Tài liệu ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
lượt xem 4
download
Mời các bạn tham khảo “Tài liệu ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
- Trường THPT Gia Viễn TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023 - 2024 Tổ Khoa học xã hội MÔN: GDCD LỚP 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống: 3 tiết I. Trọng tâm kiến thức cần nắm Pháp luật là gì? Trình bày các đặc trưng của pháp luật? Trình bày bản chất của pháp luật ? * Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước. * Các đặc trưng của pháp luật: - Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. - Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung, vì : +.Pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước. + Pháp luật là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật. - Pháp luật có tính xác định chặc chẽ về mặt hình thức, vì: + Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật. + Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước được quy định chặc chẽ trong Hiến pháp và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. + Các văn bản quy phạm pháp luật nằn trong một hệ thống thống nhất: văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước. * Bản chất của pháp luật : - Bản chất giai cấp của pháp luật: + Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. Bản chất xã hội của pháp luật: - Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức? Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xã hội, giáo dục. - Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. - Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội - Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. - Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên phạm vi toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội. b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình. - Các văn bản quy phạm pháp luật về hành chính, hình sự, tố tụng, … quy định thẩm quyền , nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. Vì vậy, pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. II. Câu hỏi, bài tập minh họa A. Tự luận: 1
- 1. Pháp luật là gì? 2. Trình bày các đặc trưng của pháp luật? 3. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức là như thế nào? 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội là như thế nào? B. Trắc nghiệm: 1. Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của A. giai cấp cầm quyền B. nhân dân C. các quy phạm đạo đức D. mọi tầng lớp nhân dân 2.Pháp luật nước ta mang bản chất xã hội vì : A. pháp luật là thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự tiến bộ của xã hội. B. pháp luật do quốc hội ban hành vì sự tiến bộ của xã hội. C. pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành vì sự tiến bộ của xã hội. D. pháp luật được bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự tiến bộ của xã hội. 3.Nôi dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp và không được trái với Hiến pháp, nếu trái với Hiến pháp thì bị bãi bỏ. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật ? A. Pháp luật mang tính quyền lực B. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến C. Pháp luật mang tính bắt buộc chung D. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 4: "Một nhóm các quy phạm pháp luật có những đặc điểm chung giống nhau nhằm điều chỉnh một nhóm các quan hệ xã hội tương ứng" đó là A. Chế định luật B. Quy phạm pháp luật C. Ngành luật D. Điều luật 5. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính xã hội. C. tính giai cấp. D. tính truyền thống. 6. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. 7. Cảnh sát giao thông có quyền xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội. 8. Luật Hôn nhân và gia đình có đề cập tới: Trong mỗi gia đình, các con luôn có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha me. Điều này thể hiện A. pháp luật và đạo đức quan hệ chặt chẽ với nhau. B. pháp luật và đạo đức độc lập với nhau. C. pháp luật vào đạo đức phụ thuộc nhau. D. pháp luật và đạo đức gắn bó nhau. 9.Trong các văn bản sau, văn bản nào là đạo luật cơ bản của nhà nước và có hiệu lực pháp lý cao nhất? A. Hiến pháp B. Pháp lệnh, nghị quyết C. Lệnh, quy định D. Nghị định, chỉ thị 10.Quan điểm nào dưới đây là chưa đúng khi nói về vai trò quản lý xã hội bằng pháp luật Nhà nước ? A. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật B. Pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh quyền lực nhà nước C. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng, dân chủ D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội 12.Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật A. Nghị định B. Pháp lệnh C. Nghị quyết D. Nội quy cơ quan 14.Pháp luật nước ta có mấy đặc trưng cơ bản? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm 15. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do nhà nước đại diện B. phù hợp với ý chí của nhân dân do nhà nước đại diện C. mang tính chặt chẽ, tính quyền lực và tính bắt buộc chung 2
- D. thể hiện nguyện vọng của nhân dân do nhà nước quản lí 16. Nội dung nào dưới đây thể hiện bản chất của pháp luật Việt Nam? A. Tính giai cấp và tính xã hội. B. Tính giai cấp và tính chính trị C. Tính phổ biến và tính bắt buộc. D. Tính kinh tế và tính xã hội 17. Mọi văn bản quy phạm pháp luật cấp dưới không được trái với các văn bản do cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội. 18.Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: A.Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. B.Pháp luật có tính quyền lực. C.Pháp luật có tính bắt buộc chung. D.Pháp luật có tính quy phạm phổ biến 19. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do ai ban hành A. Đảng B.Chính phủ C.Quốc hội D. Nhà nước 20.Câu hỏi: “Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?” Đề cập đến vấn đề nào của pháp luật? A. Nội dung của pháp luật. B. Hình thức thể hiện của pháp luật. C. Khái niệm cơ bản của pháp luật. D. Bản chất của pháp luật 21.Pháp luật và đạo đức là hai phương thức điều chỉnh A. Đều mang tính quy phạm B. Đều mang tính quy phạm bắt buộc chung C. Đều là quy phạm tồn tại ở dạng thành văn D. Đều do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận 22. Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ A. quyền và nghĩa vụ của mình. B. quyền và trách nhiệm của mình. C. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình. 23. Chị C kết hôn, công ty X cho rằng chị không còn phù hợp với công việc nên chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Nhờ được tư vấn pháp luật, chị C đã được trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị C. B. bảo vệ mọi đặc quyền của lao động nữ. C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ. D. đáp ứng mọi nhu cầu và nguyện vọng của chị C. 24. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân. C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân. D. Bảo vệ quyền tham gia quản lí xã hội của công dân. 25. Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái. B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái. C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. D. công bằng, hòa bình, tự do, tôn trọng. 26. Cụm từ “Mọi công dân” trong câu "Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử" thề hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính nhà nước. 27. The quy định của pháp luật, từ ngày 01/01/2022, theo Nghị định 123/2021 NĐ – CP, công dân không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe mô tô, xe máy sẽ bị phạt từ 400.000đ – 600.000đ. Hình thức xử phạt trên thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội. 28. Học sinh vi phạm luật giao thông đường bộ. Ai có quyền xử phạt? A. Giáo viên chủ nhiêm. B. Hiệu trưởng. C. Cảnh sát giao thông. D. Công an phường. Câu 29. Chị H là chủ một nhà hàng ẩm thực, anh A là chủ một đại lý thuốc tân dược. Cơ sở kinh doanh của chị H và anh A luôn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của khách hàng là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính đa nghĩa về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính khái quát về thuật ngữ. D. Tính bảo mật của văn bản. 3
- 30. Công trình xây dựng K không tuân thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra sự cố sập giàn giáo làm ba công nhân bị thương vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư công trình K. Việc làm này của Cảnh sát quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính giáo dục của pháp luật. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. 31. Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính cưỡng chế. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 32: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 33: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật A. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội. B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền C. luôn tồn tại trong mọi chế độ xã hội. D. Thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò quản lý xã hội của pháp luật? A. Vì pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ. B. Vì pháp luật có tính phổ biến bắt buộc chung. C. Vì pháp luật bảo đảm phù hợp với lợi ích chung. D. Vì pháp luật không bao giờ thay đổi. 35: Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào của pháp luật? A. Xã hội. B. Giai cấp. C. Chính trị. D. Kinh tế. 36: Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất là gì? A. Nghị định. B. Chỉ thị. C. Hiến pháp. D. Thông tư. 37. Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP) nào? A. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992). B. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992). C. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013). D. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013). Câu 38: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở việc các quy phạm pháp luật do A. xã hội tạo nên. B. nhà nước ban hành. C. được nhân dân ghi nhận. D. hình thành từ đạo đức. Câu 39: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế. Câu 40: Pháp luật được thực hiện trong đời sống vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất nào của pháp luật? A. Bản chất chính trị. B. Bản chất giai cấp. C. Bản chất xã hội. D. Bản chất kinh tế. Câu 41: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 42: Để góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, hiện nay nhà nước ta chọn ngày nào là ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Ngày 10 tháng 11. B. Ngày 11 tháng 11. C. Ngày 8 tháng 11. D. Ngày 9 tháng 11. Câu 25: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với A. đạo đức. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội. 4
- Câu 43: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật? A. Pháp luật do Quốc hội thông qua. B. Pháp luật bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của Nhà nước. C. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội thống nhất. D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lý xã hội. Câu 44: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải làm như thế nào để người dân biết được các quy định của pháp luật? A. Tuyên truyền quy chế đối ngoại. B. Sử dụng các biện pháp cưỡng chế. C. Tuyên truyền và phổ biến pháp luật. D. Sử dụng các thủ đoạn cưỡng chế. Câu 45: Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội? A. Kiểm tra các hoạt động kinh doanh của cá nhân, tổ chức. B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật. C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp. D. Đề nghị xem xét lại quyết định của cơ quan nhà nước. Câu 46: Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông. B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. C. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm. D. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội. Bài: 2 Thực hiện pháp luật: 2 tiết I. Trọng tâm kiến thức cần nắm Thực hiện pháp luật là gì? Các hình thức của thực hiện pháp luật? * Khái niệm Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức. * Các hình thức thực hiện pháp luật :Có 4 hình thức sau đây: - Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. - Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. - Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm. - Áp dụng pháp luật: Các cơ quan, công chức có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Trong một số trường hợp, cá nhân, tổ chức có thể thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình thông qua hình thức áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước thông qua văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. VD: Chủ tịch UBND ra quyết định điều chuyển cán bộ từ Sở Giáo dục sang Sở Thông tin … VD: cơ quan NN ra quyết định xử lí người vi phạm PL hoặc giải quyết các tranh chấp giữa các cá nhân , tổ chức. Câu 4: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. * Khái niệm Vi phạm pháp luật: là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Người có hành vi tham nhũng là người vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tập thể và cá nhân. Một hành vi bị coi là Vi phạm pháp luật khi có đủ ba dấu hiệu cơ bản sau: - Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật + Hành vi trái pháp luật có thể là hành động hoặc không hành động Hành vi trái pháp luật có thể là hành động: cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định pháp luật: VD: bạn A chưa đủ tuổi được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích từ 50cm3 trở lên mà đã lái xe đi trên đường. 5
- Hành vi trái pháp luật có thể là không hành động: cá nhân, tổ chức không làm những việc phải được làm theo quy định pháp luật: VD: Anh Việt đi xe gắn máy đi làm nhưng không đội mũ bảo hiểm hoặc cài quai không đúng cách, v.v... + Hành vi trái pháp luật đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. Năng lực trách nhiệm pháp lí của một người phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe - tâm lí. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải là: - Khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật Ví dụ: Người từ đủ 16 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm pháp lí hành chính và hình sự. - Người có thể nhận thức, điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình và phải độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện của mình. - Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi. Lỗi thể hiện thái độ, trạng thái tâm lí của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. Lỗi có thể là cố ý hoặc vô ý. b. Trách nhiệm pháp lí * Khái niệm Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. * Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm: + Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật, buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế, buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt, ngăn chặn việc họ tiếp tục vi phạm pháp luậ cũng như để khắc phục haaji quả do hành vi vi phạm pháp luật của họ gây ra. Ví dụ như: Về tinh thần: cảnh cáo, xin lỗi công khai, ... Về tài sản, thu nhập: phạt tiền, bồi thường vật chất, không làm những nghề nhất định, ... Về tự do: cấm cư trú, cấm đi lại ở những địa bàn nhất định, phạt tù, ... + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp luật, tôn trọng pháp luật và tin ở tính nghiêm minh của pháp luật. Câu 5: Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí: Các loại vi phạm pháp luật xảy ra khá đa dạng. Căn cứ vào: đối tượng bị xâm hại, mức độ, tính chất nguy hiểm cho xã hội. Vi phạm pháp luật thường được chia thành 4 loại vi phạm pháp luật cơ bản và tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lí. a.Vi phạm hình sự * Khái niệm Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự, phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Tòa án. * Năng lực trách nhiệm pháp lí: - Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. - Người từ đủ 16 tuổi trở lên: phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm. Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên: từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu giúp họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân có ích cho xã hội. b. Vi phạm hành chính * Khái niệm Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật của các cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước . Người vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính theo quy định của pháp luật, ví dụ như: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm, ... Năng lực trách nhiệm pháp lí: - Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý. - Người từ đủ 16 tuổi trở lên: bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính 6
- c. Vi phạm dân sự * Khái niệm Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển giao cho người khác, như: quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư, quyền được xác định lại giới tính, ...). Người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự, ví dụ như: Bồi thường thiệt hại về vật chất, bù đắp tổn thất về tinh thần, ... Năng lực trách nhiệm pháp lí: Người từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật (như bố mẹ với con) đồng ý có các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập và thực hiện d. Vi phạm kỉ luật * Khái niệm là vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp ... do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ. Người vi phạm kỉ luật như: Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc… II. Câu hỏi, bài tập minh họa A. Tự luận: 1. Thực hiện pháp luật là gì? 2. Các hình thức của thực hiện pháp luật gồm những hình thức nào? Nội dung của các hình thức ấy quy định như thế nào? 3. Vi phạm pháp luật là gì? 4. Các loại vi phạm pháp luật là những loại nào ? Khái niệm và quy định về độ tuổi ? 5. Trách nhiệm pháp lí là gì? Áp dụng nhằm mục đích gì ? B. Trắc nghiệm: 1.Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng dắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 2. “Thái độ của người biết hành vi của mình là trái pháp luật có thể gây hậu quả xấu nhưng vẫn cố ý hoặc vô ý làm” là dấu hiệu cơ bản nào của hành vi vi phạm pháp luật A. Có lỗi B. Có năng lực trách nhiệm pháp lý C. Hành vi trái pháp luật D. Cố tình thực hiện 3.“Làm những việc không được làm theo qui định của pháp luật” là hành vi vi phạm pháp luật thuộc dạng nào dưới đây? A. Có lỗi B. không hành động C. Hành vi trái pháp luật. D. hành động 4.“ Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.”được gọi là A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí. 5.Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các quan hệ A. Kinh tế và quan hệ tình cảm B. Tài sản và quan hệ nhân thân C. Sở hữu và quan hệ gia đình D. Tài sản và quan hệ gia đình 6. Xác định hành vi vi phạm pháp luật là không hành động trong các trường hợp sau A. Đánh người. B. Trốn thuế. C. Hủy hoại môi trường. D. Lạng lách đánh võng khi đi xe máy. 7.Người nào sau đây được xem là có năng lực trách nhiệm pháp lý A. Người vi phạm trong tình trạng say rượu, bia. B. Người đang mắc bệnh tâm thần. C. Người đang mắc bệnh làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình. D. Người chưa dủ 14 tuổi 8. Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường vượt quá tốc độ gây chết người. Trong trường hợp này, anh B phải bị truy cứu trách nhiệm A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật. 9.Trong bốn hình thức thực hiện pháp luật dưới đây, hình thức thực hiện pháp luật nào công dân được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện? A.Thi hành pháp luật. B.Sử dụng pháp luật . C.Tuân thủ pháp luật. D.Áp dụng pháp luật. 7
- 10.Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật. 11. Việc Uỷ ban Nhân dân Phường phạt ông B vì đã xây dựng nhà trái phép là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. 12.Hành vi nào là vi phạm hình sự A. Thường xuyên nghỉ việc không lí do. B. Không thanh toán hợp đồng khi đến hạn C. Kinh doanh 1 số hàng hóa không rõ nguồn gốc D. Buôn lậu hàng hóa số lượng lớn (100 triệu ). 13. Nhu cầu mua xe đạp điện của người dân rất cao. Thấy vậy, Trung mở cửa hàng kinh doanh xe đạp điện. Điều này thể hiện hình thức nào của thực hiện pháp luật A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 14. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính D. kỉ luật. 15. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu? A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3 . B. Dưới 50 cm3 . C. 90 cm3 . D. Trên 90 cm3 . 16. Khi thuê cửa hàng của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật. 18.Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm : A.Phạt tiền người vi phạm. . B.Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác. C.Lập lại trật tự xã hội. D.Ngăn chặn người vi phạm pháp luật. 20. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 21.Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 22. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là: A.Từ đủ 14 tuổi trở lên. B.Từ đủ 16 tuổi trở lên. C.Từ 18 tuổi trở lên. D.Từ đủ 18 tuổi trở lên. 23. “Người kinh doanh không đóng thuế” là việc làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật a. không sử dụng pháp luật. b. không tuân thủ pháp luật. c. không thi hành pháp luật. d. không áp dụng pháp luật. 24. Anh B săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này anh B đã a. không sử dụng pháp luật. b. không tuân thủ pháp luật. c. không thi hành pháp luật. d. không áp dụng pháp luật. 25 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. 26 Sử dụng PL là A. Thực hiện quyền B. Thực hiện nghĩa vụ C. Không thực hiện điều cấm D. Thực hiện quyền và nghĩa vụ 27 Thi hành pháp luật là A. Thực hiện quyền B. Thực hiện nghĩa vụ C. Không thực hiện điều cấm D. Thực hiện quyền và nghĩa vụ 28- Tuân thủ pháp luật là A. Thực hiện quyền B. Thực hiện nghĩa vụ C. Không thực hiện điều cấm D. Thực hiện quyền và nghĩa vụ 29. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường. B. Tự ý nghỉ việc. 8
- C. Vay tiền dây dưa không trả. D. Xây nhà trái phép. 30. Bà L buôn bán lấn chiếm lòng lề đường, hành vi của bà Lan đã vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. 31. Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. 32. Anh Sơn không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó anh Sơn đã có hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. 33. Tự ý đưa hình ảnh của người khác lên facebook là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. 34 “ Những hành vi vi phạm PL xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước… do luật hành chính và luật lao động bảo vệ” là A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hành chính. d. vi phạm hình sự. 35. Người điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ thuộc loại vi phạm pháp luật nào ? A. Hành chính B. Dân sự C. Kỉ luật D. Hình sự 36. Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài? A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỷ luật 37. Một công ty xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là A. hành chính. B. hình sự. C. hành chính và dân sự. D. hình sự và dân sự. 38.Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn ñến hậu quả người đó chết, thì A. vi phạm pháp luật dân sự B. phải chịu trách nhiệm hình sự C. vi phạm pháp luật hành chính D. Bị xử phạt hành chính 39.Người có năng lực trách nhiệm pháp lý là: A.Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qđịnh của P.luật ,có nhận thức và điều khiển hành vi của mình B.Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức C.Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện D.Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P. luật 40. “ Những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo qui định của PL” là A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hành chính d. vi phạm hình sự. 41.Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ? A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn 42.Đối tượng nào sau đây phải chịu mọi trách nhiệm về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? a. Cá nhân từ đủ 14 tuổi trở lên b. Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên c. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên d. Cá nhân từ đủ 20 tuổi trở lên 43. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? a. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi c. Người từ đủ 18 tuổi trở lên b .Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi d. Người dưới 18 tuổi 44. Do Bác bảo vệ quên không khoá cổng nên trường tiểu học X bị mất hai máy vi tính của phòng hội đồng. Bác bảo vệ phảỉ chịu trách nhiệm gì? A. Bồi thường và chịu trách nhiệm hành chính. B. Bồi thường và chịu trách nhiệm kỉ luật. C. Chỉ chịu trách nhiệm hành chính. D. Chỉ chịu trách nhiệm kỉ luật. 45. Minh đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào chị Hương. Hậu quả là chị Hương bị chấn thương và tổn hại sức khỏe 33%; xe máy của chị Hương bị hư hỏng nặng. Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí Minh phải chịu là A. Bồi thường và chịu trách nhiệm hình sự. B. Bồi thường và chịu trách nhiệm dân sự. C. Bồi thường và chịu trách nhiệm kỉ luật. D. Bồi thường và chịu trách nhiệm hành chính. 46.“ Những hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho XH thấp hơn tội phạm, xâm phạm các qui tắc quản lý nhà nước” là A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hành chính. d. vi phạm hình sự. 47. “ Những hành vi vi phạm PL, xâm phạm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân” là 9
- A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hành chính. d. vi phạm hình sự. 48. Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường là hành vi vi phạm pháp luật thuộc dạng nào dưới đây? A. Hành động. B. Không hành động. C. Được phép làm. D. Áp dụng pháp luật. 49. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ nào sau đây được pháp luật bảo vệ? A. chính trị. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Xã hội. 50. Cảnh sát giao thông xử phạt người chở hàng cồng kềnh khi tham gia giao thông là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A.Thi hành pháp luật. B.Sử dụng pháp luật . C.Tuân thủ pháp luật. D.Áp dụng pháp luật. 51. Vi phạm hình sự là hành vi A. rất nguy hiểm cho xã hội. B. nguy hiểm cho xã hội. C. tương đối nguy hiểm cho xã hội. D. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. 52. Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ A. lao động, công vụ nhà nước. B. kinh tế tài chính. C. tài sản và hợp đồng. D. công dân và xã hội. 53. Hành vi nào sau đây là thể hiện việc áp dụng pháp luật? A. Cơ quan, công chức có thẩm quyền làm chấm dứt quyền và nghía vụ của cá nhân, tổ chức. B. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những điều mà pháp luật cho phép làm. C. Cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những điều pháp luật quy định phải làm. D. Cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm. 54. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. 55. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ A. 14 tuổi trở lên. B. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. 16 tuổi đến 18 tuổi. D. 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. 56. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là A. 18 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên. 57. Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị M và chị P, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị M và chị P đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị M và chị P lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Chị N, chị M và chị P. B. Vợ chồng chị N, chị M và chị P. C. Chị M và chị P. D. Chị M, chị P và chồng chị N. 58. Phát hiện ông V làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông V phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông V buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Ông H, ông V, anh K và anh M. B. Anh K và anh M. C. Ông H và ông V. D. Ông H, ông V, anh K và vợ chồng anh M. 59. Một trong những mục đích của hình thức áp dụng pháp luật là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra quyết định làm phát sinh A. những quan điểm trái chiều. B. tất cả nhu cầu của cá nhân. C. mọi giao dịch dân sự. D. các quyền cụ thể của công dân. Câu 60. Qua giới thiệu của ông K bà T vay được 1 triệu đồng của ông V. Quá hạn trả nợ nhưng bà T chưa thanh toán mà còn tránh mặt ông K và ông V. Vì vậy ông V mua hàng của chị L con gái bà T nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà T đã vay, bức xúc do không đòi được tiền, chị L ném chất thải vào nhà ông V. Những ai sau vi phạm pháp luật dân sự? A. Bà T và ông V. B. Ông V và chị L. C. Bà T, chị L và ông V. D. Bà T, anh K và chị L. 10
- Câu 61. Chủ một cửa hàng thiết bj y tế là anh A đã nhờ chị N chủ một đại lí thuốc tân dược bán giúp lô thuốc X không rõ nguồn gôc. Vì bị thanh tra liên phát hiện và tịch thu lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho ông A vừa bị mất tiền vừa can bộ cơ quan chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? A. Anh A, chị N và chị G. B. Anh A và chị G và ông B. C. Anh A và chị G. D. Anh A và chị N. Câu 62. Cán bộ sở X là anh S điều khiển xe cơ quan đi sai làn đường nhưng được cảnh sát giao thông là anh Q bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh S điều khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường 1 chiều khiến chị V ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị V là anh M tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại Uỷ ban nhân dân xã và đến hiện trường tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh S. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỉ luật và dân sự? A. Anh M và anh S. B. Anh Q và anh M. C. Anh S, anh M và anh Q. D. Anh Q, anh M và chị V. Câu 63. Trong thời gian chờ quyết định hôn với vợ là bà C, chủ một tiệm tạp hoá, cán bộ sở X là ông A đã sống chung như vợ chồng với nhân viên dưới quyền là chị S. Biết chuyện bà C đã ép buộc con gái mình là chị D, sinh viên đại học, đên sở X lăng nhục, xúc phạm chị S. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và kỉ luật? A. Ông A và chị S. B. Bà C và ông A. C. Ông A, bà C và chị D. D. Ông A, bà C và chị S Câu 64. Ông K phê bình hàng xóm là ông T thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định dẫn đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông K đã vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông T là anh V, đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử phạt ông K theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Ông T và ông K. B. Ông K và anh V. C. Ông T và anh S. D. Ông T và anh V. Câu 65. Chị N kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị N đã nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị N. Khi chị N đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an xã. Sau khi xác minh, trưởng công an xã là ông D đã lập biên bản xử phạt chị N về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật? A. Ông D và ông Q. B. Ông D, ông Q và chị H. C. Ông D, ông Q và chị N. D. Ông Q và chị N. Câu 66. Ông B là giám đốc, chị A là trưởng phòng tài chính và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Do có mâu thuẫn cá nhân, ông B chỉ đạo chị A làm chứng từ giả để vu khống anh S chiếm đoạt tài sản của cơ quan rồi kí quyết định thôi việc đối với anh S. Bức xúc, vợ anh S là chị M, chủ một tiệm bánh, đón đường đánh chị A bị thương, đồng thời anh S viết bài nói xấu chị A trên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm kỉ luật? A. Chị A và ông B. B. Chị A, ông B và anh S. C. Chị A, ông B và chị M. D. Ông B và anh S. Câu 67. Biết cán bộ chức năng là anh A nhận 100 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác gỗ lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi bị ông P, giám đốc cơ quan, kí quyết định buộc thôi vệc, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự? A. Anh A, anh B và anh C. B.Anh A và anh B. C. Ông P, anh C và anh B. D. Anh B và anh C. Câu 68. Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây dựng nhà tình nghĩa của xã. Ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công N đên xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội. Vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật? A. Ông D, anh V và bà B. B.Anh V, anh N và bà B. C. Ông D, ông S và anh V. D. Ông D, anh N và anh V. Câu 69. Ông B là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Phát hiện ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách Nhà nước 5 tỉ đồng, anh A 11
- đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình để lộ thông tin khiến ông B biết anh A là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Ông B, chị S và anh A. B.Ông B và ông D. C. Ông B, chị S và ông D. D. Ông B và chị S. Câu 70. Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã dùng hung khí đánh chị S bị đa chấn thương. Nhận được tin báo, trưởng công an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ sở công an phường để lấy lời khai. Một ngày sau bố anh A là anh V phát hiện con mình bị ông Q giam và bỏ đói đến ngất xỉu tại trụ sở công an phường nên đã yêu cầu ông Q phải thả anh A. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật hình sự? A. Ông V và ông Q. B.Chị S. ông V và ông Q. C. Anh C, anh A và ông Q. D. Chị S và ông V. 71. Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí đối với người vi phạm pháp luật là A. chấm dứt mọi nguồn thu nhập B. triệt tiêu mọi nhu cầu cá nhân. C. giáo dục, răn đe người khác. D. hủy bỏ mọi loại giao dịch. 72. Anh N là lao động tự do đã thuê nhà của bà M trong thời hạn một năm. Tại đây, anh N chế tạo trái phép một số loại vũ khí quân dụng để dùng vào mục đích cá nhân. Trong quá trình thực hiện công việc của mình, anh N đã làm hỏng một số tài sản có giá trị của bà M trong ngôi nhà anh thuê. Những hành vi trên của anh N đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Kỉ luật và dân sự. B. Hành chính và hình sự. C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự. Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật: 1 tiết I. Trọng tâm kiến thức cần nắm Công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí ? Trách nhiệm của nhà nước? a. Công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ * Khái niệm Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. * Được hiểu là: - Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Bất kỳ công dân nào, nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ. Ví dụ như: + Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản, các quyền dân sự, chính trị khác.... + Nghĩa vụ: Bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế... - Hai là : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội . Lưu ý: trong cùng một điều kiện như nhau, công dân hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ đến đâu còn phụ thuộc nhiều vào khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. b. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Người vi phạm pháp luật do tham nhũng dù ở bất kỳ cương vị, chức vụ nào cũng đều phải chịu trách nhiệm pháp lí c. Trách nhiệm của nhà nước Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. 12
- Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, của xã hội. Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định. Câu 7: Xử lí tình huống bài tập số 4 SGK trang 31 Gợi ý : - Thắc mắc của gia đình N là sai. - Vì N và A không cùng độ tuổi. Hơn nữa, A không phải là người chủ động thực hiện mà chỉ theo sự lôi kéo của N nên mới cùng nhau bàn kế đi cướp. Việc xử lí người chưa thành niên (từ 14 tuôi đến dưới 18 tuổi ) phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sữa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành người công dân có ích cho xã hội. II. Câu hỏi, bài tập minh họa A. Tự luận: 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là như thế nào? 2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như thế nào? 3. Thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí? B. Trắc nghiệm: Học sinh đọc kỹ đề bài và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : 1.Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là: A. Công dân ở bất kì độ tuổi nào đều bị xử lí như nhau B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không bị xử lí 2. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước Nhà nước và xã hội khi thực hiện nghĩa vụ A. thành lập doanh nghiệp tư nhân. B. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội. C. xây dựng nền quốc phòng toàn dân. D. đầu tư các dự án kinh tế. 3. Những đối tượng nào sau đây phải có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân. C. Chính quyền và công dân. D. Chính quyền và xã hội. 4 Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của PL. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều có quyền như nhau. 5. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế. C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị. 6. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. 8. Việc quy định mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc A. chịu trách nhiệm pháp lí. B. thực hiện nghĩa vụ. C. thực hiện quyền. D. chịu trách nhiệm pháp luật. 9. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. 10. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không. B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không. 13
- C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty. D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên do ở vùng sâu, vùng xa. Câu 11: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người. Câu 13: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. hòa giải. B. điều tra. C. liên đới. D. pháp lí. Câu 14: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền con người. Câu 15: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước A. gia đình theo quy định của dòng họ. B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ. C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Câu 16: Mọi người thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng A. về bổn phận. B. trước xã hội. C. về nghĩa vụ. D. trước pháp luật. Câu 17: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện A. trách nhiệm. B. nhu cầu riêng. C. công việc chung. D. nghĩa vụ. Câu 18: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm A. pháp lí. B. xã hội. C. cá nhân. D. đạo đức. Câu 19: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí . D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 20: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều A. hưởng quyền công dân ngang nhau trước Nhà nước và pháp luật. B. thực hiện nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước, các tổ chức xã hội. C. có quyền và làm nghĩa vụ giống nhau không bị phân biệt đối xử. D. bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước pháp luật? A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân. B. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau. C. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau. D. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành. Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội: (3 tiết) I. Trọng tâm kiến thức cần nắm 1. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào trong giai đoạn hiện nay ? 14
- a. Khái niệm Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình đẳng giữa vợ và chồng: Nội dung bình đẳng quan hệ giữa vợ và chồng được thể trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản : - Trong quan hệ nhân thân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. - Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng theo quy định của pháp luật: có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng, hoạc được cho, biếu, tặng trong thời kỳ hôn nhân. Lưu ý: việc pháp luật thừa nhận quyền sở hữu tài sản riêng của vợ và chồng không mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng. Vì như vậy sẽ đảm bảo được tính công bằng trong quan hệ tài sản. Ý nghĩa: Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay: - Tạo cơ sở để vợ chồng củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của gia đình, phát huy truyền thống của dân tộc về tình nghĩa vợ chồng. - Khắc phục tư tưởng phong kiến lạc hậu trọng nam khinh nữ - Tạo điều kiện cho người phụ nữ có điều kiện đóng góp và phát triển trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước. Bình đẳng giữa cha mẹ và con Cha mẹ ( kể cả bố dượng và mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con; cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con cả về thể chất và tinh thần… Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con (con trai - con gái, con đẻ - con nuôi) , không được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ. Bình đẳng giữa ông bà và cháu Thể hiện mối quan hệ hai chiều: Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các cháu; cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. Bình đẳng giữa anh, chị, em Dựa trên cơ sở: mọi người có quyền, nghĩa vụ ngang nhau với tư cách là các thành viên trong gia đình. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con. 2. Thế nào là bình đẳng trong lao động? Nội dung bình đẳng trong lao động? a. Khái niệm Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động 15
- Độ tuổi: - Từ đủ 15 tuổi có thể ký kết hợp đồng lao động. - Từ đủ 18 tuổi có thể thuê mướn, sử dụng lao động. - Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật (ví dụ bố mẹ với con) của người lao động. - Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động. Gồm 3 nội dung cơ bản: * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động * Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ Cụ thể: * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động - Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm nhằm thu được lợi nhuận cho mình, gia đình và mang lại lợi ích cho xã hội. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế. Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước. không bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động. *Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợp đồng lao động Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm cso trả công, điều kiện lao động, quyền, nghĩa vụ mỗi bên trong quan hệ lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động, đó là: bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đảng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. Tuy nhiên, lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ trong lao động để có điều kiện thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động. + Pháp luật có quy định cụ thể đối với LĐ nữ : LĐ nữ có quyền hưởng chế độ thai sản ; Người sử dụng LĐ không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt HĐLĐ với LĐ nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản , nuôi con dưới 12 tháng tuổi trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, đồng thời không sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con. Vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động ? Thực hiện đúng giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho người lao động và người sử dụng lao động ? - Tại vì : Sau khi kí kết hợp đồng lao động, quyền lao động của công dân trở thành thực tế và mỗi bên có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. - Việc thực hiện đúng giao kết hợp đồng lao động sẽ đem lại những lợi ích sau : + Về phía người lao động : Được đảm bảo quyền, lợi ích như hợp đồng đã ký kết, thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình… + Về phía người sử dụng lao động : Yên tâm về nhân sự của mình… 3. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Nội dung bình đẳng trong kinh doanh? a. Bình đẳng trong kinh doanh: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. 16
- b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh Mọi công dân không phân biệt, nếu có đủ điều kiện đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo điều kiện và khả năng của mình. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh. II. Câu hỏi, bài tập minh họa A. Tự luận: 1. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 2. Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở những mối quan hệ như thế nào?: 3. Bình đẳng giữa cha mẹ và con thể hiện như thế nào?: 4. Thế nào là bình đẳng trong lao động? 5. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động? 6. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Nội dung của bình đẳng trong kinh doanh? B. Trắc nghiệm: 1.Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được biểu hiện ở nội dung nào A. Chỉ có chồng mới có quyền quyết định số con và thời gian sinh con B. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt C. Công việc chủ yếu của vợ là nội trợ và chăm sóc con D. Những công khó nhọc do chồng đảm trách 2.Cha mẹ không có quyền nào đối với các con A. Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con B. Quyết định việc kết hôn của con C. Tạo mọi điều kiện để con phát triển D. Bảo vệ quyền lợ ích hợp pháp của con 3.“Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú” thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong A. Quan hệ tài sản B. Quan hệ huyết thống. C. Quan hệ xã hội D. Quan hệ nhân thân 4.“Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung” thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong A. Quan hệ tài sản B. Quan hệ huyết thống C. Quan hệ xã hội D. Quan hệ nhân thân 5.Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về độ tuổi, tiêu chuẩn…” thể hiện : A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ C. Bình đẳng trong thực hiện khả năng lao động D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng 6. “ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau” thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong A. Quan hệ tài sản B.Quan hệ huyết thống C. Quan hệ xã hội D. Quan hệ nhân thân 7. “ Thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động” thể hiện bình đẳng của CD trong A. Thực hiện quyền lao động B. Lao động nam và lao động nữ C. Khả năng lao động D. Giao kết hợp đồng 8.“ Anh An tốt nghiệp bằng giỏi, lại có tay nghề thành thạo nên được phân công giữ vị trí cao trong công ty ”, điều này thể hiện bình đẳng của CD trong A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ D. Bất bình đẳng trong sử dụng lao động 9. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. 10.Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng. B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. 17
- C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái. 11. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế. B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước. D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. 12.Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. 13.Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. 14. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. 15.Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm . 16.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân A. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn là nộp thuế đầy đủ. B. đều có quyền thành lập doanh nghiệp. C. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh. D. đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh. 17. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào? A. Tài sản và sở hữu. B. Nhân thân và tài sản. C. Dân sự và xã hội. D. Nhân thân và lao động. 18. Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc và tôn trọng ý kiến của con. B. Cha mẹ phân biệt đối xử giữa con trai và con gái, con ruột và con nuôi. C. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt. D. Cha mẹ không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật. 19. Trong trường hợp không còn cha mẹ thì bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện như thế nào? A. Anh chị cả có quyền quyết định mọi việc trong gia đình. B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản. C. Chỉ có anh cả mới có nghĩa vụ chăm sóc các em. D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau. 20. Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. 21. Muốn kí hợp đồng lao động thì người lao động ít nhất phải đủ A. 15 tuổi B. 18 tuổi C. 16 tuổi D. 14 tuổi 23.- “ Tự do sử dụng sức lao động trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm” thể hiện bình đẳng của công dân trong A. Thực hiện quyền lao động B. Vấn đề lao động nam và lao động nữ C. Khả năng lao động D. Giao kết hợp đồng lao động. 24.- “ Phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng" thể hiện bình đẳng của công dân trong A. Thực hiện quyền lao động B. Vấn đề lao động nam và lao động nữ C. Khả năng lao động D. Giao kết hợp đồng lao động. 25.“ Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về độ tuổi, tiêu chuẩn…” thể hiện bình đẳng của công dân trong A. Thực hiện quyền lao động B. Vấn đề lao động nam và lao động nữ 18
- C. Khả năng lao động D. Giao kết hợp đồng lao động. 26.Nghĩa vụ quan trọng và cần phải thực hiện nghiêm chỉnh của công dân khi thực hiện hoạt động kinh doanh là: A. Nộp thuế. B. Thực hiện phòng cháy, chữa cháy C. Bảo vệ người tiêu dùng. D. Bảo vệ môi trường 27.Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền A.bình đẳng trong lao động B.bình đẳng trong kinh doanh C.bình đẳng trong sản xuất D.bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội 28. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 29. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Trong lao động. B. Trong tìm kiếm việc làm. C. Trong thực hiện quyền lao động. D. Trong nhận tiền lương. Câu 30. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc coog ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ? A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên. Câu 31. Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình. B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. C. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 32. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty. B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty. D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. 33. Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình trong hôn nhân và gia đình? A. Anh M, bà B và bà C. B. Anh M và bà B. C. Anh M và bà C. D. Vợ chồng chị X và bà B. 34. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh H và chị B. B. Anh H, chị P, chị B và anh T. C. Anh H, chị B và chị P. D. Anh H, anh A và chị P. 35. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. tự chủ đăng kí kinh doanh. B. kinh doanh không cần đăng kí. C. miễn giảm thuế. D. tăng thu nhập. 19
- 36. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư là A. kinh doanh. B. lao động. C. sản xuất. D. buôn bán. 37. Trường hợp nào được xác định là tài sản chung? A. Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân. B. Tài sản được thừa kế riêng; tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân. C. Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn. D. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân. 38. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. 39. Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp lao động nữ A. kết hôn. B. nghỉ việc không lí do. C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. D. có thai. 40. Nội dung nào sau đây thể hiện bất bình đẳng trong thực hiện quyền lao động? A. Ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. B. Ưu tiên tuyển dụng lao động nữ. C. Lao động nam có cơ hội tìm kiếm việc làm hơn lao động nữ. D. Tự do lựa chọn việc làm theo quy định của pháp luật. 41.Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta? A. Tiền lương. B. An sinh xã hội. C. Bình đẳng giới. D. Đại đoàn kết dân tộc. 42. Pháp luật không cấm kinh doanh ngành, nghề nào sau đây? A. Kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện, truyền thông. B. Kinh doanh các chất ma túy. C. Kinh doanh tự phát các loại hóa chất, khoáng vật. D. Kinh doanh các loại động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong danh mục cấm. 43. Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh ba bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình. B. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai. C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định. D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc. 44. Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ A. sở hữu. B. nhân thân. C. tài sản. D. hôn nhân. 45. Việc kinh doanh ngày càng thuận lợi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây? A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. C. Quyền định đoạt tài sản. D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. 46. Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật? A. Tự chủ kinh doanh. B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. Câu 47. Ông S là giám đốc, anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe doạ chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình. Ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công cho Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị A và ông S. B. Ông S và chị Q. C. Ông S, chị A và chị Q. D. Chị A, ông S à anh B. Câu 48. Ông C là giám đốc, anh Q là phó giám đốc, anh V, anh S, anh M là nhân viên cùng làm việc tại công ty X. Ông C phân công anh V phụ giúp anh S cùng đảm nhận việc sơn tường một toà nhà. Vì không 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
28 p | 10 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
21 p | 10 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
21 p | 21 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
16 p | 11 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
19 p | 12 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
34 p | 30 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
19 p | 14 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
36 p | 11 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
46 p | 11 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
72 p | 10 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
53 p | 8 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
10 p | 14 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
13 p | 18 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
11 p | 11 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
11 p | 19 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
23 p | 7 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
15 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn