TH TR NG B T Đ NG S N TOÀN C U: ƯỜ
CHU KỲ VÀ NH NG NGUYÊN T C C B N Ơ
Tóm t t
M i t ng quan gi a các th tr ng b t đ ng s n (BĐS) trên th gi i cao m t cách ng c nhiên, ươ ườ ế
m c đ đó th hi n qua vi c các th tr ng đ c phân khúc. Trong khi BĐS công nghi p (industrial ườ ượ
properties), BĐS văn phòng (office properties), BĐS bán l (retail properties) m t kh p n i trên th ơ ế
gi i, chúng không ph i là nh ng đ i t ng thay th mang tính kinh t b i vì s đ c tr ng v v trí. H nượ ế ế ư ơ
n a, cho đ n th i đi m này, vi c ch ng khoán hóa r ng rãi c a các công ty BĐS đã gi m nhi u so v i ế
các lo i hình công ty khác. Tuy nhiên, l i nhu n c a ngành BĐS th gi i r i vào tình c nh bi đát. Trong ế ơ
bài vi t này, chúng tôi dùng quá kh qua 11 năm c a các dòng thu nh p kinh doanh b t đ ng s n qu cế
t đ tìm ra các nhân t nh h ng đ n s đi u đ ng này. Chúng tôi cho ph n l n s t ng quanế ưở ế ươ
gi a các th tr ng toàn c u do nh h ng c a s thay đ i t ng thu nh p qu c dân (GNP), cho r ng ườ ưở
vi c kinh doanh BĐS là m t hình th c cá c c d a trên các bi n kinh t c b n có t ng quan v i nhau ượ ế ế ơ ươ
qua các qu c gia. Bài phân tích này ch ra r ng m t s qu c gia thì y u t s n xu t trong n c quan ế ướ
tr ng h n so v i m t s qu c gia khác. ơ
I-GI I THI U:
Kinh doanh BĐS đ c phân bi t v i h u h t các ngành khác b i s n ph m c a không thượ ế
di chuy n đ c. Ph n l n các ch s h u BĐS c nh tranh nhau trong n c đ kinh doanh. Trong khi s ượ ướ
c nh tranh gi a các thành ph l n v i nhau v BĐS công nghi p, văn phòng, BĐS bán l (retail
properties) đang di n ra, thì l a ch n c a khách hàng ph thu c vào m t s các nhân t kinh t ngo i ế
tr giá c và ch t l ng c a BĐS. Vì v y khách hàng trông ch vào m i t ng quan c a nh ng s khác ượ ươ
bi t v giá tr tài s n gi a các th tr ng đ làm gi m s chênh l ch giá gi a chúng. Không ho t ườ
đ ng ch ng khoán ng n h n nào ngăn giá c a m t th tr ng nào đó đ t nhiên nóng lên trong khi giá ườ
m t th tr ng khác thì đang gi m sút d , các cao c t n i này không th di chuy n đ n n i khác ườ ơ ế ơ
đ c. ượ T ng t , cũng có ng il trông đ i th tr ng BĐS qu c t bi u hi n các m i t ngươ ườ ườ ế ươ
quan th p nh ng khó khăn trong vi c m r ng kinh doanh qua ranh gi i các qu c gia . Nghiên
c u đo l ng các l i ích đa d ng c a vi c kinh doanh BĐS nh ng lo i tài s n khác cho th y so sánh ườ
vi c kinh doanh BĐS phù h p h n theo h ng này (e.g. Eicholtz, 1996, Eicholtz and Hartzell, 1996, ơ ướ
Eicholtz et.Al, 1998, Liu and Mei, 1998, Liu, Hartzell and Hoeseli, 1997). Sau khi xem xét nh ng b ng
ch ng th c nghi m đ c công b g n đây, ràng vi c đ u t kinh doanh BĐS th gi i h u d ng ượ ư ế
đ i v i vi c đa d ng hóa danh m c đ u t . ư
Nh ng l p lu n này đ a ra nh ng b ng ch ng v s đi u đ ng trong kinh doanh BĐS qu c t ư ế
tr nên n i b t h n c . Goetzmann and Wachter (1996) ch ng minh s đ v trong kinh doanh BĐS ơ
trong nh ng năm đ u th p niên 90 đã nh h ng h u h t các n c trên th gi i. M c b chia cách ưở ế ướ ế
b i ranh gi i chính tr và kho ng cách đ a lý, th tr ng văn phòng th gi i đ ng lo t r i vào c n kh ng ườ ế ơ ơ
1
kho ng. Trong khi nh ng nhà kinh t tìm ki m nh ng lý do n i t i cho s s t gi m giá tr b t đ ng s n, ế ế
thì m t s th t là không có n i nào an toàn cho nh ng nhà đ u t BĐS su t nh ng năm 1991 – 1992. S ơ ư
đa d ng hóa cũng không giúp ích đ c gì. ượ Vi c nhìn nh n trong tài li u c a GW cu c kh ng
kho ng này do nh ng suy thoái GDP toàn c u . Không may d li u v chu i các th i kỳ trong quá
kh không đ y đ nên đã c n tr b t kỳ cu c ki m tra chính th c nào v nh n đ nh này. Quan and
Titman(1998) s d ng ngu n d li u gi ng nh GW và tài li u có chu i các th i gian dài h n đã ư ơ ch ng
minh r ng vi c kinh doanh BĐS t ng quan đáng k v i l i nhu n kinh doanh ch ng khoán ươ
nh ng thay đ i trong GDP. Trong bài phân tích khá sâu v kh ng ho ng S th gi i nh ng năm ế
1990, Renaud (1997) cho r ng m c đ d n đ n cu c kh ng ho ng này do nh ng s ki n b t ế
th ng cu i nh ng năm 1980 th đã d n đ n thay đ i t ng quan gi a giá BĐS kinh tườ ế ươ ế
toàn c u. Ông cũng th o lu n v chu kỳ chung c a BĐS kinh t toàn c u. ế Cùng v i nh ng nghiên
c u g n đây ch r ng s k t h p gi a các nhân t kinh t toàn c u đ a ph ng nh h ng ế ế ươ ưở
đ n th tr ng BĐS th gi i.ế ườ ế
Trong bài vi t này chúng tôi dùng d li u v vi c kinh doanh BĐS ế trong 11 năm qua đ ki m
tra m i quan h gi a s thay đ i GNP nh h ng đ n các dòng thu nh p t kinh doanh BĐS ưở ế .
Chúng tôi đã tìm ra m i quan h sâu h n đáng k so v i quan đi m c a GW đ a ra cách ti p c n ơ ư ế
khác đ n GDP hi u qu h n Quan and Titman. ế ơ M c tiêu c a chúng tôi chia tách nh ng tác đ ng
kinh t toàn c u kh i tác đ ng kinh t 1 qu c gia d a trên h s t ng quan c a các dòng thuế ế ươ
nh p t kinh doanh BĐS . C th , chúng tôi ki m tra đ th y hay không m i t ng quan gi a các ươ
th tr ng BĐS toàn c u do công khai thông th ng v s thay đ i GDP th gi i. Thêm vào đó, chúng ườ ườ ế
tôi tính toán giá tr tăng lên trong s bi n đ ng kinh t đ a ph ng đ gi i thích ho t đ ng c a th ế ế ươ
tr ng BĐS. Chúng tôi tìm ra b ng ch ng thuy t ph c cho th y: ườ ế vi c lo i b nh ng tác đ ng c
GDP c a m t qu c gia GDP th gi i ra kh i các dòng thu nh p c a ngành BĐS đã làm gi m ế
m nh m i t ng quan gi a các th tr ng BĐS trên th gi i. Trong c 2 nhân t đó, GDP th ươ ườ ế ế
gi i có tác đ ng l n nh t.
T đó chúng tôi rút ra 2 k t lu n quan tr ng. Th nh t, các th tr ng BĐS th gi i t ng quan ế ườ ế ươ
ph n l n v i nhau thông qua nh ng tác đ ng thông th ng c a GDP. Vì v y, chúng tôi th y r ng ngay ườ
c các th tr ng đ c phân khúc theo thuy t cũng th bi u hi n m i t ng quan đáng k n u ườ ượ ế ươ ế
chúng bi u hi n các r i r thông th ng. Th hai, chúng tôi mu n cho th y r ng, v b n ch t, m t ườ
kho n đ u t trong danh m c BĐS th gi im t d ng cá c c theo khuynh h ng r ng rãi trong n n ư ế ượ ướ
s n xu t toàn c u.
II- D LI U:
D li u v thu nh p t BĐS qu c t r t khó tìm ki m. M t vài tác gi đã thu th p các s li u ế ế
t nh ng công ty b t đ ng s n đã lên sàn m t s qu c gia cho phân tích thành công c a mình. Đi u
này thì h u d ng nh ng nó không luôn mang tính đ i di n cho th tr ng t t c các qu c gia, ph ư ườ
thu c vào s hi n h u c a th tr ng công c ng trong nh ng công ty b t đ ng s n. Ngu n d li u c a ườ
chúng tôi là t p h p các s li u t hi p h i toàn c u c a nh ng công ty b t đ ng s n đã tan g n đây
bao g m c t c c phi u thu nh p cho thuê hi u qu đã l y m u t p h p d a trên các tiêu chí c ế ơ
b n hàng năm.
2
Cho đ n th i gian g n đây, nhi u doanh nghi p đã đ c liên k t thông qua Hi p h i b t đ ngế ượ ế
s n th ng m i qu c t (ICPA), v i m t h p đ ng th a k Hi p h i ONCOR qu c t . Trong th p k ươ ế ế ế
v a qua, các d tính v c t c thu nh p cho thuê hi u qu đã đ c xác l p b i nh ng doanhượ
nghi p ho t đ ng m i th tr ng theo th a thu n chung d a trên các chu n m c. Nh ng d tính này ườ
đã đ c công b trên T p chí B t đ ng s n qu c t c a ICPA T p Chí B t đ ng s n th gi i ượ ế ế
T p chí B t đ ng s n Châu Âu c a ONCOR. C ICPA ONCOR đã ng ng công b các d li u này,
nh ng Hillier Parker văn phòng Luân Đôn đã ti p t c thành l p t ch c kh i doanh nghi p Châuư ế
Âu đ chia s d li u cho th tr ng Châu Âu. Thêm vào đó, d li u v th tr ng B t đ ng s n Châu ườ ườ
Á cũng đ c thu th p b i nhi u liên k t c a Hillier Parker đ c công b b i các liên k t c a t iượ ế ượ ế
H ng Kông, Brooke Hillier Parker, trong "Kh o sát th tr ng b t đ ng s n Châu Á". Trong su t th i ườ
gian ICPA t n t i, nhi u th tr ng m i đã tham gia - đ c bi t các th tr ng m i n i Châu Á. S ườ ườ
t n t i c a th tr ng này trong c s d li u đ c ràng bu c m t cách ch c ch n b i ti n lãi c a nhà ườ ơ ượ
đ u t , và do đó, có kh năng b sai l ch do ho t đ ng tích c c. Vì v y, m t s trong các th tr ng này ư ườ
trong ngu n c s d li u c a chúng ta th đ c “che đ y” s thi u h t d li u v các th ơ ượ ế
tr ng khác, ườ đ c bi t thi u v thông tin công nghi p bán l ế c a Nh t B n ch ng h n, th
là do s thi u quan tâm đ n đ u t qu c t đó. ế ế ư ế
T đây, chúng tôi không d ki n tích lũy thu nh p và tích lũy v n nh báo cáo trong c ư ơ
s d li u, chúng tôi c tính chúng b ng cách s d ng c t c và l i t c v n ướ . C th , t ng s l i
nhu n (bao g m thu nh p và tích lũy) đ i v i kinh doanh b t đ ng s n nh l , cho thuê văn phòng, đ n ế
b t đ ng s n công nghi p ch ch t 22 thành ph trên toàn th gi i t ng c t c c tính và s thay ế ướ
đ i trong thu nh p cho thuê c tính đã đ c v n hóa: ướ ượ
Mà:
Ti,t: T ng l i nhu n c tính c a thành ph i t i th i đi m t. ướ
Yi,t: C t c d ki n (l i t c trên v n) ế
Ri,t: Thu nh p cho thuê c tính ướ
Gi thi t này cho th y công th c vĩnh vi n này x p x v i giá tr th c. Thu nh p cho thuê ế
c t c đã đ c d ki n b i nh ng doanh nghi p kinh doanh b t đ ng s n m i n c cho các b t ượ ế ướ
đ ng s n tiêu chu n xác đ nh nh t đ nh trong nh ng khu v c th ng m i ch y u c a m i thành ươ ế
ph .
Trong khi các ngu n này th hi n d li u c a m t s l ng l n các thành ph , phân tích này ượ
ph i đ c gi i h n trong các th tr ng đó, d a vào đó, thu nh p cho thuê c t c luôn s n m i ượ ườ
năm trong kho ng th i gian 1987-1997. B ng 1 trình bày 22 th tr ng t 21 qu c gia bao g m nh ng ườ
phân tích d i nh ng tiêu chu n này. Bao g m luôn c hai th tr ng Đ c Dusseldorf Frankfurt,ướ ườ
b i vì d li u c n thi t cho c hai thành ph đã có s n. ế
3
1
]/[
]/[
11
1,,
+
=
tt
tt
titi
YR
YR
YT
Trong khi d li u thu nh p cho thuê hi u qu đ c quy đ nh b i nh ng giá tr ti n t nh khác ượ
đ c quy theo h th ng ti n t đ a ph ng, t khía c nh c a m t nhà đ u t Hoa Kỳ liên quanượ ươ ư
nhi u đ n vi c xem xét thu nh p quy ra đ ng đô la M . Do đó, thu nh p b ng đ ng ngo i t khác s ế
đ c quy đ i sang đô la M thông qua t giá h i đoái hi u l c vào cu i m i năm sau đó đ a vượ ư
giá tr th c theo t l l m phát c a M .
B ng 1 trình bày các giá tr trung bình nhân, trung bình c ng, đ l ch tiêu chu n c a t ng các
dãy thu nh p đ c tính cho m i lo i B t đ ng s n, cho dãy thu nh p t th tr ng ch ng khoán. ượ ườ
T ng thu nh p trung bình trong 1 vài tr ng h p đ c bi t cao: ch ng h n, thu nh p bình quân trong 11 ườ
năm v t quá 20% đ i v i BĐS ph c v công nghi p BĐS làm văn phòng Hong Kong, B Đàoượ
Nha, Singapore, Thái Lan đ i v i BĐS nh l B Đào Nha và Thái Lan. Đ ng th i, nh ng nhà đ u
t này c c kỳ nh d , v i đ l ch chu n v t quá 40% trong nhi u tr ng h p. Vi c thay đ i đ t ng tư ượ ườ
Hoa Kỳ ch h i cao h n các ch s so sánh khác có đ c t vi c đ nh giá qua các năm. ơ ơ ượ
Khi m t ki m tra chu i thu nh p d a trên c t c c a M t ng đ ng v i thu nh p d a trên ươ ươ
vi c đ nh giá M hay không, chúng tôi đã đo l ng s t ng quan đ i v i ch s NCREIFườ ươ . Ch
s b t đ ng s n trong ngành công nghi p M h s t ng quan 0,84 đ i v i ch s NCREIF ươ
và ch s b t đ ng s n văn phòng M h s t ng quan là 0,56. ươ Không có m t t ng quan đáng ươ
k nào đ i v i ch s NAREIT v các qu tín d ng đ u t b t đ ng s n. v y, chúng tôi s d ng ư
nh ng chu i s tính t ng t trung th c cao nh m tìm các ch s so sánh d a trên vi c đ nh giá ươ
đ c s d ng ph bi n M đ đo l ng ho t đ ng th ng m i b t đ ng s n.ượ ế ườ ươ
Bi u đ 1 trình bày xu h ng c a thu nh p kinh doanh b t đ ng s n trong kho ng th i gian t ướ
1987 đ n 1997 theo t ng qu c gia t ng lo i b t đ ng s n. S p đ vào đ u năm 1991 đ n 1993 choế ế
th y m t cách rõ ràng là h u h t các lo i b t đ ng s n và th tr ng đem l i thu nh p th c s m t cách ế ườ
khó khăn trong su t th i kỳ này. H u h t không có n i trú ng nào an toàn trong th i gian này. ế ơ Ch
H ng Kông, Singapore, Malaysia B Đào Nha thu nh p th c s m nh m trong giai đo n 3
năm kh ng ho ng này . Năm 1997 g n t ng t nh ng năm 1990, khi h u h t thu nh p các công ty b t ươ ế
đ ng s n là r t khó khăn. S đi u đ ng gi a các th tr ng cũng th hi n trong m i t ng quan. Chúng ườ ươ
tôi không báo cáo toàn b 60 trong 60 ma tr n t ng quan, tuy nhiên, trung bình, các h s t ng quan ươ ươ
trong nhi u lo i tài s n qua các qu c gia m c gi a 0,33 và 0,44.
Bi u đ 2 cho th y nh ng thay đ i GDP quy ra đ ng đô la m i qu c gia gi m b i ch s CPI
c a M trong cùng th i gian trên. Trong kho ng 11 năm x y ra hai hi n t ng tăng tr ng kinh t ượ ưở ế
v t b c suy thoái kinh t toàn c u. ượ ế S liên quan đ n chu kỳ kinh doanh b t đ ng s n không ế
th nh m l n – thu nh p t b t đ ng s n rõ ràng dao đ ng v i s thay đ i c a GDP . Trong ph n
k ti p chúng tôi ti n hành ki m tra chính th c h n tác đ ng c a GDP v i nh ng khuynh h ng thế ế ế ơ ướ
tr ng b t đ ng s n và các m i t ng quan gi a chúng.ườ ươ
III- PH NG PHÁP NGHIÊN C U: ƯƠ
Trong ph n này, chúng tôi ki m tra gi thuy t r ng th tr ng b t đ ng s n th gi i ế ườ ế
t ng quan v i ch s GDPươ . Đ làm đ c đi u này, tr c h t chúng tôi lo i b nh ng nh h ng ượ ướ ế ưở
c a GDP đ i v i dãy thu nh p v b t đ ng s n c a m t qu c gia thông qua hàng lo t phân tích h i qui
tuy n tính c a các dòng thu nh p trên nh ng thay đ i GDP t i cùng th i đi m. Sau đó, đ i v i m i lo iế
tài s n, chúng tôi so sánh các b ng ma tr n t ng quan c a các dòng thu nh p thô c a các ph n d ươ ư
4
h i qui (ph n còn l i sau h i quy). Cu i cùng, chúng tôi th c hi n th nghi m kép T đ i v i nh ng
y u t trong b ng th ng kê ngoài đ ng chéo gócma tr n s d t ng quan đ xác đ nh xemế ườ ư ươ
s khác bi t v giá tr trung bình đáng k không. Vi c bác b gi thuy t không còn hi u l c v ế
đ ng th c t ng quan gi a các dòng thu nh p ph n d h i qui ươ ư s đ a ra đ tin c y cao cho gi ư
thuy t r ng s công khai thông th ng các nhân t nh h ng đ n ho t đ ng s n xu t d nế ườ ưở ế
đ n s đi u đ ng gi a các th tr ng b t đ ng s n toàn c u.ế ườ Sau đó, chúng tôi th c hi n ki m tra
t ng t sau khi lo i b nh ng nh h ng c aươ ưở nh ng bi n đ i GDP gia quy n. ế Th nghi m th hai
này cho phép chúng tôi kh o sát xem s công khai n n kinh t tòan c u gi i thích đ c nh ng ế ượ
m i t ng quan hay không ươ . Trong th nghi m th hai này, chúng tôi mong đ i t ng quan trung bình ươ
gi m khi chúng tôi đ n gi n rút trích ra m t nhân t thông th ng. Tuy nhiên đi u này không nh t thi t ơ ườ ế
ph i là đúng khi chúng tôi rút trích s nh h ng GDP c a m i qu c gia. ưở N u nh ng nh h ng c aế ưở
GDP đ a ph ng (c c b ) quan tr ng không t ng quan gi a các qu c gia, thì vi c lo i ươ ươ
b chúng th làm tăng s t ng quan c a các ph n d h i quy ươ ư . N u nhân t GDP đ a ph ngế ươ
(c c b ) ph n ánh c tác đ ng c a kinh t đ a ph ng và tác đ ng c a kinh t toàn c u đ u quan tr ng, ế ươ ế
thì nh ng t ng quan có th tăng ho c gi m. ươ
III.1 K t qu th nghi m T:ế
B ng II báo cáo các k t qu c a th nghi m kép T cho m i lo i tài s n trong m u. M i t ng ế ươ
quan cu các dòng thu nh p quy đô la thì khá cao đ i v i m i lo i tài s n, m c cao nh t là b t đ ng
s n văn phòng. Đi u đó gi i thích r ng m i t ng quan cao này do nh ng khách hàng nhu c u v ươ
văn phòng lo i A nh ng qu c gia l n trên th gi i tr nên tăng lên v i quy mô c kho ng 100 công ty ế
đa qu c gia, tuy nhiên chúng tôi không b ng ch ng th c nghi m đ xác th c ph ng đóan này. B ng
này hi n th vi c lo i b các dòng thu nh p do nh h ng c a s thay đ i GDP c a t ng qu c gia d n ưở
đ n s s t gi m đáng k trong t ng quan trung bình qua m t qu c gia. S s t gi m v i t l l n nh tế ươ
b ph n b t đ ng s n công nghi p - b ph n g n li n v i ho t đ ng s n xu t - đã s t gi m t i
m t ph n ba giá tr c a nó. Chú ý r ng vi c lo i b các dòng thu nh p do nhân t GDP gia quy n d n
đ n s gi m sút đáng k trên di n r ng và m nh m c a h s t ng quan trung bình qua các qu c gia.ế ươ
Th c t , h s t ng quan trung bình c a lĩnh v c b t đ ng s n công nghi p gi m t i m c ế ươ 0.087
M t cách khác đ đánh giá nh ng tác đ ng c a vi c lo i b các nhân t GDP đ a ph ng ươ
GDP toàn c u ki m tra nh ng thay đ i trong ph ng sai t ng. ươ Lo i b các nhân t toàn c u làm
gi m ph ng sai 58% -72%. Ch lo i b nhân t đ a ph ng d n đ n ph ng sai gi m 20% ươ ươ ế ươ
-30%
III.2 Nh ng tác đ ng toàn c u so v i nh ng tác đ ng đ a ph ng: ươ
Nh v y, đ n nay các phân tích cho th y r ng nh h ng c a h s t ng quan trung bình tư ế ưở ươ
vi c lo i b nhân t GDP gia quy n toàn c u là quan tr ng. Tuy nhiên, s khác bi t c a các nhân t tiêu
bi u có th có liên quan.Ví d , ho t đ ng g n đây c a th tr ng b t đ ng s n châu Á cho r ng nhân t ườ
GDP đ a ph ng th bao trùm c xu h ng toàn c u. Đ so sánh m i quan h tác đ ng l n nhau ươ ướ
gi a tác đ ng c a GDP tòan c u so v i tác đ ng c a GDP đ a ph ng, chúng tôi s d ng các ph ng ươ ươ
pháp tóan kinh t đ tách r i thành hai nhân t . Trong b ng III, chúng tôi th ng kê ra ế R2 t phân tích h i
5