SKKN: Tổng hợp các dạng bài tập về ancol
lượt xem 11
download
Đề tài "Tổng hợp các dạng bài tập về ancol" đối với bộ môn hóa học thì thường có hai dạng bài tập là bài tập định tính và bài tập định lượng .Với hai dạng bài tập này thì có thể dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc phương pháp tự luận để học sinh làm quen. Để giúp học sinh có kiến thức tổng hợp về ancol là một trong những loại hợp chất quan trọng trong trương trình hóa học 11.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Tổng hợp các dạng bài tập về ancol
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU : I. Tên đề tài ......................................................................................... ....................2 II. Lí do chọn đề tài...................................................................................................2 B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I. Tình trạng thực tế khi chưa thực hiện đề tài..........................................................3 II. Các biện pháp thực hiện........................................................................................3 C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI I. Cơ sở lí thuyết c ủa phương pháp...........................................................................4 II. Bài tập....................................................................................................................6 1.DẠNG 1: Đồng phân Tên gọi Xác định công thức phân tử Phản ứng cháy......6 2. DẠNG 2: Tác dụng với Na...................................................................................10 3. DẠNG 3: Phản ứng tách nước............................................................................15 4. DẠNG 4 : Phản ứng với Cu(OH)2 Phản ứng OXH không hoàn toàn bằng CuO.24 5. DẠNG 5 : Bài tập về độ rượu – Hiệu suất ..........................................................31 III.Những kết quả sau khi thực hiện đề tài...............................................................38 1/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL D. KẾT LUẬN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT ..........................................38 A. MỞ ĐẦU: 1 . Tên đ ề tài : TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL 2 . Lý do ch ọn đề tài : Trong sự nghiệp đổi mới đất nước, nền giáo dục quốc dân cần phải có những đổi mới phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế xó hội, nghị quyết trung ương Đảng lần thứ IV đó chỉ ra “... giáo dục và đào tạo là động lực thúc đẩy, là điều kiện cơ bản đảm bảo việc thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nước...”. Để thực hiện quan điểm trên, Hội nghị lần thứ IV của ban chấp hành trung ương Đảng khóa VII về việc tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo chỉ ra: “ Đổi mới phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, các bậc học, kết hợp tốt học với hành, học tập với lao động sản xuất, thực nghiệm với nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường và xã hội, áp dụng phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, do đó đặt ra 2/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL nhiệm vụ cho ngành giáo dục phải đổi mới phương pháp dạy học để đào tạo con người có đủ khả năng sống và làm việc theo yêu cầu của cuộc cách mạng lớn của thời đại: Cách mạng truyền thông, công nghệ thông tin, cách mạng công nghệ, một trong những sự đổi mới giáo dục là đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học, trong việc tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức lấy học sinh làm trung tâm, theo hướng này giáo viên đóng vai trò tổ chức và điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức, tự lực hoạt động tìm tòi để dành kiến thức mới. Trong sự đổi mới này không phải chúng ta loại bỏ các phương pháp truyền thống mà cần tìm ra những yếu tố tích cực, sáng tạo trong từng phương pháp để thừa kế và phát triển những phương pháp đó, cần sử dụng sáng tạo các phương pháp dạy học phù hợp, trong dạy học hóa học việc tăng cường sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp với thí nghiệm hóa học cũng là phương hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học. Để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, người giáo viên cần có sự hiểu biết và nắm bắt chắc chắn những sự thay đổi về nội dung và phương pháp giảng dạy cũng như những yêu cầu trong công tác đổi mới phương pháp – đó chính là lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Học sinh tự tìm tòi kiến thức, vận dụng những kiến thức đó học vào quá trình giải các bài tập, vào thực tế đời sống. Đối với bộ môn hóa học thì đây là một môn khoa học thực nghiệm, học sinh cần nghiên cứu các kiến thức trên cơ sở các thí nghiệm biểu diễn, thí nghiệm thực hành v.v. Qua đó học sinh phải biết tổng hợp kiến thức đồng thời vận dụng các kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập là một vấn đề hết sức quan trọng. Thông qua việc giải các bài tập ấy nhằm giúp học sinh cũng cố các kiến thức đã học một cách có hệ thống, đồng thời phân loại được các dạng toán, các dạng bài tập một cách vững chắc . Đối với bộ môn hóa học thì thường có hai dạng bài tập là bài tập định tính và bài tập định lượng .Với hai dạng bài tập này thì có thể dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc phương pháp tự luận để học sinh làm quen. Để giúp học sinh có kiến thức tổng hợp về ancol là một trong những loại hợp chất quan trọng trong trương trình hóa học 11 tôi xin giới thiệu đề tài : “ Tổng hợp các dạng bài tập về ancol”. 3/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL B. QUÁ TR Ì NH TH ỰC HIỆN ĐỀ TÀI I Tình trạng thực tế khi chưa thực hiện. Khi thực hiện việc ôn tập trên lớp cho các em tôi thấy rất khó và vất vả mới có thể chuyển tải được hết lượng kiến thức của bài luyện tập cũng như ôn tập, học sinh cũng thấy kiến thức nặng, với thời gian ít ỏi không thể làm tất cả các bài tập. Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay, việc giải nhanh bài tập hóa học là yêu cầu hàng đầu của học sinh, yêu cầu tìm ra cách giải toán hóa một cách nhanh nhất, đi bằng con đường ngắn nhất không những giúp học sinh tiết kiệm thời gian mà còn rèn luyện được tư duy và năng lực phát hiện vấn đề của học sinh *) Kết quả kiểm tra trước khi thực hiện đề tài: Loại Loại Loại Loại Lớp Sĩ số giỏi khá TB yếu (910) (7 8) (5 6) (1 4) 11A3 47 21,3% 48,9% 29,8% 0 11A4 46 17,4% 39,1% 43,5% 0 II. Các biện pháp thực hiện: Để thực hiện đề tài, tôi thực hiện các bước cụ thể sau: + Chọn bài phù hợp với phương pháp giảng dạy (từ dễ đến khó) + Sử dụng phương pháp theo tiến trình từng bước sao cho phù hợp tâm lý, nhận thức, không gây biến động trong quá trình tiếp thu của học sinh. Sử dụng phương pháp trên cơ sở kết hợp với các phương pháp khác như so sánh, khai thác, phát vấn .. nhằm thúc đẩy sự sáng tạo của từng học sinh. + Sơ đồ hoá kiến thức phải gọn, dễ hiểu, dễ nhớ phản ánh được bản chất và mối liên hệ của hệ thống kiến thức, từ đó dễ khái quát, dễ tái hiện kiến thức cũ. + Ôn tập cho học sinh những kiến thức về ancol: đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế. C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 4/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL I.Cơ sở lí thuyết của phương pháp: 1. Công thức chung của ancol: Rượu no, đơn chức : ↔ Rượu no, đa chức : ↔ Rượu không no, đơn chức : ↔ Rượu không no, đa chức : ↔ Ancol không no chỉ bền khi nhóm – OH liên kết với nguyên tử C no. Nếu nhóm – OH liên kết với C không no thỡ ancol khụng bền và bị chuyển húa thành anđehit hoặc xeton. Trong ancol no, đa chức: mỗi nhóm – OH chỉ liên kết trên mỗi nguyên tử Cacbon. Nếu nhiều nhóm – OH cùng liên kết trên một nguyên tử C thì phân tử ancol tự tách nước để tạo thành anđehit, xeton hoặc axit. 2. Đồng phân, danh pháp : 2.1. Đồng phân: Từ C3H8O mới có đồng phân. + Đồng phân mạch cacbon. + Đồng phân vị trí nhóm chức + Đồng phân loại nhóm chức ( từ C2) 2.2. Danh pháp Tên thông thường: Tên gọi= ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic Ví dụ: C2H5OH : ancol etylic C6H5CH2OH : ancol benzylic Tên thay thế: Tên gọi = tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính+ chỉ số vị trí nhóm OH + ol Ví dụ : CH3 – CH2 – CH2 OH : ancol propylic hay propan – 1 ol CH3 – CH (OH) – CH3 ancol isopropylic hay propan – 2 – ol 3. Tính chất vật lí : 5/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro Ảnh hưởng đến độ tan C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vỡ cú liờn kiết H với nước Độ rượu: = (Vancol nguyên chất / Vdd ancol). 100 4. Tính chất hóa học: 4.1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH: a) Tính chất chung của ancol: phản ứng với kim loại kiềm C2H5OH + Na 2C2H5ONa + H2 TQ: 2ROH + Na 2RONa + H2 b) Tính chất đặc trưng của glixerol 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5 (OH)2O]2Cu + H2O Đồng (II) glixerat Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử 4.2 . Phản ứng thế nhóm OH: a) Phản ứng với axit vô cơ C2H5OH + HBr to C2H5Br + H2O b) Phản ứng với ancol: C2H5OH + HOC2H5 H 2 SO4 d 140o C C2H5 O C2H5 + H2O 4.3. Phản ứng tách H2O: H 2 SO4 d H – CH2 – CH2 – OH 170o C CH2 = CH2 + H2O 4.4. Phản ứng oxi hoá: 3n a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CnH2n +2 + O2 nCO2 + (n +1)H2O 2 b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn ancol bậc I + CuO ,t o anđehit. ancol bậc II + CuO ,t o xeton ancol bậc III + CuO ,t o khó bị oxi hoá Ví dụ: CH3 – CH2 – OH + CuO to CH3 – CHO + Cu + H2O CH3 – CH OH– CH3 + CuO to CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O 5. Điều chế 5.1. Phương pháp tổng hợp a) Etanol: từ etilen CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH 6/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL 5.2. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường …. + H 2O enzim (C6H5OH)n t o , xt C6H12O6 C2H5OH II. BÀI TẬP: 1.DẠNG 1: Đồng phân Tên gọi Xác định công thức phân tử Phản ứng cháy * Đồng phân: + Đồng phân mạch cacbon: (từ C4 trở lên mới có đồng phân) khi viết đồng phân đầu tiên là viết mạch C không phân nhánh, sau đó ngắt từng C tạo nhánh, trong trường hợp này phải giữ nguyên vị trí nhóm – OH đầu mạch và chỉ tạo ancol bậc 1 + Đồng phân vị trí nhóm chức: Với những mạch C đó tạo được ở trên, di chuyển nhóm – OH vào trong mạch để tạo ancol bậc II, bậc III, ta sẽ thu được các đồng phân vị trí nhóm chức. * Đốt cháy ancol no, mạch hở: 3n + 1 − x CnH2n+2Ox + nCO2 + (n+1) H2O 2 Ta luôn có: nH 2O > nCO2 và nancol = nH 2O − nCO2 * Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở 3n CnH2n+2O + nCO2 + (n+1) H2O 2 Ta luôn có: nH 2O > nCO2 và nancol = nH 2O − nCO2 3 nO2 phản ứng = nCO 2 2 * Lưu ý: Khi đốt cháy một ancol (A): Nếu: nH O > nCO 2 2 (A) là ancol no: CnH2n+2Ox và nancol = nH O − nCO 2 2 Nếu: nH O = nCO 2 2 (A) là ancol chưa no (có một liên kết đ): CnH2nOx Nếu: nH O < nCO (A) là ancol chưa no có ít nhất 2 liên kết đ trở lên 2 2 CTTQ:CnH2n+22kOx (với k≥2) khi đó nancol = (nCO2 – nH2O)/(k1) 1.1. Bài tập có lời giải: Câu 1.Ứng với công thức phân tử ancol C4H10O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của nhau A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Hướng dẫn: CH3 7/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL CH3 CH2 CH2 CH2 OH; CH3 CH CH2 OH; CH3 C OH CH3 CH3 CH3 CH2 CH CH3 ; OH Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa: But – 1 – en HCl A NaOH B H SO , 170 C E o 2 4 đăc Tên của E là A. propen. B. iso – butilen. C. đibutyl ete. D. but – 2 – en. Câu 3. Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 8. B. 1. C. 4. D. 3. Hướng dẫn: CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 OH; CH3 CH CH2 CH2 OH ; CH3 CH3 CH2 CH CH2 OH ; CH3 CH3 CH3 C CH2 OH CH3 Câu 4. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là A. C3H5(OH)3. B. C3H7OH. C. C2H4(OH)2. D. C3H6(OH)2. Hướng dẫn: Công thức ancol no mạch hở CnH2n +2Ox (n≥ 3) CnH2n +2Ox + 3n+2 1 x O2 → nCO2 + (n + 1)H2O Số mol H2O = số mol CO2 + số mol X = 0,2 Số nguyên tử C = số mol CO2/ số mol X = 3 Bảo toàn O: 0,05x + 0,175.2 = 0,15.2 + 0,2 → x = 3 Câu 5. Ancol no mạch hở. đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67%. CTPT của X A. C2H6O. B. C3H8O . C. C2H4O2. D. C4H10O. Hướng dẫn: Công thức chung của ancol no mạch hở đơn chức CnH2n +2O (n≥ 1) Ta có tỉ lệ: 16: M = 26,67: 100 → M = 60 → n = 3 8/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Câu 6. Ancol no đa chức mạch hở X có CTTN là (CH3O)n. Công thức Phân tử của X là A. CH4O B. C3H8O3 C.C2H6O2 D.C4H12O4. Hướng dẫn: (CH3O)n hoặc CnH3nOn vỡ là hợp chất no nên Số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 → 3n = 2n + 2 → n = 2 Câu 7. Gọi tên ancol sau đây: CH3 C2H5–C–CH2–CH–C2H5 OH CH3 A. 4etyl2,4dietyl hexan2ol C. 5etyl3,5dimetylheptan3ol B. 2,4dietyl4metylhexan2ol D. 3,5dimetylheptan3ol. Câu 8. (CĐA 07) Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng C bằng 68,18%? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn CTPT của ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+2O. 12n %mC = .100 = 68,18% n = 5. C5H12O 14n + 18 Có 3 đồng phân ancol bậc 2: CH3CH2CH2CH(OH)CH3 CH3CH2 CH(OH) CH2CH3 CH3CH(CH3) CH(OH) CH3 1.2. Bài tập không có lời giải: Câu 1. Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là A. CnH2n + 1OH . B. CnH2n + 2O . C. R – OH. D. Tất cả đều đúng. Câu 2. Số lượng các đồng phân ancol có công thức phân tử C5H12O là : A. 6. B. 7 C. 8. D. 9 Câu 3: Một rượu no đơn chức A có % oxi theo khối lượng là 34,78% .Tìm công thức phân tử của rượu A 9/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL A. C2H5OH B. C3H7OH C.CH3OH D.C4H9OH Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một rượu đơn chức A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bỡnh đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam đồng thời suất hiện 20 gam kết tủa .Công thức phân tử của rượu A A. C3H7OH B. C2H5OH C. C4H9OH D. C5H11OH. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H 2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là A. C3H8O2. B. C4H10O2. C. C2H6O. D. C2H6O2 Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một rượu A thu được 3,3 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử A. C3H8O B. C3H8O2 C. C3H8O3 D. đáp án khác Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ta thu được 4,5 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc).Xác định CTPT hai rượu A. CH4O và C3H8O C. C2H6O và C3H8O B. C2H6O và CH4O D. C4H10O và C3H8O Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3,5 mol O2. Công thức phân tử của A là A. C3H6O2 . B. C3H8O3 . C. C2H6O . D. C2H6O2 . Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O 2. Công thức phân tử của ancol A là A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C2H6O Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C3H8O2. D. C4H10O2. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O. Câu 12. Hợp chất X ( chứa C, H, O) có M
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Câu 13. Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dóy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Câu 14. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là V V V V A. m = 2a − 22,4 . B. m = 2a − 11,2 . C. m = a + 5,6 . D. m = a − 5,6 . Câu 15. Tỉ lệ CO2 và hơi H2O (T) biến đổi như thế nào khi đốt cháy hoàn toàn các rượu thuộc dóy đồng đẳng của rượu etylic A. 0,5 ≤ T
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL A. rượu no . B. rượu không no C. rượu thơm D. Kết quả khác Câu 22. Một hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức no và một rượu hai chức no (cả 2 rượu này đều có cùng số cacbon và trong hỗn hợp có số mol bằng nhau). Khi đốt 0,02 mol X thì thu được 1,76 gam CO2. Công thức của 2 rượu là: A. C2H5OH, C2H4(OH)2. C. C4H9OH, C4H8(OH)2. B. C5H11OH, C5H10(OH)2. D. C6H13OH, C6H12(OH)2. Câu 23. Đốt 11gam chất hữu cơ X được 26,4g CO2 và 5,4 g H2O. Biết MX trong hỗn hợp 2 nancol 2 ancol có 1 ancol đa chức. +) Trong phản ứng thế của ancol đơn chức với Na/ K ta luôn có: nNa = 2nH 2 +) Để giải nhanh bài tập dạng này nên áp dụng các phương pháp như: Định luật bảo toàn khối lượng, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp trung bỡnh ... khối lượng muối – khối lượng ancol số mol Hlinh động = số mol Naphản ứng = 22 +) Trong bài tập tổng hợp giữa đốt cháy và nhóm chức phản ứng trong ancol Số mol OH = số mol Hlinh động = số molOphản ứng 2.1. Bài tập có lời giải: 12/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Câu 1. Cho 0,15 mol ancol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 ở ĐKTC. Số nhóm chức ancol là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn: 2.Số mol H2 2.0,15 Số nhóm chức ancol = x= = = 2 số mol ancol 0,15 Câu 2. Khi cho 1 ancol tác dụng với kim loại mạnh vừa đủ hoặc dư. Nếu thể tích H2 sinh ra bằng ½ thể tích hơi rượu đo ở cùng điều kiện thì đó là ancol nào sau đây? A. Đa chức. B. Đơn chức. C. Êtilen glycol. D. Glyxerol. Hướng dẫn: Ở cùng điều kiện tỉ lệ thể tích = tỉ lệ mol → Số mol ancol = 2 số mol H2 → x = 1 → Đáp án B Câu 3. Cho 8,7 g ancol Z tác dụng với Na dư cho 0,075 mol H2. Công thức của Z là? A.C3H5OH B. C3H7OH. C.C4H9OH. D. C4H7OH. Hướng dẫn: Từ đáp án thấy ancol đơn chức → số mol ancol = 2.số mol H2 = 0,15 mol KLPT ancol M= 8,7/ 0,15 = 58 → Đáp án A Câu 4. Cho 7,6 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu được 10,9 g chất rắn và V lít H2 ở ĐKTC. Giá trị của V là A. 2,24 B. 5,6 C. 1,68 D. 3,36 Hướng dẫn: khối lượng muối – khối lượng ancol 10,9 – 7,6 Số mol Na = = = 0,15 mol 22 22 Số mol H2 = 1/2. số mol Na = 0,075 mol → VH2 = 1,68 (l) → Đáp án C Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 3,075g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng 13/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL các bình tăng lên biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na dư thấy bay ra 0,672 lít H2 ở đktc. A. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 6,27g B. Bình 1 tăng 6,27g, bình 2 tăng 3,645g C. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 5,27g D. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 7,27g Hướng dẫn: Đặt CTPT chung của 2 rượu là C n H 2 n +1OH 3n Ta có C n H 2 n +1OH + O2 → n CO2 + ( n +1) H2O (1) 2 2 C n H 2 n +1OH + 2 Na → 2 C n H 2 n +1ONa + H2 (2) 0, 672 Theo (2) Số mol hỗn hợp rượu = 2 n H2 = 2. = 0,06 mol 22, 4 3, 075 51, 25 − 18 M = 0, 06 = 51,25 = 14 n + 18; n = = 2,375 14 Theo (1): Bình 1 tăng: 0,06 (2,375 +1). 18 = 3,645g Bình 2 tăng: 0,06. 2,375. 44 = 6,27g Đáp án A Câu 6. Cho 18,0 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức có một liên kết đôi trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Xác định CTCT hai ancol. A. CH3CH2OH và CH2=CHCH2OH B. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2OH C. CH3OH và CH2=CHCH2OH D. Phương án khác. Hướng dẫn Đặt CTPT chung của hai ancol là R OH. Ta có: 2 R OH + 2Na → 2 R ONa + H2 4, 48 Theo (2) Số mol hỗn hợp ancol = 2 n H2 = 2. = 0,04 mol 22, 4 18 M = 0, 4 = 45 Như vậy trong 2 ancol phải có 1 ancol có phân tử khối nhỏ hơn 45 ancol đó là CH3OH. Ancol còn lại có CTPT là CxH2x1OH (có 1 liên kết đôi trong phân tử). Do hai ancol có số mol bằng nhau nên khối lượng mol trung bình của 2 ancol là trung bình cộng của phân tử khối của 2 ancol. Do đó ancol còn lại có phân tử khối là: 45. 2 32 =58 14x +16 = 58 x = 3 Vậy ancol còn lại là C3H5OH ứng với CTCT CH2=CHCH2OH Đáp án C 14/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Câu 7. (ĐH A 07) Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H5OH và C4H7OH Hướng dẫn Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là R OH Ta có R OH + Na R ONa + 1/2 H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng m ancol + m Na = m chất rắn + m H2 (vì đề bài cho ancol tác dụng hết với Na nên Na có thể phản ứng vừa hết hoặc còn dư, do đó chất rắn có thể là muối natri ancolat hoặc hỗn hợp gồm natri ancolat và natri dư) 0,3 m H2 = 15,6 + 9,2 24,5 = 0,3 gam số mol H2 = = 0,15 mol 2 Theo phương trình số mol rượu là 0,15. 2 = 0,3 mol 15, 6 Vậy M ancol = = 52 R + 17 = 52 R = 35 0,3 Do hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nên hai ancol đó là C2H5OH (M =46) và C3H7OH (M = 60) Đáp án C Câu 8 : Hỗn hợp X gồm 3 ancol C 2H5OH, C4H8(OH)2, C6H11(OH)3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 8,064 lít hiđro (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X thu được 33,12 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt 12 gam hỗn hợp X là: A. 15,68 lít B. 16,55 lít C. 17,89 lít D. 19,53 lít Hướng dẫn Số mol Otrong ancol = số mol nhóm –OH = 2 số mol H2 = 2.(8,064/22,4) = 0,72 mol Số mol Ctrong ancol = 2 số mol Otrong ancol = 1,44 mol = số mol CO2 Số mol Htrong ancol = 2 số mol H2O = 2.(33,12/18) = 3,68 mol Ta có m = mC + mH + mO = 1,44*12 + 3,68 + 0,72*16 = 32,48 gam Gọi số mol O2 cần dùng để đốt cháy hết m gam hỗn hợp X là: a Bảo toàn nguyên tố O: Số mol Otrong ancol + 2a = 2 số mol CO2+ số mol H2O a= 2 mol 15/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL số mol O2 cần dùng đốt cháy 12 gam X = 12*2/32,48 = 0,7389 mol Vo2= 16,55 l 2.2. Bài tập không có lời giải: Câu 1. Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít (đktc) H2. CTPT của ancol X là A. CH4O B. C2H6O C . C3H8O D. C4H10O Câu 2. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 ancol đó là A. C2H6O, C3H8O B. C3H8O, C4H10O C. C4H10O, C5H12O D. C5H12O, C6H14O Câu 3. Cho 6,44 g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lít H 2 (ở đktc) và thu được m gam muối kaliancollát. Giá trị của m là? A. 11,56 B. 12,25. C.15,22 D. 12,52 Câu 4. Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C 2H5OH và một ancol A no, đơn chức tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là: A. C3H7OH B. CH3OH C. C4H9OH D. C5H11OH. Câu 5. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu. A. CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH C. C4H9OH và C5H11OH D. Kết quả khác Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là A. C2H6O; C3H8O. B. CH4O; C3H8O C. C4H10O; C3H8O D. C2H6O ; CH4O Câu 7. Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H 2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H8(OH)2. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn 16/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: A. C2H6O, CH4O. B. C3H6O, C4H8O. C. C2H6O, C3H8O. D. C2H6O2, C3H8O2 Câu 9: Cho 15,2 gam hỗn hợp các ancol tác dụng với Na vừa đủ thu được 21,8 gam chất rắn và V ml khí H2 đktc. Xác định V. A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít khí H2 Câu 10: Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ. Cô cạn dung dịch thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 đktc. Xác định V? A. 0,896 lít B. 1,792 lit C.2,24 lít D. 1,12 lít Câu 11: Trong phân tử chất hữu cơ X phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 38,71% và 9,68%, còn lại là oxi. Khi X tác dụng với natri dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2 B. C3H8O2 C. C2H2O4 D. C2H6O2 Câu 12: Hợp chất X trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 55,81% và 6,98%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với không khí gần bằng 2,9655. Khi cho 4,3 gam X tác dụng với natri dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và X hòa tan được Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của X là A. HC≡ C–CH(OH)CH2OH B. HOCH2–C≡C–CH2OH C. CH2=CHCH2COOH D. CH3CH=CHCOOH Câu 13: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 14: Cho 14(g) hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). % khối lượng mỗi chất tương ứng trong A? A. 32,85% và 67,15% B. 29,75% và 70,25% C. 70,25% và 29,75% D. 67,14% và 32,86% 3. DẠNG 3: Phản ứng tách nước: 17/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL * Tách nước tạo anken : xúc tác H2SO4 đặc ở to ≥ 170oC 170o CnH2n+1OH CnH2n + H2 O H2SO4 ,®Æc Sản phẩm chính được xác định theo quy tắc Zaixep. Quy tắc Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn. Nếu một ancol tách nước cho ra anken duy nhất ancol đó là ancol no đơn chức có số C ≥ 2 Nếu một hỗn hợp 2 ancol tách nước cho ra một anken duy nhất trong hỗn hợp 2 ancol phải có ancol metylic (CH3OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau. Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho ra tối đa bấy nhiêu anken khi tách nước một ancol cho một anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc ancol có cấu tạo đối xứng cao. Trong phản ứng tách nước tạo anken ta luôn có: Σnancol = Σnanken = ΣnH 2O Σmancol = Σmanken + ΣmH 2O * Tách nước tạo ete: xúc tác H2SO4 đặc ở to = 140oC 140o ROH + R'OH ROR' + H2O H2SO4 ,®Æc n(n + 1) Tách nước từ n phân tử ancol cho ra ete, trong đó có n phần tử ete đối 2 xứng. Trong phản ứng tách nước tạo ete ta luôn có: Σnancol bi ete hoa = 2Σnete = 2ΣnH 2O Σmancol = Σmete + ΣmH 2O Nếu hỗn hợp cỏc ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu cũng có số mol bằng nhau. * Lưu ý: Trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y mà: M dY/X 1 hay M Y > 1 chất hữu cơ Y là ete. X Đặc biệt: Riêng với etanol có khả năng tách nước tạo but1,3 đien: 18/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Al2O3, ZnO 2C2H5OH CH2=CH CH=CH2 + 2H2 + 2H2O 450o 3.1. Bài tập có lời giải: Câu 1: Có mấy ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 5H12O khi tách nước đều cho hỗn hợp 2 anken A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hướng dẫn: Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho ra tối đa bấy nhiêu anken → ancol bậc 2 không đối xứng CH3CHOH CH2CH2CH3 CH3(CH3)C(OH)CH2CH3 CH3COHCH(CH3)CH3 Câu 2: Chỉ ra chất tách nước tạo 1 anken duy nhất: A.metanol; etanol; butan 1ol. B.Etanol; butan 1,2 diol; 2metyl propan1ol C.Propanol1; 2 metyl propan1ol; 2,2 dimetyl propan 1ol. D.Propan2ol; butan 1ol; pentan 3ol. Hướng dẫn: Khi tách nước một ancol cho một anken duy nhất th ì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc ancol có cấu tạo đối xứng cao. Câu 3 (ĐH08A): Khi tách nước từ rượu (ancol) 3metylbutanol2 (hay 3metylbutan2ol), sản phẩm chính thu được là A. 3metylbuten1 (hay 3metylbut1en). B.2metylbuten2 (hay 2metylbut2en). C. 3metylbuten2 (hay 3metylbut2en). D. 2metylbuten3 (hay 2metylbut3en). Hướng dẫn: Sản phẩm chính được xác định theo quy tắc Zaixep. Quy tắc Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn. Câu 4. (CĐ A07) Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 19/44
- TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL Hướng dẫn Vì loại nước thu được anken nên X là ancol no, đơn chức Đặt CTPT của X là CnH2n+2O Đốt cháy 1 mol X thu được n mol CO2 và (n+1) mol H2O Theo đề : Số mol CO2 là 5,6 : 22,4 = 0,25 mol Số mol H2O là 5,4 : 18 = 0,3 mol n = 5 Vậy CTPT là C5H12O X có 4 CTCT phù hợp là CH3CH2CH2CH2CH2OH CH3CH2CHOHCH2CH3 CH3CH(CH3)CH2CH2OH CH3CH2CH(CH3)CH2OH Câu 5. Chia một lượng hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 l CO2 (đktc) Phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken. Đốt cháy hoàn toàn hai anken thu được bao nhiêu gam nước? A. 1,2g B. 1,8g C. 2,4g D. 3,6g Hướng dẫn Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là C n H 2 n +1OH 3n C n H 2 n +1OH + O2 n CO2 + ( n +1) H2O (1) 2 C n H 2 n +1OH C n H 2 n + H2O (2) H 2 SO4 170o C 3n C n H 2 n + O2 n CO2 + n H2O (3) 2 Ta có : Số mol H2O (3) = n . Số mol anken = n . Số mol ancol (1) = số mol CO2 (1) 2, 24 Số mol H2O = 22, 4 = 0,1 mol Khối lượng H2O = 18. 0,1 =1,8 gam → Đáp án B Câu 6: (ĐHA 10)Một hỗn hợp gồm C2H5OH và ankanol X. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 1700C thì chỉ thi được 2 anken. X có công thức cấu tạo là: A. C3H8O B. CH3CH(CH3)CH2OH C. CH3CH2CH2CH2OH D. CH3CH2CH2CH2CH2OH Hướng dẫn 20/44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Dạy giải toán, dạng điển hình: Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó, ở lớp 4 trường Tiểu học An Tảo
17 p | 733 | 98
-
SKKN: Kinh nghiệm giảng dạy phần và tiết luyện tập Ngữ văn 7 theo phương pháp dạy và học tích cực
9 p | 410 | 76
-
SKKN: Sử dụng các thí nghiệm ảo về cảm ứng điện từ nhằm giúp học sinh lớp 11A2 trường THPT số I Bát Xát dễ dàng xác định nguyên nhân gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ
17 p | 279 | 49
-
SKKN: Dạy các tổng dạng cho học sinh lớp 11
18 p | 142 | 25
-
SKKN: Dạy giải toán, dạng điển hình: Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó
30 p | 106 | 14
-
SKKN: Một số kinh nghiệm về việc vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải toán môn đại số 8
21 p | 50 | 7
-
SKKN: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh
28 p | 99 | 5
-
SKKN: Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải Toán Tổng tỉ- Hiệu tỉ ở lớp 4
23 p | 77 | 5
-
SKKN: Kinh nghiệm phân tích dạng toán tính số hạng n; tính tổng, tích n số hạng đầu tiên của dãy số truy hồi khi giải toán trên máy tính cầm tay
20 p | 88 | 5
-
SKKN: Đổi mới hình thức dạy học ở phần củng cố kiến thức qua bài tập dạng bảng trong bộ môn Hoá
21 p | 58 | 4
-
SKKN: Góp phần phát triển tư duy sáng tạo toán học cho học sinh THPT qua chủ đề giải toán bằng phương pháp vectơ và toạ độ trong hình học phẳng
25 p | 51 | 4
-
SKKN: Hướng dẫn giải bài toán tổng hợp vô cơ hay và khó
53 p | 56 | 4
-
SKKN: Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 12 cách giải các dạng toán về tính tích phân cơ bản ở bậc THPT
20 p | 61 | 3
-
SKKN: Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập về hình chóp dành cho học sinh luyện thi THPT quốc gia
26 p | 36 | 2
-
SKKN: Một vài mệnh đề về hàm số
20 p | 24 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn