SKKN: Phát triển bài toán mới từ bài toán ban đầu
lượt xem 13
download
Muốn rèn luyện cho học sinh khả năng tự đặt ra các đề Toán mới theo những yêu cầu nào đó, bản thân giáo viên phải có ý thức tự rèn luyện cho mình khả năng này. Việc rèn luyện này sẽ giúp nâng cao tiềm lực của mỗi giáo viên làm cho chúng ta vững vàng và tự tin hơn trong quá trình dạy học. Để giúp học sinh Phát triển bài toán mới từ bài toán ban đầu, mời quý thầy cô tham khảo sáng kiến trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Phát triển bài toán mới từ bài toán ban đầu
- S GIÁO D C VÀ ðÀO T O QU NG NGÃI TRƯ NG THCS – DTNT BA TƠ ========== SÁNG KI N KINH NGHI M PHÁT TRI N BÀI TOÁN M I T BÀI TOÁN BAN ð U Môn : TOÁN Ngư i th c hi n: Tr n Ng c Duy Giáo viên: Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Năm h c : 2005 - 2006
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” M ð U Vì sao ph i so n thêm các câu h i và bài t p m i ? húng ta ñã bi t h th ng câu h i và bài t p trong sách giáo khoa và C sách bài t p ñã ñư c biên so n và ch n l c, s p x p m t cách công phu và có d ng ý r t sư ph m, r t phù h p v i trình ñ ki n th c và năng l c c a h c sinh, ph n nh ph n nào th c ti n ñ i s ng xã h i và h c t p g n gũi v i h c sinh, phù h p v i tâm lý l a tu i h c sinh. Tuy nhiên, SGK và SBT là tài li u dành cho t t c h c sinh thành th cũng như nông thôn, mi n núi cũng như mi n xuôi, vùng kinh t phát tri n cũng như vùng g p khó khăn … v i các ñ c trưng khác nhau. Vì v y ñ có nh ng bài t p phù h p v i yêu c u c a t ng ti t d y, phù h p v i t ng ñ i tư ng h c sinh c a mình, phù h p v i hoàn c nh th c t ñ a phương mình, ngoài vi c khai thác tri t ñ các bài t p trong SGK, SBT. Giáo viên ph i t mình biên so n thêm nh ng câu h i và bài t p m i. Trong vi c ra ñ ki m tra ch t lư ng ñ u năm, ki m tra h c kì , thi lên l p, thi ch n h c sinh gi i …… thì Giáo viên ra ñ c n ph i có năng l c sáng tác các ñ Toán m i v a ñáp ng ñư c các yêu c u ki m tra, ñánh giá v a ñ m b o tính khách quan, công b ng và bí m t ( vì các ñ này không n m trong b t c tài li u nào ñã có ). Hơn n a, ta ñã bi t “ Phương pháp giáo d c ph i phát huy tính tích c c, t giác ch ñ ng, tư duy sáng t o c a ngư i h c: B i dư ng năng l c t h c, lòng say mê h c t p và ý chí vương lên “ ( Lu t GD 1998, chương I , ñi u 4). ðó là m t trong nh ng ñ nh hư ng quan tr ng ñ i m i phương pháp d y h c Toán là rèn luy n cho HS năng l c phát hi n và gi i quy t v n ñ . Mu n v y, GV ph i b i dư ng cho HS ph i có kĩ năng t h c ñ c l p, th c ch t là thói quen ñ c l p suy nghĩ, suy nghĩ sâu s c khoa h c. M t hình th c cao c a công vi c h c t p Tr n Ng c Duy Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Trang 2
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” ñ c l p ñòi h i nhi u sáng t o là vi c HS t ra l y ñ toán. Hình th c này yêu c u HS ph i n m v ng ki n th c, ph i có th c t , ph i có trình ñ phân tích t ng h p cao ñ làm sao v a ñ t v n ñ v a gi i quy t v n ñ thích h p và tr n v n. Vi c cho HS t ra l y ñ Toán là m t trong nh ng bi n pháp g n li n nhà trư ng v i cu c s ng, t o ñi u ki n sau này có kh năng v n d ng ki n th c. Toán h c ñ gi i quy t thành th o nh ng v n ñ do cu c s ng th c t ñ t ra. ðó cũng là bi n pháp ñ b i dư ng tư duy sáng t o cho HS trong quá trình ñi tìm cái m i, các ph m ch t tư duy sáng t o ñư c n y n và phát tri n. Mu n rèn luy n cho HS kh năng t ñ t ra các ñ Toán m i theo nh ng yêu c u nào ñó, b n thân GV ph i có ý th c t rèn luy n cho mình kh năng này. Vi c rèn luy n này s giúp nâng cao ti m l c c a m i GV làm cho chúng ta c m th y v ng vàng và t tin hơn trong quá trình d y h c. CƠ S KHOA H C Tr n Ng c Duy Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Trang 3
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” KHI T O RA BÀI TOÁN M I T BÀI TOÁN BAN ð U Bài Toán m i có th là bài Toán hoàn toàn m i, cũng có th là s m r ng, ñào sâu nh ng bài Toán ñã bi t. Th c ch t khó có th t o ra m t bài Toán hoàn toàn không có quan h gì v n i dung ho c v phương pháp v i nh ng bài Toán ñã có. Vì v y ñ t o ra m t bài Toán m i t bài Toán ban ñ u thì ph i tuân theo các con ñư ng sau: 1. L p bài Toán tương t . 2. L p bài Toán ñ o. 3. Thêm m t s y u t r i ñ c bi t hóa. 4. B t m t s y u t r i khái quát hóa. 5. Thay ñ i m t s y u t . N I DUNG Chúng ta b t ñ u t bài toán sau: a a + 2001 Cho a, b ∈ Z , b > 0 . So sánh hai s h u t và b b + 2001 ( Bài 9, trang 4 SBT Toán 7, t p m t NXB Giáo d c 2003 ) Bài Toán này chúng ta ñã có l i gi i sau Xét tích a(b+2001) = ab + 2001a b(a+2001) = ab + 2001b Tr n Ng c Duy Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Trang 4
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” Vì b>0 nên b + 2001 > 0 - N u a>b thì ab + 2001a > ab + 2001b a(b + 2001) > b(a + 2001) a a + 2001 ⇒ > b b + 2001 a a + 2001 - Tương t , n u a 0 . So sánh hai s h u t và b b + 2005 ð n ñây chúng ta cũng ñ n bài toán t ng quát sau. a a+n Bài 2: Cho a,b ∈ Z , b > 0 và n ∈ N * . So sánh hai s h u t và b b+n Gi i: Xét tích a(b+n) = ab + an b(a+n) = ab + bn Vì b > 0 và n ∈ N * nên b + n > 0 - N u a>b thì ab + an > ab + bn a(b + n) > b(a + n) a a+n ⇒ > b b+n a a+n - Tương t , n u a0 và n ∈ N * . CMR: a a a+n a) N u > 1 thì > b b b+n a a a+n b) N u < 1 thì < b b b+n Gi i: a a) Ta có >1 ⇔ a > b b ⇔ an > bn vì n ∈ N * ⇔ ab + an > ab + bn ⇔ a(b+n) > b(a+n) a a+n ⇔ > b b+n b) Ch ng minh tương t như câu a. Tr n Ng c Duy Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Trang 5
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” ði u này cho ta ñ xu t các bài toán l sau ñây: Bài 4: So sánh hai phân s 1941 2005 a) và 1931 1995 1930 1990 b) và 1945 2005 Gi i: 1941 1941 1941 + 64 2005 a) Ta có: >1 nên theo bài 3 a) Suy ra > = 1931 1931 1931 + 64 1995 1930 1930 1930 + 60 1990 b) Ta có: < 1 nên theo câu 3 b) Suy ra < = 1945 1945 1945 + 60 2005 Bài 5: So sánh hai s h u t sau: 19751976 + 1 19751975 + 1 a) A = và B = 19751975 + 1 19751974 + 1 2005 2004 + 1 2005 2003 + 1 b) C = và D = 2005 2005 + 1 2005 2004 + 1 Gi i: a) Rõ ràng A>1 vì theo câu a bài 3 19751976 + 1 (1975 1976 + 1) + 1974 1975 1976 + 1975 Ta có: A = > (1975 1975 + 1) + 1974 = 1975 1975 + 1975 19751975 + 1 1975(19751975 + 1) 19751975 + 1 = = =B 1975(19751974 + 1) 19751974 + 1 V y : A>B b) Rõ ràng C
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” T cách gi i c a bài toán này ta có bài toán t ng quát sau Bài 6: V i n,m∈ N * . So sánh hai s h u t n n +1 + 1 nn +1 a) A = và B = nn +1 n n −1 + 1 mm +1 m m −1 + 1 b) C = và D = m m m +1 + 1 m +1 Gi i: a) - N u n =1 thì A = B. - N u n > 1 thì ta th y A>1. Vì nn+1+1 > nn+1 Theo bài 3 câu a . Ta có: n n +1 + 1 ( n n+1 + 1) + (n − 1) n n +1 + n n( n n + 1) nn +1 A= > = n = = n −1 =B nn +1 (n n + 1) + ( n − 1) n +n n( n n −1 + 1) n + 1 V y: A>B. b) - N u m = 1 thì C = D. - N u m > 1 thì ta th y C
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” Tr n Ng c Duy Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Trang 8
- Sáng ki n kinh nghi m “Phát tri n bài toán m i t bài toán ban ñ u” K T LU N =============== Bi t r ng bài Toán này ñã ñư c phát tri n t bài toán ñã có. Nhưng nó ñã nâng lên m t bư c phát tri n m i trong phương pháp gi ng d y hi n nay. Kh i ñ u c a s sáng t o m i c a GV b môn ñưa ñ n cho HS ti p thu nh ng cái m i l , t o h ng thú trong h c t p và phát tri n tư duy Toán h c. Trên ñây là n i dung sáng ki n mà b n thân tôi ñã tích lu ñư c trong quá trình gi ng d y. Vì kh năng và th i gian có h n nên sáng ki n này xin ñư c t m d ng ñây. R t mong s góp ý c a các ñ ng chí, ñ ng nghi p ñ sáng ki n này ñư c phát huy t t hơn. Ba Tơ, ngày 20 tháng 10 năm 2005. NGƯ I VI T Tr n Ng c Duy Tr n Ng c Duy Trư ng THCS – DTNT Ba Tơ Trang 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Thiết kế bài toán trắc nghiệm khách quan phần số tự nhiên môn toán lớp 4
44 p | 398 | 70
-
SKKN: Rèn luyện phát triển năng lực giải toán thông qua bài tập sách giáo khoa
19 p | 353 | 51
-
SKKN: Giúp học sinh làm tốt các bài toán phần chuyển động đều ở lớp 5
24 p | 416 | 47
-
SKKN: Vận dụng bài toán chuyển động đều để giải các bài toán về đồng hồ
32 p | 454 | 42
-
SKKN: Một số kinh nghiệm của hiệu trưởng trong việc huy động nguồn lực phát triển trường PT
14 p | 377 | 37
-
SKKN: Khai thác và phát triển một vài bài toán hình học 8 nhằm phát triển kỹ năng giải toán của học sinh
23 p | 348 | 29
-
SKKN: Phát triển bài Toán thành các bài Toán mới nhằm phát huy năng lực tư duy của học sinh khá, giỏi trong chương trình Toán 10
44 p | 157 | 22
-
SKKN: Một số biện pháp giúp học sinh học tốt bài thể dục phát triển chung lớp 5 Trường tiểu học Khương Đình
21 p | 172 | 8
-
SKKN: Đổi mới soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở bài "Một số vấn đề mang tính toàn cầu" Địa lí lớp 11
33 p | 66 | 7
-
SKKN: Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc chứng minh bất đẳng thức từ dãy các bất đẳng thức cơ bản
22 p | 56 | 6
-
SKKN: Suy luận và phát triển các bài toán mới từ một bài toán cơ bản Hình học lớp 9
34 p | 69 | 5
-
SKKN: Một số bài toán cơ bản về tỉ lệ thức và các cách giải
28 p | 123 | 5
-
SKKN: Phát triển tư duy học sinh qua việc khai thác bài toán tỉ lệ thể tích khối chóp tam giác
18 p | 67 | 3
-
SKKN: Từ một bài toán hình học tọa độ phẳng giúp học sinh nhận biết, khai thác và phát triển các bài toán mới
21 p | 27 | 3
-
SKKN: Phát triển hệ phương trình từ các bài toán cơ bản giúp học sinh THPT rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình
25 p | 53 | 2
-
SKKN: Một số kinh nghiệm phát huy tính sáng tạo cho học sinh đại trà lớp 10 nhận diện cách giải, sáng tạo hệ phương trình có yếu tố đồng bậc và phát triển bài toán mới
22 p | 39 | 1
-
SKKN: Phát triển tư duy cho học sinh lớp 12 qua các bài toán ứng dụng tỉ số thể tích trong hình học không gian
23 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn