intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI

Chia sẻ: Nguyen Cuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

354
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV đã và đang hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị ngành chè của Việt Nam từ những năm 2007, tập trung ở 3 tỉnh Lai Châu, Hà Giang và Lào Cai với mục tiêu tăng thu nhập và tạo công ăn việc làm cho những hộ gia đình trồng chè, ưu tiên những hộ gia đình nghèo. Một trong những ưu tiên hỗ trợ của SNV đối với ngành chè là thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất chè, trong đó có quy trình VietGAP và tiêu chuẩn hữu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI

  1. SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI 1 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Hà Nội, tháng 12 năm 2011
  2. MỤC LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5 LỜI GIỚI THIỆU 7 PHẦN I: MỞ ĐẦU 9 PHẦN II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI 13 Chương 1: Đánh giá và lựa chọn vùng trồng chè 13 Chương 2: Giống và gốc ghép 17 Chương 3: Quản lý đất và giá thể 18 Chương 4: Phân bón và chất phụ gia 20 Chương 5: Nước tưới 22 Chương 6: Bảo vệ thực vật và sử dụng hóa chất 24 Chương 7: Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển 30 Chương 8: Quản lý và xử lý chất thải 34 Chương 9: Người lao động 35 3 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  3. CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chương 10: Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm 40 ASEAN (Tiêu chuẩn) Đông Nam Á Chương 11: Kiểm tra nội bộ 42 BVTV Bảo vệ thực vật Chương 12: Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 43 CP Cổ phần PHẦN III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH YÊU CẦU CHỨNG NHẬN VIETGAP 45 CODEX Bộ tiêu chuẩn thực phẩm do Tổ chức Nông lương và Tổ chức Y tế Liên hợp quốc xây dựng ICM Quản lý cây trồng tổng hợp PHỤ LỤC 47 IPM Quản lý dịch hại tổng hợp Phụ lục 1. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại nặng trong đất 47 ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế Phụ lục 2. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số kim loại NNPTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nặng trong nước tưới 47 SNV Tổ chức Phát triển Hà Lan Phụ lục 3. Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam sinh vật và hóa chất gây hại trong sản phẩm chè 48 VietGAP Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Phụ lục 4. Mẫu giấy đăng ký chứng nhận VietGAP 49 Phụ lục 5. Mẫu báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi 50 Phụ lục 6. Bảng chỉ tiêu kiểm tra và hướng dẫn đánh giá 51 TÀI LIỆU THAM kHẢO 62 4 5 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  4. LỜI GIỚI THIỆU Đến năm 2010, Việt Nam có 136 nghìn ha chè và ước tính có khoảng 600 nghìn hộ gia đình tham gia trồng chè. Tỷ trọng xuất khẩu chè của Việt Nam luôn ở mức cao, năm 2010 đạt hơn 73%.1 Tuy nhiên, giá chè xuất khẩu còn thấp, chỉ bằng 60 - 70% giá chè trung bình của thế giới. Việt Nam có lợi thế về sản lượng, nhưng do giá chè thấp nên đóng góp của ngành đối với cải thiện sinh kế của hộ gia đình trồng chè còn hạn chế, đặc biệt là những hộ ở vùng sâu, vùng xa. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sản xuất chè của Việt Nam còn thấp, song chủ yếu là do chất lượng sản phẩm chè của chúng ta chưa cao, dư lượng hóa chất còn vượt mức cho phép do sử dụng thiếu kiểm soát thuốc BVTV và phân hóa học, vệ sinh trong chế biến chưa tốt v.v. làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV đã và đang hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị ngành chè của Việt Nam từ những năm 2007, tập trung ở 3 tỉnh Lai Châu, Hà Giang và Lào Cai với mục tiêu tăng thu nhập và tạo công ăn việc làm cho những hộ gia đình trồng chè, ưu tiên những hộ gia đình nghèo. Một trong những ưu tiên hỗ trợ của SNV đối với ngành chè là thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất chè, trong đó có quy trình VietGAP và tiêu chuẩn hữu cơ. Với mong muốn phổ biến và thúc đẩy các hộ gia đình và doanh nghiệp sản xuất chè theo quy trình VietGAP để đảm bảo sức khỏe người lao động, người tiêu dùng và nâng cao giá trị sản phẩm góp phần cải thiện sinh kế của người nghèo, SNV xây dựng cuốn Sổ tay “Hướng dẫn Thực hành Sản xuất Nông nghiệp tốt cho Chè Búp tươi” và cung cấp miễn phí cho các hộ gia đình và doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chè. Cuốn Sổ tay này được in thành quyển và cung cấp cho các hộ gia đình và doanh nghiệp tại 3 tỉnh Lai Châu, Hà Giang và Lào Cai, đồng thời bản mềm (bản điện tử) sẽ được cập nhật trên website của tổ chức http://www.snvworld.org/EN/COUNTRIES/VIETNAM/Pages/ default.aspx và một số website khác để nhiều cá nhân, tổ chức có thể tiếp cận và sử dụng. Bộ NNPTNT đã có những văn bản pháp quy và tài liệu hướng dẫn thực hành VietGAP cho chè, nhưng với mục tiêu xây dựng một cuốn sổ tay ngắn gọn, dễ hiểu, thân thiện với người sử dụng SNV thu 1 Nguồn: “Báo cáo phân tích ngành chè tỉnh Lào Cai, Lai Châu và Hà Giang”, Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV và Viện Quản lý Châu Á-Thái Bình Dương – trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2011. 7 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  5. thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và bổ sung hình ảnh, các mẫu biểu để minh hoạ trong cuốn Sổ tay này. Do những hạn chế về phương pháp biên soạn, hiểu biết về kỹ thuật, cuốn Sổ tay “Hướng dẫn Thực hành Sản xuất Nông nghiệp tốt cho Chè Búp tươi”sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của bạn đọc để cuốn Sổ tay được hoàn thiện hơn. Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. MỤC ĐíCH CUỐN SỔ TAY Cuốn Sổ tay này hướng dẫn cụ thể và chi tiết các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hành các tiêu chí của quy trình VietGAP trong sản xuất chè búp tươi ở Việt Nam. Tài liệu này giúp cho nhà sản xuất phân tích, xác định các mối nguy trong suốt quá trình sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch và các giải pháp điều chỉnh để đảm bảo sản phẩm chè búp tươi được an toàn và có chất lượng cao, đồng thời tiến đến được cấp chứng nhận VietGAP. 2. PHạM VI ĐIềU CHỉNH Sổ tay này hướng dẫn áp dụng quy trình VietGAP cho sản xuất chè búp tươi an toàn từ khâu sản xuất giống đến trồng trọt, thu hoạch, vận chuyển và bảo quản chè búp tươi. 3. ĐỐI TƯợNG ÁP DỤNG Sổ tay này phục vụ cho tổ chức, cá nhân sản xuất, vận chuyển và kinh doanh chè búp tươi ở Việt Nam, là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, kỹ thuật, giảng viên nông dân, và các tổ chức chứng nhận VietGAP. 8 9 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  6. 4. GIẢI THíCH Từ NGỮ (ĐỐI VỚI SẢN PHẩM CHÈ 5. CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN Sử DỤNG SỔ TAY BÚP TƯƠI) Cuốn Sổ tay bao gồm 3 phần. Phần I – giới thiệu về mục đích, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ của cuốn Sổ 4.1. VietGAP tay. Phần II – là phần nội dung chính của Sổ tay, giới thiệu cụ thể, VietGAP là tên viết tắt của Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt chi tiết các bước thực hiện để tuân thủ toàn bộ 12 quy trình thực ở Việt nam (Vietnamese Good Agricultural Practices). VietGAP là hành VietGAP. Ở mỗi bước (nếu cần), Sổ tay cung cấp các mẫu nhật những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản ký, ghi chép cụ thể để người đọc (tổ chức, cá nhân) có thể sử dụng xuất, thu hoạch, bảo quản và chứng nhận chè búp tươi đảm bảo vệ trong quá trình thực hành quy trình VietGAP. Phần cuối của mỗi sinh an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo quy trình, Sổ tay tóm tắt những loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân cần phúc lợi xã hội và sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng và bảo lưu trữ trong suốt quá trình thực hành VietGAP để sử dụng khi cần vệ môi trường, làm cơ sở để truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. thiết (như đánh giá chứng nhận VietGAP, truy nguyên nguồn gốc,…). Phần III – Sổ tay hướng dẫn tổ chức, cá nhân các bước tiến hành 4.2. Ủ phân (Composting) đăng ký chứng nhận VietGAP và những loại hồ sơ cần có khi đăng ký chứng nhận VietGAP. Là một quá trình lên men sinh học tự nhiên mà qua đó các chất hữu cơ được phân huỷ. Quá trình này sinh ra nhiều nhiệt lượng làm giảm hoặc trừ các nguy cơ sinh học trong chất hữu cơ. 4.3. Mối nguy an toàn thực phẩm (Food Safety Hazard) Là bất cứ loại vật chất nào đó có thể làm cho chè búp tươi trở nên có nguy cơ rủi ro cho sức khỏe của người tiêu dùng. Có 3 nhóm mối nguy gây mất an toàn thực phẩm: hóa học (như kim loại nặng, thuốc BVTV,…), sinh học (như vi khuẩn, vi rút,…), và vật lý (như mảnh kính, cành cây,…). 4.4. Mức dư lượng tối đa cho phép, ký hiệu là MRL (Maximum Residue Limit) Là nồng độ tối đa của hóa chất trong sản phẩm chè con người sử dụng mà nó được sự cho phép của một cơ quan có thẩm quyền. MRL có đơn vị là ppm (mg/kg), nói một cách ngắn gọn là dư lượng hóa chất tối đa cho phép trong sản phẩm chè. 4.5. khoảng thời gian cách ly, ký hiệu là PHI (Pre-Harvest Interval) PHI là khoảng thời gian tối thiểu từ khi xử lý thuốc BVTV lần cuối cùng cho đến khi thu hoạch sản phẩm chè búp tươi được xử lý (nhằm đảm bảo sản phẩm chè búp tươi có dư lượng thuốc BVTV an toàn). PHI có đơn vị là ngày và được ghi trên bao bì thuốc BVTV. 4.6. Truy nguyên nguồn gốc (Traceability) Là khả năng theo dõi sự di chuyển của sản phẩm chè búp tươi qua các giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm. Việc truy nguyên nguồn gốc được thực hiện để xác định được nguyên nhân và khắc phục khi sản phẩm chè búp tươi không an toàn. 10 11 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  7. PHẦN II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHọN VùNG TRồNG CHÈ 1.1 Vùng trồng chè phải phù hợp với quy hoạch của địa phương. Đơn vị sản xuất chè phải cung cấp sơ đồ vùng sản xuất chứng minh vùng sản xuất phù hợp với quy hoạch. 1.2 Vùng trồng chè phải cách xa các khu vực có thể gây ô nhiễm về hóa học, sinh học và vật lý, như khu dân cư, bệnh viện, bãi rác, nhà máy, nghĩa địa, khu giết mổ tập trung, khu công nghiệp…. 13 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  8. 1.3 Vùng trồng chè phải được khảo sát, đánh giá phù hợp với quy Mẫu ghi chép: định hiện hành của nhà nước và địa phương đối với các mối Mẫu 1.1: Nhật ký đánh giá định kỳ môi trường/đất đai vùng sản xuất nguy về hóa học, sinh học và vật lý tại vùng sản xuất chè và vùng lân cận. Đánh giá kỳ Đánh giá kỳ Biện trước sau 1.4 Trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì phải có đủ Môi Tác nhân pháp xử trường gây ô nhiễm lý đã áp cơ sở chứng minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các không không Đạt* Đạt* dụng nguy cơ tiềm ẩn. đạt* đạt* 1.5 Vùng trồng chè có nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý Thuốc BVTV … … … … … mà không thể khắc phục được thì không được sản xuất chè Đất Nitrat … … … … … theo VietGAP. Vi sinh vật … … … … … Thuốc BVTV … … … … … Nước tưới Nitrat … … … … … Kim loại nặng … … … … … Nước Thuốc BVTV … … … … … rửa sản Nitrat … … … … … phẩm Vi sinh vật … … … … … Thuốc BVTV … … … … … Phân Nitrat … … … … … hữu cơ Vi sinh vật … … … … … Mùi … … … … … Khí thải độc … … … … … Không hại Vườn chè ngay sát chuồng lợn thì không thể đảm bảo vệ sinh; khí Bụi … … … … … không thể áp dụng quy trình VietGAP. Nguồn: Báo www.giadinh.net.vn Tiếng ồn … … … … … 14 15 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  9. CHƯƠNG 2: GIỐNG VÀ GỐC GHéP Mẫu 1.2: Nhật ký ghi chép xử lý đất 2.1 Giống và gốc ghép phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan Tên hóa Diện Thời nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất. chất, phụ Số Cách Người xử Ngày tích tiết khi gia sử lượng xử lý lý 2.2 Đối với trường hợp mua giống và gốc ghép, phải mua tại các cơ (m2) sử dụng dụng sở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép kinh doanh giống và gốc ghép và có hồ sơ ghi chép đầy đủ những thông tin liên … … … … … … … quan như mẫu dưới đây. … … … … … … … 2.3 Đối với trường hợp tự sản xuất giống và gốc ghép, phải có hồ sơ … … … … … … … ghi chép đầy đủ những thông tin liên quan như mẫu dưới đây. … … … … … … … Mẫu ghi chép: Mẫu 2.1: Mẫu ghi chép giống chè mua Hồ sơ cần lưu trữ Biện Ngày Ngày Số pháp Lý do Người - Sơ đồ quy hoạch của địa phương bao gồm vùng sản xuất chè Tên Nơi Chất sản mua lượng xử lý áp thực búp tươi theo VietGAP. giống bán lượng xuất giống (bầu) hóa dụng hiện - Hồ sơ và biên bản đánh giá nguy cơ ô nhiễm. chất - Phương án khắc phục (nếu có) và xác nhận của cơ quan có … … … … … … … … … thẩm quyền. … … … … … … … … … … … … … … … … … … Mẫu 2.2: Mẫu ghi chép giống chè tự sản xuất Nơi Chất Biện Tên cung lượng Tên Ngày Số pháp Mục Người giống/ Gốc cấp (tỷ hóa sản lượng xử lý đích thực mắt ghép hom/ lệ % chất xuất (bầu) hóa xử lý hiện ghép mắt xuất xử lý chất ghép vườn … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Hồ sơ cần lưu trữ - Hồ sơ ghi chép giống chè mua. - Hồ sơ ghi chép giống chè tự sản xuất. 16 17 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  10. CHƯƠNG 3: QUẢN Lý ĐẤT VÀ GIÁ THể Mẫu 3.2: Nhật ký ghi chép biện pháp xử lý đất trồng bị ô nhiễm 3.1 Trước khi thực hiện sản xuất và định kỳ hàng năm, nhà sản xuất phải tiến hành phân tích, đánh giá các nguy cơ về hóa học, sinh Biện Lô, Loại ô Mức độ học và vật lý do sử dụng phân bón, chất phụ gia và các nguy cơ pháp xử kết quả Người xử lý thửa nhiễm ô nhiễm khác tiềm ẩn trong đất và giá thể, tổ chức, cá nhân sản xuất phải lý tiến hành lấy mẫu đất để phân tích, đánh giá các nguy cơ này. … … … … … … Việc lấy mẫu phải do người lấy mẫu được cấp chứng chỉ của Cục Trồng trọt – Bộ NNPTNT cấp, mẫu phải được phân tích tại các phòng thí nghiệm được chỉ định. Mẫu 3.3: Nhật ký mua phân bón/chất kích thích sinh trưởng/ chất xử lý đất 3.2 Cần có biện pháp khắc phục các nguy cơ ô nhiễm, chống xói mòn và thoái hóa đất. Các biện pháp này phải được ghi chép Tên phân bón và lưu trong hồ sơ. (chi tiết từng loại Ngày, Số Đơn giá Tên người, cửa phân bón/chất 3.3 Khi cần thiết, phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể. Tổ tháng, lượng (đồng/ hàng/đại lý kích thích sinh năm (kg, lít) kg, lít) bán và địa chỉ chức và cá nhân sản xuất phải được tư vấn của người có chuyên trưởng/chất xử lý môn. Biện pháp xử lý này phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ. đất) 3.4 Tổ chức và cá nhân sản … … … … … xuất chè không được chăn thả vật nuôi gây ô Mẫu 3.4: Nhật ký sử dụng phân bón/chất kích thích sinh nhiễm nguồn đất, nước trưởng/chất xử lý đất trong vùng trồng chè. Nếu bắt buộc phải chăn Lượng Cách sử Loại Liều nuôi thì phải có chuồng Ngày, Diện sử dụng Giống Lô phân/ lượng trại và có biện pháp xử tháng, tích dụng (bón, chè đất chất sử sử năm (m2) (kg, tưới, lý chất thải đảm bảo dụng dụng lít) phun) không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm sau … … … … … … … … khi thu hoạch. Hồ sơ cần lưu trữ Mẫu ghi chép: - Biên bản lấy mẫu và kết quả phân tích, bản đánh giá nguy cơ Mẫu 3.1: Nhật ký đánh giá định kỳ đất đai và giá thể ô nhiễm về hóa học, sinh học, vật lý mẫu đất trước khi tiến hành sản xuất và định kỳ hàng năm. Ô nhiễm đã xảy ra Ô nhiễm hiện tại Tác năm trước - Biện pháp xử lý và kết quả phân tích mẫu sau xử lý (nếu có). nhân Biện pháp gây ô - Biện pháp khắc phục các nguy cơ ô nhiễm, chống xói mòn và Loại ô Mức Mức độ xử lý đã áp nhiễm thoái hóa đất. nhiễm độ dụng - Biện pháp xử lý để đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường Vùng đất … … … … … trồng và sản phẩm trong trường hợp có chăn nuôi. Nguồn giá thể … … … … … 18 19 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  11. CHƯƠNG 4: PHâN BóN VÀ CHẤT PHỤ GIA Mẫu 4.2: Nhật ký ghi chép xử lý phân hữu co 4.1 Lựa chọn phân bón và các chất phụ gia nhằm giảm thiểu nguy Thời Ngày, Tên cơ gây ô nhiễm lên chè do hóa chất và kim loại nặng gây ra; Phương gian tháng, Nguồn phân Số lượng người chỉ sử dụng các loại phân bón và chất phụ gia được phép sử pháp xử được năm xử hữu cơ (kg) thực dụng trên cây chè, còn thời gian sử dụng và các loại phân bón lý sử lý hiện dụng này phải có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam. Ghi chép thông tin và lưu … … … … … … giữ hồ sơ mua phân bón và chất phụ gia. … … … … … … 4.2 Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (chưa ủ hoại mục). Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải ghi lại … … … … … … thời gian và phương pháp xử lý. Nếu mua phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi chép các thông tin về loại phân hữu cơ đó. Mẫu 4.3: Nhật ký ghi chép sử dụng phân bón 4.3 Phải có khu tồn trữ phân bón, chất phụ gia và các trang thiết bị, Dự dụng cụ phục vụ phối trộn, đóng gói và bón phân, chất phụ gia. Loại Số kiến Ngày, Diện Người Các trang thiết bị, dụng cụ sau khi sử dụng phải được vệ sinh Giống Lô, phân Tỷ lệ lượng Cách thời tháng, tích thực chè thửa bón sử N-P-k (kg, bón gian và bảo dưỡng thường xuyên nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm năm (ha) hiện dụng lít,…) thu vùng sản xuất và nguồn nước. hoạch … … … … … … … … … … 4.4 Ghi chép thông tin và lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Mẫu ghi chép: Mẫu 4.1: Nhật ký mua phân bón và các chế phẩm dinh dưỡng Hồ sơ cần lưu trữ - Hồ sơ ghi chép mua phân bón và các chế phẩm dinh dưỡng. Ngày, Đơn giá Tên người, cửa Tên phân Số lượng tháng, (đồng/ hàng/đại lý bán - Hồ sơ ghi chép phương pháp xử lý phân hữu cơ (đối với trường bón/chế phẩm (kg, lít) năm kg, lít) và địa chỉ hợp tự sản xuất phân). … … … … … - Hồ sơ ghi chép mua phân hữu cơ. … … … … … - Hồ sơ ghi chép sử dụng phân bón và chất phụ gia. … … … … … - Bản đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý từ việc sử dụng phân bón và chất phụ gia có thể gây nhiễm bẩn lên sản phẩm, vùng sản xuất, nguồn nước. 20 21 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  12. CHƯƠNG 5: NƯỚC TƯỚI Mẫu ghi chép: Mẫu 5.1: Nhật ký ghi chép đánh giá nguồn nước 5.1 Chất lượng nước tưới cho sản xuất chè phải Ô nhiễm đã xảy ra Ô nhiễm có thể đảm bảo theo tiêu năm trước xảy ra trong năm chuẩn hiện hành của Môi Tác nhân Việt Nam. Biện Biện trường gây ô nhiễm pháp xử 5.2 Trước khi thực hiện sản Mức độ Mức độ pháp xử lý đã áp lý xuất và định kỳ hàng dụng năm, nhà sản xuất Kim loại nặng … … … … phải tiến hành lấy mẫu nước để phân tích, Thuốc BVTV … … … … đánh giá các nguy cơ Nước tưới Nitrat … … … … về hóa học, sinh học, vật lý. Việc lấy mẫu Vi sinh vật … … … … phải do người lấy mẫu được cấp chứng chỉ Kim loại nặng … … … … của Cục Trồng trọt – Nước vệ Thuốc BVTV … … … … Bộ NNPTNT cấp, mẫu sinh sản phải được phân tích tại các phòng thí nghiệm được chỉ định. Nitrat … … … … phẩm 5.3 Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, Vi sinh vật … … … … các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước thải trong sản xuất chè. Mẫu 5.2: Nhật ký ghi chép biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước 5.4 Trong trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ Ngày, Tên Mối nguy Phương sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra. Việc đánh giá nguy tháng, Nguồn kết quả xử người và nguyên pháp xử cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng cho: năm xử nước lý thực nhân lý tưới, phun thuốc BVTV và vệ sinh, và biện pháp xử lý, kết quả lý hiện kiểm tra phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ. … … … … … … … … … … … … … … … … … … Hồ sơ cần lưu trữ - Biên bản lấy mẫu và kết quả phân tích, bản đánh giá nguy cơ ô nhiễm về hóa học, sinh học, vật lý mẫu nước trước khi tiến hành sản xuất và định kỳ hàng năm. - Bản đánh giá nguồn nước. - Biện pháp khắc phục mối nguy từ nguồn nước (nếu có). 22 23 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  13. CHƯƠNG 6: BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ Sử DỤNG HóA CHẤT 6.7 Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải được vệ sinh sạch sẽ và 6.1 Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tập huấn về cách sử dụng thuốc BVTV an toàn phù hợp với tra. Nước rửa dụng cụ cần được phạm vi công việc của họ. xử lý tránh gây ô nhiễm. 6.2 Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM) và 6.8 Phải có biển cảnh báo vùng sản quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng xuất chè vừa mới được phun thuốc BVTV. thuốc. 6.3 Chỉ được phép mua thuốc BVTV tại các cửa hàng được phép 6.9 Kho chứa hóa chất phải được kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục thuốc xây dựng ở nơi thoáng mát, an BVTV được phép sử dụng cho chè tại Việt Nam (theo Thông tư toàn, có nội quy và được khóa số 36/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ cẩn thận. Phải có bảng hướng trưởng Bộ NNPTNT). dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào kho. Nguồn: http://www.ppd.gov.vn/archive/files/DM%202011.doc Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam 6.4 Phải sử dụng hóa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm. 6.5 Thời gian cách ly từ khi phun lần cuối đến lúc thu hoạch phải đảm bảo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV ghi trên nhãn hàng hóa. Thuốc BVTV phải có nơi bảo quản Phải vệ sinh sạch sẽ dụng cụ sau mỗi riêng và được khóa cẩn thận lần phun thuốc 6.6 Thuốc BVTV dùng không hết, vỏ bao, vỏ lọ phải được xử lý Nguồn: Cục BVTV Nguồn: Cục BVTV theo đúng trình tự, quy định hiện hành của nhà nước đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường. 24 25 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  14. 6.12 Ghi chép các hóa chất đã sử dụng cho từng vụ. 6.13 Lưu giữ hồ sơ các hóa chất khi mua. 6.14 Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Phải cất giữ những bao bì, thùng chứa này ở nơi an toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước. 6.15 Hóa chất cần được giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng, có nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như trên bao bì thùng chứa gốc. Phải có biển cảnh báo vùng sản xuất chè vừa mới được phun thuốc đảm bảo an toàn cho người lao động và sản phẩm. Nguồn: Cục BVTV 6.10 Không để hóa chất dạng lỏng trên giá phía trên các hóa chất dạng bột. Không tái sử dụng các bao bì, thùng Hóa chất cần được giữ nguyên trong chứa hóa chất. bao bì, thùng chứa chuyên dụng, có 6.11 Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng cần ghi nhãn mác rõ ràng. rõ trong sổ sách theo dõi và lưu giữ ở nơi an toàn cho đến khi Nguồn: Cục BVTV xử lý theo quy định của nhà nước. Nguồn: Cục BVTV 6.16 Nếu phát hiện dư lượng hóa chất quá mức tối đa cho phép, phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm chè và xác định nguyên nhân ô nhiễm cũng như triển khai biện pháp ngăn chặn sự tái nhiễm, ghi chép rõ ràng trong hồ sơ lưu trữ. 6.17 Các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác nên được lưu trữ riêng và sử dụng đảm bảo không gây ô nhiễm lên chè. 6.18 Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong chè theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải được tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. Thuốc BVTV phải được xử lý theo Luôn đọc kỹ các thông tin trên nhãn đúng quy định của nhà nước mác của mỗi loại thuốc/hóa chất trước khi sử dụng. Nguồn: Cục BVTV Nguồn: Cục BVTV 26 27 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  15. Mẫu ghi chép: Mẫu 6.4: Nhật ký ghi chép hóa chất hết hạn sử dụng Mẫu 6.1: Nhật ký ghi chép thời gian cách ly khi thu hoạch Nhà Ngày Tên Ngày Ngày Số cung sản Đề nghị thuốc mua hết hạn lượng Ngày, Ngày, cấp xuất tháng, tháng, Thời gian cách Biện pháp Tên người … … … … … … … năm phun năm thu ly (ngày) xử lý thực hiện thuốc hoạch … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Mẫu 6.5: Nhật ký ghi chép sử dụng hóa chất … … … … … Nồng Lượng Thời độ sử Dụng gian Mẫu 6.2: Mẫu ghi thông báo tại nơi bảo quản hóa chất Ngày, Lô chè Diện Tên Tên Tên thuốc dụng cụ dự tháng, phun tích dịch người thuốc (mg, (kg, phun kiến năm thuốc (m2) hại phun Nơi để điện thoại gần nhất: ............................................................ ml/ lít/ rải thu lít) ha) hoạch Số điện thoại của chủ vườn: ........................................................... … … … … … … … … … … Vị trí của tủ thuốc y tế: .................................................................. … … … … … … … … … … Vị trí để dụng cụ chữa cháy; ........................................................... … … … … … … … … … … Tên bác sỹ/số điện thoại: ............................................................... Hồ sơ cần lưu trữ Mẫu 6.3: Mẫu nội quy kho chứa hóa chất - Hồ sơ tập huấn hoặc chứng chỉ cho tổ chức, cá nhân, người lao động về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và hướng dẫn 1. Điều kiện về khoảng cách an toàn sử dụng. 2. Người được phép vào kho hóa chất BVTV - Hồ sơ áp dụng biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM) và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM). 3. Yêu cầu kỹ thuật an toàn, biện pháp phòng ngừa (cấm lửa, không vào kho ngay sau khi mở cửa, cách xếp, lấy hóa - Nhật ký, hồ sơ mua, sử dụng và xử lý thuốc bảo vệ thực vật, chất,...) hóa chất sử dụng trong quá trình canh tác. 4. Các cảnh báo cần thiết đối với hóa chất BVTV nguy hiểm - Hồ sơ kiểm tra kho hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật để loại bỏ các hóa chất đã hết hạn sử dụng, bị cấm sử dụng. 5. Trang thiết bị, phương tiện, điện thoại... ứng cứu sự cố xảy ra - Kết quả phân tích mẫu chè búp tươi định kỳ để kiểm tra dư lượng hóa chất. 28 29 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  16. CHƯƠNG 7: THU HOạCH, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYểN 7.1 Thu hoạch chè búp tươi: 7.1.1 Người lao động phải được tập huấn kiến thức và cung cấp tài liệu cần thiết về thực hành vệ sinh cá nhân và phải được ghi trong hồ sơ. 7.1.2 Thiết bị, dụng cụ thu hái chè phải được vệ sinh hàng ngày đảm bảo không có mùi lạ và làm từ vật liệu không gây ô nhiễm cho Tại nơi chế biến/sơ chế, không được sản phẩm (giỏ đựng Trên đồi chè, không được đặt chè búp đặt chè búp tươi tiếp xúc trực tiếp chè nên làm bằng tre, nứa, gỗ). Không dùng bao bì có nhiễm tươi tiếp xúc trực tiếp với đất. với đất. hóa chất để đựng chè búp. Nguồn: SNV Nguồn: SNV 7.1.3 Các giỏ đựng chè sau khi thu hái không được để tiếp xúc trực tiếp với đất để tránh các nguy cơ ô nhiễm vật lý. 7.1.4 Chè chứa trong giỏ không được dùng tay, chân lèn chặt để 7.2 Bảo quản chè búp tươi tránh bị dập, nát, quá trình ô xy hóa nhanh làm giảm chất lượng chè. 7.2.1 Chè búp tươi phải được bảo quản tại những nơi thoáng mát, không bị mưa nắng hắt vào. 7.1.5 Chè tươi sau khi thu hái phải được đưa về nơi sơ chế, chế biến càng sớm càng tốt để chè không bị ôi ngốt làm giảm chất 7.2.2 Nhà bảo quản sản phẩm chè búp tươi phải được vệ sinh lượng chè. Khoảng thời gian tốt nhất là hai (02) tiếng từ khi thường xuyên, thiết kế đúng quy cách, xa các khu chứa hóa thu hái đến khi vận chuyển về nơi sơ chế, chế biến. chất, phân bón, khu chăn thả gia súc, gia cầm và phải có hệ thống xử lý nước thải, rác thải nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm cho sản phẩm. 7.2.3 Chè búp tươi nên được đặt trên các nong, nia đặt trên giá làm bằng tre, gỗ hoặc kim loại. Không đặt chè tiếp xúc trực tiếp với đất. 30 31 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  17. Hồ sơ cần lưu trữ - Nhật ký, hồ sơ ghi chép về quá trình thu hoạch, bảo quản, vận chuyển (ngày thu hoạch, sản lượng, phương tiện bảo quản, vận chuyển, người thực hiện…). - Lịch vệ sinh kho bảo quản, thiết bị, dụng cụ thu hoạch, bảo quản, vận chuyển. - Hồ sơ tập huấn kiến thức và tài liệu cần thiết về thực hành vệ sinh cá nhân. Chè búp tươi nên được đặt trên các nong, nia đặt trên giá làm bằng tre, gỗ hoặc kim loại Nguồn: Sưu tầm trên internet 7.3 Vận chuyển chè búp tươi: 7.3.1 Bao bì đựng chè không được đặt trực tiếp với đất để tránh nguy cơ gây ô nhiễm về vật lý. 7.3.2 Phương tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi xếp bao bì chứa sản phẩm. 7.3.3 Không vận chuyển chè búp tươi chung với các hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm. 7.3.4 Phải thường xuyên khử trùng phương tiện vận chuyển. Mẫu ghi chép: Mẫu 7.1: Nhật ký ghi chép thu hoạch sản phẩm chè búp tươi khối Diện tích Ngày Tháng Số ô, lô lượng Ghi chú (m2) (kg) 1 … … … … … 2 … … … … … 3 … … … … … 4 … … … … … … … … … … … … … … … … … 32 33 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  18. CHƯƠNG 8: QUẢN Lý VÀ Xử Lý CHẤT THẢI CHƯƠNG 9: NGƯỜI LAO ĐộNG 8.1 Tổ chức, cá nhân 9.1 An toàn lao động sản xuất chè phải có 9.1.1 Những người mắc biện pháp quản lý và bệnh truyền nhiễm xử lý chất thải, nước có khả năng gây thải phát sinh từ hoạt nhiễm bẩn cho chè động sản xuất, bảo phải nghỉ việc để quản chè búp tươi. Đó điều trị tới khi khỏi là các hồ, bể nước rửa hẳn mới được tiếp chân, tay và dụng cụ tục làm việc chăm sóc, thu hoạch chè phải được thường 9.1.2 Người được giao xuyên thay nước hoặc nhiệm vụ quản lý khử trùng. Không để ô và sử dụng hóa nhiễm từ nguồn nước chất phải có kiến lên sản phẩm. thức và kỹ năng về hóa chất và phải có 8.2 Phải có địa điểm thu gom chất thải trong vùng sản xuất chè, kỹ năng ghi chép. như vỏ bao, vỏ chai phân bón, thuốc BVTV, không được vứt bừa bãi trên nương chè. 9.1.3 Tổ chức và cá nhân phải có các trang thiết bị và áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết và đưa người lao động bị nhiễm 8.3 Chất thải liên quan đến hóa chất, như vỏ bao bì, chai lọ chứa hóa chất đến bệnh viện gần nhất để điều trị. Phải có tài liệu thuốc BVTV hoặc phân bón phải được xử lý theo đúng quy hướng dẫn các bước sơ cứu và dán tại kho chứa hóa chất. định của nhà nước hoặc có ý kiến chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền (như Chi cục BVTV hoặc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc 9.1.4 Người lao động được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hóa chất cơ quan cấp dưới). hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc an toàn. Mẫu ghi chép: 9.1.5 Quần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và không được Mẫu 8.1: Nhật ký ghi chép thu gom và xử chất thải để chung với thuốc BVTV. Tên chất Có xử lý/ Biện pháp xử lý Ghi chú thải không xử lý đã áp dụng … … … … … … … … … … … … Hồ sơ cần lưu trữ - Nhật ký ghi chép thông tin về thu gom và tiêu huỷ các loại rác thải. 34 35 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  19. Quần áo bảo hộ lao động phải được Khi xử lý và sử dụng hóa chất hoặc tiếp giặt sạch và không được để chung với cận các vùng mới phun thuốc, người thuốc BVTV. lao động phải được trang bị bảo hộ và thiết bị phun thuốc an toàn. Nguồn: Cục BVTV Nguồn: Cục BVTV Mang đồ bảo hộ khi pha thuốc. Không múc và khuấy thuốc bằng tay không. Nguồn: Cục BVTV 9.2 Điều kiện làm việc Nguồn: Cục BVTV 9.2.1 Nhà làm việc thoáng mát, mật độ người làm việc hợp lý. 9.2.2 Điều kiện làm việc phải đảm bảo và phù hợp với sức khỏe người lao động. Người lao động phải được cung cấp quần áo bảo hộ. 9.2.3 Các phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ (các thiết bị điện và cơ khí) phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng nhằm tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng. 9.2.4 Phải có quy trình thao tác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro do di chuyển hoặc nâng vác các vật nặng. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi tiếp Rửa tay và rửa mặt sạch sẽ trước khi ăn, xúc với thuốc BVTV/hóa chất uống, hút thuốc Nguồn: Cục BVTV Nguồn: Cục BVTV 36 37 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
  20. 9.3 Vệ sinh cá nhân 9.5 Đào tạo 9.3.1 Người lao động cần được trang bị kiến thức cần thiết, được 9.5.1 Trước khi làm việc, người lao động phải được thông báo về tập huấn về thực hành vệ sinh cá nhân. Các khóa tập huấn những nguy cơ liên quan đến sức khỏe và điều kiện an toàn. phải được ghi trong hồ sơ. 9.5.2 Người lao động phải được tập huấn công việc trong các lĩnh 9.3.2 Cung cấp cho người lao động tài liệu hướng dẫn về thực hành vực duới đây: vệ sinh cá nhân và nội quy vệ sinh cá nhân phải được đặt tại - Phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ. các địa điểm dễ thấy. - Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động. 9.3.3 Cần có nhà vệ sinh và trang thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh - Sử dụng an toàn các hóa chất, vệ sinh cá nhân. cho người lao động và duy trì đảm bảo điều kiện vệ sinh và được bố trí ở vị trí thuận lợi, cách ly với khu sản xuất và phù Mẫu ghi chép: hợp với số lượng người cùng giới theo quy định hiện hành. Mẫu 9.1: Nhật ký ghi chép tập huấn cho người lao động 9.3.4 Có các biện pháp, thiết bị xử lý nước thải vệ sinh. Thời gian tập huấn Ngày … tháng … năm 9.4 Phúc lợi xã hội của người lao động Nội dung tập huấn ………………………………………………………… 9.4.1 Tuổi người lao động phải Đơn vị tập huấn ………………………………………………………… phù hợp với các quy định Tên người của pháp luật Việt Nam. Tên người Stt Đơn vị Stt được tập Đơn vị được tập huấn 9.4.2 Khu nhà ở cho người lao huấn động phải phù hợp với điều 1 … … … … … kiện sinh hoạt và có những 2 … … … … … thiết bị, dịch vụ cơ bản. … … … … … … 9.4.3 Lương, thù lao cho người lao động phải hợp lý, phù hợp với pháp luật về lao Hồ sơ cần lưu trữ động của người lao động. - Hồ sơ người lao động (lý lịch cá nhân) - Hợp đồng lao động. - Hồ sơ ghi chép về tập huấn biện pháp quản lý an toàn lao động, vận hành máy móc (nếu có). - Nhật ký ghi chép tập huấn cho người lao động. 38 39 Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi Sổ tay hướng dẫn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2