Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen
lượt xem 91
download
Tên đề tài thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy luyện kim đen CHƯƠNG I: 1.1. MỞ ĐẦU Giới thiệu chung về nhà máy: Nhà máy luyện kim đen được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với quy mô lớn gồm 9 phân xưởng và nhà làm việc.Đó là các phân xưởng: PX luyện gang, PX lò Mactin, PX máy cán phôi tấm, PX cán nóng, PX cán nguội, PX tôn, PX sửa chữa cơ khí, trạm bơm, ban quản lý và phòng thí nghiệm. Do đặc điểm của công nghệ luyện kim là thải nhiều khí bụi...
Bình luận(2) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Tên đề tài thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy luyện kim đen CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu chung về nhà máy: Nhà máy luyện kim đen được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với quy mô lớn gồm 9 phân xưởng và nhà làm việc.Đó là các phân xưởng: PX luyện gang, PX lò Mactin, PX máy cán phôi tấm, PX cán nóng, PX cán nguội, PX tôn, PX sửa chữa cơ khí, trạm bơm, ban quản lý và phòng thí nghiệm. Do đặc điểm của công nghệ luyện kim là thải nhiều khí bụi nên các nhà máy luyện kim hầu hết đều được xây dựng ở xa thành phố,khu tập trung đông dân cư. Luyện kim là một ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, cung cấp nguyên vật liệu cho các ngành khác như: cơ khí chế tạo, giao thông, xây dựng ...Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về kim loại đen càng tăng cao vì sản lượng gang thép tính theo đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ yếu để dánh giá tiềm lực kinh tế của đất nước.Do tầm quan trọng của nhà máy ta xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung cấp điện an toàn và liên tục. Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax=5500 h, các thiết bị làm việc với công suất tải gần định mức. Các phân xưởng Luyện gang và Cán luôn đòi hỏi nhiều điện năng hơn cả. Các phân xưởng này đều là hộ loại I. Phân xưởng sửa chữa cơ khí và ban quản lý và phòng thiết kế đều là hộ tiêu thụ loại III. Theo dự kiến của ngành điện, nhà máy sẽ được cấp điện tuqf trạm biến áp trung gian cách nhà máy 15 km bằng đường dây trên không lộ kép, dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm trung gian là SN=250 MVA. 1.2. Nội dung tính toán thiết kế: Bảng 1.1:Danh sách phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy Số trên Công suất đặt Diện Tên phân xưởng mặt bằng (KW) tích(m2) 1 Phân xưởng luyện gang (phụ tải 7437 8200 3KVlà 3200KW) 2 Phân xưởng lò Mactin 3500 6000 3 Phân xưởng máy cán phôi tấm 2000 2625 4 Phân xưởng cán nóng(phụ tải 3KVlà 7500 10812 -1-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen 2500KW) 5 Phân xưởng cán nguội 4500 2812 6 Phân xưởng tôn 2500 9375 7 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán 1875 8 Trạm bơm(phụ tải 3KVlà 2100KW) 3200 1500 9 Ban quản lý và phòng thí nghiệm 320 4500 10 Chiếu sáng phân xưởng Xđ theo diện tích Bảng1.2: Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí T Số Nhãn Công suất(KW) Tên thiết bị T lượng hiệu 1 máy Toàn bộ Bộ Phận Dụng Cụ 1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40,0 2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40,0 3 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5 4,5 4 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4,5 5 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0 6 Máy phay ngang 1 6H84Γ 4,5 4,5 7 Máy phay chép hình 1 6HΠ KΠ 5,62 5,62 8 Máy phay đứng 2 6H12 7,0 14,0 9 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1,7 10 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0,6 11 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0 12 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14,0 13 Máy bào giường một trụ 1 MC38 10,0 10,0 14 Máy xọc 2 7M430 7,0 14,0 15 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5 16 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5 17 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7,0 18 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8 19 Máy mài phẳng có trục 1 373 10,0 10,0 đứng 20 Máy mài phẳng có trục 1 371M 2,8 2,8 nằm 21 Máy ép thuỷ lực 1 ΠO-53 4,5 4,5 22 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 23 Máy mài sắc 2 - 2,8 5,6 24 Máy ép tay kiểu vít 1 - - - -2-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen 25 Bàn thợ nguội 10 - - - 26 Máy giũa 1 - 1,0 1,0 27 Máy mài sắc các dao cắt 1 3A625 2,8 2,8 gọt Bộ phận sửa chữa cơ khí và điện 28 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0 29 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9 30 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4 31 Máy tiện ren 2 I Π63A 10,0 20,0 32 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8 33 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0 34 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5 35 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8 36 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8 2,8 37 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0 38 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8 39 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8 40 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 41 Máy ép tay 1 P-4T - - 42 Bàn thợ nguội 8 - - Mặt bằng nhà máy N§ Tõ hÖ thèng ®iÖn ®Õn 7 6 8 1 5 4 3 2 9 -3-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen 27 28 kho linh 9 1 9 10 2 kiÖ ®iÖ háng n n 14 3 1 7 3 phßng thö nghiÖm 2 4 Bé phËn söa ch÷a c¬ khÝ 13 5 12 1 12 14 phßng thö nghiÖm 13 Bé phËn söa ch÷a ®iÖn 5 kho phô 13 tï ng 11 3 13 4 6 11 15 15 13 13 15 13 1 1 1 1 26 2 2 2 2 26 22 10 10 7 24 26 4 Bé phËn dông cô 8 13 21 6 15 18 5 12 12 19 14 7 11 5 9 B¶ n vÏ m Æ b » ng sè 1 t -4-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán: 2.1.1. Phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu: Ptt = knc.Pđ Trong đó: Knc : hệ số nhu cầu của thiết bị, tra trong sổ tay kỹ thuật Đối với nhóm thiết bị: k = ∑ k nci . P ddi ∑ nc P ddi Khi của các thiết bị sai khác nhau không nhiều thì cho phép xác định: n ∑ k nci k nc = i=1 n Pđ : công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể xem gần đúng Pđ ≈ Pdđ [KW]. Phương pháp này khá đơn giản, khối lượng tính toán ít song kết quả thiếu tin cậy nên thường chỉ dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. 2.1.2. Phương pháp xác định PTTT theo hệ số hình dáng và công suất trung bình: Ptt = khd. Pđ khd: Hệ số hình dáng, tra trong sổ tay kỹ thuật. t ∫ P ( t ) dt A P tb = 0 = t t Phương pháp này ít dùng khi thiết kế bởi trong giai đoạn này ta chưa biết chính xác đồ thị phụ tải. 2.1.3. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình: Ptt = Ptb ± β.σ Trong đó: Ptt: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị. σ : Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. β : Hệ số tán xạ của σ. Phương pháp này cũng ít dùng trong thiết kế quy hoạch bởi chưa biết rõ đồ thị phụ tải. 2.1.4. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại: Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd.Pdđ Trong đó: -5-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Ptb : Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị. kmax : Hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ: Kmax = f(nhq, Ksd) ksd : Hệ số sử dụng, tra trong sổ tay kỹ thuật. nhq : Số thiết bị dùng điện hiệu quả. Số thiết bị dùng điện hiệu quả là số thiết bị có cùng công suất, cùng chế độ làm việc gây ra một hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện, đúng bằng số thiết bị thực tế (có thể có công suất và chế độ làm việc khác nhau) đã gây ra trong quá trình làm việc. 2 ⎛ n ⎞ ⎜ ∑ P ddi ⎟ n hq = ⎝ i =1 n ⎠ ∑ i =1 3 P ddi Tuy nhiên biểu thức không thuận tiện. Quy định khi n>4 cho phép dùng các phương pháp gần đúng để xác định nhq với sai số trong khoảng ± 10 % • Khi P dd m = max ≤ 3 ; k sd ≥ 0 , 4 P dd min thì n hq = n Pdđmax và Pdđmin là công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm và công suất của thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm. Chú ý: Nếu trong n thiết bị có n1 thiết bị mà tổng công suất của nó không lớn hơn 5% công suất cả nhóm thì: nhq = n- n1 • Khi P dd m = max > 3 ; k sd ≥ 0 , 2 P dd min n 2 . ∑ P ddi thì n hq = i =1 ≤ n P dd max • Khi không áp dụng được hai trường hợp trên: P dd m = max ≤ 3 ; k sd < 0 , 4 P dd min k sd < 0 , 2 Việc tiến hành xác định theo các bước sau: 1. Tính n và n1 -6-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen n : Tổng số thiết bị có trong nhóm n1 : Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn 1/2 công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm 2. Tính n P = ∑i =1 P ddi n1 P1 = ∑ i =1 P ddi 3. Tính n1 n* = n P P* = 1 P 4. Tra bảng tìm n hq = f n * , P * * ( ) 5. Tính n hq = n hq . n * Đây là phương pháp rất hay dùng trong thực tế để xác định phụ tải tính toán cho các xí nghiệp công nghiệp bởi khối lượng tính toán không quá lớn song kết quả tính toán có thể tin cậy được. Trong 1 số trường hợp cụ thể còn có thể dùng các công thức gần đúng sau: • Nếu: n ≤ 3 , n hq < 4 thì PTTT được tính theo công thức: n P tt = ∑ i =1 P dmi • Nếu: n > 3 , n hq < 4 thì PTTT được tính theo công thức: n Ptt = ∑ i =1 k ti . P dmi Trong đó: kti: Hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có số liệu chính xác, hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng như sau: kti = 0,9 đối với thiết bị làm việc ổ chế độ dài hạn. kti = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. • Nếu -7-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen n > 300 , k sd ≥ 0 , 5 thì PTTT được tính theo công thức n Ptt = 1 , 05 . k sd ∑ i =1 P dmi • Đối với các thiết bị có phụ tải bằng phẳng(các máy bơm, quạt, nén khí…)phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình: n Ptt = Ptb = k sd ∑ i =1 P dmi Nếu trong mạng điện có thiết bị một pha cần phải phân phối đều các thiết bị cho ba pha của mạng.Trước khi xác định phải quy đổi công suất của các phụ tải một pha về phụ tải ba pha tương đương. Nếu thiết bị một pha đấu vào điện áp pha: P qd = 3 . P pha max Nếu thiết bị một pha đấu vào điện áp dây: P qd = 3 . P pha max Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi xác định n hd theo công thức: P qd = ε dm . P dm Trong đó ε dm là hệ số đóng điện tương đối phần trăm, cho trong lý lịch máy. 2.1.5. Xác định PTTT theo suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm: a 0 .M Ptt = T max a0: Suất chi phí điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm, xác định qua thiết kế hoặc tra sổ tay. M: Số sản phẩm sản xuất ra trong 1 năm. Tmax: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất. Nếu M là số sản phẩm sản xuất ra trong ca mang tải lớn nhất thì Tmax=8h Đây là phương pháp hay được dùng để xác định PTTT của các nhà máy xí nghiệp có chủng loại sản phẩm ít, sản xuất tương đối ổn định như: NM dệt, NM sợi, trạm bơm, tạm nén khí, hệ thống thông gió… 2.1.6. Xác định PTTT theo suất trang bị điện theo 1 đơn vị diện tích : P tt = p 0 . F p0: Tra trong sổ tay kỹ thuật hoặc tự điều tra. F : Diện tích bố trí thiết bị. Đây là phương pháp hay dùng để xác định PTTT của các nhà máy, xí nghiệp có phụ tải tương đối đều như NM sợi, NM may, …, xác định phụ tải tính toán của các công trình dân dụng như trường học, nhà ở, công sở, bảo vệ, và đặc biệt rất hay được dùng để xác định PTTT chiếu sáng. -8-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen 2.1.7. Xác định PTTT trực tiếp: Phương pháp tính trực tiếp là phương pháp sử dụng trong hai trường hợp: *Phụ tải không nhiều song lại đa dạng nên với mỗi mảng phụ tải cần điều tra thống kê và lựa chọn một phương pháp tính toán thích hợp.Trên cơ sở đó sẽ xác định được PTTT của khu vực được thiết kế có tính đến hệ số đồng thời. *Phụ tải khá lớn song tương đối giống nhau có thể tiến hành điều tra tính toán cho 1 đơn vị phụ tải rồi suy ra PTTT của toàn bộ khu vực kinh tế. 2.2. Trình tự xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại: 2.2.1. Phân nhóm phụ tải: Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc rất khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác thì cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị điện cần phải tuân theo những nguyên tắc sau: • Các thiết bị trong cùng một nhóm nên để gần nhau để giảm chiềudài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng. • Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau để việc xác định PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm. • Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau dể giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy. Số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu vào ra của các tủ động lực thường nằm trong khoảng từ 8 đến 12 đường. Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả ba nguyên tắc trên,do đó người thiết kế cần bố trí lựa chon cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất. Hơn nữa ngày nay các tủ động lực thường được chế tạo theo đơn đặt hàng, số đường vào ra cũng như công suất của tủ cũng ít bị hạn chế hơn. Chính vì vậy, trong bản thiết kế này chúng ta chỉ cần thoả mãn nguyên tắc 1, có nghĩa là các thiết bị trong cùng một nhóm nên để gần nhau để giảm tối đa tổn thất trên đường dây. Dựa theo nguyên tắc này, đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta tiến hành phân nhóm các thiết bị như sau: Bảng 2.1 : Bảng tổng kết phân nhóm Số Nhãn Công suất TT Tên thiết bị lượng hiệu (KW) Iđm 1 Toàn máy bộ 1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40,0 2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40,0 3 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5 4,5 4 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4,5 -9-
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Tổng nhóm 1 10 89,0 1 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0 2 Máy phay ngang 1 6H84Γ 4,5 4,5 3 Máy phay chép hình 1 6HΠKΠ 5,62 5,62 4 Máy phay đứng 2 6H12 7,0 14,0 5 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1,7 6 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0,6 7 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0 Tổng nhóm 2 9 47,0 1 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14,0 2 Máy bào giường một 1 MC38 10,0 10,0 trụ 3 Máy xọc 2 7M430 7,0 14,0 4 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5 5 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5 Tổng nhóm 3 7 47 1 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7,0 2 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8 3 Máy mài phẳng có trục 1 373 10,0 10,0 đứng 4 Máy mài phẳng có trục 1 371M 2,8 2,8 nằm 5 Máy ép thuỷ lực 1 ΠO-53 4,5 4,5 6 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 7 Máy mài sắc 2 - 2,8 5,6 8 Máy giũa 1 - 1,0 1,0 9 Máy mài sắc các dao 1 3A625 2,8 2,8 cắt gọt Tổng nhóm 4 10 37,15 1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0 2 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9 3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4 4 Máy tiện ren 2 I Π 63A 10,0 20,0 Tổng nhóm 5 8 49,4 1 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8 2 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0 3 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5 4 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8 5 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8 2,8 6 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0 7 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8 - 10 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen 8 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8 9 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 Tổng nhóm 6 9 33,15 2.2.2. Tính toán phụ tải cho từng nhóm: Nhóm 1: Số lượng Nhãn Công suất(KW) TT Tên thiết bị 1 máy hiệu Toàn bộ 1 Máy tiện ren 4 10,0 IK62540,0 2 Máy tiện ren 4 10,0 IK62040,0 3 Máy doa toạ độ 1 4,5 2450 4,5 4 Máy doa ngang 1 4,5 2614 4,5 ∑ Tổng nhóm 1 10 89,0 Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có: n = 10 ; n1 = 2 n1 8 n* = = = 0,8 n 10 2 ∑P 1 1i 80 P* = 10 = = 0,9 89 ∑P 1 i Tra phụ lục PLI.5(TL1)ta tìm được : nhq* = 0,89 Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : nhq = nhq*.n = 0,89.10=8,9 Làm tròn : nhq =9 thiết bị. Tra phụ lục PLI.6(TL1) với ksd = 0,15 và nhq = 9 ta tìm được kmax = 2,2 Phụ tải tính toán của nhóm 1: n Ptt = k max k sd ∑ Pdmi = 0,16.2,2.89 = 31,328( KW ) i =1 Qtt = Ptt .tgϕ = 31,328.1,33 = 41,77 ( KVAR ) P 31,328 S tt = tt = = 52,2( KVA) cos ϕ 0,6 S 52,2 I tt = tt = = 79,3( A) U 3 0,38 3 Nhóm 2: TT Tên thiết bị Số Nhãn hiệu Công suất(KW) - 11 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen lượng 1 máy Toàn bộ 1 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0 2 May phay ngang 1 6H84Γ 4,5 4,5 3 May phay chép hình 1 6HΠ KΠ 5,62 5,62 4 May phay đứng 2 6H12 7,0 14,0 5 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1,7 6 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0,6 7 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0 ∑ Tổng cộng nhóm 2 9 43,42 Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có: n = 9 ; n1 = 6 n1 6 n* = = = 0,67 n 9 P 2.7, 0 + 4,5 + 5, 62 + 2.7, 0 38,12 P* = 1 = = = 0,88 P 43, 42 43, 42 Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : nhq* = 0,78 Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : nhq = nhq*.n = 0,78.9=7,02 Làm tròn : nhq =7 thiết bị. Tra phụ lục PLI.6(TL1) với ksd = 0,15 và nhq = 7 ta tìm được kmax = 2,48 Phụ tải tính toán của nhóm 2: n Ptt = k max k sd ∑ Pdmi = 0,15.2,48.43,42 = 16,15( KW ) i =1 Qtt = Ptt .tgϕ = 16,15.1,33 = 21,48( KVAR ) P 16,15 S tt = tt = = 26,9( KVA) cos ϕ 0,6 S 26.9 I tt = tt = = 40,9( A) U 3 0,38 3 Nhóm3: Số Nhãn Công suất(KW) TT Tên thiết bị lượng hiệu 1 máy Toàn bộ 1 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14,0 2 Máy bào giường một trụ 1 MC38 10,0 10,0 3 Máy xọc 2 7M430 7,0 14,0 4 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5 5 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5 ∑ Tổng cộng nhóm 3 7 47 - 12 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Tra bảng PLI.1(TL1) ta tìm được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có: n = 7 ; n1 = 5 n1 5 n* = = = 0,714 n 7 P 14 + 10 + 14 38 P* = 1 = = = 0,81 P 47 47 Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : nhq* = 0,9 Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : nhq = nhq*.n = 0,9.7=6,3 Làm tròn : nhq =6 thiết bị. Tra phụ lục PLI.6(TL1) với ksd = 0,15 và nhq = 6 ta tìm được kmax = 2,64 Phụ tải tính toán của nhóm 3: n Ptt = k max k sd ∑ Pdmi = 0,15.2,64.47 = 18,612( KW ) i =1 Qtt = Ptt .tgϕ = 18,612.1,33 = 24,75( KVAR ) P 18,612 S tt = tt = = 31,02( KVA) cos ϕ 0,6 S 31,02 I tt = tt = = 47,13( A) U 3 0,38 3 Nhóm4: Số Nhãn Công suất(KW) TT Tên thiết bị lượng hiệu 1 máy Toàn bộ 1 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7,0 2 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8 3 Máy mài phẳng có trục 1 373 10,0 10,0 đứng 4 Máy mài phẳng có trục 1 371M 2,8 2,8 nằm 5 Máy ép thuỷ lực 1 ΠO-53 4,5 4,5 6 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 7 Máy mài sắc 2 - 2,8 5,6 8 Máy giũa 1 - 1,0 1,0 9 Máy mài sắc các dao cắt 1 3A625 2,8 2,8 gọt ∑ 10 37,15 Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có: - 13 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen n = 10 ; n1 = 2 n1 2 n* = = = 0,2 n 10 P 7 + 10 17 P* = 1 = = = 0,458 P 37,15 37,15 Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : nhq* = 0,68 Suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : nhq = nhq*.n = 0,68.10=6,8 Làm tròn : nhq =7 thiết bị. Tra bảng PLI.6(TL1) với ksd = 0,15 và nhq = 7 ta tìm được kmax = 2,48 Phụ tải tính toán của nhóm 4: n Ptt = k max k sd ∑ Pdmi = 0,15.2,48.37,15 = 13,82( KW ) i =1 Qtt = Ptt .tgϕ = 13,82.1,33 = 18,4( KVAR ) P 13,82 S tt = tt = = 23,03( KVA) cos ϕ 0,6 S 23,03 I tt = tt = = 35( A) U 3 0,38 3 Nhóm 5: Số Nhãn Công suất(KW) TT Tên thiết bị lượng hiệu 1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0 2 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9 3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4 4 Máy tiện ren 2 I Π 63A 10,0 20,0 ∑ Tổng cộng nhóm 5 8 49,4 Tra bảng PLI.1(TL1) ta tìm được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có: n = 8 ; n1 = 4 n1 4 n* = = = 0,5 n 8 P 34 P* = 1 = = 0,69 P 49,4 Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : nhq* = 0,82 Từ đó suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : nhq = nhq*.n = 0,82.8=6,56 Làm tròn : nhq =7 thiết bị. Tra phụ lục PLI.6(TL1) với ksd = 0,15 và nhq = 7 ta tìm được kmax = 2,48 - 14 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Phụ tải tính toán của nhóm 5: n Ptt = k max k sd ∑ Pdmi = 0,15.2,48.49,4 = 18,38( KW ) i =1 Qtt = Ptt .tgϕ = 18,38.1,33 = 24,44( KVAR ) P 18,38 S tt = tt = = 30,63( KVA) cos ϕ 0,6 S 30,63 I tt = tt = = 46,54( A) U 3 0,38 3 Nhóm 6: Số Nhãn Iđm(A) Công suất(KW) TT Tên thiết bị lượng hiệu 1 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8 2 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0 3 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5 4 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8 5 Máy mài tròn vạn 1 3130 2,8 2,8 năng 6 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0 7 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8 8 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8 9 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 ∑ Tổng cộng nhóm 6 9 33,15 Tra phụ lục PLI.1(TL1) ta tìm được ksd = 0,15; cosϕ = 0,6. Ta có: n = 9 ; n1 = 4 n1 4 n* = = = 0,44 n 9 P 21,3 P* = 1 = = 0,6425 P 33,15 Tra phụ lục PLI.5(TL1) ta tìm được : nhq* = 0,8 Từ đó suy ra số thiết bị dùng điện hiệu quả là : nhq = nhq*.n = 0,8.9=7,2 Làm tròn : nhq =7 thiết bị. Tra phụ lục PLI.6(TL1) với ksd = 0,15 và nhq = 7 ta tìm được kmax = 2,48 Phụ tải tính toán của nhóm 6: n Ptt = k max k sd ∑ Pdmi = 0,15.2,48.33,15 = 12,33( KW ) i =1 - 15 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Qtt = Ptt .tgϕ = 12,33.1,33 = 16,4( KVAR ) P 12,33 S tt = tt = = 20,55( KVA) cos ϕ 0,6 S 20,55 I tt = tt = = 31,22( A) U 3 0,38 3 2.2.3. Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí: Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích: Pcs = p 0 .F Trong đó: p0: suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m2] F : diện tích được chiếu sáng [m2] Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt, tra phụ lục PLI.2[4] ta tìm được p0 = 15 [W/m2] Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng là: Pcs = p0 .F = 15.1875 = 28125(W)=28,125(KW) Qcs = Pcs .tgϕ = 0(W) (Đèn sợi đốt cos ϕ =1) 2.2.4. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng: • Phụ tải tác dụng của phân xưởng: 6 Ppx = k dt .∑ Ptti = 0,8.(31,328 + 16,15 + 18,612 + 13,82 + 18,38 + 12,33) = 88,336( KW ) i =1 Trong đó: kđt : hệ số đồng thời của toàn phân xưởng, lấy kđt = 0,8 • Phụ tải phản kháng của phân xưởng: 6 Q px = k dt .∑ Qtti = 0,8.( 41,77 + 21,48 + 24,75 + 18,4 + 24,44 + 16,4) = 117,8( KVAR ) i =1 • Phụ tải của toàn phân xưởng kể cả chiếu sáng: S ttpx = ( Ppx + Pcs ) 2 + Q px = (88,336 + 28,125) 2 + 117,8 2 = 165,65( KVA) 2 S tt 165,65 I ttpx = = = 251,7( A) U 3 0,38 3 Pttpx 88,336 + 28,125 Cosϕ px = = = 0,7 S ttpx 165,65 2.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại: Do chỉ biết trước công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên ở đây sẽ sử dụng phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. 2.3.1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu - 16 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen cầu: Theo phương pháp này, phụ tải tính toán của phân xưởng được tính theo các biểu thức: n Ptt =knc. ∑ Pdi i =1 Qtt = Ptt .tgϕ Ptt Stt = Ptt2 + Qtt = 2 cos ϕ n Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm , do đó Ptt = k nc .∑ Pdmi i =1 Trong đó: Pđi, Pđmi : công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i. Ptt, Qtt , Stt : công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị. n : số thiết bị trong nhóm. knc : hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật. Nếu hệ số công suất cosϕ của các thiết bị trong nhóm sai khác nhau không nhiều thì cho phép sử dụng hệ số công suất trung bình để tính toán: n ∑ P .Cosϕ i i Cosϕ tb = i =1 n ∑P i =1 i 2.3.2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng còn lại: 1.PTTT cho phân xưởng luyện gang: Công suất đặt: 3200 (KW) [3KV] ;5000(KW) [0,4KV] Diện tích: 7437 (m2) Tra phụ lục PL I.3 (TL1) với phân xưởng luyện gang ta tìm được knc = 0,6 ; cosϕ = 0,7 Tra bảng PL I.2 (TL1), ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2, ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt có CosϕCS = 1. • Công suất tính toán động lực Fụ tải 3 KV: P3kv=knc.Pđ= 0,6.3200 =1920 (KW) Q3kv =P3kv.tgϕ=1920.1,02=1958,4 (KVAR) S 3kv = P32 + Q32kv = 1920 2 + 1958,4 2 = 2742,6( KVA) kv Fụ tải 0,4 KV P0,4kv=Knc.Pđ=0,6.5000=3000 (KW) Q0,4kv=P0,4kv.tgϕ=3000.1,02=3006 (KVAR) - 17 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen S tt 0, 4 kv = P024 kv + Q02, 4 kv = 3000 2 + 3006 2 = 4247( KVA) , • Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = p0.F =15.7437 = 111,5 (KW) Qcs = Pcs.tgϕCS =0 Pđl = P3kv+P0,4kv =1920+3000=4920 (KW) • Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng: Pttpx = Pđl + Pcs = 4920+111,5 = 5031,5 (KW) • Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng: Qttpx =Q3kv+Q0,4kv =1958,4+3006=4964,4 (KVAR) • Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng: S tt = Ptt2 + Qtt = 5031,5 2 + 4964,4 2 = 7068,4( KVA) 2 S tt 7068,4 I tt = = = 10739( A) U 3 0,38 3 2. Tính toán cho phân xưởng lò Mactin: Công suất đặt: 3500 (KW) Diện tích: 6000 (m2) Tra phụ lục PL I.3 (TL1), ta tìm được knc = 0,6 ; Cosϕ = 0,7 Tra phụ lục PL I.2 (TL1), ta tìm được p0 = 15 W/m2, ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên cosϕ cs= 1 • Công suất tính toán động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.3500 =2100 (KW) Qđl=Pđl. tgϕ=2100.1,02=2142 • Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = p0.F = 15.6000 = 90 (KW) Qcs = Pcs.tgϕcs =0 • Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng: Ptt = Pđl + Pcs = 2100+90=2190 (KW) • Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng: Qtt = Qđl=2142(KVAR) • Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng: S tt = Ptt2 + Qtt = 2190 2 + 2142 2 = 3063,4( KVA) 2 S tt 3063,4 I tt = = = 4654( A) U 3 0,38 3 3. Tính toán cho phân xưởng máy cán phôi tấm: Công suất đặt: 2000 (KW) Diện tích: 2625 (m2) Tra phụ lục PL I.3 (TL1) ta tìm được knc = 0,6 ; Cosϕ = 0,7 - 18 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen Tra phụ lục PL I.2 (TL1), ta tìm được p0 = 15 W/m2, ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên CosϕCS =1. • Công suất tính toán động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.2000 = 1200 (KW) Qđl=Pđl.tgϕ=1200.1,02=1224(KVAR) • Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = p0.F = 15.2625=39,4 (KW) Qcs = Pcs.tgϕ =0 • Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng: Ptt = Pđl + Pcs =1200 + 39,4 = 1239,4 (KW) • Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng: Qtt = Qdl=1224 (KVAR) • Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng: S tt = Ptt2 + Qtt = 1239,4 2 + 1224 2 = 1742( KVA) 2 S tt 1742 I tt = = = 2646,6( A) U 3 0,38 3 4. Tính toán cho phân xưởng cán nóng: Công suất đặt: 2500 (KW) [3KV] ; 5000KW [0,4KV] Diện tích: 10812 ( m2) Tra phụ lục PL I.3 (TL1) tìm được knc = 0,6 ; Cosϕ = 0,7 Tra phụ lục PL I.2 (TL1) tìm được p0 = 15 W/m2, ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên CosϕCS = 1 • Phụ tải 3 KV: P3kv=knc.Pđ= 0,6.2500 =1500 (KW) Q3kv =P3kv.tgϕ=1500.1,02=1530 (KVAR) S 3kv = P32 + Q32kv = 1500 2 + 1530 2 = 2142,6( KVA) kv • Phụ tải 0,4 KV: P0,4kv=Knc.Pđ=0,6.5000=3000 (KW) Q0,4kv=P0,4kv.tgϕ=3000.1,02=3060 (KVAR) S tt 0, 4 kv = P024 kv + Q02, 4 kv = 3000 2 + 3006 2 = 4247 ( KVA) , • Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = p0.F =15.10812 = 162,2 (KW) Qcs = Pcs.tgϕCS =0 • Pđl = P3kv+P0,4kv =1500+3000=4500 (KW) • Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng: Ptt = Pđl + Pcs = 4500+162,2 = 4662,2 (KW) • Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng: Qtt = Qđl = Q3kv +Q0,4kv=1530+3060=4590 (KVAR) • Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng: - 19 -
- Thiết kế cấp điện cho nhà máy luyện kim đen S tt = Ptt2 + Qtt = 4662,2 2 + 4590 2 = 6542,5( KVA) 2 S tt 6542,5 I tt = = = 9940,3( A) U 3 0,38 3 5. Tính toán cho phân xưởng cán nguội: Công suất đặt: 4500 (KW) Diện tích: 2812 (m2) Tra phụ lục PL I.3 (TL1), ta tìm được knc = 0,6 ; Cosϕ = 0,7 Tra phụ lục PL I.2 (TL1), ta tìm được p0 = 15 W/m2, ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt cosϕCS = 1 • Công suất tính toán động lực: Pđl = knc.Pđ = 0,6.4500 = 2700 (KW) Qđl=Pđl.tgϕ=2700.1,02=2754 (KVAR) • Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = p0.F = 15.2812 =42,18 (KW) Qcs = 0 • Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng: Ptt = Pđl + Pcs = 2700 + 42,18 =2742,18 (KW) • Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng: Qtt = Qđl=2754 (KVAR) • Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng: S tt = Ptt2 + Qtt = 2742,18 2 + 2754 2 = 3886,4( KVA) 2 S tt 3886,4 I tt = = = 5904,8( A) U 3 0,38 3 6. Tính toán cho trạm bơm: Công suất đặt: 2100 (KW) [3KV] ; 1100 (KW) [0,4KV] Diện tích: 1500 (m2) Tra phụ lục PL I.3 (TL1), ta tìm được knc = 0,6 ; Cosϕ = 0,7 Tra phụ lục PL I.2 (TL1) ta tìm được p0 = 10 W/m2, ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên Cosϕ CS= 1. • Phụ tải 3KV: P3kv=knc.Pđ=0,6.2100=1260 (KW) Q3kv= P3kv. tgϕ=1260.1,02=1285,2 (KVAR) S 3kv = P32 + Q32kv = 1260 2 + 1285,2 2 = 1799,8( KVA) kv • Phụ tải 0,4KV: P0,4kv=knc.Pđ=0,6.1100=660 (KW) Q0,4kv= P0,4kv. tgϕ=660.1,02=673,2 (KVAR) S0 , 4 kv = P02, 4 kvt + Q02, 4 kv = 660 2 + 673,2 2 = 942,8( KVA) • Công suất tính toán chiếu sáng: - 20 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thiết kế cấp điện: Phần 1 - Vũ Văn Tâm, Ngô Hồng Quang
170 p | 1385 | 645
-
Đề tài thiết kế cung cấp điện cho nhà máy
23 p | 927 | 469
-
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đồng hồ chính xác
0 p | 638 | 248
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi, chương 2
6 p | 325 | 111
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, chương 2
9 p | 302 | 110
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi, chương 8
13 p | 246 | 90
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi, chương 6
5 p | 249 | 83
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, chương 6
5 p | 255 | 75
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 7
5 p | 494 | 74
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, chương 9
5 p | 194 | 68
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi, chương 9
8 p | 202 | 67
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi, chương 15
6 p | 187 | 55
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 15
10 p | 467 | 45
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 16
6 p | 437 | 44
-
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bơm nông nghiệp, chương 23
8 p | 409 | 40
-
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất kéo
30 p | 145 | 39
-
Nguyên lý thiết kế tổng mặt bằng công trình xâu dựng: Phần 2
118 p | 18 | 11
-
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng và các xí nghiệp công nghiệp đô thị: Phần 2
205 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn