intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo nắp hầm hàng tàu vỏ thép, chương 4

Chia sẻ: Duong Ngoc Dam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

214
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Yêu cầu chung về phương án công nghệ: 1. Các chi tiết kết cấu gia công phải đảm bảo độ chính xác về kích thước, khi lắp ráp phải đảm bảo yêu cầu về tính kín nước, các yêu cầu về biến dạng, vị trí giữa các chi tiết đã đề ra. 2. Trước khi gia công các chi tiết kết cấu cần lưu ý các điểm sau:  Phải được KCS kiểm tra chất lượng tôn.  Nắn phẳng, sơn lót chống gỉ các tờ tôn nguyên liệu.  Sau đó mới tiến hành gia công hạ liệu các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo nắp hầm hàng tàu vỏ thép, chương 4

  1. Chương 4: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO NẮP HẦM HÀNG LỰA CHỌN. Yêu cầu chung về phương án công nghệ: 1. Các chi tiết kết cấu gia công phải đảm bảo độ chính xác về kích thước, khi lắp ráp phải đảm bảo yêu cầu về tính kín nước, các yêu cầu về biến dạng, vị trí giữa các chi tiết đã đề ra. 2. Trước khi gia công các chi tiết kết cấu cần lưu ý các điểm sau:  Phải được KCS kiểm tra chất lượng tôn.  Nắn phẳng, sơn lót chống gỉ các tờ tôn nguyên liệu.  Sau đó mới tiến hành gia công hạ liệu các chi tiết kết cấu. 3.2.1. Công tác chuẩn bị công nghệ.  Chuẩn bị nguyên liệu thép: Thép sử dụng là thép cacbon đã được khử ôxi và phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:  Đảm bảo sức bền cơ lý tính với: σchảy = 235 ÷ 390 N/mm2. σkéo = 400 ÷ 650 N/mm2.
  2.  Chịu đựng được hiện tượng nứt giòn ở nhiệt độ 0°C hoặc thấp hơn đến – 40°C.  Tính năng hàn tốt ở mọi nhiệt độ môi trường xung quanh.  Có khả năng gia công nguội mà không bị giảm đi nhiều cơ lý tính sau khi đã biến dạng dẻo và không cần phải gia công nhiệt trở lại.  Khả năng chống gỉ tốt.  Có sức bền mỏi tốt, đặc biệt mỏi ở chu kỳ thấp của các mối hàn.  Giá cả hợp lý.  Các loại thép tấm được sử dụng là thép thường loại A với các chiều dày t = 8, 10, 12, 14, 20, 24 (mm).  Các loại thép hình: L8x55x100, L8x65x80.  Đối với hàn hồ quang tay:  Que hàn S – 7016.H, đường kính 3.2mm đến 4.0mm.  Que hàn S – 7016.H được sấy khô ở nhiệt độ 300°C đến 350°C trong vòng 30 đến 60 phút trước khi sử dụng.  Đối với hàn bán tự động:  Dây hàn SM – 70, đường kính 1.2mm.
  3.  Hàm lượng khí CO2/Argon sử dụng khi hàn đạt 15% đến 25% CO2.  Lưu lượng khí bảo vệ vào khoảng 25 lít/phút.  Sử dụng tấm chắn gió.  Khoảng cách giữa đầu que hàn vào khoảng 6 đến 15mm thì dòng điện nhỏ hơn 250A, khoảng cách từ 15 đến 25mm thì dòng điện lớn hơn 250A.  Chuẩn bị các loại thiết bị phục vụ: máy cắt, máy mài, cẩu, dụng cụ gá lắp…  Chuẩn bị mặt bằng thi công, bệ lắp ráp phục vụ cho quy trình lắp ráp nắp hầm hàng lựa chọn.  Chuẩn bị nhân công với số lượng, trình độ phù hợp yêu cầu đảm bảo tiến độ để giao sản phẩm theo hợp đồng. Cán bộ kỹ thuật phải nắm vững trình độ chuyên môn và có kinh nghiệm.  Công nhân: Bộ phận cắt phải đảm bảo các công nhân có tay nghề cao, có khả năng gia công hạ liệu các chi tiết kết cấu đảm bảo tính chính xác cao nhất. Công nhân hàn phải thực hiện đảm bảo chất lượng các mối hàn ở những vị trí phức tạp. Bộ phận lắp ráp, cân chỉnh cần phải đảm bảo đạt độ chính xác theo yêu cầu.  Cán bộ kỹ thuật cần phải nắm vững các yêu cầu kỹ thuật của nắp hầm hàng, cần theo dõi sát quá trình thi công đảm
  4. bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu. Phải có kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề công nghệ phát sinh. 3.2.2. Chế tạo bệ lắp ráp. Bệ lắp ráp được chế tạo phục vụ cho quá trình lắp ráp nắp hầm hàng. Nó là khâu chuẩn bị nhưng lại là khâu rất quan trọng vì nó quyết định trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. 1. Bệ thứ nhất – Bệ phẳng. Tận dụng những bệ phẳng chuyên dụng sẵn có của nhà máy. Hình 3-3: Bệ chuyên dụng của nhà máy. Bố trí lại hệ thống các chi tiết trong bệ phẳng phù hợp với kết cấu lắp ráp của nắp hầm hàng, hệ thống các thanh thép trên bệ bố
  5. trí theo hệ thống khung xương nắp hầm, thiết lắp mặt bệ phẳng giả phục vụ cho mặt chuẩn lắp ráp. 2. Bệ thứ hai – Bệ theo tuyến hình tấm nắp. Từ những bệ phẳng sẵn có của nhà máy, ta hàn thêm những đoạn chông sao cho đảm bảo các kích thước và cao độ theo tuyến hình của tấm nắp. Độ chênh lệch về cao độ giữa tâm bệ và hai biên là 100mm. Cách lấy tọa độ chế tạo bệ theo tuyến hình tấm nắp:  Vì tuyến hình của tấm nắp như hai mặt phẳng nghiêng ghép lại với nhau nên công tác lấy tọa độ cho bệ được tiến hành bằng cách: chọn cao độ của bệ tại mặt phẳng đối xứng dọc nắp làm độ cao chuẩn, từ cao độ chuẩn ta lấy cao độ tại hai biên thêm một đoạn 100mm, vì mỗi một nửa tấm nắp là một mặt phẳng nghiêng nên từ đó ta có thể xác định cao độ tại những vị trí yêu cầu một cách đơn giản. 3. Kiểm tra khuôn bệ lắp ráp. Khuôn bệ được chế tạo phải chính xác và chắc chắn. Kiểm tra bệ khuôn về độ bằng phẳng có đảm bảo hay không, kiểm tra thăng bằng của bệ khuôn. Độ thăng bằng ngang, dọc của bệ cho phép sai lệch ± 5mm. Độ lồi lõm của bệ sai lệch cho phép ± 2mm/1m chiều dài và không vượt quá 8mm/toàn bộ chiều dài. 3.2.3. Quy trình chế tạo các chi tiết – cụm chi tiết.
  6. Hạ liệu các chi tiết theo bản vẽ cắt thép bằng máy cắt CNC và bằng tay.  Yêu cầu lấy dấu lên chi tiết vừa hạ liệu với các thông tin: tên chi tiết, dấu chỉ hướng, tên cơ cấu gắn với chi tiết theo đúng bản vẽ.  Sử dụng phương pháp đánh dấu phù hợp để các dấu hiệu thấy rõ trong suốt quá trình thi công.  Mặt lấy dấu making theo hướng nhìn từ ngoài vào trong.  Mài các mép cắt R 1 ~ 2mm.  Vát mép đường hàn theo quy trình. 1. Chế tạo chi tiết.  Quá trình cắt các chi tiết trên tấm tôn phần lớn được thực hiện trên máy cắt tự động CNC. Một số chi tiết được cắt bằng máy cắt tay.  Các thông tin phục vụ cho quá trình hạ liệu trên máy cắt CNC: Chiều dày tấm tôn Tốc độ cắt Máy CNC GS11 – 4000D (mm) (mm/min) 12 320 14 300
  7. 20 280 24 260  Thảo đồ hạ liệu các tấm tôn dày 12mm. Xem các bản vẽ số 9,10,11,12,13,14,15,16,17 ở tập bản vẽ.  Thảo đồ hạ liệu các tấm tôn dày 14mm. Xem bản vẽ số 18,19 ở tập bản vẽ.  Thảo đồ hạ liệu các tấm tôn dày 20mm. Xem các bản vẽ số 20 ở tập bản vẽ.  Thảo đồ hạ liệu các tấm tôn dày 24mm. Xem các bản vẽ số 21,22,23 ở tập bản vẽ.  Yêu cầu các chi tiết sau khi hạ liệu cần đảm bảo độ chính xác về kích thước, các mép mối hàn cần được xử lý đúng quy cách, thông tin về chi tiết cần đảm bảo đầy đủ phục vụ quá trình lắp ráp.  Sử dụng phương pháp đánh dấu phù hợp để tên của chi tiết và đường vạch dấu thấy rõ trong suốt quá trình thi công. 2. Chế tạo dầm chữ T.  Các chi tiết của dầm dọc chữ T:
  8. Hình 3-4: Dầm dọc chữ T. STT Kí hiệu Tên gọi Quy cách 1 Longi.GIR – Ti – Bản thành số j dầm dọc chữ T t = 12 Wj số i 2 Longi.GIR – Ti – Bản thành số j dầm dọc chữ T t = 12 Wj số i 3 Longi.GIR – Ti – Bản cánh số j dầm dọc chữ T t = 24 Fj số i 4 Longi.GIR – Ti – Bản cánh số j dầm dọc chữ T t = 24 Fj số i
  9.  Các chi tiết của dầm ngang chữ T: Hình 3-5: Dầm ngang chữ T. STT Kí hiệu Tên gọi Quy cách 1 Trans.GIR – Ti – Bản thành dầm ngang chữ T t = 12 jW số i – j 2 Trans.GIR – Ti – Bản cánh dầm ngang chữ T số t = 24 jF i–j  Trình tự chế tạo dầm chữ T:
  10.  Đặt tôn mặt của dầm chữ T lên mặt phẳng.  Kẻ đường kết cấu lên tôn mặt.  Đặt tôn thành của chi tiết lên tôn mặt, điều chỉnh đường tâm giữa tôn mặt và tôn thành đúng vị trí, dùng thiết bị nam châm – con đội ghìm sát tôn thành xuống tôn mặt.  Vị trí giữa tôn mặt và tôn thành luôn giữ một góc 900.  Sau khi định vị các chi tiết tiến hành hàn đính, chiều dài mối hàn đính từ 30 đến 40mm, khoảng cách giữa các mối hàn đính từ 350 đến 400mm. Việc hàn có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau tùy thuộc vào thiết bị hiện có của nhà máy. Để giảm biến dạng hàn đối với chi tiết cần giữ chặt chi tiết trên giá lắp, áp dụng phương pháp tạo phản biến dạng. Nếu dầm bị biến dạng quá mức quy định cần nắn sửa. Sai lệch khỏi đường vị trí lý thuyết không vượt quá 2mm, độ lồi lõm giữa thân và giá không vượt quá 2mm/1m chiều dài.  Báo KCS kiểm tra, nội dung kiểm tra bao gồm:  Dung sai độ lệch tâm chi tiết: ±2mm/1m chiều dài.  Dung sai độ lệch nghiêng chi tiết: ±2mm.  Hàn chính thức các chi tiết theo trình tự sau:  Hàn bán tự động liên tục hai bên ngược chiều nhau.
  11.  Trình tự hàn từ tâm chi tiết ra ngoài.  Bề dày chân đường hàn tuân theo quy trình hàn: 7  10  mm.  Nắn sửa biến dạng sau khi hàn.  Báo KCS kiểm tra phần hàn, nội dung kiểm tra theo quy định của đăng kiểm.  Ghi thông tin cần thiết lên chi tiết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2