Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
lượt xem 4
download
‘Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Sở GD và ĐT Lâm Đồng Trường THPT Gia Viễn TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KỲ I SINH HỌC 12 Năm học:2023-2024 Bài 1:GEN,MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN -K/n gen:1 đoạn ADN ,mã hóa 1 chuỗi pôlipeptit hoặc 1 ARN -Đặc điểm mã di truyền: +Đọc theo 1 chiều xác định từ 5’-3’ +Mã bộ 3(64 bộ:61 bộ 3 mã hóa+3 bộ kết thúc:UAA,UAG,UGA.bỘ 3:5’ AUG3’:bộ 3 mở đầu mã hóa a.a mêtiônin(sinh vật nhân thực) Foocmin mêtiônin(sinh vật nhân sơ) +Tính đặc hiệu:1 bộ 3-1 a.a +Tính thoái hóa:nhiều bộ 3-1 a.a +Tính phổ biến:mọi loài dùng chung 1 bảng MDT -Quá trình nhân đôi ADN:trong nhân tế bào 3 bước Tháo xoắn ADN Tổng hợp các mạch mới(nguyên tắc bổ sung :A=T.G =X) 2 ADN con tạo thành(mỗi ADN con có 1 mạch cũ và 1 mạch mới:nguyên tắc BBT) *Lưu ý:enzim ADN-polimeraza:trong nhân đôi có vai trò lắp ráp các nu tự do vào mạch gốc theo NTBS. * Lưu ý: Enzim ADN poolimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5) -3), nên mạch khuôn 3)- 5) mạch bổ sungđược tổng hợp liên tục. Còn trên mạch khuôn 5) -3) mạch bố sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. * Nguyên tắc nhân đôi ADN: NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn. TRẮC NGHIỆM 1. Qúa trình lắp ráp các nucleotit tự do vào mạch khuôn ADN theo nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN là do tác dụng của: A. ADNrectrictaza. B. ADNligaza. C. ARNpolimeraza. D. ADNpolimeraza. 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)? A. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3'-5'. B. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. D. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn. 3. Gen S có 186 Nu Xitozin và tổng số liên kết hydro là 1068. Hỏi số Nu từng loại của gen là: A. A = T = 348; G = X = 186 B. A = T = 186; G = X = 255 C. A = T = 255; G = X = 186 D. A = T = 232; G = X = 186 4. Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UUG, UAA, UGA B. UAU, UAA, UAG C. AUG, UGA, UAG D. UAG, UAA, UGA 5. Thông tin di truyền được mã hóa trong ADN dưới dạng : A. Trình tự của các bộ hai nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. B. Trình tự của mỗi nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. C. Trình tự của các bộ ba nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. D. Trình tự của các bộ bốn nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. 6. Mạch mã gốc của gen có trật tự các nucleotit như sau : 3'ATG GXT ATG5', mạch bổ sung có trật tự nucleotit là: A. 5'TAG GGA TAG3' B. 5' UAX XGA TUX3' Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 1
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà ' ' ' ' C. 5 TAX XGA AAX3 D. 5 TAX XGA TAX3 7. Hai mạch đơn của phân tử ADN bị tách ra trong quá trình nhân đôi ADN là nhờ vai trò của : A. enzim rectrictaza B. enzim ligaza. C. enzim ADNpolimeraza. D. enzim tháo xoắn. 8. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là: A. A liên kết với T, G liên kết với X. B. A liên kết với X, G liên kết với T. C. A liên kết với U, G liên kết với X. D. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G. 9. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ thể hiện: A. Tính tiến hóa của mã di truyền. B. Tính phổ biến của mã di truyền. C. Tính đặc trưng của mã di truyền. D. Tính dư thừa, thoái hóa của mã di truyền. 10. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin. B. 1axit amin có thể được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba. C. Một bộ ba mã hóa một axit amin. D. Có một bộ ba khởi đầu. 11. Nguyên tắc bán bảo tồn là: A. Trong mỗi phân tử ADN con thì hai mạch là của ADN mẹ. B. Kết quả có 1 ADN giống ADN mẹ, 1 ADN mới được tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. C. Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN mẹ. D. Trong mỗi phân tử ADN con thì hai mạch là mới được tổng hợp. 12. Foocmin Metionin là: A. Enzim bẻ gãy các liên kết hidro làm 2 mạch đơn ADN tách ra trong quá trình nhân đôi. B. Enzim gắn các nucleotit tự do vào mạch khuôn của ADN trong quá trình nhân đôi. C. Axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực. D. Axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân sơ. 13. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A0 có số nuclêôtit là: A. 1500. B. 4500. C. 3000. D. 6000. 14. Metionin là: A. Enzim gắn kết các đoạn okazaki trong nhân đôi ADN. B. Enzim tách hai mạch của ADN trong nhân đôi của ADN. C. Đoạn mã hóa axit amin trong vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực. D. Axit amin mở đầu cho qúa trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. 15. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A. Có tính đặc hiệu. B. Được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba gối lên nhau. C. Mang tính thoái hoá. D. Có tính phổ biến. Câu 16(TN2009) : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40% Câu 17(ĐH 2012): Trong quá trình nhân đôi AND, một trong những vai trò của enzim AND polimeraza là a.Nối các đoạn Okaraki để tạo thành mạch liên tục. b.Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của AND. c.Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử AND. d.Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của phân tử AND. Câu 18( CĐ 2014): Khi nói về mã di truyền phát biểu nào sau đây đúng? a.Ở sinh vật nhân thực, codon 3) AUG5) có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin Metionin. b.Codon 3) UAA5) quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. c.Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. d.Với 3 loại Nu A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 2
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 3 Đáp án đúng:d Vì số bộ ba tạo ra là 3 =27, trong đó có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc không mã hóa axit amin. Câu 19(CĐ 2014): Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực a.Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. b. Cần có sự tham gia của enzim ligaza. c. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. d. Cần môi trường nội bào cung cấp các nu A,T,G,X. 20(TN 2016): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về AND ở tế bào nhân thực? (1) AND tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên AND trong nhân tế bào mà không tác động lên AND trong tế bào chất. (3) Các phân tử AND trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử AND trong tế bào chất có cấu trúc kép mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng AND trong nhân và hàm lượng AND trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. a. 4. b. 3. c. 2 d.1 Câu 21(TNQG 2017) Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 22THPTQG 2018. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T) / (G + X) = 1/4. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 25%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. BÀI 2:PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ: -Phiên mã :trong nhân tế bào(tb nhân thực),tế bào chất:tb nhân sơ - Cơ chế: chọn mạch gốc của ADN có chiều 3)- 5), tổng hợp mARN theo chiều 5)- 3) Kết quả tạo ra các loại ARN:tARN,mARN,mARN -Dịch mã :xảy ra trong tế bào chất(ở bào quan ribôxôm) 2 giai đoạn: Hoạt hóa a.a Tổng hợp chuỗi pôlipeptit(Mở đầu,kéo dài,kết thúc) Kết quả tạo pôlipeptitprôtêin TRẮC NGHIỆM 1. Câu nào sau đây là đúng: A. Khi enzim ARNpôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. B. Chiều tổng hợp ARN là 3' 5'. C. Gen phiên mã xong 1 phân tử mARN thì mới đóng xoắn lại. D. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã phải được sửa đổi, cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại với nhau, di chuyển ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin. 2. Trongquátrìnhdịch mã, trên một phân tửmARN thườngcómột số ribôxômcùng hoạt động. Các ribôxômnày được gọi là A. pôliribôxôm. B. pôlinuclêôxôm. C. pôlinuclêôtit. D. pôlipeptit. 3. Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã được thể hiện: A. T - U; G - X. B. A - U; G - X. C. A - T; G - X. D. T - A; G - X. 4. Dịch mã là: A. Là quá trình tổng hợp prôtêin. B. Là quá trình tổng hợp gluxit. C. Là quá trình tổng hợp ARN. D. Là quá trình tổng hợp axit amin. 5. Trong quá trình phiên mã việc lắp ráp các nucleotit tự do vào mạch mã gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung là nhờ enzim: A. ADNpolimeraza B. Helicaza. C. ARNpolimeraza. D. ADNrectrictaza. 6. Một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau : 5'...-XAUAAGAAUXUUGX-...3' Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 3
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Trình tự nuclêôtit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là: A. 3'...-GXAAGATTXTTATG-...5' (mạch mã gốc 5'...-XGTTXTAAGAATAX-...3' B. 3'...-XATAAGAATXTTGX-...5' (mạch mã gốc) 5'...-GTATTXTTAGAAXG-...3' C. 3'...-GTATTXTTAGAAXG-...5' (mạch mã gốc) 5'...-XATAAGAATXTTGX-...3' D. 3'...-XGTTXTAAGAATAX-...5' (mạch mã gốc) 5'...-GXAAGATTXTTATG-...3' 7. Quá trình giải mã kết thúc khi? A. ribôxôm gắn axitamin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit . B. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba : UAA, UAG , UGA. C. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do . D. ribôxôm tiếp xúc với mã bộ ba AUG trên mARN. 8. Hướng phiên mã của ARNpolimeraza theo chiều: A. 3' - 5' của mạch làm khuôn và của mARN. B. 3' - 5' của mạch làm khuôn. ' ' C. 5 - 3 của mạch làm khuôn. D. 3' - 5' của mạch mARN. 9. (TN2011)Trong quá trình dịch mã, loại axit nucleic có chức năng vận chuyển axit amin là: a.mARN. b.AND. c.rARN d.tARN 10. (TN2013): Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN. (ĐH 2011)Câu 11: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5' (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3' 5' (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là : A.(1) (4) (3) (2) B.(2) (3) (1) (4) C. (1) (2) (3) (4) D. (2) (1) (3) (4) (ĐH 2011)Câu 12: Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3).D. (2) và (4). (ĐH 2012)Câu 13: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế a.dịch mã. b.Nhân đôi AND. c.Phiên mã. d.Giảm phân và thụ tinh. (TN 2016) Câu 14: Ở tế bào nhân thực, các quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? a. Phiên mã tổng hợp tARN. b. Phiên mã tổng hợp mARN. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 4
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà c. Dịch mã. d. Nhân đôi AND. Câu 15(TNQG 2017). Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 16(TNQG 2017). Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 1. THPTQG 2018. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. BÀI 3 :ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN: (sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu cấp phiên mã,sinh vật nhân thực diễn ra nhiều cấp độ) -Mô hình cấu trúc ôperon Lac(Jacôp và Monô): R P O Z Y A P:vùng khởi động :Nơi ARN pôlimerâz bám vào khởi động phiên mã O:vùng vận hành:nơi prôtêin ức chế bám vào ngăn cản phiên mã Z,Y,A:các gen cấu trúc:quy định enzim phân giải đường lactozơ Gen R:gen điều hòa: không nằm trong operon,nhưng liên quan hoạt động operôn:tổng hợp prôtêin ức chế. -Tín hiệu điều hòa operon:đường lactozơ TRẮC NGHIỆM 1. Mối tương tác giữa prôtêin ức chế với vùng O được thể hiện như thế nào ? A. khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được B. khi môi trường không có saccarôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được C. khi môi trường không có glucôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được D. khi môi trường không có mantôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được 2. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. Coli, vùng khởi động (P) là: A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã B. những trình tự nucleôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã C. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã D. những trình tự nucleôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế 3. Trong môi trường có lactôzơ hoạt động nào KHÔNG xảy ra? A. Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế B. ARN pôlimeraza tác động lên vùng khởi động phiên mã C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành nên không phiên mã được D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành 4. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi: A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtein cấu trúc C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế 5. Sự biểu hiện điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở cấp độ nào? A. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã B. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã, dịch mã C. diễn ra ở cấp độ trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã D. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã 6. Sự biểu hiện điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở cấp độ nào? A. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã B. diễn ra chủ yếu ở cấp độ dịch mã C. diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã D. diễn ra chủ yếu ở cấp độ trước phiên mã Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 5
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 7. Cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hoà được gọi là : A. vùng điều hoà B. vùng vận hành C. vùng khởi động D. opêron 8. Cơ chế điều hoà ôpêrôn Lac khi có lactôzơ là: A. Lactôzơ kết hợp với chất ức chế gây bất hoạt vùng chỉ huy ôpêron không phiên mã B. Lactôzơ làm enzim phân giải tăng hoạt tính lên nhiều lần C. Lactôzơ bất hoạt prôtêin ức chế, các gen cấu trúc phiên mã giải mã để tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ D. Lactôzơ gây ức chế không choôpêron phiên mã 9. Cấu trúc của Ôpêron bao gồm những thành phần nào? A. Vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc B. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành D. Gen điều hoà, vùng khởi động, vùng vận hành 10. Trong cơ chế điều hoà biểu hiện của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là: A. gắn với các prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzimphiên mã B. qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng điều hoà C. qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng O D. qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên gen cấu trúc 11. Điều hoà hoạt động của gen chính là: A. điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra B. điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra C. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra D. điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra 12. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. Coli, protein ức chế do gen điều hoà tổng hợp có chức năng: A. gắn vào vùng vận hành (O) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc B. gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc C. gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động sự phiên mã của các gen cấu trúc D. gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động sự phiên mã của các gen cấu trúc 13. Đối với ôpêron lac ở E.coli thì tín hiệu điều hoà hoạt động của gen là: A. đường mantôzơ B. đường glucôzơ C. đường lactôzơ D. đường saccarôzơ Câu 14(TN2013): Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. (ĐH 2011)Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 16(TNQG 2017). Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17 THPTQG 2018. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 6
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. BÀI 4:ĐỘT BIẾN GEN: -K/n:là biến đổi trong cấu trúc của gen:liên quan đến 1 cặp(đb điểm),hoặc 1 số cặp nu. -Có 4 dạng:mất,thêm,thay,đảo cặp -Cơ chế:Do rối loạn trong quá trình nhân đôi ADN. +5- BU:thay cặp A=TA=5BUG_=5BUG_=X -Ý nghĩa:cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa TRẮC NGHIỆM 1. Đột biến làm cho hồng cầu có hình lưỡi liềm, gây bệnh thiếu máu ở người là dạng đột biến gen : A. Đảo vị trí của cặp nuclêôtit này với cặp nuclêôtit khác B. Mất một cặp nuclêôtit C. Thêm một cặp nuclêôtit D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác 2. Những dạng đột biến gen nào thường gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật ? A. mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hoá B. mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hoá C. mất và thêm 1 cặp nuclêôtit D. thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit 3. Dạngđộtbiếnđiểmnàosauđâyxảyratrêngenkhônglàmthayđổisốlượngnuclêôtitcủa gen nhưng làmthay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặpG-X B. Mất mộtcặp nuclêôtit C. Thêm một cặp nuclêôtit D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặpT-A 4. Lọai đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hydro của gen ? A. thay thế 1 cặp X - G bằng 2 cặp A – T B. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T - A C. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X D. thay thế 1 cặp G - X bằng cặp A - T 5. Thể đột biến là: A. cá thể mang đột biến gen biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình C. cá thể mang đột biến gen biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn D. cá thể mang đột biến gen biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội 6. Tác nhân hoá học như 5- brômuraxin gây ra : A. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau B. đột biến mất A C. đột biến thêm A. D. đột biến A-T->G-X. 7. Trường hợp đột biến gen nào gây thay đổi lớn nhất tới chuỗi pôlipeptit mà nó quy định: A. Mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. B. Thêm 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc. C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa. D. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc 8. Đột biến điểm là dạng đột biến A. Xảy ra tại 1 đoạn nhiễm sắc thể. B. Liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. C. Liên quan đến 1 điểm trên NST D. Liên quan đến 1 hay vài cặp nuclêôtit. 9. Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hiđrô giảm đi 1 liên kết. Lọai đột biến đó là: A. Thêm một cặp A-T. B. Thay một cặp G-X bằng cặp A-T. C. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X D. Mất một cặp A-T. 10. Gen bình thường có A= 225 Nu , G = 375 Nu . Một đột biến gen xảy ra làm cho gen đột biến có tỉ lệ A/G 60,43% nhưng số nuclêotit của 2 gen không thay đổi . đột biến gen thuộc dạng nào sau đây? A. Thay 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X B. Đảo vị trí 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X C. Đảo vị trí 1 cặp T-A thành 1 cặp X-G D. Thay 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 7
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 0 11. Gen dài 3060 A , có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là: A. 2427 B. 2430 C. 2433 D. 2070 Câu 12. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85A O. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 375 và 745 B. 355 và 745 C. 375 và 725 D. 370 và 730 13.(TN2011)Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nu và có tỉ lệ A/G =2/3. Gen này bị đột biến mất 1 cặp nu do đó giảm đi 2 liên kết hidro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nu của gen mới được hình thành sau đột biến là: a.A =T =600, G=X =899. b.A=T =900; G=X =599 c.A=T =600; G=X =900 d.A=T =599; G=X =900 14.(TN2013) Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901. C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899. 15. (tn2009) Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclênôtit. C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X. 16. Khi đề cập đến cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? a. Đột biến gen xảy ra không cần trải qua quá trình nhân đôi. b. Các tác nhân vật lí, hóa chất khi tác động lên cấu trúc của gen hoặc ngấm vào tế bào phải trải qua quá trình nhân đôi AND mới phát sinh đột biến gen. c. Hóa chất 5Brom-Uraxin khi ngấm vào tế bào đã gây ra đột biến gen thay thế cặp A-T thành cặp G-X mà không trải qua quá trình nhân đôi. d. các bazo tồn tại ở dạng hiếm(hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình phiên mã. 17. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1)Bệnh pheninketo niệu (2)Hội chứng Đao. (3)Hội chứng tocno. (4)bệnh máu khó đông Những bệnh hoặc hội chứng bệnh do đột biến gen(đột biến ở cấp độ phân tử) là: a.(1) và (4). b. (1) và (2). c. (2) và (3). d.(3)và(4). (ĐH 2012)Câu 19: Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là đúng? a.Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau. b.Khi các bazo dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit. c.Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nu thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi poolipeptit do gen đó tổng hợp. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 8
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà d.Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thê đột biến. Câu 21( TN 2016): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? a. gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. b. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. c. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. d. Đột biến gen có thể xảy ra ở cá tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Câu 21(TNQG 2017). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 22(TNQG 2017). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đế một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. BÀI 5:NST VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST -NST:AND(146 cặp nu)+8 prôtêin histônnuclêôxôm(xoắn 1)sợi cơ bản(11nm)(xoắn 2)sợi nhiễm sắc(30nm)(xoắn 3)ống siêu xoắn(300nm)crômatic(700nm) -Đột biến cấu trúc NST:+Mất đoạn:nhỏ có tác dụng loại bỏ gen xấu khỏi quần thể.mất đoạn NST 21 hoặc 22:ung thư máu,mất đoạn NST số 5:hội chứng tiếng mèo kêu +lặp đoạn:tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.vd lặp đoạn ở đại mạch tăng hoặt tính enzim amilaza phân giải tinh bột +Đảo đoạn +Chuyển đoạn:Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. TRẮC NGHIỆM 1. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 30nm được gọi là A. cromatit B. sợi nhiễm sắc C. sợi cơ bản D. vùng xếp cuộn (sợi solenoit) 2. Mất đoạn NST thường gây hậu quả: A. Cơ thể thường chết ngay khi còn là hợp tử. B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể. C. Gây chết hoặc giảm sức sống. D. Không ảnh hưởng gì tới sinh vật. 3. Nuclêôxôm có cấu trúc gồm: A. Phân tử ADN quấn quanh các khối cầu protein. B. Phân tử protein quấn quanh đoạn ADN. C. 8 phân tử Histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. D. Một đoạn ADN có 136 cặp nuclêôtit. 4. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? A. Lặp đoạn B. Chuyển đoạn nhỏ NST. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. 5. Đột biến mất đoạn trên NST 21 gây những hậu quả nào? A. Gây hội chứng Đao. B. Gây bệnh ung thư máu. C. Gây hội chứng "tiếng mèo kêu" D. Gây bệnh thiếu máu do hồng cầu liềm 6. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là A. sợi nhiễm sắc B. vùng xếp cuộn (sợi solenoit) C. sợi cơ bản D. cromatit 7. Dạng đột biến nào có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới? A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn C. Mất đoạn D. Lặp đoạn 8. Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng? A. Đảo đoạn B. Lặp đoạn C. Mất đoạn D. Chuyển đoạn Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 9
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 9.(TN2013) Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A.Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. 10.(TN2011)Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực: a.mARN và protein. b.tARN và protein c.rARN và protein d.AND và protein 11. (TN2011)Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST: a.lặp đoạn. b.Chuyển đoạn trên 1NST. c.Mất đoạn. d.Đảo đoạn. 12. (TN2011)Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào: a. Tái bản AND(nhân đôi AND). b. Dịch mã. c. Nhân đôi NST. d. Phiên mã. (ĐH 2011)Câu 14: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. 17. Trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng a. chuyển đoạn. b. lặp đoạn và mất đoạn. c. đảo đoạn. d. hoán vị gen. 18. Phân tử AND liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ỏ tế bào a. tảo lục. b. vi khuẩn. c. ruồi giấm. d. sinh vật nhân thực. BÀI 6:ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST 1.Đột biến lệch bội(1 hoặc 1 số cặp NST ko phân li trong giảm phân) -Nếu xảy ra trong nguyên phân sẽ hình thành nên thể khảm.ko di truyền qua sinh sản hữu tính -Các dạng chính: Thể 1:2n-1:OX:tơcnơ Thể 3:2n+1:XXY(Claiphentơr),XXX:siêu nữ, hội chứng Đao(3NST số 21). 2.Đột biến đa bội: *Tự đa bội: lẻ:3n,5n,... Chẵn:4n,6n,.... -Viết giao tử thể 3n(vẽ hình tam giác),giao tử thể 4n(hình tứ giác) -Tìm nhanh tỉ lệ kiều hình trong các phép lai *Dị đa bội :lưu ý thể song nhị bội:tb mang 2 bộ lưỡng bội của 2 loài khác nhau. TRẮC NGHIỆM 1. Trong tế bào sinh dưỡng của một người nam, quan sát cặp NST giới tính thấy có thêm 1 NST X, người đó bị: A. hội chứng Đao. B. hội chứng Klaiphentơ C. hội chứng Patau. D. hội chứng siêu nữ. 2. Người con gái mắc hội chứng siêu nữ trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST là: A. 2n + 2. B. 2n - 2 C. 2n + 1 D. 2n + 1 + 1. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 10
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 3. Trong tự nhiên thể đa bội gặp nhiều ở thực vật, ít gặp ở động vật vì: A. thực vật vốn phát triển trong những điều kiện rất bất thường về di truyền tốt hơn động vật. B. động vật khó tạo ra thể đa bội hơn thực vật vì có vật chất di truyền ổn định hơn. C. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản. 4. Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST giảm đi 1 chiếc được gọi là: A. Thể khuyết nhiễm. B. Thể đa bội. C. Thể một. D. Thể đơn bội. 5. Thể đa bội là cơ thể có: A. Bộ NST là bội số của bộ NST tứ bội (4n). B. Bộ NST là bội số của bộ NST lưỡng bội (2 n ). C. Bộ NST là bội số của bộ NST tam bội (3n). D. Bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội (n) và lớn hơn 2n. 6. Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa có thể tạo ra dạng: A. thể song nhị bội. B. thể tứ nhiễm. C. thể tam nhiễm. D. thể không nhiễm. 7. Hội chứng Đao là: A. Thể 1 nhiễm ở NST 21 B. Thể 2 nhiễm ở NST 21 C. Thể khuyết nhiễm ở NST 21 D. Thể 3 nhiễm ở NST 21 8. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến (n + 1) và giao tử ( n ) sẽ phát triển thành: A. Thể 3 nhiễm kép. B. Thể 3 nhiễm C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 4 nhiễm D. Thể 4 nhiễm. 9. Ở 1 loài thực vật có 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này A. 5 B. 11 C. 10 D. 6 10. Vì sao cơ thể F1 trong lai khác loài thường bất thụ? A. Vì F1 có bộ NST không tương đồng B. Vì 2 loài bố mẹ có hình thái khác nhau C. Vì 2 loài bố mẹ có bộ NST khác nhau về số lượng D. Vì 2 loài bố mẹ thích nghi với môi trường khác nhau 11. Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♀ AAaa x ♂ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: A. 1aaaa : 8 AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1 AAAA B. 1aaaa : 8 AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa: 1 AAAA C. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa D. 1 AAAA : 8AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa: 1 aaaa 12. Ở cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 . Số NST ở thể ba nhiễm là: A. 36 NST B. 26 NST C. 25 NST D. 48 NST 13. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Khi cho lai 2 cây tứ bội quả đỏ (có kiểu gen AAaa) với nhau, thì kết quả thu được ở đời con cây quả đỏ có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/ 36 B. 18/ 36 C. 8/ 36 D. 35/ 36 14/ Lai cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng với cà chua tứ bội quả vàng thu được F 1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình quả vàng là A. 1/8. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/36. 15.. Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt 25% chua. Kiểu gen của P là: A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAAa x Aaaa 16. (tn2011)Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một(2n-1): a.Hội chứng AIDS. b.Bệnh hồng cầu hình liềm. c.Hội chứng Tocno. d.Hội chứng Đao. 17. (tn2011)Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 11
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: a. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. b. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. c. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. d. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. 18. (tn2013) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A.18. B. 12. C. 11. D. 9. 19. (Tn2013) Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng A.chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn nhỏ. D. đảo đoạn. 20. (tn2013): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là A. 8. B. 13. C. 7. D. 15. 21. (TN2011)Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng NST là: a.47 b.45 c.44 d.46 22. (TN2013): Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây? A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô. C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc. 23.(HKI 2013-2014)Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội so với alen a quy định quả vàng.thực hiện quá trình đa bội hóa cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử thu được các cây tứ bội, đem các cây tứ bội này lai với cây cà chua khác không phải là lưỡng bội, thu được 1000 cây trong đó cây quả vàng chiếm tỉ lệ 83 cây.Cây cà chua khác đó có kiểu gen là a. Aaaa b. Aaaa và Aa c. Aa d. AAaa (ĐH 2012)Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 24. B. 9. C. 18. D. 17. Câu 25: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. (ĐH 2011)Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa Câu 30(TN 2016): Ở người hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến NST gây ra? a. Hội chứng Tocno. b. Hội chứng Claiphento. c. Hội chứng Đao. d. Hội chứng AIDS. Câu 31(TN 2016): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? a. Giao tử( n) kết hợp với giao tử( 2n). b. Giao tử( n) kết hợp với giao tử( n + 1). c. Giao tử( n- 1) kết hợp với giao tử( n +1). d. Giao tử( 2n) kết hợp với giao tử( 2n). Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 12
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 32.(TNQP 2017) Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. 4n. B. n. C. 3n. D. 2n. Câu 33. (TNQG 2017) Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 34(TNQG 2017). Phép lai P: ♀XAXa x ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa. Câu 36.HPTQG 2018. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể ba. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể một. Câu 37THPTQG 2018. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. BÀI 8,9:QUY LUẬT MENĐEN(Đối tượng:đậu Hà Lan) 1.Quy luật phân li:Nội dung:nói về sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử Điều kiện:giảm phân diễn ra bình thường. -Các tỉ lệ của lai 1 tính trạng:100% kiểu hình trội:AaxAA,AaxAa,Aaxaa 100% lặn:aa x aa 3T:1 L:Aa x Aa 1T:1L:Aa x aa -Lai phân tích:là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.Mục đích:kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp. 2.Quy luật phân li độc lập:Điều kiện:các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập -Tìm giao tử,kg,kh,tlkg,tlkh *Lưu ý: quy luật của Menđen:các tính trạng đem lai là trội lặn hoàn toàn -Ttội ko hoàn toàn:là hiện tượng con lai F1 biều hiện kiẻu hình trung gian của bố và mẹ. TRẮC NGHIỆM 1. Ở đậu hà lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Qui ước : alen A hạt vàng;alen a hạt xanh Giao phấn hạt vàng thuần chủng x hạt vàng dị hợp. F1 có kiểu hình A. 50% vàng : 50% xanh B. 75% vàng : 25% xanh. C. 100% vàng. D. 100% xanh 2. Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai Aa x Aa cho tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình là: A. 3: 1và 3: 1. B. 3: 1và 1:2: 1. C. 1:2: 1và 1:2: 1. D. 1:2: 1.và 3: 1. 3. Phép lai Bb x bb trội hoàn toàn cho kết quả về kiểu gen F1: A. 1Bb : 1bb B. 1BB: 2Bb :1bb. C. 100%Bb D. 100%BB 4. Để cho các alen của 1 gen phân li đồng đều về các giao tử , 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. D. Số lượng cá thể con lai phải lớn. 5. Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con A. kiểu hình. B. tính trạng C. alen D. kiểu gen 6. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng, đời lai F2 thu được A. 9 quả đỏ : 7 quả vàng. B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng C. 1 quả đỏ : 1 qủa vàng D. đều quả đỏ Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 13
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 7. Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 1: 2 : 1. B. 3 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1. 8. ỞđậuHàLan,genAquyđịnhhoađỏtrộihoàntoànsovớialenaquyđịnhhoatrắng.Cho biết quá trình giảmphân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉlệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắnglà A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa. 9. Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp A. lai gần. B. lai phân tích C. tự thụ phấn ở thực vật. D. lai thuận nghịch. 10. Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ thứ hai A. đều có kiểu hình giống bố mẹ. B. đều có kiểu hình khác bố mẹ. C. có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn. D. có sự phân l theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn 11. (TN2013) Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa. C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa. 12(Thi HKI năm 2013-2014). ở 1 loài thực vật gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cây hoa đỏ và hoa trắng thuần chủng được F1.Cho các cây F1 giao phấn hoặc tự thụ phấn được F2. Nếu trong các hoa đỏ ở F2 chọn ra 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn với nhau được kết quả F3 ngoài hoa đỏ còn xuất hiện hoa trắng, thì kiểu gen cây hoa đỏ ở F2 được chọn chiếm tỉ lệ là: a. 1/3 b. 3/4 c.2/3 d.2/4 13.(HKI năm 2013-2014) Ở người, bệnh pheninketo niệu là một loại bệnh do đột biến gen lặn gây nên và nằm trên NST thường tuân theo quy luật phân li. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh.Biết rằng ngoài người em gái và người anh trai bị bệnh thì không còn ai bị bệnh.Xác xuất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: a. ¾ b.1/9 c.2/3 d.1/4 14.(HKI 2014-2015) Ở cà chua gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.thực hiện phép lai giữa hai cây cà chua thân cao dị hợp tử thu được đời con lai có tỉ lệ kiểu hình là 3cao, 1 thấp. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong tổng số cây thân cao đời con lai cho giao phối ngẫu nhiên với nhau, xác suất xuất hiện cây thân cao mang kiểu gen đồng hợp là: a. 9/16 b. 4/9 c. 5/9 d. 1/16 Câu 15: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0. (ĐH 2012)Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 14
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 17(TN 2016): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? a. Aabb b. AABb. c. AaBb d. AABB Câu 17THPTQG 2018. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. KIỂM TRA MÔN SINH HỌC LỚP 12 BÀI 9 HKI 1. Thế hệ P bố và mẹ trong kiểu gen đều n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại kiểu gen của F1 là A. 2n B. n 3 C. 4n D. 2. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là A. Tính trạng trội phải trội hòa toàn B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trang đem lai C. Số lượng cá thể phải đủ lớn D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau 3. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì? A. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối. B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới. C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống. D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. 4. Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. B. C. D. 5. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về A. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân B. sự tổ hợp của các alen trong thụ tinh C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3:1 D. sự phân li độc lập của các tính trạng 6. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen A. AaBbDd B. aabbDd C. AaBbdd D. Aabbdd 7. Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào dưới đây? A. AABBDD B. AABbdd C. aaBbDd D. AabbDd 8. Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là A. 3/32 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/8 9. Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau: A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb. C. AaBb x Aabb D. aabb x AaBB 10. Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt xanh, trơn cho hạt vàng, trơn và xanh, trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là: A. Aabb x aaBb B. Aabb x aaBB C. Aabb x aabb D. AAbb x aaBB. 11. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 3: 1 B. 9 :3:3:1 C. 1: 1: 1 :1 D. 3: 3: 1: 1 12. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì? A. Các gen nằm trên cùng một NST, phân li và tổ hợp cùng với nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của từng nhóm tính trạng . B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. C. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1. D. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1 Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 15
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 13. (tn2013)Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. 14. (TN2013) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 15. (TN2011)Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường , tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là: a.1/16 b.1/8 c.1/4 d.½ 16. (TN2013) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. 17.(HKI năm 2013-2014) Thực hiện phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe, biết rằng các gen phân li độc lập với nhau. Tính theo lí thuyết, kết quả phép lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng và lặn 1 tính trạng là : a. 9/27 b.27/64 c.9/16 d.27/128 (ĐH 2011)Câu 18: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. B. C. D. C62/64 =15/64 (ĐH 2011)Câu 21: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . (ĐH 2012)Câu 22. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb B. Aabb x aaBb và Aa x aa C. Aab x aabb và Aa x aa D. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb (TN 2016) Câu 23: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? a. Aabb X Aabb. b. AaBb X AaBb. c. AaBb X aabb. d. AaBB X aabb. BÀI 10:TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN: 1.Tương tác gen:(thực chất gen ko tương tác mà sản phẩm của gen tương tác với nhau) -Bổ sung:9:7,9:6:1,9:3:3:1(tương tác giữa các gen ko alen làm xuất hiện kiểu hình mới) -Cộng gộp:15:1(1:4:6:4:1)(mỗi alen đóng góp 1 phần như nhau vào sưh hình thành và phát triển tính trạng) +Tính trạng số lượng:thường do tác động cộng gộp,ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. -Át chế:13:3,12:3:1,9:3:4 (sự có mặt của alen này át chế biểu hiẹn alen kia) 2.Tác động đa hiệu của gen:hiện tượng 1 gen ảnh hưởng biểu hiện của nhiều tính trạng. TRẮC NGHIỆM 1. Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 16
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà A. gen trội lấn át gen lặn B. liên kết gen C. tính đa hiệu của gen D. tương tác gen 2. Ở thỏ, chiều dài tai do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định và cứ mỗi gen trội quy định tai dài thêm 7,5 cm, thỏ mang kiểu gen aabb có tai dài 10 cm. Kiểu hình tai dài nhất do kiểu gen nào sau đây quy định và có chiều dài bao nhiêu? A. aaBB, chiều dài của tai là 20 cm. B. aaBB, chiều dài của tai là 30 cm. C. AAbb, chiều dài của tai là 40 cm. D. AABB, chiều dài của tai là 40 cm. 3. Ở Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 140 cm là A. AaBBDD B. AabbDd C. AABBDD D. aaBbdd 4. Thế nào là gen đa hiệu? A. Gen điều khiển hoạt động của các gen khác B. Gen tạo ra nhiều loại mARN. C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D. Gen tạo sản phẩm với hiệu quả cao. 5. Ở bắp, có 3 gen tác động qua lại hình thành chiều cao thân cây. Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm. Đem lai cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm). Ở F2 chiều cao cây là 90 cm tương ứng với kiểu gen là: A. AaBbDd B. AaBb DD C. AaBBDD D. AABBDD 6. Ở bắp, có 3 gen tác động qua lại hình thành chiều cao thân cây. Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm. Đem lai cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm). Ở F1 chiều cao của cây là: A. 110 cm B. 150 cm C. 200 cm D. 170 cm 7. Ở bắp, có 3 gen tác động qua lại hình thành chiều cao thân cây. Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm. Đem lai cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm). Ở F2 chiều cao cây là 110 cm tương ứng với kiểu gen là: A. AaBBDD B. AABbDD C. AABBDd D. Tất cả đúng 8. Khi cho lai 2 cây ngô lùn, F1 thu được cây bình thường. Lai những cây F1 với nhau ở F2 thu được: 9 cây cao bình thường: 7 cây lùn. Kiểu gen của 2 cây ngô lùn ở P là: A. Aa x aa B. AAbb x aaBB C. AaBb x aabb D. AABB x aabb 9. (TN2011)Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do hai cặp gen(A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng.Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng? a. AaBb x Aabb b. AaBb x aaBb c. AaBb x AaBb d. AaBb x Aabb 10. (TN2013) Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. 11. (TN2009)Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. do một cặp gen quy định D. di truyền theo quy luật liên kết gen. 12. Thực chất của hiện tượng tương tác gen là sự tương tác giữa a. môi trường với các gen không alen với nhau. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 17
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà b. kiểu gen với kiểu hình cùng quy định tính trạng. c. các alen không cùng loocut. d. các sản phẩm của các gen với nhau. (ĐH 2013)Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64 4 3 Giải: Cây cao 170cm có 4 trong tổng số 6 alen trội alen trội=> tỷ lệ = (C 6)/ 4 tổ hợp = 15/64 (ĐH 2011)Câu 14: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1 BÀI 11:LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN: -Người phát hiện:Moocgan:ruồi giấm -Sử dụng phép phân tích và lai thuận nghịch phát hiện. -K/n lai thuận nghịch:là phép lai hoán đổi vai trò của bố và mẹ. 1.Liên kết gen(đk là các gen khác nhau phải cùng nằm trên 1 NST) -Số nhóm gen liên kết=số nhóm tính trạng liên kết=số NST trong bộ đơn bội n của loài -Là hiện tượng phổ biến,nhưng ít có ý nghĩa đối với tiến hóa do hạn chế BDTH. -Các tỉ lệ kiểu hình của LKG: +100% trội:=100%giao tử trội x giao tử bất kì:AB/AB x Ab/ab,......... +100% lặn=100% giao tử lặn x 100% giao tử lặn :ab/ab x ab/ab(1 phép lai duy nhất) +1:2:1=2 giao tử x 2 giao tử(các giao tử 2 bên khác nhau trừ trường hợp dị hợp tử chéo):Ab/aB xAb/aB +3:1:=2 giao tử x 2 giao tử(các giao tử 2 bên giống nhau trừ trường hợp dị hợp tử chéo):AB/abxAB/ab +1:1:=2 giao tử x 100% giao tử lặn:Ab/ab x ab/ab +1:1:1:1: Ab/ab x aB/ab(1 phép lai duy nhất) 2.Hoán vị gen: -Các gen nằm càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vịf càng lớn -f không bao giờ vượt quá 50% -Tăng BDTH -1%=1CM -Cách viết giao tử hoán vị tổng kiểu hình hoán vị(tỉ lệ nhỏ) -Tính f= tổng các kiểu hình TRẮC NGHIỆM 1. Ý nghĩa của hoán vị gen là: A. Các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới. B. Ứng dụng lập bản đồ di truyền. C. Làm tăng các biến dị tổ hợp. D. Tất cả đúng 2. Ở ruồi giấm A quy định thân xám, a quy định thân đen, B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (), có tần số hoán vị gen là 20% thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt: 10% thân đen, cánh dài B. 50% thân xám, cánh cụt: 50% thân đen, cánh dài C. 30% thân xám, cánh cụt : 30% thân đen, cánh dài : 20% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh cụt Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 18
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà D. 40% thân xám, cánh cụt : 40% thân đen, cánh dài : 10% thân xám, cánh dài: 10% thân đen, cánh cụt 3. Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân (không có trao đổi chéo) thực tế cho mấy loại tinh trùng? A. 4 B. 1 C. 8 D. 2 4. Trong liên kết gen hoàn toàn thì số nhóm gen liên kết là A. nhiều hơn số NST lưỡng bội của loài B. bằng số NST đơn bội của loài C. ít hơn số NST đơn bội của loài. D. bằng số NST lưỡng bội của loài 5. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen , hoán vị gen với tần số 20% là A. 40% Ab; 40% aB; 10% AB; 10% ab B. 30% Ab; 30% aB; 20% AB ; 20% ab C. 40% AB; 40% ab; 10% Ab; 10% aB D. 25% AB; 25% ab; 25% Ab; 25% aB 6. Một cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho mấy loại trứng? A. 16 B. 2 C. 4 D. 8 7. Ý nghĩa của liên kết gen là A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Làm tăng biến dị tổ hợp 8. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám ; gen b: thân đen ; gen V: cánh dài, gen v: cánh cụt. Lai phân tích ruồi giấm đực thân xám, cánh dài () thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 50% thân xám, cánh cụt: 50% thân đen, cánh dài B. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh cụt C. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh cụt D. 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh dài 9. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a: thân thấp, gen B: quả tròn, gen b: quả bầu dục. Giả sử các gen này nằm trên cùng 1 cặp NST. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 cây cao, tròn; 79 thấp, bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn. Kiểu gen của P cao, tròn và tần số hoán vị gen là A. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40% B. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20% C. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40% D. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20% 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen C. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng nằm cách xa nhau. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% 11. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là gì? A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1 B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1 C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. D. Các gen nằm trên cùng một NST, phân li và tổ hợp cùng với nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của từng nhóm tính trạng 12. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì? A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1 C. Các gen nằm trên cùng một NST, phân li và tổ hợp cùng với nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của từng nhóm tính trạng. D. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1 13.(TN2013): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là: A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 19
- Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. (TN2013)Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. Ab/ab× Ab/aB B. Ab/ab× aB/ab C. AB/Ab× AB/Ab D. AB/ab× AB/ab (TN2013)Câu 15: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. (TN2009)Câu 16: Phát biểu nào say đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen luôn bằng50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. 17.(HKI2013-2014) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:37,5% cây thân cao, hoa trắng:37,5% cây thân thấp, hoa đỏ:12,5% cây thân cao,hoa đỏ:12,5%cây thân thấp, hoa trắng.Cho biết không có đột biến xảy ra.Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là: a. AaBB X aabb. b. AB/ab X ab/ab. c. Ab/aB X ab/ab. d. AaBb X aabb. 18. (HKI 2014-2015)Moocgan cho lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen cánh cụt thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: a. 1 xám, dài: 1 đen, cụt. b.1 xám, dài: 2 xám, cụt: 1 đen, cụt. c. 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt:0,085 đen, dài. d. 3 xám, dài: 1 đen, cụt. (ĐH 2014)Câu 20: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. . B. . C.. D. . (ĐH 2014)Câu 21: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do a.trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. b.trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép c.sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau d.trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. (ĐH 2012)Câu 26. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xả ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ A. 4% B. 8% C. 2% D. 26% (ĐH 2012)Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab X DXd x AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm Trường THPT Gia Viễn Năm học: 20232024 Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
28 p | 10 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
21 p | 10 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
21 p | 21 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
16 p | 11 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
19 p | 12 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
34 p | 30 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
19 p | 14 | 5
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
36 p | 11 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
46 p | 11 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
72 p | 10 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
25 p | 9 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
10 p | 14 | 4
-
Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
13 p | 18 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
11 p | 11 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
11 p | 20 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
23 p | 7 | 3
-
Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
15 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn