intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Những kinh nghiệm về kỹ năng dạy bài speaking cho học sinh 6, chương trình mới 7 theo của đề án 2020

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

276
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của sáng kiến kinh nghiệm là giảm tối đa thời gian nói của GV trên lớp, tăng thời gian sử dụng ngôn ngữ cho HS, dạy học theo cách gợi mở - GV chỉ gợi mở và dẫn dắt để HS tự tìm ra lời giải đáp hoặc huong đi rieng của mình, khai thác kiến thức sẵn có/kiến thức nền về văn hoá, xã hội cũng như ngôn ngữ của HS trong luyện tập ngôn ngữ, có thái độ tích cực đối với lỗi ngôn ngữ của HS. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Những kinh nghiệm về kỹ năng dạy bài speaking cho học sinh 6, chương trình mới 7 theo của đề án 2020

1.TÊN ĐỀ TÀI<br /> “NHỮNG KINH NGHIỆM VỀ KỸ NĂNG DẠY BÀI SPEAKING CHO <br /> HỌC SINH 6,7 THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI CỦA ĐỀ ÁN 2020”<br /> <br /> <br /> 2. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Năm học 2016­2017 là năm học tiếp tục thực hiện đề  án thực hiện chương  <br /> trình   đổi   mới   việc   dạy     tiếng   Anh   theo   Quyết   định  số   1400/QĐ­TT   ngày <br /> 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đề  án dạy và học ngoại ngữ <br /> trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008­2020, nhằm đổi mới và tạo <br /> bước chuyển rõ nét về  chất lượng, hiệu quả việc dạy và học tiếng Anh. Sự <br /> ban hành đề  án là cần thiết để  sớm được triển khai, đáp  ứng yêu cầu phát  <br /> triển kinh tế xã hội.<br /> Mục tiêu của Đề  án được xác định là: Đổi mới toàn diện việc dạy và học  <br /> tiếng Anh trên toàn quốc .Triển khai nghiêm túc, đồng bộ Chương trình mới ở <br /> các cấp học, tuyển dụng, bố  trí đủ  giáo viên để  đảm bảo triển khai dạy và <br /> học từ cấp Tiểu học ngay từ năm học 2016­2017; đổi mới công tác bồi dưỡng,  <br /> nâng cao năng lực giáo viên; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết  <br /> bị phục vụ dạy và học bộ môn. Phấn đấu đến năm 2020, học sinh phổ  thông  <br /> được học chương trình mới đạt chuẩn theo khung năng lực ngoại ngữ  6 bậc  <br /> dành cho Việt Nam; đa số  học sinh tốt nghiệp THPT có năng lực sử  dụng  <br /> tiếng Anh độc lập, tự tin trong giao tiếp góp phần phát triển xã hội, đáp ứng  <br /> yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì thế việc thực hiện  <br /> đề  án đổi mới việc dạy và học tiếng Anh trong các trường phổ  thông giai  <br /> đoạn 2016­2020 là nhiệm vụ quan trọng.<br /> Dạy tiếng AnhTHCS theo chương trình mới là hướng HS hoàn thiện  4  <br /> kỉ  năng nghe­ nói­ đọc­ viết, trong đó chú trọng phát triển HS   kỉ  năng giao  <br /> tiếp, nhằm mục đích giúp cho học sinh có khả  năng sử  dụng Tiếng Anh như <br /> một công cụ  giao tiếp  ở  mức độ  cơ  bản và tương đối thành thạo dưới các <br /> hình thức Nghe­ Nói ­ Đọc ­ Viết, tiến đến việc hình thành năng lực sử dụng  <br /> Tiếng Anh dễ  dàng, có hiệu quả  trong giao tiếp thông thường. Chính vì thế <br /> giáo viên dạy tiếng Anh phải chú trọng các kỉ năng dạy ngôn ngữ, trong đó kỉ <br /> năng dạy giao tiếp tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc  hình thành và <br /> phát triển ngôn ngữ cho HS.<br /> 3. CƠ SƠ LÍ LUẬN<br /> Dạy tiếng Anh theo chương trình mới của đề án là hướng đến dạy HS biết kỹ <br /> năng giao tiếp tiếng anh. Như các tài liệu tham khảo nhận định “ Phương pháp <br /> Giao tiếp hay Đường hướng Giao tiếp (Communicative Approach) được xem  <br /> như  phương pháp dạy học ngoại ngữ  phổ  biến nhất và hiệu quả  nhất hiện  <br /> nay”. Chương trình Sách giáo khoa mới được biên soạn dựa theo quan điểm <br /> 2<br /> của phương pháp này. Mục tiêu cuối cùng của dạy học ngoại ngữ là phát triển <br /> kỹ   năng   giao   tiếp/kỹ   năng   ngôn   ngữ   (linguistic   skills),   năng   lực   giao   tiếp <br /> (communicative competence). Để  giao tiếp được, phương pháp này đòi hỏi  <br /> phải tính đến phương diện xã hội, văn hóa của ngôn ngữ, các điều kiện xã hội  <br /> của quá trình sản sinh ngôn ngữ, và tính đến ngôn ngữ  được dùng trong cuộc <br /> sống hàng ngày. Ngoài ra, phương pháp Giao tiếp còn chú ý tới phương diện <br /> nghĩa của ngôn ngữ, hay nói một cách khác cần lưu ý tới ý định giao tiếp <br /> (intention of communication). Khái niệm này về  sau các nhà ngôn ngữ  gọi là <br /> chức năng ngôn ngữ  (language function). Mục đích cuối cùng của người học  <br /> ngoại ngữ  không chỉ  tiếp thu và nắm chắc kiến thức ngôn ngữ  (ngữ  âm, từ <br /> vựng, ngữ pháp) mà cần phải đạt được năng lực (khả  năng) giao tiếp; tức là  <br /> phát triển được tất cả  4 kỹ  năng ngôn ngữ  (nghe, nói, đọc, viết) và sử  dụng  <br /> được ngôn ngữ để giao tiếp. <br /> Chính vì thế  , Giáo viên dạy   tiếng Anh hướng HS  đến hoàn thiện 4 kỹ <br /> năng:nghe­ nói ­đọc­ viết, trong đó kỹ năng nói đóng vai trò quan trọng.<br /> 4. CƠ SỞ THỰC TIỄN<br /> Đứng trước tình hình thực tế, tổ  Tiêng Anh trường THCS Nguyễn Trãi đã  <br /> thực hiện chương trình TA mới được hai năm. Chúng tôi đang tiếp tục thực <br /> hiện đề  án 2016­2020.Tuy thời gian dạy chương trình chưa nhiều, chưa có  <br /> kinh nghiệm  về  chương trình TA mới, nhưng chúng tôi đã cố  gắng tìm tòi ,  <br /> hệ  thống các kỉ  năng dạy  bài speaking để  giúp HS phát triển ngôn ngữ  giao <br /> tiếp TA. Muốn dạy kỹ năng speaking cho HS đạt hiệu quả , thì GV phải nắm <br /> vững các thủ thuật dạy kỹ năng speaking. Do đó  tôi chọn đề tài “Những kinh <br /> nghiệm về kỹ năng dạy bài “speaking” cho HS 6,7 theo chương trình mới <br /> của đề án 2020”<br /> 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> Để thực hiện thành công giờ dạy speaking, giáo viên cần:<br /> + Giảm tối đa thời gian nói của GV trên lớp, tăng thời gian sử dụng ngôn ngữ <br /> cho HS. <br /> + Dạy học theo cách gợi mở ­ GV chỉ gợi mở và dẫn dắt để  HS tự tìm ra lời  <br /> giải đáp hoặc huong đi rieng của mình.<br /> + Khai thác kiến thức sẵn có/kiến thức nền về văn hoá, xã hội cũng như ngôn <br /> ngữ của HS trong luyện tập ngôn ngữ.<br /> + Có thái độ  tích cực đối với lỗi ngôn ngữ  của HS. Chấp nhận lỗi như  một <br /> phần tất yếu trong quá trình học ngoại ngữ, giúp HS học tập được từ  chính  <br /> lỗi của bản thân và bạn bè. <br /> + Không chỉ  chú ý đến sản phẩm cuối cùng của bài luyện tập (product) mà <br /> còn chú trọng đến cả quá trình (process) luyện tập kĩ năng nói của HS.<br /> 3<br /> <br /> Trong chương trình SGK mới trong mỗi tiết  dạy phần lớn đều có  dạy <br /> kỉ năng nói TA” và có tiết “communication” dạy kỉ năng  giao tiếp . Muốn dạy  <br /> tốt kỉ năng tiết dạy nói GV phải  biết các kĩ năng dạy speaking<br /> Một bài dạy speaking bao gồm:<br /> ­Warm up<br /> ­Speaking<br /> +Pre –speaking<br /> +While­ speaking<br /> +Post­ speaking<br /> Sau đây là các kỹ năng  dạy bài speaking<br /> I/ Warm up:<br /> 1/ GV thường cho HS xem  tranh  ảnh hoặc một đoạn phim , sau đó giáo viên <br /> gợi mở  kiến thức từ  HS,qua đó GV giới thiệu chủ  điểm bài học. Thông qua <br /> hoạt động này GV cung cấp sơ  lược thêm cho HS kiến thức về  văn hóa , xã <br /> hội… mà có liên quan đến bài các HS sẽ thực hành nói. <br /> 2/ GV có thể  cho HS tham gia các hoạt động cặp hoặc nhóm như  thảo luận <br /> hoặc chơi trò chơi, Thông qua các hoạt động này,  GV giới thiệu chủ điểm bài  <br /> học. <br /> GV dùng các thủ thuật như là:<br /> ­ Brainstorming<br /> ­ Chatting<br /> ­ Discussion<br /> ­ Kim’s game/ Lucky numbers<br /> II/ Speaking:<br /> 1/Pre­speaking:<br />  a/ Vocabulary:<br />  ­GV có thể dạy một số từ mới theo yêu cầu của nội dung bài.<br /> ­Trong phần này GV sẽ  giúp cho HS có được vốn kiến thức từ vựng về  chủ <br /> điểm mà các em sẽ nói. <br /> ­GV hướng dẫn HS làm một số  bài tập về  từ  vựng về  chủ  đề  sắp học, bài  <br /> tập nhằm giúp HS tăng thêm ngữ liệu ngôn ngữ  về chủ điểm mà HS sẽ nói ở <br /> phần while –speaking và phần post­ speaking .Các dạng bài tập HS thường  <br /> thực hiện:<br /> ­Matching English words with the pictures.<br /> ­Put the words into the correct groups<br /> ­Write words that match the pictures<br /> ­Complete the sentences<br /> b/ Grammar: <br /> 4<br /> GVgiới thiệu ngữ liệu mới là làm rõ nghĩa, cách phát âm, cấu trúc hình thái, và <br /> cách dùng của một mục dạy nào đó trong một ngữ cảnh nhất định. Mục dạy <br /> có thể là các mẫu lời nói, hay ngữ pháp, hoặc một nội dung chủ điểm nào đó, <br /> thường được giới thiệu thông qua một bài hội thoại hay một bài khoá, hoặc <br /> những tình huống có sự hỗ trợ của giáo cụ trực quan. <br /> §    Hình thái (Form:  pronunciation;  grammar)<br /> §    Ngữ nghĩa (Meaning)<br /> §    Cách sử dụng (Use)<br /> Một đặc điểm nổi bật của phương pháp mới trong việc giới thiệu ngữ <br /> liệu là phương pháp mới rất chú trọng tới việc phải làm sao cho học sinh tiếp  <br /> thụ  bài học không chỉ  qua nghe thụ  động mà còn được vận động trí óc, chủ <br /> động tham gia vào quá trình của họat động này qua nhiều hoạt động ngôn ngữ <br /> khác nhau. <br />  Do đó thông qua các bài tập về ngữ pháp,  giáo viên dùng câu hỏi gợi mở để <br /> HS tự rút ra cách sử dụng từ và cấu trúc câu.  Các bài tập thường là:<br /> ­Complete the dialogue<br /> ­ Complete the sentences<br /> ­Write the sentences<br /> 2/ While­ speaking<br />    ­   Học sinh dựa vào tình huống gợi ý (qua tranh vẽ, từ ngữ, cấu trúc câu cho  <br /> sẵn hoặc bài hội thoại mẫu) để luyện nói theo yêu cầu.<br />      ­  HS luyện nói theo cá nhân/ cặp /nhóm dưới sự  kiểm soát của của GV  <br /> (sửa lỗi phát âm, lỗi ngữ pháp, gợi ý từ …)<br />    ­GV gọi cá nhân hoặc cặp HS trình bày (nói lại) phần thực hành nói theo yêu <br /> cầu.<br /> Các dạng bài tập ở phần này là:<br /> ­Picture drill<br /> ­Word cue drill<br /> ­Mapped dialogue<br /> 3/  Post –speaking: (Free practice/ Production)<br />   ­HS nói về kinh nghiệm bản thân, bạn bè, người thân trong gia đình hoặc về <br /> quê hương, đất nước hay địa phương nơi mình ở.<br /> ­ GV không nên hạn chế về ý tưởng cũng như ngôn ngữ, nên để HS tự do nói,  <br /> phát huy khả năng sáng tạo của HS.<br /> ­Để thực hiện mục này giáo viên cần lưu ý một số điểm sau:<br /> +Cần phối hợp sử  dụng thường xuyên các hình thức luyện tập nói theo cặp <br /> (pairs) hoặc theo nhóm (groups) để các em có nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh <br /> trong lớp qua đó các em có thể  cảm thấy tự  tin và mạnh dạn hơn trong giao <br /> tiếp. <br /> 5<br /> <br />     +   Cần hướng dẫn cách tiến hành, làm rõ yêu cầu bài tập hoặc gợi ý hay <br /> cung cấp ngữ liệu trước khi cho học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm. Việc  <br /> hướng dẫn và gợi ý cho phần luyện nói rất cần sự  sáng tạo và thủ  thuật  <br /> phong phú của giáo viên, không nên chỉ bám sát thuần tuý vào sách. <br />   + Ngữ cảnh cần được giới thiệu rõ ràng. Sử dụng thêm các giáo cụ trực quan <br /> để gợi ý hay tạo tình huống.<br /> ∙+ Có thể mở rộng tình huống, khai thác các tình huống có liên quan đến chính  <br /> hoàn cảnh của địa phương, khuyến khích liên hệ  đến tình hình cụ  thể  của  <br /> chính cuộc sống thật của HS.<br /> Các dạng bài tập ở phần này là:<br /> Interview  then retell.<br /> Ask and answer<br /> Role play<br /> Discussion<br /> Talk to your friends about somethings <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Grade 6<br /> <br /> UNIT 2: MY HOME<br /> Lesson 4: Communication<br /> <br /> A. Objectives:<br /> By the end of this lesson, students can ask about and describe houses, rooms <br /> and furniture.<br /> B. Language Focus:<br /> 1. Vocabulary: town house, country house, villa, stilt house, apartment.<br /> 2. Structures:  There is / There isn’t<br /> There are / There aren’t<br /> Prepositions of place<br /> C. Method: Communicative approach<br /> D. Teaching aids: Course book, CD player.<br /> E. Procedures:<br /> I/  Warm up:         Discussion<br />  Where do you live?<br /> How many room are there in your house?<br /> 6<br /> Is there a garden in front of the house?<br /> II/ speaking<br /> 1/ Pre­ speaking: ở phần này Gv sẽ cung cấp cho HS từ vựng chỉ đồ vật  <br /> trong nhà, luyện HS đọc hiểu thêm về cấu trúc diễn đạt sự  hiện hữu đồ  <br /> vật trong nhà <br /> a/ Extra vocabulary:<br /> T. introduces extra vocabularies  by the pictures<br /> T asks SS to match English words with the pictures<br /> <br /> <br /> <br /> o Town house<br /> o Country house<br /> o Villa<br /> o Stilt house<br /> o Apartment <br /> T. asks SS to do exercises 1: T. uses  a picture to help SS to do this exercise<br />   1 My grandparents live in a……………….house in Nam Dinh.<br />   2 There…………….four rooms in a house and a big garden. <br />   3. I like the living room. There………….. a big window in this room.<br />   4. There…………….four chairs and a table in the middle of the room. <br /> Key:<br /> 1. country  2. Are 3. Is        4. Are<br /> 3/ Grammar<br /> T. elicits the target language<br />  Form:   There is/are…………+ preposition of place……..<br />  Use:      Dùng để nói sự hiện hữu của đồ vật hoặc người ở một nơi nào đó<br /> Meaning:  Có……….<br /> II/ While­ speaking:<br />  Make the dialogue with the pictures<br /> <br /> <br /> SS have to complete the table<br /> Nick’s house Mi’s house<br /> bathroom 1 2<br /> picture 5 2<br /> chair 1<br /> table 1<br /> 7<br /> <br /> sofa 1<br /> clock 1<br /> ­ Ask Ss in each pairs not to look at each other’s picture and to make similar <br /> conversations.<br /> Ask Ss to note down the differences between the two houses.<br />  Ask some pairs to act out the conversation.<br />  Ask other pairs listen and add more differences if there are any.<br /> <br /> Example: <br /> A: Nick lives in a country house. Where does Mi live?<br /> B: Mi lives in a town house.<br /> Suggested questions:<br /> A: How many rooms are there in Mi’s house?<br /> B: There are six rooms. What about Nick’s house?<br /> SS work in pairs using the poster they have done. <br />  Production : <br /> Tell about the house with the picture , : <br /> ­ Give Ss 5 – 7 minutes to draw a simple plan of their house.<br /> ­ Have Ss work in pairs to tell each other about their house.<br /> ­ Ask Ss to note down the differences between their houses.<br /> Call on some Ss to describe their friend’s house to the class.<br /> ­ Let Ss present the differences between their house and their friend’s.<br /> ­ Ask Ss listen and give comments.<br /> ­Call on some Ss to describe their friend’s house to the class.<br />  Let Ss present the differences between their house and their friend’s.<br />  Ask Ss listen and give comments.<br /> <br /> Grade 7<br /> UNIT 1: MY HOBBIES<br /> Lesson 4: Communication<br /> <br /> A. Objectives:<br /> By   the   end   of   this   lesson,   students   can   describe   and   give   opinions   about <br /> hobbies.<br /> B. Language Focus:<br /> 1. Vocabulary: the items related to hobbies.<br /> 2. Structures:  The present simple and the future simple tense.<br />     Verbs of liking + V­ing.<br /> 8<br /> <br /> <br /> C. Method: Communicative approach<br /> D. Teaching ads: Course book, CD player, pieces of paper.<br /> E. Procedures:<br /> I/ Warm up<br /> SS will wacth a short movie which is about the students’ activities after school.<br /> T:  What are their hobbies?<br /> SS:  playing the guitar, collecting stamps, taking photos, arranging flowers <br /> <br /> II/Speaking<br />  1/Pre­ speaking: ở phần này GV sẽ giúp HS nắm thêm từ vựng về hoạt động <br /> sở thích<br />   a/ Vocabulary : T teaches vocabularies<br /> Making pottery<br /> Carving wood<br /> Unusual<br /> Take up sth<br />  T. asks SS to do exercises 1: T. uses   pictures to help SS to do this exercise <br />              Match the activities with pictures.<br /> <br /> Making models     Making pottery     Ice­skating   Dancing   Carving  wood<br /> <br /> T. asks SS to do exercises 2:              SS complete the table<br /> Boring unsual interesting<br /> Making pottery<br /> dancing<br /> Ice­ skating<br /> Making models<br /> Carving wood<br /> ­ Before Ss do this activity, have them look at the Look Out! Box. Write some <br /> examples sentences on the board to make one sentence with each picture.<br /> ­ Call Ss to give some examples.<br /> ­ Ask Ss to work individually and tick the appropriate boxes. Then, they move <br /> on to complete the five sentences.<br /> 1. I find making pottery………………..because………………..<br /> 2. I think dancing is …………………..because…………………<br /> 3. I find ice –skating…………….because…………………..<br /> 4. I think making models is …………….because……………<br /> ­ Call on a student to model the first sentence.<br /> 9<br /> <br /> ­ Ask Ss to write their anwers on the board.<br /> ­ Have other Ss give comments<br /> b/ Grammar:  T. elicits the target languages<br /> I find making pottery interestng.<br /> I think dancing is interesting.<br /> Form: find + sth/ doing +adj.<br /> Think (that) sth/ doing sth +is + adj<br /> Use: Đưa ra ý kiến về điều gì đó<br /> Meaning: Nhận thấy……..<br /> 2/ While –speaking: <br /> ­ Have Ss give comments ( SS use pictures to give their opinions)<br /> 3/ Post­ speaking ( Production)<br /> ­ Have Ss work in pairs to make conversations as in the example. <br />  ­Ask Ss to take turns being the person who ask the questions. This student has to <br /> note down his/ her partner’s answers to report to the class later. <br /> ­ Call on some Ss to report the answers to the class.<br /> ­ Interview a classmate about the hobbies. Take note and present your partner  <br /> ‘s answers to the class.<br /> Example:<br /> <br /> You: What do you think about making pottery?<br /> Mai: I think it is … / I find it …<br /> You: Why?<br /> Mai: Because …<br /> You: Will you take up making pottery in the future?<br /> Mai: Yes, I will./ I’m not sure.<br /> <br /> SS make another dialogue with  another pictures<br /> <br /> <br /> <br /> 6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:<br /> Đề  tài này đã được tôi vận dụng thực hiện trong việc giảng dạy môn <br /> Tiếng Anh 6 mới hai năm qua và lớp 7 mới trong năm học 2016­2017. Tôi nhận  <br /> thấy học sinh tiếp thu tốt và phát triển về kĩ năng nói được tiến bộ hơn so với <br /> những năm học trước khi còn dạy chương trình Tiếng Anh cũ.<br /> 10<br /> Học sinh năng động và tự tin hơn trong giao tiếp. Chất lượng môn Tiếng Anh  <br /> năm   sau   luôn   cao   hơn   năm   trước   chiếm   khoảng   95%   trung   bình   trở   lên.<br /> 7. KẾT LUẬN<br /> Với nội dung trên tôi chỉ trình bày các kỹ năng dạy tiết speaking cho HS lớp 6,7 <br /> của chương trình mới, chương trình được biên soạn theo hướng dạy kĩ <br /> năng giao tiếp cho HS.  Trong nội dung này tôi chỉ đưa ví dụ một vài bài để <br /> áp dụng, thực tế  bài dạy nào chúng ta cũng có thể  chọn một trong những  <br /> các thủ  thuật trên để  áp dụng. Không những vậy, chúng ta cũng có thể  áp  <br /> dụng cho các tiết dạy reading, listening, listen and read.<br /> Nếu giáo viên nắm chắc kỹ năng dạy speaking thì giáo viên sẽ biết tổ chức tốt  <br /> các hoạt động dạy bài speaking và sẽ  giúp HS hoạt động các kỹ  năng nói <br /> tiếng Anh đạt hiệu quả. <br /> Đó là những kinh nghiệm về kỹ năng dạy bài speaking cho HS 6,7 theo chương  <br /> trình mới của đề  án. Tôi chưa có kinh nghiệm nhiều về  chương trình mới <br /> của đề  án. Vậy kính mong quí đồng nghiệp đóng góp ý kiến thêm để  kinh  <br /> nghiệm của tôi hoàn thiện hơn. <br /> 8. ĐỀ NGHỊ: không<br /> Người thực hiện<br /> <br /> <br /> Nguyễn Thị Nở<br /> <br /> <br /> 9. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6,7 mới theo chương trình của bộ  giáo dục <br /> và đào tạo<br /> Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6,7 mới dành cho giáo viên theo chương <br /> trình của bộ giáo dục và đào tạo <br /> Bộ  Giáo Dục và Đào Tạo, Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới <br /> kiểm tra đánh giá <br /> Phương   pháp   dạy   học   môn   Tiếng   Anh   THCS   (ELT   Methodology   ­ <br /> Middle Schools) <br /> <br /> 10. MỤC LỤC<br /> 1. Tên đề tài …………………………………………….Trang 1<br /> 2. Đặt vấn đề…………………………………………….Trang 1<br /> 3. Cơ sở lý luận………………………………………….Trang 1<br /> 11<br /> <br /> 4. Cơ sở thực tiễn………………………………………..Trang 2<br /> 5. Nội dung nghiên cứu………………………………….Trang 2<br /> 6. Kết quả nghiên cứu…………………………………...Trang 11<br /> 7. Kết luận……………………………………………….Trang 11<br /> 8. Đề nghị………………………………………………..Trang 11<br /> 9. Tài liệu tham khảo…………………………………….Trang 12<br /> 10. Mục lục………………………………………………Trang 12<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2