý môi trường, đánh giá mức độ độc hại của sản phẩm, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường); nông-lâm- ngư (giống, bệnh, chất lượng) tin-sinh học (genomics, công nghệ prôtêin..).. * Gv tổng kết điểm của các nhóm qua 5 tiết hoạt động, nhận xét rút kinh nghiệm cho từng nhóm. * HS làm bài kiểm tra kiến thức chương trong 5 phút. 4. Minh họa cụ thể: a. Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP BÀI CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG Các bước của quy trình chọn giống? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo: Phân biệt khái niệm và lợi ích nguồn gen nhân tạo nguồn gen tự nhiên. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp: Biến dị tổ hợp được tạo ra bằng cách nào? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn BDTH? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Nêu khái niệm, nguyên nhân, phương pháp, ưu, nhược điểm của ưu thế lai? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thế nào là phép lai khác dòng? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. III. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Khái niệm và quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. IV. Thành tựu chọn giống: Trình bày một thành tựu chọn giống ở vật nuôi hoặc cây trồng, ở Việt Nam hoặc trên thế giới, được tạo ra bằng 1 trong các phương pháp trên (thành tựu tương đối mới) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- PHIẾU HỌC TẬP BÀI TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Tạo giống thực vật: Hoàn thành bảng sau: Nuôi cấy tế Nuôi Chọn dòng tế bào TV in Dung hợp tế Đặc điểm cấy hạt bào xôma có vitrô tạo mô bào trần phấn biến dị sẹo Nguồn nguyên liệu ban đầu Cách tiến hành Ưu điểm Cơ sở di truyền của phương pháp II. Tạo giống động vật: 1. Cấy truyền phôi: Thế nào là cấy truyền phôi? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Cách tiến hành? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Cơ sở khoa học của kỹ thuật này? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ứng dụng? .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân: Từ công nghệ tạo cừu Đôly (đã học sinh 11) nêu cách tiến hành kỹ thuật nhân bản vô tính? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ý nghĩa của thành tựu. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thế nào là công nghệ tế bào? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. PHIẾU HỌC TẬP BÀI TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN I. Khái niệm: Công nghệ gen là gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thế nào là kỹ thuật chuyển gen? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Plasmit là gì? ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thế nào là ADN tái tổ hợp? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. Quy trình chuyển gen: Quy trình chuyển gen gồm những khâu nào? Đặc điểm của từng khâu? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Vì sao người ta thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen: Giới thiệu 1 thành tựu mới nhất về công nghệ gen ứng dụng trong các lĩnh vực: nông lâm ngư nghiệp, y học, bảo vệ môi trường mà em tâm đắc nhất (Thời gian nghiên cứu và công bố, ưu nhược điểm của thành tựu, cách tiến hành, ...) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- b. Trò chơi ô chữ: Từ khóa là 1 cụm từ gồm 9 chữ cái nằm trên cột hàng dọc P L A S M I T C Ô N G N G H Ệ G E N L I G A Z A R E S T R I C T A Z A T Ế B À O T R Ầ N T H Ể T R U Y Ề N C H Ọ N L Ọ C I N V I T R O A D N T Á I T Ổ H Ợ P S I N H S Ả N V Ô T Í N H Gợi ý: 1. Có 7 chữ: Cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, ADN vòng mạch kép, nhân đôi độc lập với ADN của NST gọi là gì? 2. Có 11 chữ: Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen biến đổi, có thêm gen mới, tạo ra cơ thể mang đặc điểm mới gọi là gì? 3. Có 6 chữ:. Tên enzim nối sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen 4. Có 11 chữ: Tên enzim cắt sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen 5. Có 9 chữ: Tế bào sau khi loại bỏ thành xelulôzơ gọi là gì? 6. Có 9 chữ : Plasmit hay thể thực khuẩn thường được dùng làm gì trong quy trình chuyền gen? 7. Có 14 chữ: Sau khi nuôi hạt phấn thành các dòng tế bào đơn bội, người ta làm gì tiếp theo để tạo những dòng có đặc tính mong muốn? 8. Có 11 chữ: Một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ đoạn ADN của thể truyển gen cần chuyển gọi là gì? 9. Có 10 chữ: Cừu Đôly sinh ra bằng phương pháp nào? c. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm củng cố bài: “Chọn giống vật nuôi và cây trồng” Câu 1: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào? a.Vi sinh vật b. Nấm c. Thực vật d. Động vật Câu 2: Trong chọn giống người ta tạo biến dị tổ hợp chủ yếu bằng phương pháp a. Lai phân tử b. Lai cá thể c. Lai tế bào ( dung hợp tế bào trần) d. Lai khác loài Câu 3: Phương pháp lai nào sau đây tạo tạo ưu thế lai tốt nhất? a. Lai khác dòng b. Lai khác loài c. Lai khác thứ d. Lai khác nòi
- Câu 4: Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm: a. Thực hiện lai giống b. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị c. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai d. Thực hiện trên cơ sở lý luận mới của di truyền học Câu 5: Dạng đột biến nào rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt? a. Đột biến gen b. Đột biến lệch bội c. Đột biến đa bội d. Đột biến chuyển đoạn gen d. Đề kiểm tra khảo sát: (dành cho HS mức độ trung bình khá) Câu 1: Di truyển học là cơ sở lý luận của khoa học chọn giống vì? a. Giải thích được các hiện tượng biến dị tổ hợp. b. Giải thích được hiện tượng ưu thế lai. c. Dựa trên các thành tựu lý luận mới của di truyền học để xây dựng các nguyên lý cơ bản, các phương pháp khoa học hiện đại, chính xác cho khoa học chọn giống. d. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống . Câu 2: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả: a. Chỉ tạo được mô. b. Chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh. c. Chỉ tạo được cơ quan. d. Tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Câu 3: Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào? a. Nuôi cấy hạt phấn. b. Nuôi cấy tế bào. c. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. d. Dung hợp tế bào trần. Câu 4: Trong kỹ thuật lai tế bào, tế bào trần là: a. Tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục. b. Tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng. c. Tế bào đã được xử lý hóa chất làm tan màng tế bào. d. Tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai. Câu 5: Phương pháp gây đột biến nhân tạo ít có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào? a.Vi sinh vật . b. Nấm. c. Thực vật. d. Động vật. Câu 6: Enzim dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định , tạo ADN tái tổ hợp là: a. Restrictaza và ligaza. b. Amilaza và ligaza.
- c. ADN pôlymeraza và Restrictaza. d. ARN pôlymeraza và ligaza. Câu 7: Điều nào không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: a. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến. b. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. c. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. d. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu. Câu 8: Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là: a. Tế bào thực vật. b. Vi khuẩn E. Coli. c. Tế bào động vật. d. Tế bào người. Câu 9: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của: a. Công nghệ tế bào. b. Cộng nghệ sinh học. c. Kỹ thuật vi sinh. d. Công nghệ gen. Câu 10: Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào E.coli, giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh? a. Tăng sản lượng. b. Nâng cao chất lượng sản phẩm. c. Hạ giá thành. d. Rút ngắn thời gian. d. Tiến trình lên lớp tiết “Tạo giống bằng công nghệ tế bào” BÀI 24: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được các ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống cây trồng, vật nuôi 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin 3. Thái độ: Từ những thành tựu của công nghệ tế bào trong chọn giống mới ở vật nuôi, cây trồng xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác chọn giống mới cho HS. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị GV: - Máy chiếu- máy vi tính. - Giáo án điện tử nội dung bài học. 2. Chuẩn bị HS: - Làm các phiếu học tập đã phát từ trước dựa vào tư liệu SGK ở nhà. - Soạn nội dung kịch bản liên quan đến vấn đề GV gợi ý, phân công vai diễn cho các thành viên trong nhóm thể hiện.
- III. PHƯƠNG PHÁP – TRỌNG TÂM: 1. Phương pháp: kỹ thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm, kỹ thuật “ hỏi và trả lời”. 2. Trọng tâm: - Phương pháp dung hợp tế bào trần. - Nhân bản vô tính ở động vật bằng kỹ thuật chuyển gen. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THỜI NỘI DUNG THẦY VÀ TRÒ GIAN GV thu phiếu học tập của (1’) HS 1. Hoạt động 1: Nghiên cứu I. TẠO GIỐNG THỰC VẬT công nghệ tạo giống thực vật 1. Nuôi cấy hạt phấn HS chuẩn bị và lên trình (5’) * Cách tiến hành bày nội dung đã được phân - Nuôi hạt phấn trên môi trường nhân công: tạo thành các dòng tế bào đơn bội + Nhóm 1, 2 lên diễn trước - Chọn lọc in vitro ở mức tế bào những trong 5 phút dòng có đặc tính mong muốn. + Các thành viên của nhóm (3’) - Lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn 3, 4 theo dõi và suy nghĩ sẵn bội: câu hỏi để trao đổi cùng + Lưỡng bội hoá dòng tế bào (n) nhóm vừa trình diễn về một thành (2n) rồi cho mọc thành cây. số vấn đề liên quan đến cách + Cho dòng tế bào (n) mọc thành cây tiến hành, ưu điểm, cơ sở di (n) rồi mới lưỡng bội hoá thành cây truyền hay bất cứ điều gì (2n). nhóm quan tâm, có thể GV * Ưu điểm: Tạo ra các dòng thuần sẽ đặt câu hỏi cho nhóm nếu chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ cần rất ổn định. Ví dụ: * Cơ sở di truyền của phương (?) Tại sao phải bỏ vách tế pháp: tạo dòng thuần lưỡng bội từ bào xenlulose của tế bào dòng đơn bội trước khi cho dung hợp? 2. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo (?) Có ý nghĩa trong lai khác mô sẹo loài, vì sao? * Cách tiến hành: (?) PP này giống và khác gì + Nuôi tế bào xôma trong môi trường so với lai khác loài bằng nhân tạo, thành mô sẹo (callus) sinh sản hữu tính? + Sử dụng các loại hormone sinh trưởng để điều khiển mô sẹo thành cây Gv nhìn qua phiếu học (10’) hoàn chỉnh. tập của HS, Gv trình chiếu * Ưu điểm: Nhân nhanh giống cây hình ảnh công nghệ tế bào ở trồng quý - hiếm và sạch bệnh. thực vật, gọi từng HS nêu * Cơ sở di truyền của phương pháp: (?) Cách tiến hành, ưu điểm, tạo dòng thuần lưỡng bội
- cơ sở di truyền của công 3. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào nghệ nuôi cấy hạt phấn, nuôi xôma có biến dị cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo, tạo giống bằng * Cách tiến hành: Nuôi trên môi trường chọn dòng xôma có biến dị? nuôi cấy nhân tạo, chọn lọc các dòng tế bào có đột biến gen và biến dị số lượng Gv nhận xét, sửa sai và NST khác nhau kết luận. (chiếu đáp án phiếu * Ưu điểm: tạo các giống cây trồng học tập) mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu * Cơ sở di truyền của phương pháp: Dựa vào đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau 4. Dung hợp tế bào trần * Cách tiến hành: + Loại bỏ thành xenlulose thành tế bào trần + Cho dung hợp 2 khối nhân và tế bào chất thành một Tế bào lai xôma. + Tái sinh tế bào lai xôma thành cây lai xôma (thể song nhị bội) * Ưu điểm: tạo cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2loài. * Cơ sở di truyền của phương pháp: Lai xa, lai khác loài tạo thể song nhị bội, không thông qua lai hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai 2. Hoạt động 2: Nghiên cứu II. TẠO GIỐNG ĐỘNG VẬT công nghệ tạo giống động 1. Cấy truyền phôi (công nghệ tăng vật sinh sản ở động vật) + Nhóm 3, 4 lên diễn phần (5’) * K/n: Cấy truyền phôi là kỹ thuật nội dung được phân công lấy phôi từ động vật tách phôi thành trong 5 phút hai hay nhiều phần phôi riêng biệt + Các thành viên của nhóm (3’) cấy phôi vào con cái động vật nhận 1, 2 theo dõi và suy nghĩ câu cho sinh sản hỏi để trao đổi cùng nhóm * Cách tiến hành: một trong ba cách vừa trình diễn về một số vấn sau đề nhóm quan tâm, có thể + Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, GV sẽ đặt câu hỏi cho nhóm mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành nếu cần. một phôi riêng biệt áp dụng với thú Ví dụ: quý hiếm hoặc vật nuôi sinh sản chậm
- (?) Cừu Đôly giống cừu và ít nào? + Phối hợp hai hay nhiều phôi thành 1 (?) Thành phần nào trong tế thể khảm mở ra hướng tạo vật nuôi bào quyết định đặc tính di khác loài truyền của cá thể con? + Biến đổi gen của phôi theo hướng có (?) Thành công của việc tạo lợi cho người. cừu Đôly, chứng tỏ điều gì? * Cơ sở tế bào học: Các cá thể được Mang ý nghĩa gì? nhân lên từ 1 hợp tử tập hợp giống (?) Có thể ứng dụng kỹ thuật đồng nhất về kiểu gen, kiểu hình. này tạo con người được * Ứng dụng: không? Vì sao? - Tạo vật nuôi khác loài (?) PP này có những ứng - Biến đổi các thành phần trong tế bào dụng gì trong tương lai? Ví của phôi khi mới phát triển theo hướng dụ? có lợi cho con người GV nhìn qua phiếu học (5’) 2. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật tập của HS, GV trình chiếu chuyển nhân hình ảnh công nghệ nhân * Nhân bản vô tính ở ĐV được bản vô tính ở động vật, nhận nhân bản từ tế bào xôma, không cần có xét và rút ra kết luận về nội sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, dung nhân bản vô tính ở chỉ cần tế bào chất của một noãn bào. động vật bằng kỹ thuật * Các bước tiến hành: (SGK) chuyển nhân * Ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm GV trình chiếu kỹ thuật (5’) - Nhân bản thành công ở chuột, khỉ, cấy truyền phôi bò, dê, lợn, ... (?) HS trình bày cách tiến - Tạo ra các giới động vật mang gen hành người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng (?) Thế nào là cấy truyền cho người bệnh phôi? Cở sở di truyền học của phương pháp này? (?) Hướng ứng dụng trong tương lai Gv nhận xét, kết luận. (chiếu đáp án phiếu học tập) (?) Thế nào là công nghệ tế (1’) * Kết luận: Công nghệ tế bào là quy bào? trình công nghệ dùng để tạo ra những GV mở rộng: Đầu tháng tế bào có kiểu nhân mới cơ thể với 11/2008 các nhà khoa học đặc điểm mới hoặc hình thành cơ thể Nhật đã tạo ra Gấu trúc nhân không bằng sinh sản hữu tính mà thông bản vô tính, nhưng kết quả qua sự phát triển của tế bào xôma là gấu mẹ đã sinh đôi: 1 con nhằm nhân nhanh giống vật nuôi cây
- cái (Mhin) và 1 con đực trồng. (hin). Gv lồng ghép hướng (3’) nghề cho HS (?) Nếu muốn nghiên cứu những vấn đề chúng ta vừa học, các em phải chọn học ngành nghề nào? Ước mơ của em trong tương lai là gì? Gv theo dỏi và tư vấn cho HS V. CỦNG CỐ: (4’) Giáo viên sử dụng 3 bộ câu hỏi: 10 điềm, 9 điểm, 8 điểm củng cố nội dung bài học tùy vào sự lựa chọn của HS, trả lời trong 2 phút. Bộ 10 điểm: Nêu lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào? Bộ 9 điểm: Câu 1: Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật: a. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng b. Để cải tạo giống và tạo giống mới c. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt d. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người Câu 2: Để tạo các giống cây trồng mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu, người ta dùng công nghệ tế bào nào? a. Nuôi cấy hạt phấn b. Nuôi cấy tế bào c. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị d. Dung hợp tế bào trần Bộ 8 điểm: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là: Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại. Đúng hay sai? VI. DẶN DÒ: - Làm phiếu học tập bài công nghệ gen - Sưu tầm và tìm hiểu các thành tựu công nghệ gen ứng dụng trong các lĩnh vực
- 5. Kết quả: Qua thời gian nghiên cứu và thực hiện các giải pháp trên vào các lớp đang dạy, tôi đã gặt hái được một số kết quả đáng kể như: - Thay đổi được không khí lớp học, các em học sinh trở nên thân thiện, gần gũi với nhau và cởi mở hơn với giáo viên. - Nếu ở tiết đầu tiên các em cảm thấy khó khăn, lo lắng và lúng túng trước những vấn đề giáo viên yêu cầu thì từ tiết thứ 3 trở đi các em mạnh dạn, năng động, nhiệt tình hơn với nhiệm vụ của nhóm, trình bày và bảo vệ quan điểm của nhóm rất tự tin. - Mỗi thành viên trong nhóm đều nỗ lực phát huy năng lực sở trường của bản thân để hoàn thành tốt hiệm vụ được phân công. - Hình thành được niềm tin ở một số em về hướng lựa chọn khối học, triển vọng của ngành nghề mà mình đang ấp ủ cho tương lai. - Điều khích lệ nhất là kết quả khảo sát sáng kiến trên hai đối tượng được và không được áp dụng sáng kiến. Khảo sát trong 3 lớp giảng dạy: 12 A 3 ,12 A4, 12A5, trong đó: + Lớp đối chứng: 12A3 không áp dụng sáng kiến + Lớp thực nghiệm : 12A4, 12 A5 áp dụng sáng kiến Lớp Lớp đối Kết quả học tập thực Kết quả học tập chứng nghiệm Møc Møc Møc Møc Møc Møc Møc díi díi Møc TB TB kh¸ giái kh¸ giái TB TB 12 A3 21 16 9 2 12 A4 5 18 20 5 (48 HS) (43,8 %) (33,3%) (18,7 %) (4,2 %) (48 HS) (10,4%) (37,5%) (41,7 %) (10.4%) 12 A5 3 13 24 8 (48 HS) (6,3 %) (27,1%) (49,9%) (16,7%) Kết quả trên cho thấy: - Lớp đối chứng: Tỷ lệ HS điểm khá, giỏi còn thấp, tỷ lệ học sinh đạttrung bình, yếu là chủ yếu. Số học sinh hiểu và khắc sâu kiến thức còn ít do các em chưa chú ý nghe giảng, nhiều em còn làm việc riêng. - Lớp thực nghiệm: Đa số học sinh khắc sâu kiến thức trọng tâm, vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học nên chất lượng bài kiểm tra có tỷ lệ khá giỏi cao. ♣ Bài học kinh nghiệm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Một số giải pháp đổi mới phương pháp dạy học môn Sinh học lớp 8
25 p | 1774 | 278
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh thông qua dạy học môn Công nghệ
23 p | 1521 | 240
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT cho giáo viên mầm non
31 p | 2294 | 153
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hồ sơ kế toán trường THCS U Minh
8 p | 2576 | 144
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5
24 p | 865 | 110
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phụ đạo học sinh yếu, kém về môn Toán lớp 4
21 p | 762 | 94
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 12 của trường THPT U Minh Thượng hiện nay
17 p | 482 | 91
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn ở trường Trung học Phổ thông
13 p | 718 | 88
-
SKKN: Một số giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường THCS Vĩnh Thịnh
22 p | 302 | 58
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao công tác chủ nhiệm lớp góp phần hạn chế học sinh bỏ học tại trường THCS 1 Sông Đốc
10 p | 336 | 51
-
SKKN: Một số giải pháp thực hiện để nâng cao chất lượng dạy và học Địa lý 9 trường THCS Vĩnh Thịnh
7 p | 699 | 43
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng chuyên môn theo hướng tăng cường Tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số
20 p | 242 | 41
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn ở trường Tiểu học Tây Phong
23 p | 667 | 40
-
SKKN: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy dạng toán “Chuyển động của hai kim đồng hồ”
39 p | 198 | 23
-
SKKN: Một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu trong Trường THPT chuyên Lào Cai
12 p | 119 | 15
-
SKKN: Một số biện pháp nâng cao chất lượng Giải toán có lời văn cho học sinh lớp 1 dân tộc thiểu số
29 p | 148 | 8
-
SKKN: Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ tại trường Mầm non Họa Mi
24 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn