intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực tập tốt nghiệp: Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO

Chia sẻ: Dương Thùy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:68

174
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhà máy hóa chất Biên Hòa là trong những đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất hóa chất cơ bản. Các sản phẩm của nhà máy đều có tính ứng dụng cao: xút, axit clohydric, clo, javen,... được sử dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất chất hoạt động bề mặt, mỹ phẩm, xử lý nước, tổng hợp hữu cơ, hóa dầu,... Mời các bạn cùng tham khảo bài báo cáo thực tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực tập tốt nghiệp: Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO

  1. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ LỜI CẢM ƠN Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Nhà máy hóa chất   Biên Hòa Đồng Nai (VICACO) đã cho chúng em cơ hội để tiếp xúc, tìm  hiểu, học hỏi kinh nghiệm về dây chuyền sản xuất vủa nhà máy và hoàn  thành bài bào cáo thực tập tốt nghiệp này.  Chúng em rất cảm ơn cô chú anh chị phòng phân tích kiểm định đã   trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp chúng em không gặp trở  ngại trong thời gian thực tập tại nhà máy. Ngoài ra, chúng em xin gửi lời cảm  ơn đến các cô, các chú, các   anh, các chị kỹ sư, công nhân và nhân viên nhà máy đã nhiệt tình chỉ dẫn  về  mọi mặt giúp chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo và giúp chúng em  những kiến thức thực tế trong quá trình sản xuất. Đồng thời chúng em cũng xin cảm  ơn thầy cô, giảng viên hướng   dẫn đã tận tình giúp đỡ chúng em. Tuy nhiên với khả  năng và thời gian hạn chế, sự  tiếp thu kiến   thức của chúng em chưa thật chính xác hoàn hảo. Do vậy, bài báo cáo  này không trành khỏi những thiếu xót. Kính mong được sự  chỉ  dạy của   quý thầy cô và tập thể các cô chú, anh chị trong nhà máy để chúng em có   thể sửa đổi và hoàn chỉnh hơn kiến thức của mình. Chúng em gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, ban giám đốc,  các cô chú, anh chị kỹ sư, công nhân và nhân viên trong nhà máy. Chúng em xin chân thành cảm ơn!!! Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 1
  2. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ MUC LUC ̣ ̣ Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 2
  3. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY Chương 1 : LICH S ̣ Ử HINH THANH VA ̀ ̀ ̀  PHAT TRIÊN ́ ̉ 1.1.  Lich s ̣ ử hinh thanh ̀ ̀ Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập năm 1962, lúc đó nhà   máy mang tên như Công ty cổ phần, có tên gọi là VICACO. Lúc đầu nhà máy do một số hoa kiều góp vốn xây dựng và lấy tên  là VICACO, do ông Lưu Văn Thành làm giám đốc, đến 1975 thì nhà máy   được đặt dưới quyền quản lí của nhà nước. Năm 1976, nhà máy chính thức được quốc hiệu hóa, lấy tên là Nhà  Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc công ty hóa chất cơ bản Miền Nam. Năm 1979, đầu tư 2 máy chỉnh lưu mới công suất 10.000A để thay   thế  cho 4 máy phát điện một chiều với công suất 800A, đến năm 1983  nhà máy đầu tư  đổi mới bình điện phân Hooker với công suất 4300 tấn  NaOH /năm thay cho bình Vooce. Vào năm 1986 nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân   màng Membram thay cho bình Hooker có / suất 10.000 tấn NaOH /năm. Năm 1996, bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào quá  trình sản xuất. Đây là phương pháp sản xuất tiên tiến nhất hiện nay đưa   năng xuất nhà máy tăng vọt. Việc đầu tư hợp lí đã mang lạo nhiều hiệu  quả cho nhà máy.  Vào năm 1998 nhà máy đầu tư  công nghệ  sản xuất axít HCl có  công xuất 60 tấn/ngày. Hiện nay nhà máy tiếp tục đầu tư công nghệ hóa   lỏng Clo (Cl2) với công xuất 12tấn /ngày. Năm 2002, xưởng sản xuất xút ­ clo của Nhà máy được đầu tư  theo chiều sâu: công nghệ  tiên tiến, nâng cao công suất từ  10.000 lên  15.000 tấn xút/năm cùng các sản phẩm gốc clo tương  ứng. Hiện nay so   nhu cầu về xút  ngày càng tăng nên mạnh nên mục tiêu đấu tư  mở rộng   của Nhà máy là nâng cao năng xuất sản xuất lên 20.000 tấn/năm có tính   đến mở  rộng lên 30.000 tấn/năm vào năm 2005 nhằm đáp  ứng đồng bộ  yêu cầu liên quan (xút, clo lỏng, PAC,…). Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 3
  4. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ 1.2.  Phương thức mua bán Mua và nhập khẩu nguyên liệu với số  lượng lớn, thông thường   mẫu hàng rời, hàng xá; với số  lượng nhỏ  có bao bì thường mua bằng   container. Bán sản phẩm trong nước: giao hàng tận nơi nếu có yêu cầu, hàng  có thể vận chuyển bằng xe bồn. 1.3.  Địa điểm xây dựng Địa chỉ : đường 5 ­ khu công nghiệp Biên Hòa I­ Đồng Nai Diện tích xây dựng:  Tổng diện tích mặt bằng: 56.780 m2. Văn phòng nhà máy có tổng diện tích đất là: 970 m2 Phân xưởng xút clo có tổng diện tích đất là: 16.300 m2 Phân xưởng silicat có tổng diện tích đất là: 3.600 m2 Phân xưởng cơ điện có tổng diện tích đất là: 320 m2. Diện tích mặt trong chưa sử dụng là: 6.403m2 Diện tích vườn hoa, công viên là:  4.245m2 Diện tích mương, rảnh thoát nước là: 3.562m2 1.4.  Tình trạng giao thông Nhà máy nằm trong khu công nghiệp Biên Hòa I, trên quốc lộ 1A,  rất thuận lợi về  mặt giao thông, Nhà máy nằm sát bờ  sông cũng khá   thuân lợi cho việc giao nhận hàng bằng đường thủy. 1.5.  Tình trạng ô nhiễm Về ô nhiễm nguồn nước: Nhà máy đã xử lí trước khi thải ra sông. Về  không khí: chỉ nguy hiểm khi có Clo rò ra tại tổ  hóa lỏng Clo  và   tổ   axit,   nhưng   khi   gặp   trường   hợp   này   Nhà   máy   cũng   sẽ   xử   lí  ngay.Vấn đề mội trường được nhà mày xử lý rất tốt. 1.6.  Sơ đồ tổ chức nhà máy ­ Tổ chức ca Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 4
  5. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Các công nhân sản xuất được phân công luân phiên thay đổi theo 3  ca  Ca 1 : 7g – 15 g  Ca 2  : 15g – 22g  Ca 3 : 22g – 7g Nhà máy hoạt động theo 3 ca liên tục. Mỗi ca, tổ  sản xuất vận   hành qui trình có trưởng ca điều khiển. 1.7.  Nhu cầu sản phẩm đối với xã hội Hiện nay nhu cầu sản phẩm xút và của xã hội nhất là trong công  nghiệp rất lớn. Xút cung cấp cho ngành giấy, sản xuất chất tẩy rửa,…   Clo cho sản xuất mì chính và Clo hóa các sản phẩm tổng hợp hữu cơ đi  từ dầu khí (Clo hóa etylen để sản xuất nhựa PVC). Nhu cầu tiêu thụ các  sản phẩm hóa chất tiêu dùng rất lớn. Hiện nay nước ta mới cung cấp  được khoảng 1kg/người/năm chất tẩy rửa (thế  giới 5,5 kg/người).  (theo  tài kiệu của Sơ Kế Hoạch và Đầu Tư TpHCM)   Đến năm 2010, nhu cầu xút cho lĩnh vực công nghiệp giấy lên tới  120.000 tấn, sản xuất hóa chất 20.000 tấn và các ngành khác là 20000  tấn. đến năm 2020 con số tổng cộng lên đến 380.000 tấn. (theo Sở Công   Nghiệp TpHCM) Ta thấy rõ ràng Xút, bản thân nó đã có một thị trường rất rộng lớn   trong nước chưa tính đến xuất khẩu. Còn Clo cũng có 1 thị  trường khá  ổn định. Clo lỏng cung cấp cho  công nghệ xử lí nước mà nhu cầu về nước sạch, nước cấp thủy cục luôn  rất cần thiết cho xã hội. Ngành sản xuất Xút­Clo đã trở 1 trong các ngành hóa chất cơ bản  không thể thiếu đối với xã hội và nhu cầu ngày càng tăng. 1.8  Phương pháp xử lí chất thải Xây dựng va ap dung hê thông quan ly môi tr ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ường theo tiêu chuân ̉   ISO 14001: 2004. Chất thải chủ yếu nhất của nhà máy là các loại cặn bã rắn sau các   quá trình lọc ở phân xưởng sản xuất sơ cấp (xử lí nước muối trước khi   cấp cho điện giải) và xưởng sản xuất silicat. Các loại cặn bã này được  Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 5
  6. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ đưa vào máy lọc ép phần lỏng được tái sử  dụng còn phần rắn được   phòng môi trường vào thu lấy. Còn các loại chất thải khác: rác sinh hoạt, rác hóa học được phân  loại riêng biệt và cũng được phòng môi trường mang đi. Nước thải được đưa tới bể chứa, kiểm tra pH  rồi được trung hòa   trước khi thải ra  sông. Khí thải tại các tháp hấp thụ được thải ra ngoài với nồng độ  cho   phép Hằng ngày ,CNVH (công nhân vận hành) phải dọn dẹp , vệ sinh  khu vực hồ  chứa nước thải sạch sẽ, vớt cặn rác nổi trên bề  mặt nước   thải. Định kỳ 3 tháng /1 lần bơm bùn từ hố lắng D1404 A/B về khu vực ép   lọc, và thực hiện công việc ép lọc. Nước thải sau lọc  được đưa về  hệ  thống xử  lý nước thải, cặn bùn ép khô được giao cho công ty dịch vụ  Môi  Trường đô thị  Biên Hòa xử  lý. Đối với hồ  chứa nước thải D1405A/B định  kỳ  3 tháng 1 lần hoặc khi phát hiện cặn lắng bị  hút ra theo đường bơm.   Công nhân vận hành thực hiện vệ sinh, bơm bùn nước thải trước khi chứa   nước thải đã xử lý, phần cặn bùn thu được sau quá trình vệ  sinh được đưa  qua khu vực ép lọc thực hiện quá trinh ép lọc chung với cặn bùn hồ  lắng   nước thải. Công nhân vận hành thường xuyên theo dõi sự hoạt động của hệ  thống, khi phát hiện có sự cố hỏng hóc các thiết bị phải báo ngay cho phòng  môi trường để xử lý kịp thời. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 6
  7. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀  Hinh 1.1.  S ̀ ơ đố quy trình xử lý nước thải  Mô tả chất thải rắn: Chất sinh hoạt  : giấy, nhựa, thủy tinh, phế  liệu văn phòng, phế  thải rắn thải bỏ từ nhà ăn. Chia làm 2 loại: thực phẩm và các chất thải   sinh hoạt khác . Chất thải công nghiệp bao gồm:    ­  Phế  liệu kim loại: thùng chứa, đường  ống kim loại hư, phôi  kim loại…   ­  Phế liệu phi kim loại : PVC, nhựa, thủy tinh, bao PP, PE, vật   liệu composit… Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 7
  8. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀   ­  Linh kiện điện: công tắc, sensor, dây điện…    ­  Bã bùn: bao gồm cặn bùn của quá trình hòa tan tinh chế, cặn  bùn nước thải.Cặn bùn tinh chế phải được rửa sạch trước khi ép bùn.   ­  Phế liệu xây dựng.  Chất thải nguy hại :  Giẻ  lau dính dầu mỡ, thùng chứa sơn bằng kim loại, dây chằng  amiang thải, bóng huỳnh quang, ống mực in, cặn dầu FO, chất thải y tế,   bụi than, bồ hóng. Cách thức thu gom, phân  loại chất thải rắn: Chất thải thực phẩm: được phân loại và thu gom vào thùng rác có  nhãn “rác thực phẩm” tại tổ cấp dưỡng. Chất thải sinh hoạt khác ( nhựa, nilong, thủy tinh, kim loại, vỏ đồ  hộp, giấy) phát sinh từ  bếp ăn được phân loại và thu gom sau đó   cho vào thùng có chứa nhãn “rác sinh hoat” đặt tại tổ cấp dưỡng. Chất thải công nghiệp: được phân loại tại đơn vị  phát sinh và thu  gom tập kết vế từng kho phế liệu. Chất thải rắn nguy hại: Cũng được phân loại và đưa vào kho phế  liệu.  Chất thải lỏng :  Nước thải sinh hoạt. Nước thải sản xuất: sửa chữa, vệ sinh máy móc tái sinh định kỳ. Tổng lưu lượng nước thải trung bình là 60 m3/ngày. Tất cả  các  loại nước thải trên được tập ttrung về hồ xử lý nước thải.Tại đây   nước thải được xử  lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra mương   thoát nước. Tiêu chuần  Việt Nam 5945: 2005 o pH : 6  ­  9.0 o Cl­ : 605 ppm o Clo tự do : 1.21 ppm o Fe : 1.21 ppm o Tổng chất rắn lơ lửng : 60.5 ppm ­  Khí thải: Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 8
  9. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Khói lò là guồn khí thải chủ  yếu hiện nay của nhà máy ,Khói lò   sinh ra trong quá trình đốt lò bằng dầu FO. Khói thải phát sinh ra từ  lò  hơi,lò silicat. Chỉ tiêu  các chất ô nhiễm khí thải: CO ≤ 1000  mg/Nm3. SO2 ≤ 1500   mg/Nm3. NOx ≤ 1000   mg/Nm3. Bụi ≤ 400   mg/Nm3. 1.9.  Công tác an toàn lao động Xây dựng va ap dung hê thông quan ly an toan va s ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ưc khoe nghê ́ ̉   ̣ ̉ nghiêp theo tiêu chuân OHSAS 18001: 1999. Đây là Nhà máy sản xuất hóa chất, do đó môi nguy hiểm về  hóa  chất là rất thường xuyên, ngoài ra còn có các mối nguy về cơ điện… Khi xuống xưởng sản xuất vận hành, công nhân và cán bộ đều bị  bắt buộc phải đội nón bảo hộ lao động và mặt đồng phục sản xuất vận   hành của từng tổ. Đặc biệt trong khu vực điện giải công nhân vận hành   phải được trang bị kính bảo hộ, ủng găng tay lao động … Ngoài ra công nhân còn phãi tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp an  toàn khi tiếp xúc hóa chất như: đeo kính, mang mặt nạ phòng độc. Trong khu vực sản xuất còn trang bị  các thiết bị  an toàn như: vòi  hoa sen đề  phòng khi xút bắn vào người phải rửa ngay. Dung dịch axit   boric loãng để  rửa mắt khi bị  xút văng trúng, các thiết bị  phòng cháy,  phòng y tế, bàn hướng dẫn sơ cứu. Trong khu vực sản xuất không được hút thuốc. Không được tự  ý  đóng điện các khí cụ  điện, cầu dao có treo bảng đang bảo trì hoặc cấm   đóng điện. Không được tự  ý đi vào khu vực có rào cản hoặc biển cấm.   Không qua lại giữa các cầu trục đang làm việc.  ­  An toàn lao động tại khu Clo lỏng    Ngoài việc tuân thủ  các quy định chung trong nhà máy các nhân   viên cân phải: Thường xuyên theo dõi các thông số  vận hành của các hệ  thống  đang hoạt động. Nắm vững các đặc tính của axit, Clo, các phương pháp sơ  cứu,  cấp cứu khi bị nhiễm độc. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 9
  10. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Lập tức ngừng máy nén R22 : nén Clo, chilli water nếu thấy hiện  tượng sau: o Mất nước làm nguội bộ ngưng tụ gas. o Rơle bảo vệ  tự  động không làm việc khi giá các thông số  vận  hành vượt quá giá trị cài đặt, sự cố xì hở Clo nghiêm trọng. ­  An toàn lao động khu axit Thường xuyên theo dõi các thông số vận hành của các hệ thống  đang hoạt động vì đây là khu vực dễ cháy nổ  Nắm vững các đặc tính của Hydro, Clo, HCl và các phương pháp  sơ cứu, cấp cứu khi bị nhiễm độc. ­  An toàn công đoạn silicat Tuân thủ các quy định an toàn về điện. Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động. Thường xuyên kiểm tra các thông số vận hành . Phải ngưng đốt lò và xả áp trong lò ngay để xử lý khi xảy ra sự cố  sau: lò không quay được do hỏng hộp giảm tốc, hỏng động cơ,  hỏng đồng hồ  áp suất, lò có hiện tượng xì hở, lò có hiện tượng  hỏng van an toàn.  ­  An toàn công đoạn điện giải. Tuân thủ  các quy định an toàn về  điện: Nón nhựa, kính an toàn,  ủng cao su cách điện, găng tay cao su cách điện. Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động. Thường xuyên kiểm tra các thông số vận hành. ­  An toàn lao động khi vận hành dây chuyền cô đặc xút: Dây chuyền cô đặc xút thường xuyên có các yếu tố  nguy hiểm  tiềm tàng do hoá chất ở áp suất và nhiệt độ cao, khi vận hành cần lưu ý: Phải có phương tiện bảo vệ cá nhân: nón nhựa, kính bảo vệ  mắt   hoặc tấm bảo vệ mặt, y phục BHLĐ (bảo hộ lao động) , giày bảo   hộ, găng tay cao su. Tuân thủ các quy định về an toàn điện. Nhắc nhở mọi người khi vào tham quan bảo trì sửa chữa phải sử  dụng phương tiện BHLĐ. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 10
  11. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Khi nhấn nút khởi động, tắt các động cơ điện phải chú ý đứng nơi  khô ráo và sử dụng vật liệu cách điện để thao tác nút bấm. Mọi thiết bị  điện khi sử  dụng hoặc trước khi sửa chữa phải cắt  điện khỏi nguồn . Các thiết bị điện: bảng điện, động cơ phải tiếp đất. Các bộ phận truyền động: động cơ, khớp nối trục bơm phải được   che chắn.   Một số  qui định về  an toàn trong việc lưu trữ, bốc dỡ,  vận chuyển hóa chất  Đối với clo : ­ Trong quá trình di chuyển, bốc dỡ chai, bình chứa Clo phải được   lắp đầy đủ nắp van, mũ van. ­ Đối với chai Clo, khi di chuyển , vần bình đi  ở  tư  thế  nghiêng  300C so với thân người, hoặc dùng xe đẩy có dây ràng. ­ Chai Clo được dùng tay bốc dỡ  lên xe hoặc lăn qua mặt phẳng  nghiêng. Đối với bình Clo được di chuyển nhờ  cầu trục chuyên   dụng có tải trọng tối thiểu 2 tấn. Móc nâng được bọc lót cao su   nhằm tránh gây các vết trầy xướt trên bình. ­ Không được bốc dỡ bình Clo bằng cách quàng dây qua van ­ Không được phép lăn bình Clo trên mặt đất gồ ghề. ­ Tránh gây va đập, quăng quật, làm va chạm mạnh và làm ngã đổ  bình chứa.  ­ Khi vận chuyển bình chứa Clo lỏng, phải dùng các phương tiện  chống sốc  và chống va đập cho bình. Xe vận chuyển bình chứa  Clo lỏng cần phải có mui hoặc bạt che mưa, che nắng. Trọng   lượng chuyên chở Clo lỏng không vượt quá 70% trọng tải của xe. ­ Kho chứa bình Clo cần bố trí  ở  nơi ít có khả  năng xảy ra lụt lội,  ngập nước nhằm hạn chế sự ăn mòn gây hư hỏng bình Clo. ­ Kho chứa Clo lỏng yêu cầu khô ráo, thoáng mát, và có đường đi  vận chuyển dễ  dàng, nhiệt độ  trong kho chứa không được vượt  quá 350C (tham khảo TCVN5507.1991). Nếu vượt quá nhiệt độ  trên thì phải có biện pháp làm giảm nhiệt độ xuống. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 11
  12. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ ­ Vị  trí kho phải nằm trong phạm vi bảo vệ của cột thu lôi chống   sét, trong kho phải có các biển cấm, nội qui an toàn, bảng tóm tắt  qui trình giải quyết các sự cố về Clo. ­ Thời hạn lưu kho Clo lỏng: không vượt quá 30 ngày kể  từ  ngày  nạp đến ngày sử dụng để tránh hư  hỏng van, nghẹt. Điều này sẽ  gây nhiều khó khăn khi muốn xử lý hết lượng Clo bên trong.  ­ Nếu qua thời gian qui định trên, nơi tiêu thụ Clo lỏng nên đem đến   cơ  sở  sản xuất clo lỏng để  rút bỏ  lượng Clo lỏng còn trong bình  chứa ra ngoài, sau đó xử lý van và nạp lại . ­ Bình lưu kho ở tư thế nằm nên xếp trên giá đỡ, cao hơn sàn kho 10   cm và có thể để chồng lên nhau nhưng tối đa không quá 3 lớp đối  với bình loại nhỏ và không quá 2 lớp đối với bình loại lớn;  giữa   các bình nên có tấm đệm ngăn cách các bình với nhau. ­ Khoảng cách giữa 2 hàng tối thiểu 1,2 m để dễ dàng xử lý bình khi  cần thiết. Đối với silicat : ­ Dung dịch Na2SiO3 (silicat) không được chứa trong các bồn , thùng  làm từ vật liệu nhôm hoặc thủy tinh. ­ Khi thử  nghiệm chỉ  sử  dụng chai Polyethylen (PE) để  lấy mẫu,   không lưu trữ mẫu trong các chai chứa thủy tinh ­ Không sử  dụng thùng chứa silicat cho mục đích khác khi không   được làm sạch (hết sức chú ý khi vệ  sinh bồn chứa có thể  gặp   nguy hiểm khi bị văng bắn) ­ Rửa tay thật kĩ sau khi tiếp xúc hóa chất đặc biệt là trước khi ăn ,   uống hay hút thuốc ­ Rửa kính bảo hộ  , giặt quần áo , khẩu trang và bao tay bị  nhiễm   hóa chất trước khi sử dụng lại ­ Quạt thông gió nơi làm việc ­ Mang giày bảo hộ quần áo ,bao tay... ­ Bảo vệ đường hô hấp, mang khẩu trang hoặc mặt nạ lọc khí nếu  thấy cần thiết Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 12
  13. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 13
  14. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Chương 2 : NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT 2.1.  Vai trò, xuất sứ, khả năng cung ứng ­ Nguyên liệu chính Nguyên liệu chính của Nhà máy là muối và nước. Đây là hai loại  nguyên liệu rẻ tiền dễ kiếm. Nhà máy nhập muối từ nhiều nguồn như  Australia,  Ấn độ, Trung  Quốc… phụ  thuộc vào tính kinh tế  và chất lượng muối, nhưng  chủ yếu là nhập từ Ấn Độ.  Nước được lấy từ nước thủy cục. Nhu cầu khoảng 50000 tấn muối/năm. Khả năng cung ứng của các  nhà cung cấp luôn đầy đủ. ­  Các nguyên liệu phụ Sodium carbonate (Na2CO3)  để loại ion Ca2+ trong dung dịch muối Barium chloride(BaCl2) để loại ion SO42­ trong dung dịch muối. Axit sunfuric để sấy khí Clo trước khi hóa lỏng. Cát được cung cấp từ Bình Thuận, nguyên liệu để sản xuất silicat. 2.2.  Kiểm tra và xử lí sơ bộ Muối được nhập vào bãi chứa và được phòng KCS kiểm tra sơ bộ,  không xử lí mà đưa ngay vào giai đoạn sơ cấp. ­ Muối nguyên liệu NaCl 93% 97,2% Chất không tan 0,8% 0,4% Ca2+ 0,55% 0,18 Mg2+ 1,0% 0,12% Ẩm 10,5% 6,2% SO42­ 2,35% 1,35% ­ Cát SiO2 :80% Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 14
  15. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ 2.3.  Khả năng thay thế Chưa có nghiên cứu nào cho thấy có khả  năng thay thế  nguyên  liệu cho công nghệ  sản xuất  xút­clo bằng một nguyên nào khác, ngoài  muối biển là loại nguyên rẻ tiền và vô tận. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 15
  16. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Chương 3 :  SẢN PHẨM 3.1.  Các sản phẩm chính phụ ­  Chất lượng, nhu cầu tiêu thụ: Hiện nay sản phẩm chính của nhà máy ( cho naêm 2005) bao gồm: Xút 32% : 30.000  tấn/năm Xút 45% : sản lượng tùy thuộc vào thị trường.. Clo lỏng :  6000  tấn/năm. Axit HCl 32%: 45.000  tấn/năm. Keo Natrisilicat Na2SiO3 : 15.000  tấn/năm.. ­  Giá thành: Xút 32% : 1.120.000 đ/tâń Xút 45% :  1.610.000 đ/tâń Clo lỏng :  7.204.000 đ/tâń Axit HCl 32%: 1.443.000 đ/tâń Keo Natrisilicat Na2SiO3 : 1.140.000 đ/tâń 3.2.  Các phương pháp kiểm  tra chất luợng Trực tiêp ngay tai phân x ́ ̣ ưởng san xuât : kiêm tra nông đô thông ̉ ́ ̉ ̀ ̣   ̉ ̣ qua ty trong. ̉ ̣ ̀ ̣ Kiêm tra đinh ky tai phong phân tich. ̀ ́  Phòng thí nghiệm, kiểm tra  chất lượng của nhà máy mới được đầu tư  cải tạo mở rộng diện tích và  trang bị một số thiết bị thí nghiệm trong năm 2002. 3.3.  Chi tiêu ky thuât nguyên liêu va san phâm cua nha may ̉ ̃ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ Nước Javel  Chỉ tiêu Lý thuyết Thực tế Hàm lượng Clo hoạt động Min 120 120 (g/l) Hàm lượng NaOH dư Max 15­20 20   (g/l) Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 16
  17. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ HCl 30% Chỉ tiêu Lý thuyết Thực tế HCl 31,5% 32,5% Fe3+ 0,0005% 0,000036% Clo tự do 0,002% 0,003% SO42­ 0,001% 0,001% D20C 1,155 1,161 Cặn không tan 0,01% 0,01%   Natri Silicat Na2SiO3 10 12% 12,94% SiO2 26 30% 29,5% M 2,32,5 2,36 Tỉ trọng 1,41,5 1,5 Cặn không tan 0,5% 0,2% Xút NaOH
  18. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Nếu muối có hàm lượng tạp chất cao hơn quy định :Trưởng phòng  Kĩ Thuật xem xét và thay đổi các thông số  quá trình kiểm soát mới cho   công đoạn sơ  cấp và chuyển QĐ PXX để  đảm bảo chất lượng nước   muối cung cấp cho công đoạn theo cấp theo đúng các thông số quy định   quy định trong kế hoạch kiểm tra thí nghiệm. Cát SiO2 :80%. Nếu hàm lượng SiO2 không đạt, hạ  cấp cho sử  dụng  vào mục đích khác: cát xây dựng hoặc san lấp mặt bằng. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 18
  19. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Clo lỏng Hàm lượng Cl ≥ 99,5 (lý thuyết), thực tế 99,5%. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 19
  20. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ PHÂN 2 : PHÂN TICH KIÊM NGHIÊM ̀ ́ ̉ ̣ Chương 4 : CƠ SỞ LY THUYÊT CUA PH ́ ́ ̉ ƯƠNG  PHAP CHUÂN ĐÔ THÊ TICH  ́ ̉ ̣ ̉ ́ 4.1.  Cơ sở ly thuyêt ́ ́ Một thể tích chính xác mẫu phân tích chứa chất xác định được cho  phản  ứng với một thể  tích chất chuẩn được xác định theo điểm cuối   chuẩn độ. Dựa vào định luật tác dụng đương lượng để xác định nồng độ  hay hàm lượng của chất xác định có trong mẫu phân tích. 4.2.  Pha chê dung dich chuân ́ ̣ ̉  Nguyên tăc :  ́ ­  Pha chế dung dịch chuẩn từ chất gốc Xác định lượng hóa chất để  pha được dung dịch có thể  tích và  nồng độ theo yêu cầu. Cân chính xác trên lượng hóa chất cần pha. Hòa tan với lượng nhỏ dung môi thích hợp trong becher. Chuyển vào bình định mức có thể  tích cần pha và tráng becher  nhiều lần bằng dung môi. Định mức đến vạch và lắc đều. Chuyển vào chai nhựa hoặc thủy tinh tùy theo loại hóa chất  (được tráng nhiều lần bằng hóa chất vừa pha). ­ Pha chế dung dịch chuẩn từ chất không phải chất gốc. Xác định và cân lượng hóa chất cần dùng để  pha ra dung dịch có   nồng độ và thể tích theo yêu cầu. Hòa tan và pha loãng đến thể tích cần. Chuyển vào chai sạch. Chuẩn độ  dung dịch vừa pha bằng một dung dịch chuẩn có nồng  độ  chính xác và thích hợp với dung dịch đó. Xác định nồng độ  chính xác của dung dịch vừa pha . Dán nhãn  Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1