1.TÊN ĐỀ TÀI<br />
“NHỮNG KINH NGHIỆM VỀ KỸ NĂNG DẠY BÀI SPEAKING CHO <br />
HỌC SINH 6,7 THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI CỦA ĐỀ ÁN 2020”<br />
<br />
<br />
2. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Năm học 20162017 là năm học tiếp tục thực hiện đề án thực hiện chương <br />
trình đổi mới việc dạy tiếng Anh theo Quyết định số 1400/QĐTT ngày <br />
30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đề án dạy và học ngoại ngữ <br />
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 20082020, nhằm đổi mới và tạo <br />
bước chuyển rõ nét về chất lượng, hiệu quả việc dạy và học tiếng Anh. Sự <br />
ban hành đề án là cần thiết để sớm được triển khai, đáp ứng yêu cầu phát <br />
triển kinh tế xã hội.<br />
Mục tiêu của Đề án được xác định là: Đổi mới toàn diện việc dạy và học <br />
tiếng Anh trên toàn quốc .Triển khai nghiêm túc, đồng bộ Chương trình mới ở <br />
các cấp học, tuyển dụng, bố trí đủ giáo viên để đảm bảo triển khai dạy và <br />
học từ cấp Tiểu học ngay từ năm học 20162017; đổi mới công tác bồi dưỡng, <br />
nâng cao năng lực giáo viên; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết <br />
bị phục vụ dạy và học bộ môn. Phấn đấu đến năm 2020, học sinh phổ thông <br />
được học chương trình mới đạt chuẩn theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc <br />
dành cho Việt Nam; đa số học sinh tốt nghiệp THPT có năng lực sử dụng <br />
tiếng Anh độc lập, tự tin trong giao tiếp góp phần phát triển xã hội, đáp ứng <br />
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì thế việc thực hiện <br />
đề án đổi mới việc dạy và học tiếng Anh trong các trường phổ thông giai <br />
đoạn 20162020 là nhiệm vụ quan trọng.<br />
Dạy tiếng AnhTHCS theo chương trình mới là hướng HS hoàn thiện 4 <br />
kỉ năng nghe nói đọc viết, trong đó chú trọng phát triển HS kỉ năng giao <br />
tiếp, nhằm mục đích giúp cho học sinh có khả năng sử dụng Tiếng Anh như <br />
một công cụ giao tiếp ở mức độ cơ bản và tương đối thành thạo dưới các <br />
hình thức Nghe Nói Đọc Viết, tiến đến việc hình thành năng lực sử dụng <br />
Tiếng Anh dễ dàng, có hiệu quả trong giao tiếp thông thường. Chính vì thế <br />
giáo viên dạy tiếng Anh phải chú trọng các kỉ năng dạy ngôn ngữ, trong đó kỉ <br />
năng dạy giao tiếp tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và <br />
phát triển ngôn ngữ cho HS.<br />
3. CƠ SƠ LÍ LUẬN<br />
Dạy tiếng Anh theo chương trình mới của đề án là hướng đến dạy HS biết kỹ <br />
năng giao tiếp tiếng anh. Như các tài liệu tham khảo nhận định “ Phương pháp <br />
Giao tiếp hay Đường hướng Giao tiếp (Communicative Approach) được xem <br />
như phương pháp dạy học ngoại ngữ phổ biến nhất và hiệu quả nhất hiện <br />
nay”. Chương trình Sách giáo khoa mới được biên soạn dựa theo quan điểm <br />
2<br />
của phương pháp này. Mục tiêu cuối cùng của dạy học ngoại ngữ là phát triển <br />
kỹ năng giao tiếp/kỹ năng ngôn ngữ (linguistic skills), năng lực giao tiếp <br />
(communicative competence). Để giao tiếp được, phương pháp này đòi hỏi <br />
phải tính đến phương diện xã hội, văn hóa của ngôn ngữ, các điều kiện xã hội <br />
của quá trình sản sinh ngôn ngữ, và tính đến ngôn ngữ được dùng trong cuộc <br />
sống hàng ngày. Ngoài ra, phương pháp Giao tiếp còn chú ý tới phương diện <br />
nghĩa của ngôn ngữ, hay nói một cách khác cần lưu ý tới ý định giao tiếp <br />
(intention of communication). Khái niệm này về sau các nhà ngôn ngữ gọi là <br />
chức năng ngôn ngữ (language function). Mục đích cuối cùng của người học <br />
ngoại ngữ không chỉ tiếp thu và nắm chắc kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ <br />
vựng, ngữ pháp) mà cần phải đạt được năng lực (khả năng) giao tiếp; tức là <br />
phát triển được tất cả 4 kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) và sử dụng <br />
được ngôn ngữ để giao tiếp. <br />
Chính vì thế , Giáo viên dạy tiếng Anh hướng HS đến hoàn thiện 4 kỹ <br />
năng:nghe nói đọc viết, trong đó kỹ năng nói đóng vai trò quan trọng.<br />
4. CƠ SỞ THỰC TIỄN<br />
Đứng trước tình hình thực tế, tổ Tiêng Anh trường THCS Nguyễn Trãi đã <br />
thực hiện chương trình TA mới được hai năm. Chúng tôi đang tiếp tục thực <br />
hiện đề án 20162020.Tuy thời gian dạy chương trình chưa nhiều, chưa có <br />
kinh nghiệm về chương trình TA mới, nhưng chúng tôi đã cố gắng tìm tòi , <br />
hệ thống các kỉ năng dạy bài speaking để giúp HS phát triển ngôn ngữ giao <br />
tiếp TA. Muốn dạy kỹ năng speaking cho HS đạt hiệu quả , thì GV phải nắm <br />
vững các thủ thuật dạy kỹ năng speaking. Do đó tôi chọn đề tài “Những kinh <br />
nghiệm về kỹ năng dạy bài “speaking” cho HS 6,7 theo chương trình mới <br />
của đề án 2020”<br />
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br />
Để thực hiện thành công giờ dạy speaking, giáo viên cần:<br />
+ Giảm tối đa thời gian nói của GV trên lớp, tăng thời gian sử dụng ngôn ngữ <br />
cho HS. <br />
+ Dạy học theo cách gợi mở GV chỉ gợi mở và dẫn dắt để HS tự tìm ra lời <br />
giải đáp hoặc huong đi rieng của mình.<br />
+ Khai thác kiến thức sẵn có/kiến thức nền về văn hoá, xã hội cũng như ngôn <br />
ngữ của HS trong luyện tập ngôn ngữ.<br />
+ Có thái độ tích cực đối với lỗi ngôn ngữ của HS. Chấp nhận lỗi như một <br />
phần tất yếu trong quá trình học ngoại ngữ, giúp HS học tập được từ chính <br />
lỗi của bản thân và bạn bè. <br />
+ Không chỉ chú ý đến sản phẩm cuối cùng của bài luyện tập (product) mà <br />
còn chú trọng đến cả quá trình (process) luyện tập kĩ năng nói của HS.<br />
3<br />
<br />
Trong chương trình SGK mới trong mỗi tiết dạy phần lớn đều có dạy <br />
kỉ năng nói TA” và có tiết “communication” dạy kỉ năng giao tiếp . Muốn dạy <br />
tốt kỉ năng tiết dạy nói GV phải biết các kĩ năng dạy speaking<br />
Một bài dạy speaking bao gồm:<br />
Warm up<br />
Speaking<br />
+Pre –speaking<br />
+While speaking<br />
+Post speaking<br />
Sau đây là các kỹ năng dạy bài speaking<br />
I/ Warm up:<br />
1/ GV thường cho HS xem tranh ảnh hoặc một đoạn phim , sau đó giáo viên <br />
gợi mở kiến thức từ HS,qua đó GV giới thiệu chủ điểm bài học. Thông qua <br />
hoạt động này GV cung cấp sơ lược thêm cho HS kiến thức về văn hóa , xã <br />
hội… mà có liên quan đến bài các HS sẽ thực hành nói. <br />
2/ GV có thể cho HS tham gia các hoạt động cặp hoặc nhóm như thảo luận <br />
hoặc chơi trò chơi, Thông qua các hoạt động này, GV giới thiệu chủ điểm bài <br />
học. <br />
GV dùng các thủ thuật như là:<br />
Brainstorming<br />
Chatting<br />
Discussion<br />
Kim’s game/ Lucky numbers<br />
II/ Speaking:<br />
1/Prespeaking:<br />
a/ Vocabulary:<br />
GV có thể dạy một số từ mới theo yêu cầu của nội dung bài.<br />
Trong phần này GV sẽ giúp cho HS có được vốn kiến thức từ vựng về chủ <br />
điểm mà các em sẽ nói. <br />
GV hướng dẫn HS làm một số bài tập về từ vựng về chủ đề sắp học, bài <br />
tập nhằm giúp HS tăng thêm ngữ liệu ngôn ngữ về chủ điểm mà HS sẽ nói ở <br />
phần while –speaking và phần post speaking .Các dạng bài tập HS thường <br />
thực hiện:<br />
Matching English words with the pictures.<br />
Put the words into the correct groups<br />
Write words that match the pictures<br />
Complete the sentences<br />
b/ Grammar: <br />
4<br />
GVgiới thiệu ngữ liệu mới là làm rõ nghĩa, cách phát âm, cấu trúc hình thái, và <br />
cách dùng của một mục dạy nào đó trong một ngữ cảnh nhất định. Mục dạy <br />
có thể là các mẫu lời nói, hay ngữ pháp, hoặc một nội dung chủ điểm nào đó, <br />
thường được giới thiệu thông qua một bài hội thoại hay một bài khoá, hoặc <br />
những tình huống có sự hỗ trợ của giáo cụ trực quan. <br />
§ Hình thái (Form: pronunciation; grammar)<br />
§ Ngữ nghĩa (Meaning)<br />
§ Cách sử dụng (Use)<br />
Một đặc điểm nổi bật của phương pháp mới trong việc giới thiệu ngữ <br />
liệu là phương pháp mới rất chú trọng tới việc phải làm sao cho học sinh tiếp <br />
thụ bài học không chỉ qua nghe thụ động mà còn được vận động trí óc, chủ <br />
động tham gia vào quá trình của họat động này qua nhiều hoạt động ngôn ngữ <br />
khác nhau. <br />
Do đó thông qua các bài tập về ngữ pháp, giáo viên dùng câu hỏi gợi mở để <br />
HS tự rút ra cách sử dụng từ và cấu trúc câu. Các bài tập thường là:<br />
Complete the dialogue<br />
Complete the sentences<br />
Write the sentences<br />
2/ While speaking<br />
Học sinh dựa vào tình huống gợi ý (qua tranh vẽ, từ ngữ, cấu trúc câu cho <br />
sẵn hoặc bài hội thoại mẫu) để luyện nói theo yêu cầu.<br />
HS luyện nói theo cá nhân/ cặp /nhóm dưới sự kiểm soát của của GV <br />
(sửa lỗi phát âm, lỗi ngữ pháp, gợi ý từ …)<br />
GV gọi cá nhân hoặc cặp HS trình bày (nói lại) phần thực hành nói theo yêu <br />
cầu.<br />
Các dạng bài tập ở phần này là:<br />
Picture drill<br />
Word cue drill<br />
Mapped dialogue<br />
3/ Post –speaking: (Free practice/ Production)<br />
HS nói về kinh nghiệm bản thân, bạn bè, người thân trong gia đình hoặc về <br />
quê hương, đất nước hay địa phương nơi mình ở.<br />
GV không nên hạn chế về ý tưởng cũng như ngôn ngữ, nên để HS tự do nói, <br />
phát huy khả năng sáng tạo của HS.<br />
Để thực hiện mục này giáo viên cần lưu ý một số điểm sau:<br />
+Cần phối hợp sử dụng thường xuyên các hình thức luyện tập nói theo cặp <br />
(pairs) hoặc theo nhóm (groups) để các em có nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh <br />
trong lớp qua đó các em có thể cảm thấy tự tin và mạnh dạn hơn trong giao <br />
tiếp. <br />
5<br />
<br />
+ Cần hướng dẫn cách tiến hành, làm rõ yêu cầu bài tập hoặc gợi ý hay <br />
cung cấp ngữ liệu trước khi cho học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm. Việc <br />
hướng dẫn và gợi ý cho phần luyện nói rất cần sự sáng tạo và thủ thuật <br />
phong phú của giáo viên, không nên chỉ bám sát thuần tuý vào sách. <br />
+ Ngữ cảnh cần được giới thiệu rõ ràng. Sử dụng thêm các giáo cụ trực quan <br />
để gợi ý hay tạo tình huống.<br />
∙+ Có thể mở rộng tình huống, khai thác các tình huống có liên quan đến chính <br />
hoàn cảnh của địa phương, khuyến khích liên hệ đến tình hình cụ thể của <br />
chính cuộc sống thật của HS.<br />
Các dạng bài tập ở phần này là:<br />
Interview then retell.<br />
Ask and answer<br />
Role play<br />
Discussion<br />
Talk to your friends about somethings <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Grade 6<br />
<br />
UNIT 2: MY HOME<br />
Lesson 4: Communication<br />
<br />
A. Objectives:<br />
By the end of this lesson, students can ask about and describe houses, rooms <br />
and furniture.<br />
B. Language Focus:<br />
1. Vocabulary: town house, country house, villa, stilt house, apartment.<br />
2. Structures: There is / There isn’t<br />
There are / There aren’t<br />
Prepositions of place<br />
C. Method: Communicative approach<br />
D. Teaching aids: Course book, CD player.<br />
E. Procedures:<br />
I/ Warm up: Discussion<br />
Where do you live?<br />
How many room are there in your house?<br />
6<br />
Is there a garden in front of the house?<br />
II/ speaking<br />
1/ Pre speaking: ở phần này Gv sẽ cung cấp cho HS từ vựng chỉ đồ vật <br />
trong nhà, luyện HS đọc hiểu thêm về cấu trúc diễn đạt sự hiện hữu đồ <br />
vật trong nhà <br />
a/ Extra vocabulary:<br />
T. introduces extra vocabularies by the pictures<br />
T asks SS to match English words with the pictures<br />
<br />
<br />
<br />
o Town house<br />
o Country house<br />
o Villa<br />
o Stilt house<br />
o Apartment <br />
T. asks SS to do exercises 1: T. uses a picture to help SS to do this exercise<br />
1 My grandparents live in a……………….house in Nam Dinh.<br />
2 There…………….four rooms in a house and a big garden. <br />
3. I like the living room. There………….. a big window in this room.<br />
4. There…………….four chairs and a table in the middle of the room. <br />
Key:<br />
1. country 2. Are 3. Is 4. Are<br />
3/ Grammar<br />
T. elicits the target language<br />
Form: There is/are…………+ preposition of place……..<br />
Use: Dùng để nói sự hiện hữu của đồ vật hoặc người ở một nơi nào đó<br />
Meaning: Có……….<br />
II/ While speaking:<br />
Make the dialogue with the pictures<br />
<br />
<br />
SS have to complete the table<br />
Nick’s house Mi’s house<br />
bathroom 1 2<br />
picture 5 2<br />
chair 1<br />
table 1<br />
7<br />
<br />
sofa 1<br />
clock 1<br />
Ask Ss in each pairs not to look at each other’s picture and to make similar <br />
conversations.<br />
Ask Ss to note down the differences between the two houses.<br />
Ask some pairs to act out the conversation.<br />
Ask other pairs listen and add more differences if there are any.<br />
<br />
Example: <br />
A: Nick lives in a country house. Where does Mi live?<br />
B: Mi lives in a town house.<br />
Suggested questions:<br />
A: How many rooms are there in Mi’s house?<br />
B: There are six rooms. What about Nick’s house?<br />
SS work in pairs using the poster they have done. <br />
Production : <br />
Tell about the house with the picture , : <br />
Give Ss 5 – 7 minutes to draw a simple plan of their house.<br />
Have Ss work in pairs to tell each other about their house.<br />
Ask Ss to note down the differences between their houses.<br />
Call on some Ss to describe their friend’s house to the class.<br />
Let Ss present the differences between their house and their friend’s.<br />
Ask Ss listen and give comments.<br />
Call on some Ss to describe their friend’s house to the class.<br />
Let Ss present the differences between their house and their friend’s.<br />
Ask Ss listen and give comments.<br />
<br />
Grade 7<br />
UNIT 1: MY HOBBIES<br />
Lesson 4: Communication<br />
<br />
A. Objectives:<br />
By the end of this lesson, students can describe and give opinions about <br />
hobbies.<br />
B. Language Focus:<br />
1. Vocabulary: the items related to hobbies.<br />
2. Structures: The present simple and the future simple tense.<br />
Verbs of liking + Ving.<br />
8<br />
<br />
<br />
C. Method: Communicative approach<br />
D. Teaching ads: Course book, CD player, pieces of paper.<br />
E. Procedures:<br />
I/ Warm up<br />
SS will wacth a short movie which is about the students’ activities after school.<br />
T: What are their hobbies?<br />
SS: playing the guitar, collecting stamps, taking photos, arranging flowers <br />
<br />
II/Speaking<br />
1/Pre speaking: ở phần này GV sẽ giúp HS nắm thêm từ vựng về hoạt động <br />
sở thích<br />
a/ Vocabulary : T teaches vocabularies<br />
Making pottery<br />
Carving wood<br />
Unusual<br />
Take up sth<br />
T. asks SS to do exercises 1: T. uses pictures to help SS to do this exercise <br />
Match the activities with pictures.<br />
<br />
Making models Making pottery Iceskating Dancing Carving wood<br />
<br />
T. asks SS to do exercises 2: SS complete the table<br />
Boring unsual interesting<br />
Making pottery<br />
dancing<br />
Ice skating<br />
Making models<br />
Carving wood<br />
Before Ss do this activity, have them look at the Look Out! Box. Write some <br />
examples sentences on the board to make one sentence with each picture.<br />
Call Ss to give some examples.<br />
Ask Ss to work individually and tick the appropriate boxes. Then, they move <br />
on to complete the five sentences.<br />
1. I find making pottery………………..because………………..<br />
2. I think dancing is …………………..because…………………<br />
3. I find ice –skating…………….because…………………..<br />
4. I think making models is …………….because……………<br />
Call on a student to model the first sentence.<br />
9<br />
<br />
Ask Ss to write their anwers on the board.<br />
Have other Ss give comments<br />
b/ Grammar: T. elicits the target languages<br />
I find making pottery interestng.<br />
I think dancing is interesting.<br />
Form: find + sth/ doing +adj.<br />
Think (that) sth/ doing sth +is + adj<br />
Use: Đưa ra ý kiến về điều gì đó<br />
Meaning: Nhận thấy……..<br />
2/ While –speaking: <br />
Have Ss give comments ( SS use pictures to give their opinions)<br />
3/ Post speaking ( Production)<br />
Have Ss work in pairs to make conversations as in the example. <br />
Ask Ss to take turns being the person who ask the questions. This student has to <br />
note down his/ her partner’s answers to report to the class later. <br />
Call on some Ss to report the answers to the class.<br />
Interview a classmate about the hobbies. Take note and present your partner <br />
‘s answers to the class.<br />
Example:<br />
<br />
You: What do you think about making pottery?<br />
Mai: I think it is … / I find it …<br />
You: Why?<br />
Mai: Because …<br />
You: Will you take up making pottery in the future?<br />
Mai: Yes, I will./ I’m not sure.<br />
<br />
SS make another dialogue with another pictures<br />
<br />
<br />
<br />
6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:<br />
Đề tài này đã được tôi vận dụng thực hiện trong việc giảng dạy môn <br />
Tiếng Anh 6 mới hai năm qua và lớp 7 mới trong năm học 20162017. Tôi nhận <br />
thấy học sinh tiếp thu tốt và phát triển về kĩ năng nói được tiến bộ hơn so với <br />
những năm học trước khi còn dạy chương trình Tiếng Anh cũ.<br />
10<br />
Học sinh năng động và tự tin hơn trong giao tiếp. Chất lượng môn Tiếng Anh <br />
năm sau luôn cao hơn năm trước chiếm khoảng 95% trung bình trở lên.<br />
7. KẾT LUẬN<br />
Với nội dung trên tôi chỉ trình bày các kỹ năng dạy tiết speaking cho HS lớp 6,7 <br />
của chương trình mới, chương trình được biên soạn theo hướng dạy kĩ <br />
năng giao tiếp cho HS. Trong nội dung này tôi chỉ đưa ví dụ một vài bài để <br />
áp dụng, thực tế bài dạy nào chúng ta cũng có thể chọn một trong những <br />
các thủ thuật trên để áp dụng. Không những vậy, chúng ta cũng có thể áp <br />
dụng cho các tiết dạy reading, listening, listen and read.<br />
Nếu giáo viên nắm chắc kỹ năng dạy speaking thì giáo viên sẽ biết tổ chức tốt <br />
các hoạt động dạy bài speaking và sẽ giúp HS hoạt động các kỹ năng nói <br />
tiếng Anh đạt hiệu quả. <br />
Đó là những kinh nghiệm về kỹ năng dạy bài speaking cho HS 6,7 theo chương <br />
trình mới của đề án. Tôi chưa có kinh nghiệm nhiều về chương trình mới <br />
của đề án. Vậy kính mong quí đồng nghiệp đóng góp ý kiến thêm để kinh <br />
nghiệm của tôi hoàn thiện hơn. <br />
8. ĐỀ NGHỊ: không<br />
Người thực hiện<br />
<br />
<br />
Nguyễn Thị Nở<br />
<br />
<br />
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6,7 mới theo chương trình của bộ giáo dục <br />
và đào tạo<br />
Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6,7 mới dành cho giáo viên theo chương <br />
trình của bộ giáo dục và đào tạo <br />
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới <br />
kiểm tra đánh giá <br />
Phương pháp dạy học môn Tiếng Anh THCS (ELT Methodology <br />
Middle Schools) <br />
<br />
10. MỤC LỤC<br />
1. Tên đề tài …………………………………………….Trang 1<br />
2. Đặt vấn đề…………………………………………….Trang 1<br />
3. Cơ sở lý luận………………………………………….Trang 1<br />
11<br />
<br />
4. Cơ sở thực tiễn………………………………………..Trang 2<br />
5. Nội dung nghiên cứu………………………………….Trang 2<br />
6. Kết quả nghiên cứu…………………………………...Trang 11<br />
7. Kết luận……………………………………………….Trang 11<br />
8. Đề nghị………………………………………………..Trang 11<br />
9. Tài liệu tham khảo…………………………………….Trang 12<br />
10. Mục lục………………………………………………Trang 12<br />