CHUN MC KIM TOÁN VIT NAM S 230
TÀI LIU H SƠ KIM TOÁN
I/QUY ĐỊNH CHUNG
Phm vi áp dng
01. Chun mc kim toán này quy định và hướng dn trách nhim ca kim toán viên và
Công ty kim toán v vic lp tài liu h sơ kim toán cho mt cuc kim toán báo cáo
tài chính. Ph lc s 01 ca Chun mc này cung cp danh sách các chun mc kim
toán khác có các quy định và hướng dn c th v tài liu kim toán. Các quy định và
hướng dn c th trong các chun mc kim toán khác không gii hn phm vi áp
dng ca Chun mc này. Pháp lut và các quy định hin hành có th có thêm các yêu
cu v tài liu kim toán.
Ni dung và mc đích ca tài liu h sơ kim toán
02. Tài liu h sơ kim toán đáp ng được các quy định và hướng dn ca Chun mc này
và các quy định và hướng dn v tài liu h sơ kim toán trong các chun mc kim
toán khác có liên quan là tài liu có th cung cp:
(a) Bng chng ca cơ s đưa ra kết lun ca kim toán viên v vic đạt được mc
tiêu tng th ca kim toán viên, theo quy định ti đon 11 Chun mc kim toán
Vit Nam s 200 (ban hành li); và
(b) Bng chng cho thy cuc kim toán đã được lp kế hoch và thc hin phù hp
vi quy định ca các chun mc kim toán, pháp lut và các quy định có liên quan.
03. Tài liu h sơ kim toán còn phc v mt s mc đích khác, trong đó có các mc đích
dưới đây:
(a) Tr giúp cho nhóm kim toán trong vic lp kế hoch và thc hin kim toán;
(b) Tr giúp cho các thành viên chu trách nhim giám sát trong nhóm kim toán để
ch đạo, giám sát công vic kim toán và thc hin soát xét theo quy định ti đon
15-17 Chun mc kim toán Vit Nam s 220 (ban hành li);
(c) Giúp cho nhóm kim toán có th gii trình v công vic ca h;
(d) Lưu tr bng chng v các vn đề quan trng cho các cuc kim toán trong tương
lai;
(đ) Phc v vic soát xét quy trình kim soát cht lượng và kim tra theo quy định ti
đon 32-33, 35-38 và 48 Chun mc Kim soát cht lượng VSQC1;
(e) Phc v các cuc kim tra, thanh tra t bên ngoài theo yêu cu ca pháp lut và các
quy định có liên quan.
04. Kim toán viên và Công ty kim toán phi tuân th các quy định ca Chun mc này
trong quá trình lp và lưu tr tài liu h sơ kim toán.
Đơn v được kim toán (khách hàng) phi có nhng hiu biết nht định v Chun mc
này để phi hp công vic và x lý các mi quan h liên quan đến quá trình lp, s
dng và lưu tr tài liu h sơ kim toán.
1
Mc tiêu
05. Mc tiêu ca kim toán viên và Công ty kim toán khi lp và lưu tr tài liu h sơ
kim toán là để :
(a) Ghi chép đầy đủ và thích hp làm cơ s đưa ra ý kiến trên báo cáo kim toán; và
(b) Làm bng chng cho thy cuc kim toán đã đưc lp kế hoch và thc hin phù
hp vi quy định ca các chun mc kim toán, pháp lut và các quy định có liên
quan.
Gii thích thut ng
06. Trong các chun mc kim toán Vit Nam, các thut ng dưới đây được hiu như sau:
(a) Tài liu kim toán: Là các ghi chép và lưu tr trên giy và các phương tin khác v
các th tc kim toán đã thc hin, các bng chng kim toán liên quan đã thu
thp, và kết lun ca kim toán viên.
(b) H sơ kim toán: Là các tài liu kim toán do kim toán viên thu thp, phân loi,
s dng và lưu tr theo mt trt t nht định làm bng chng cho mt cuc kim
toán c th. Tài liu trong h sơ kim toán được th hin trên giy, trên phim nh,
trên phương tin tin hc hay bt k phương tin lưu tr nào khác theo quy định ca
pháp lut hin hành;
(c) Kim toán viên có kinh nghim: Là người trong hoc ngoài Công ty kim toán, có
kinh nghim thc tế trong lĩnh vc kim toán và có s hiu biết phù hp v:
i. Các quy trình kim toán;
ii. Các chun mc kim toán và các yêu cu ca pháp lut, các quy định liên quan;
iii. Môi trường kinh doanh ca đơn v được kim toán; và
iv. Các vn đề v kim toán, lp và trình bày báo cáo tài chính đối vi lĩnh vc
hot động ca đơn v được kim toán.
II/ NI DUNG CHUN MC
Yêu cu
Lp tài liu kim toán kp thi
07. Kim toán viên phi lp tài liu kim toán mt cách kp thi (xem hướng dn ti đon
A1 Chun mc này).
Ghi chép các th tc kim toán đã thc hin và các bng chng kim toán đã thu
thp
Hình thc, ni dung và phm vi ca tài liu kim toán
08. Kim toán viên phi lp đầy đủ tài liu kim toán để kim toán viên có kinh nghim
không tham gia cuc kim toán da vào đó có th hiu được (xem hướng dn ti đon
A2-A5, A16-A17 Chun mc này):
(a) Ni dung, lch trình và phm vi các th tc kim toán đã thc hin tuân th các
chun mc kim toán Vit Nam và các yêu cu ca pháp lut và các quy định có
liên quan (xem hướng dn ti đon A6-A7 Chun mc này);
2
(b) Kết qu ca các th tc kim toán đã thc hin và bng chng kim toán đã thu
thp; và
(c) Các vn đề quan trng phát sinh trong quá trình kim toán, kết lun đưa ra và các
xét đoán chuyên môn quan trng được thc hin khi đưa ra các kết lun này (xem
hướng dn ti đon A8-A11 Chun mc này).
09. Kim toán viên phi ghi li ni dung, lch trình và phm vi ca các th tc kim toán
đã thc hin, bao gm:
(a) Đặc đim xác định ca các khon mc c th hoc các vn đề được kim tra (xem
hướng dn ti đon A12 Chun mc này);
(b) Người thc hin th tc kim toán và ngày hoàn thành th tc đó; và
(c) Người soát xét kết qu kim toán, thi gian và phm vi ca vic soát xét (xem
hướng dn ti đon A13 Chun mc này).
10. Kim toán viên phi ghi li ni dung ca nhng cuc tho lun v các vn đề quan
trng vi Ban Giám đốc, Ban qun tr và nhng người khác, bao gm ni dung các
vn đề quan trng được tho lun, thi gian và người tham gia tho lun (xem hướng
dn ti đon A14 Chun mc này).
11. Nếu kim toán viên phát hin các thông tin không nht quán vi kết lun cui cùng
ca kim toán viên v mt vn đề quan trng, kim toán viên phi ghi li cách gii
quyết vn đề không nht quán này (xem hướng dn ti đon A15 Chun mc này).
Không áp dng mt quy định
12. Trong trường hp đặc bit, nếu kim toán viên xét thy cn t b không thc hin mt
yêu cu ca mt chun mc kim toán thì kim toán viên phi ghi li cách thc thc
hin th tc kim toán thay thế nhm đạt được mc tiêu ca yêu cu này và lý do ca
vic t b (xem hướng dn ti đon A18-A19 Chun mc này).
Các vn đề phát sinh sau ngày ký báo cáo kim toán
13. Trong trường hp đặc bit, nếu kim toán viên thc hin các th tc kim toán mi
hoc các th tc kim toán b sung hoc rút ra kết lun mi sau ngày ký báo cáo kim
toán, thì kim toán viên phi ghi li (xem hướng dn ti đon A20 Chun mc này):
(a) Các thông tin v trường hp đặc bit này;
(b) Các th tc kim toán mi hoc các th tc kim toán b sung đã thc hin, bng
chng kim toán đã thu thp và kết lun đạt được, và nh hưởng ca các th tc
kim toán và bng chng kim toán đối vi báo cáo kim toán; và
(c) Người lp, người soát xét thay đổi ca tài liu kim toán và thi đim thc hin.
Hoàn thin h sơ kim toán
14. Kim toán viên và Công ty kim toán phi phân loi, sp xếp tài liu kim toán vào h
sơ kim toán theo trt t nht định ca quy trình kim toán ca công ty và thc hin
các th tc hành chính v hoàn thin h sơ kim toán kp thi sau ngày ký báo cáo
kim toán (xem hướng dn ti đon A21 – A22 Chun mc này).
15. Sau khi hoàn thành vic hoàn thin h sơ kim toán, kim toán viên không được xóa
hay hy b bt c tài liu kim toán nào trước khi hết thi gian lưu tr (xem hướng
dn ti đon A23 Chun mc này).
3
16. Ngoài các trường hp đã nêu ti đon 13, khi kim toán viên xét thy cn phi sa đổi
tài liu kim toán đã lưu tr hoc b sung tài liu kim toán sau khi đã hoàn thin h
sơ kim toán do bt c nguyên nhân nào, kim toán viên phi ghi chép li (xem hướng
dn ti đon A24 Chun mc này):
(a) Lý do c th ca vic sa đổi hoc b sung tài liu kim toán; và
(b) Người lp, người soát xét và thi đim thc hin.
* * *
HƯỚNG DN ÁP DNG
Khi thc hin chun mc kim toán này cn tham kho Chun mc kim toán Vit Nam
s 200 (ban hành li).
Lp tài liu kim toán kp thi (hướng dn đon 07)
A1. Vic lp các tài liu kim toán đầy đủ, thích hp mt cách kp thi giúp nâng cao
cht lượng ca cuc kim toán, to điu kin thun li cho vic soát xét mt cách
hiu qu và vic đánh giá các bng chng kim toán đã thu thp và đưa ra kết lun
trước khi hoàn thành và ký báo cáo kim toán. Các tài liu kim toán được lp sau
khi thc hin th tc kim toán thường kém chính xác hơn các tài liu được lp ngay
khi th tc kim toán đó được thc hin.
Ghi chép các th tc kim toán đã thc hin và các bng chng kim toán đã thu
thp
Hình thc, ni dung và phm vi ca tài liu kim toán (hướng dn đon 08)
A2. Hình thc, ni dung và phm vi ca tài liu kim toán ph thuc vào các yếu t như:
(1) Quy mô và độ phc tp ca đơn v đưc kim toán;
(2) Ni dung ca các th tc kim toán được thc hin;
(3) Các ri ro có sai sót trng yếu đã xác định;
(4) Mc độ quan trng ca bng chng kim toán đã thu thp;
(5) Bn cht và phm vi ca các vn đề bt thường được xác định;
(6) S cn thiết phi ghi li kết lun hoc cơ s để đưa ra kết lun do chưa th kết lun
được nếu ch da trên các ghi chép v công vic đã thc hin hoc bng chng
kim toán đã thu thp;
(7) Phương pháp tiếp cn kim toán và công c s dng.
A3. Tài liu kim toán có th được ghi chép trên giy, phương tin đin t hoc các hình
thc khác. Ví d v tài liu kim toán gm:
(1) Chương trình kim toán (các giy t lưu các th tc kim toán);
(2) Các giy t làm vic, bn tính toán, phân tích;
(3) Biên bn ghi nh v các vn đề;
(4) Bn tng hp các vn đề quan trng;
(5) Thư xác nhn và gii trình;
(6) Danh mc các vn đề cn kim tra;
4
(7) Thư t (bao gm c thư đin t) liên quan đến các vn đề quan trng.
Kim toán viên có th s dng bn tóm tt hoc bn sao tài liu ca đơn v được kim
toán (ví d, hp đồng hoc tho thun quan trng) làm tài liu kim toán. Tuy nhiên,
tài liu kim toán không th thay thế cho các chng t kế toán ca đơn v được kim
toán.
A4. Kim toán viên không cn lưu trong tài liu kim toán tt c các bn nháp đã b thay
thế ca giy t làm vic và báo cáo tài chính, các ghi chú v nhng suy xét chưa đầy
đủ, các bn sao trước đây ca các tài liu đã được chnh sa li in hoc các li khác,
và các tài liu trùng lp.
A5. Các gii thích bng li ca kim toán viên không đưc coi là bng chng đầy đủ cho
công vic mà kim toán viên đã thc hin hoc kết lun, nhưng chúng có th được s
dng để gii thích hoc làm rõ thông tin trong tài liu kim toán.
Ghi chép v vic tuân th các chun mc kim toán khác (hướng dn đon 08(a))
A6. V nguyên tc, vic tuân th các yêu cu ca Chun mc kim toán này s đảm bo
tính đầy đủ và thích hp ca tài liu kim toán trong mi trường hp. Các chun
mc kim toán khác đưa ra quy định v tài liu kim toán nhm làm rõ hơn vic áp
dng Chun mc này trong các trường hp c th nhưng không gii hn vic áp
dng Chun mc kim toán này. Trường hp mt chun mc kim toán nào đó
không đưa ra quy định v ghi chép tài liu kim toán thì kim toán viên vn cn
chun b tài liu kim toán cho mc đích tuân th chun mc kim toán đó.
A7. Tài liu kim toán cung cp bng chng cho thy cuc kim toán đã tuân th vi các
chun mc kim toán. Tuy nhiên, kim toán viên không cn thiết phi ghi chép mi
vn đề đã được xem xét và các xét đoán chuyên môn trong mt cuc kim toán.
Kim toán viên cũng không cn phi ghi chép riêng (ví d lp danh mc các vn đề
cn kim tra) v mt vic tuân th nào đó nếu s tuân th này đã được th hin qua
các tài liu lưu trong h sơ kim toán. Ví d:
(1) S hin hu ca mt kế hoch kim toán được ghi chép đầy đủ chng minh cho
vic kim toán viên đã lp kế hoch kim toán;
(2) S hin hu ca mt hp đồng kim toán đã ký kết lưu trong h sơ kim toán cho
thy kim toán viên đã đồng ý vi Ban Giám đốc, hoc Ban qun tr v các điu
khon trong hp đồng kim toán;
(3) Mt báo cáo kim toán vi ý kiến chp nhn tng phn được đưa ra mt cách phù
hp cho thy kim toán viên đã tuân th yêu cu v vic đưa ra ý kiến chp nhn
tng phn theo quy định ca chun mc kim toán Vit Nam.
(4) Trong h sơ kim toán có nhiu cách th hin khác nhau v vic tuân th các yêu
cu chung ca cuc kim toán:
o Ví d, có nhiu cách khác nhau để ghi chép s hoài nghi ngh nghip ca kim
toán viên. Tài liu kim toán có th cung cp bng chng v vic kim toán
viên đã có các hoài nghi ngh nghip theo yêu cu ca chun mc kim toán.
Các bng chng đó có th là các th tc c th được thc hin để chng minh
cho phn tr li ca Ban Giám đốc đối vi các câu hi ca kim toán viên.
o Tương t, vic thành viên Ban Giám đốc ph trách cuc kim toán có trách
nhim ch đạo, giám sát và thc hin cuc kim toán theo các chun mc kim
toán có th th hin theo nhiu cách trong tài liu kim toán. Vic này bao gm
5