Thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
lượt xem 4
download
Sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh (SLCĐTS&SS) bắt đầu được áp dụng tại một số cơ sở y tế lớn của Việt Nam từ cuối những năm 1990 và mạng lưới cung cấp dịch vụ dần được thử nghiệm và mở rộng trong hệ thống y tế công lập. Bài viết trình bày thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
- Sè 16/2015 TH C TR NG TI P C N VÀ S D NG D CH V SÀNG L C CH N ĐOÁN TRƯ C SINH VÀ SƠ SINH TS. Nguy n Th Thu Nam4 Tóm t t Sàng l c ch n đoán trư c sinh và sơ sinh (SLCĐTS&SS) b t đ u đư c áp d ng t i m t s cơ s y t l n c a Vi t Nam t cu i nh ng năm 1990 và m ng lư i cung c p d ch v d n đư c th nghi m và m r ng trong h th ng y t công l p. Bàn lu n v đi m m nh và đi m h n ch trong chính sách t ch c m ng lư i d ch v SLCĐTS&SS hi n nay d a trên k t qu nghiên c u “Đánh giá th c tr ng và đ xu t gi i pháp tăng cư ng kh năng ti p c n d ch v sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh t i các cơ s y t công l p m t s t nh/thành ph ” do Vi n Chi n lư c và Chính sách Y t th c hi n năm 2013-2014. Nguyên t c cung c p d ch v SLCĐTS&SS Vi t Nam cho toàn b ph n mang thai và l ng ghép vào d ch v chăm sóc thai s n đã làm tăng t l ti p c n d ch v c a đ i tư ng hư ng l i theo th i gian và phù h p v i khuy n cáo qu c t đ tăng hi u qu phát hi n s m các d t t b m sinh. Tuy nhiên, các qui đ nh k thu t giai đo n này chưa đ đ mang l i hi u qu khi vi c t ch c d ch v SLCĐTS&SS đang d a trên h p đ ng trách nhi m đ i v i các cơ s y t . Thi u cơ ch đi u ph i và giám sát trong các ho t đ ng theo trách nhi m h p đ ng gi a các bên; thi u s cam k t tham gia c a các cơ s cung c p d ch v ; cơ ch ph n h i k t qu sàng l c cho khách hàng chưa phù h p. Đ tăng cư ng kh năng ti p c n d ch v sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh, trong th i gian t i, c n có đánh giá các gói d ch v đ đi u ki n đ đưa thành d ch v thư ng qui c a cơ s y t ; B Y t c n có hư ng d n đ các đ a phương xây d ng khung giá d ch v và đưa vào danh m c b o hi m y t chi tr . Khung phân tích ti p c n d ch v sàng t p trung nghiên c u trong hơn n a th k qua. l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh H u h t các khái ni m và c u ph n liên quan t i Sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh là ti p c n d ch v CSSK đư c xây d ng trư c m t nhóm d ch v chăm sóc s c kh e (CSSK). Ti p c n d ch v CSSK là v n đ c t lõi c a h th ng CSSK trên toàn th gi i và do đó đư c 4 Phó trư ng khoa Dân s và Phát tri n, Vi n Chi n lư c và Chính sách Y t . 21
- DÂN S VÀ PHÁT TRI N nh ng năm 1990 và giai đo n sau đó là s m y t có th tác đ ng và làm thay đ i t t c các r ng khung khái ni m5. Đ nh nghĩa c a T ch c khía c nh trong cung c p d ch v CSSK và do Y t th gi i đư c xem là khái ni m k t h p đ y đó tác đ ng tr l i đ i v i th c hành CSSK đ các nguyên t c cơ b n c a ti p c n d ch v c a ngư i dân cũng như vi c s d ng d ch v CSSK, trong đó tính ti p c n bao hàm cung c p CSSK c a h . d ch v CSSK m t cách liên t c, có t ch c và Phân tích kh năng ti p c n t góc đ chính phù h p v kho ng cách đ a lý, tài chính, văn sách hoàn toàn phù h p v i các chương trình, hóa đ th a mãn nhu c u CSSK c a ngư i dân d ch v m i đư c đưa vào h th ng cung ng c ng đ ng khi c n6. C th , Penchansky và d ch v như SLCĐTS&SS Vi t Nam. M c dù Thomas xác đ nh 5 khía c nh c a khung ti p chương trình SLCĐTS&SS v n đang giai đo n c n d ch v CSSK bao g m: nâng cao năng l c c a m ng lư i cung c p d ch - Tính s n có (availability): s lư ng và v , m t s nh n đ nh, phân tích ban đ u v các lo i hình c a các d ch v và ngu n l c s n có chính sách liên quan t i t ch c m ng lư i cung đáp ng nhu c u c a ngư i s d ng; c p d ch v s cung c p nh ng thông tin c n - Tính d ti p c n (accessibility): đ a đi m thi t cho giai đo n m r ng đ tăng ti p c n d ch cung c p d ch v phù h p đ ngư i s d ng v trong tương lai. Lu n đi m c a bài vi t d a ti p c n, bao g m c th i gian, kho ng cách, trên k t qu nghiên c u “Đánh giá th c tr ng và đ xu t gi i pháp tăng cư ng kh năng ti p c n chi phí và ngu n l c cho v n chuy n, đi l i; d ch v sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ - Tính d chi tr (affordability): chi phí sinh t i m t s t nh/thành ph ” do Vi n Chi n d ch v phù h p v i kh năng chi tr c a lư c và Chính sách Y t th c hi n trong năm ngư i s d ng; 2013-2014. - Tính d ch p nh n (acceptability): quan Gi i thi u v d ch v sàng l c, ch n đoán đi m c a ngư i s d ng v các đ c đi m th c trư c sinh và sơ sinh Vi t Nam hành và tính cách phù h p v i các đ c đi m D a vào n i dung chính sách, mô hình t th c t c a d ch v cung c p; ch c và chương trình ho t đ ng, có th chia ra - Tính phù h p (accommodation): cách t 3 giai đo n v tri n khai d ch v SLCĐTS&SS ch c các ngu n l c phù h p v i ngư i s Vi t Nam như sau: d ng và kh năng c a ngư i s d ng đ h có Giai đo n ti p c n k thu t (1998-2007) th đi u ch nh v i s thay đ i các ngu n l c. Khung khái ni m này ph n ánh s tương tác Các k thu t SLCĐTS&SS b t đ u đư c áp gi a nh ng đ c đi m c a h th ng CSSK (g m d ng t i m t s cơ s y t l n c a Vi t Nam t c h th ng y t và ngoài y t ) và đ c đi m c a cu i nh ng năm 1990, trong đó B nh vi n T ngư i s d ng d ch v CSSK. Tuy nhiên, Aday Dũ và B nh vi n Nhi Trung ương là đơn v tiên và Andersen cũng như nhi u tác gi khác quan tâm đ c bi t t i chính sách y t , coi đây là đi m phân tích quan tr ng trong ti p c n d ch v 5 Gulzar, L. 1999. Access to Health Care. Journal of Nursing Scholarship 31(1): 13-19. CSSK vì c i thi n ti p c n d ch v CSSK chính 6 World Health Organization. 1978. Primary health care. là m c tiêu c a các chính sách y t . Chính sách Report of the International Conference on the Primary Health Care, Alma Ata. Geneva, Switzerland. 22
- Sè 16/2015 phong v i m t s k thu t siêu âm, xét l c th c t đã có các tuy n. Song song v i nghi m sinh hóa, di truy n đ SLCĐTS&SS. vi c m r ng m ng lư i cung c p d ch v m t Đ n năm 2006, chương trình SLCĐTS&SS cách toàn di n, đ u tư ti p c n các k thu t đư c xây d ng, đ u tư và chuy n giao k SLCĐTS&SS v n đư c chú tr ng t i 4 Trung thu t t i m t s cơ s y t tuy n trung ương tâm sàng l c khu v c8. thu c 3 mi n B c, Trung, Nam. Đi m m nh trong ti p c n c a chính sách Giai đo n th nghi m đ án (2007-2010) sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh M c tiêu v th nghi m và m r ng m t s Nguyên t c cung c p d ch v SLCĐTS & mô hình, gi i pháp can thi p nh m góp ph n SS Vi t Nam phù h p v i khuy n cáo qu c nâng cao ch t lư ng dân s Vi t Nam c a t . Chương trình M c tiêu Qu c gia Dân s - K SLCĐTS & SS Vi t Nam tri n khai chính ho ch hóa gia đình 2006-2010 là cơ s đ B th c t năm 2007, b t đ u tương đ i mu n so Y t xây d ng Đ án nâng cao ch t lư ng dân v i các nư c trên th gi i và trong khu v c. Ví s , thông qua xây d ng mà m r ng h th ng d các xét nghi m sàng l c (alpha fetoprotein sàng l c trư c sinh và sơ sinh. Đ n năm 2009, huy t thanh m /MASFP và alpha fetoprotein đ án đã đư c thí đi m trên 28 t nh/thành ph nư c i/ AFP) đư c ti n hành Anh vào cu i v i 3 Trung tâm SLCĐTS&SS t i TP. Hà N i, nh ng năm 1970, M vào gi a nh ng năm Hu và TP. H Chí Minh. Các trung tâm này 1980 và Thái Lan t năm 19849. Sàng l c có nhi m v ch đ o, hư ng d n chuyên môn m t s b nh tr sơ sinh cũng đư c các nư c và đào t o k thu t viên cho các t nh tri n khai Đông Nam Á b t đ u th c hi n vào th p niên đ án, đ ng th i ti p nh n và x lý các trư ng 1990 và đ n nay đã bao ph g n 100% tr sơ h p b nh lý do tuy n t nh chuy n lên. sinh như Singapore, H ng Kông, Hàn Qu c, Giai đo n xây d ng và m r ng m ng lư i Phillipines10. cung c p d ch v (2011- 2015) Qui trình và đ i tư ng c a chương trình Chi n lư c Dân s -S c kh e sinh s n giai SLCĐTS&SS theo Quy t đ nh 573/QĐ-BYT do đo n 2011-2020 đã xác đ nh gi i pháp m r ng B Y t ban hành ngày 11/02/2010 phù h p v i cung c p d ch v sàng l c trư c sinh và sơ sinh các khuy n cáo d a trên b ng ch ng v chi phí là m t trong nh ng gi i pháp c n th c hi n đ l i ích và chi phí hi u qu c a các qu c gia đã hoàn thành m c tiêu sàng l c trư c sinh cho tri n khai chương trình này. Đó là ti n hành 15% bà m mang thai và sàng l c sơ sinh cho 30% tr sơ sinh vào năm 2015. Năm 2010, B Y t đã ban hành Qui trình SLCĐTS&SS7 v i 7 Quy t đ nh s 573/QĐ-BYT ngày 11/2/2010 v Quy phân tuy n k thu t t c p trung ương t i c p xã trình sàng l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh. 8 Năm 2013, thêm m t Trung tâm sàng l c m i đư c m trong m i ho t đ ng bao g m thông tin, giáo t i C n Thơ. d c, truy n thông (TT-GD-TT), tư v n, xét 9 Wasant P, Liammongkolkul S. Prenatal genetic nghi m, ch n đoán, qu n lý... Quy trình screening for Down syndrome and open neural tube defects using maternal serum markers in Thai pregnant SLCĐTS&SS là cơ s đ các đ a phương tri n women. South-east Asian J Trop Med Public Health khai k ho ch đào t o, nâng cao năng l c cho 2003;34 Suppl 3:244-8. các tuy n theo qui đ nh ch chưa ph i là năng 10 TCDS-KHHGĐ. M t s đi u c n bi t v sàng l c trư c sinh và sơ sinh. Hà N i. 23
- DÂN S VÀ PHÁT TRI N sàng l c v i toàn b ph n mang thai và áp Trung tâm sàng l c khu v c. Đây là ho t đ ng d ng các k thu t ch n đoán v i nh ng ph n h t s c c n thi t vì 4 Trung tâm này có nhi m mang thai sàng l c dương tính, đ ng th i đ m v h tr k thu t cho c m ng lư i và là b o t t c ph n đư c thông tin đ y đ và tham tuy n cu i cung c p các d ch v ch n đoán. gia chương trình trên cơ s t nguy n. Khi càng nhi u các b nh/d t t b m sinh n m SLCĐTS&SS đư c qui đ nh l ng ghép vào các trong kh năng ch n đoán thì ho t đ ng sàng ho t đ ng chung v chăm sóc s c kh e bà m , l c các tuy n dư i m i thu hút đư c s tham tr em và s c kh e sinh s n nói chung và chăm gia c a đ i tư ng hư ng l i. sóc thai s n nói riêng. Nguyên t c này cho phép Tr ng tâm ho t đ ng c a đ án t p trung vào t ch c cung c p d ch v phù h p theo năng l c xây d ng và nâng cao năng l c m ng lư i cung các tuy n y t (ví d d ch v l y máu gót chân c p d ch v đư c th hi n r t rõ các m c đ u tr sơ sinh đ sàng l c sơ sinh đư c cung c p t tư ngân sách. Ngoài ho t đ ng đào t o, ngân tuy n xã, siêu âm sàng l c trư c sinh đư c cung sách t ngu n Chương trình m c tiêu DS- c p t tuy n huy n…), và do đó tăng tính ti p KHHGĐ c a đ án cũng đư c dành ch y u đ c n d ch v t i ngư i hư ng l i. Đánh giá v cung c p máy móc, trang thi t b cho 4 Trung các chính sách, chương trình qu c gia c a 18 tâm sàng l c và các cơ s y t tham gia m ng nư c châu Âu cho th y qu c gia nào đưa d ch lư i. Theo báo cáo c a T ng c c DS-KHHGĐ, v sàng l c trư c sinh thành d ch v sàng l c t t c các huy n tham gia đ án đ u đư c trang thư ng qui trong quá trình chăm sóc thai s n s b máy siêu âm ph c v sàng l c trư c sinh. đ t k t qu phát hi n b t thư ng thai nhi cao M c tiêu nâng cao nh n th c đ t o nhu hơn các nư c có d ch v sàng l c này nhưng c u s d ng d ch v trong c ng đ ng phù h p không đư c coi là thư ng qui11. giai đo n hi n t i M c tiêu xây d ng và nâng cao năng l c m ng lư i cung c p d ch v phù h p giai T khi SLCĐTS&SS đư c th nghi m và m r ng trong m ng lư i y t công l p t i m t đo n hi n t i s t nh thành, h u h t kinh phí chương trình M c dù m c tiêu và ch s đo lư ng k t qu đư c Nhà nư c h tr . Đ c bi t các ho t đ ng c a đ án t i các đ a phương đ u đ c p t i s TT-GD-TT đư c tri n khai r ng kh p t i c ng lư ng ph n ti p c n d ch v TT-GD-TT và đ ng nh ng t nh xây d ng đ án. TT-GD-TT các d ch v sàng l c ch n đoán, tuy nhiên trên v SLCĐTS&SS t i c ng đ ng đư c qu n lý, th c t các n i dung ho t đ ng t p trung r t tích h p vào h th ng TT-GD-TT c a ngành nhi u vào xây d ng và nâng cao năng l c DS-KHHGĐ. M c dù kinh phí đ u tư th p cung c p d ch v c a các tuy n y t công l p (1,6 tri u/xã m i tham gia và 1 tri u/xã duy tham gia m ng lư i cung c p d ch v . C th trì), nhưng hi u qu c a TT-GD-TT v là các ho t đ ng đào t o, t p hu n chuyên môn tư v n, k thu t siêu âm sàng l c trư c sinh, k thu t l y máu gót chân sàng l c sơ 11 Boyd PA, Devigan C, Khoshnood B, Loane M, Garne E, sinh cho cán b y t các tuy n. Dolk H. Survey of prenatal screening policies in Europe giai đo n này, ngu n đ u tư c a đ án cũng for structural malformations and chromosome anomalies, and their impact on detection and termination t p trung cho đ u tư xây d ng và c p nh t các k rates for neural tube defects and Down's syndrome. thu t sàng l c và ch n đoán tiên ti n cho 4 BJOG 2008;115(6):689-96. 24
- Sè 16/2015 SLCĐTS&SS tương đ i t t do có th ngành chính sách và các qui đ nh khác v đ y m nh DS-KHHGĐ đã có th m nh và kinh nghi m công b ng trong xã h i, đ c bi t trong chăm trong tri n khai các ho t đ ng TT-GD-TT t i sóc s c kh e. c ng đ ng. H n ch trong chính sách tri n khai sàng K t qu phân tích c a trên 1.400 ph n l c, ch n đoán trư c sinh và sơ sinh hi n t i đang mang thai ho c sinh con t khi đ án Chương trình SLCĐTS&SS v b n ch t SLCĐTS&SS đư c tri n khai t i 5 t nh nghiên hi n t i đang giai đo n đ án xây d ng m ng c u cho th y nhu c u mong mu n đư c cung lư i, chưa ph i là các d ch v thư ng qui t i c p thêm thông tin v sàng l c ch n đoán cơ s y t do v y đòi h i c n có cơ ch h tr trư c sinh c a toàn b ph n tham gia nghiên và giám sát ch t ch , nh t là các d ch v theo c u là 79% và có s khác bi t có ý nghĩa gi a hình th c ký k t h p đ ng. Nhưng đây l i là hai nhóm đã bi t và chưa bi t v SLCĐTS. đi m h n ch l n nh t và do v y ch t lư ng K t qu khá thú v là có t i 86% trong s c a nhi u ho t đ ng chưa th c s hi u qu nh ng ngư i đã bi t v SLCĐTS, v n mu n theo đánh giá bư c đ u. bi t thêm thông tin. Trong khi đó t l này nhóm chưa bi t v SLCĐTS là 66%. K t qu Cơ ch qu n lý chưa hi u qu vì thi u cơ này có th ph n ánh các ho t đ ng ban đ u v ch giám sát s tham gia c a các bên cung TT-GD-TT đang t o ra nhu c u mu n tìm hi u c p d ch v thêm thông tin c a đ i tư ng hư ng l i. Phân M c dù đ án c a các đ a phương đ u có tích k t qu ti p c n d ch v cho th y ph n c u ph n h i th o xây d ng và tri n khai đ án có ki n th c v đ i tư ng và m c đích sàng nhưng ho t đ ng này chưa đ ra đư c cơ ch l c trư c sinh ti p c n d ch v này cao hơn 2,3 giám sát ho t đ ng cũng như chưa th c s xây l n so v i nhóm ph n chưa có ki n th c. d ng đư c tính s h u đ án và làm rõ vai trò Như v y hư ng ti p c n nâng cao nh n th c c a các bên tham gia. c a ngư i dân thông qua các ho t đ ng TT-GD- V m t qu n lý chung, B Y t và S Y t TT c ng đ ng và t i các cơ s y t c a đ án các t nh/thành ph là cơ quan qu n lý chương đã ch ng minh tác đ ng tích c c t i hành vi trình SLCĐTS&SS tương ng c p qu c gia và ti p c n và s d ng d ch v sàng l c trư c t nh/thành ph . Tuy nhiên, h th ng ngành d c sinh c a ph n . DS-KHHGĐ m i là đơn v th c hi n các công Chính sách ưu tiên tài chính đ tăng ti p vi c ch đ o, đi u ph i và t ch c ho t đ ng. c n d ch v cho các nhóm y u th Ngành DS-KHHGĐ th c hi n m ng ho t đ ng TT-GD-TT t i c ng đ ng khá hi u qu và hoàn Ngày 20/2/2013, B Y t và B Tài chính toàn qu n lý đư c m ng ho t đ ng này. Trong ban hành Thông tư liên t ch s 20/2013/TTLT- khi đó, đ d ch v k thu t y t đư c th c hi n, BTC-BYT đã xác đ nh các nhóm xã h i đư c ưu Chi c c DS-KHHGĐ ph i ký k t h p đ ng v i tiên hư ng h tr tài chính t ngu n Chương cơ s y t cùng c p. Cách th c hi n mô hình như trình M c tiêu Qu c gia v DS-KHHGĐ. Đây là hi n nay là s l n l n gi a ch c năng nhi m v m t chính sách h tr đúng đ n đ tăng cư ng đư c giao và khoán công vi c theo ki u ký k t kh năng ti p c n d ch v c a các nhóm y u th h p đ ng. Bên c nh đó, theo Quy t đ nh s trong xã h i và phù h p v i ch trương, 573/QĐ-BYT vi c giám sát h 25
- DÂN S VÀ PHÁT TRI N tr k thu t SLCĐTS&SS cho tuy n dư i đư c nh hư ng t i ho t đ ng đào t o nâng cao năng giao cho Trung tâm Sàng l c. Vi c th c hi n l c cán b làm d ch v cũng như đ u tư trang giám sát ph thu c vào t ng Trung tâm mà thi t b cho sàng l c trư c sinh. K t qu cho th y không có qui đ nh c th . K t qu báo cáo c a có 4/12 cơ s y t tuy n huy n có nhân viên các Trung tâm sàng l c v n nh c đ n nh ng t n đư c Đ án đào t o song l i không có máy siêu t i trong tri n khai ho t đ ng k thu t c a các âm đ t ch t lư ng13 đ tri n khai d ch v ho c có tuy n chưa đư c kh c ph c. Trong khi đó, Đ s thuyên chuy n sang v trí làm vi c m i. M t án xây d ng c a các đ a phương không đưa ra s cơ s y t tuy n huy n khi tham gia Đ án có đư c cơ ch qu n lý và cũng không chi ti t th đã xây d ng k ho ch đ u tư, nâng c p v các m c qu n lý, giám sát và đi u ph i. Đi u trang thi t b song vì nhi u lý do mà h không này ch ng t s h n ch trong qu n lý nói chung th th c hi n đư c đ ng b vi c mua s m trang và thi u cơ ch trong ph i h p giám sát các ho t thi t b . Vi c cơ s c cán b đi h c không m t đ ng c a Chương trình SLCĐTS&SS nói riêng. chi phí và không đư c giám sát v ch t lư ng và S thi u h t này đang nh hư ng không nh t i hi u qu s d ng cán b sau đào t o s không ch t lư ng c a d ch v cung c p. Trong khi đó th t o đ ng l c đ cơ s y t đ u tư tri n khai tài li u đánh giá trên th gi i đã kh ng đ nh cung c p d ch v như d ki n. Bên c nh đó, do mu n chương trình đ t hi u qu , các d ch v không có giám sát, đánh giá năng l c đ có k siêu âm và xét nghi m sàng l c ph i có ch t ho ch h tr sau đào t o ho c đào t o ti p t c lư ng và đư c ki m soát ch t ch 12. nên có m t s cán b đư c đào t o v v n chưa H n ch này có th xu t phát t hai nguyên đ t tin đ th c hành cung c p d ch v . Như nhân. B n thân đơn v DS-KHHGĐ không có v y, m c dù Đ án đã hoàn thành ch tiêu v đào ch c năng ch đ o và năng l c giám sát đ i v i t o nhân l c song v n không đ m b o đư c đ các ho t đ ng chuyên môn k thu t c a m ng bao ph cũng như ch t lư ng c a d ch v . Do lư i các cơ s y t thu c các tuy n. Như ph n đó, Ban qu n lý Đ án cũng không th có cơ s , k t qu đã nêu, có nơi đ án tri n khai t t do thông tin đ u vào cho vi c m r ng ch tiêu ti p năng l c c a lãnh đ o Chi c c DS-KHHGĐ v i c n d ch v c a đ i tư ng hư ng l i, và vì v y vai trò tham mưu cho S Y t đ ban hành k p ho t đ ng đào t o c a Đ án s không tránh kh i th i các văn b n ch đ o. Như v y cách th c lãng phí. M c dù v n đ này m i ch phát hi n m t s huy n thu c đ a bàn nghiên c u nhưng qu n lý c a Đ án h u như ph thu c vào năng phân tích cho th y v n đ n y sinh không ch do l c cá nhân c a Ban qu n lý, mà chưa xây d ng s thi u cam k t, ch đ ng c a cơ s y t tham thành cơ ch qu n lý rõ ràng. Do đó tính b n gia Đ án mà còn là l h ng trong xây d ng cơ v ng, hi u qu c a Đ án không cao. Đ ng th i ch giám sát, đánh giá c a c Đ án, vì th s vi c thi u các qui đ nh và ch tiêu rõ ràng trong lãng phí này s là hi n tư ng ph bi n t i nhi u giám sát, đánh giá năng l c chuyên môn c a các đ a bàn khác thu c Đ án. cơ s y t trong quá trình tri n khai th c hi n Đ án không ch gây khó khăn trong qu n lý mà còn không th có đư c nh ng b ng ch ng h u ích 12 Palomaki G, Knight G, Lambert-Messerlian G. Four years' experiences with an interlaboratory comparison giúp các bên tham gia cùng ph i h p, h tr program involving first-trimester markers of Down nhau trong cung c p d ch v . Có th th y tình syndrome. Arch Pathol Lab Med 2010;134:1685-1691. tr ng này đang r t ph bi n tuy n huy n và 13 Theo đánh giá c a chính cán b cung c p d ch v tham gia nghiên c u. 26
- Sè 16/2015 Cơ ch thông tin, ph n h i và tư v n cho Ch m xã h i hóa d ch v sàng l c trư c khách hàng chưa th c s phù h p sinh và sơ sinh Cách t ch c d ch v khám lâm sàng, l y Có th đ án SLCĐTS&SS đang t p trung m u sàng l c, thông tin k t qu và tư v n k t xây d ng m ng lư i d a trên ngu n ngân sách qu sàng l c và ch n đoán trư c sinh gi a h c a Nhà nư c nên chưa chú tr ng tính liên t c th ng dân s và y t như hi n nay là chưa phù c a cung c p d ch v . Ví d đi n hình là d ch v h p, không đ m b o tính liên t c và ch t lư ng sàng l c sơ sinh. Do cơ s cung c p d ch v theo c a d ch v . Thai ph s đư c đánh giá nguy cơ h p đ ng ký k t v i Chi c c DS-KHHGĐ t nh khi ti p c n các cơ s d ch v và đư c gi i thi u nên h không th ch đ ng trong công tác h u chuy n tuy n theo các tuy n k thu t đư c qui c n.Trong nh ng năm trư c, d ch v t i cơ s đ nh trong Quy t đ nh 573/QĐ-BYT. Tr các thư ng xuyên b gián đo n và ch đư c th c hi n trư ng h p thai ph ti p c n d ch v tr c ti p khi m u gi y th m máu gót chân tr sơ sinh các Trung tâm sàng l c đ có k t qu ch n đoán đư c c p phát v t Trung tâm sàng l c. S m u cu i cùng, các k t qu sàng l c ch n đoán s đư c c p phát không đáp ng đ nhu c u s đư c tr theo h th ng chuy n g i khi thai ph d ng c a khách hàng. Các cơ s d ch v luôn ti p c n d ch v các cơ s d ch v công l p. hoàn thành ch tiêu trong th i gian ng n. Tuy C th các k thu t l y m u sinh ph m xét nhiên, khi Thông tư 20/2014/TTLT-BYT-BTC nghi m đư c th c hi n các cơ s lâm sàng qui đ nh ch có m t s đ i tư ng ưu tiên đư c nhưng Chi c c DS-KHHGĐ t nh l i là đơn v hư ng h tr c a ngân sách nhà nư c khi ti p ti p c n k t qu sàng l c, ch n đoán c a Trung c n d ch v SLCĐTS&SS l i d n t i tình tr ng tâm sàng l c và s thông báo cho đơn v y t , th a m u gi y th m và không hoàn thành ch nơi chuy n g i, cũng như thông báo k t qu qua tiêu đư c giao. Trong khi đó nhu c u sàng l c sơ h th ng ngành d c dân s đ đ n tay khách sinh c a khách hàng v n có, nhưng do B Y t hàng. Đi m y u nh t c a cách th c cung c p chưa xây d ng khung giá đ các đ a phương làm d ch v này là ngư i hư ng l i cu i cùng s cơ s tri n khai thu phí d ch v . Đi u này khi n không nh n đư c thông tin tư v n sâu. Thông cho m c đ ti p c n d ch v sàng l c sơ sinh l i thư ng khách hàng s có nhi u th c m c và b thu h p. mu n đư c tư v n khi nh n k t qu . Nhưng n u Khuy n ngh ngư i thông báo k t qu cho khách hàng không ph i là bác sĩ s n có chuyên môn sâu đ đánh - C n có đánh giá v nhu c u s d ng d ch v giá tình tr ng thai s n, hi u bi t v các k thu t SLCĐTS&SS c a c ng đ ng. V i các ho t đ ng sàng l c và ch n đoán thì s không th đáp ng TT-GD-TT mà T ng c c Dân s -KHHGĐ đã cho yêu c u tư v n c a khách hàng. Bên c nh tri n khai khi đ án sàng l c đư c m r ng t đó, cách t ch c d ch v y t thông thư ng là năm 2011, ngư i dân đã có thông tin ban đ u và d ch v khép kín, nghĩa là bác sĩ tr l i k t qu bi t đ n lo i hình d ch v này. Vì v y có th ti n cu i cùng cho khách hàng là ngư i khám lâm hành đánh giá nhu c u c a ngư i dân đ i v i sàng cũng như có trong tay m i k t qu xét d ch v SLCĐTS&SS đ làm cơ s cho ho t nghi m liên quan. Có như v y thì tư v n m i đ ng ưu tiên s p t i. N u nhu c u ngư i dân toàn di n và b n thân năng l c sàng l c c a bác chưa cao, chương trình c n đ y m nh đ u tư cho sĩ m i đư c nâng cao. các ho t đ ng TT-GD-TT đ t o nhu c u SLCĐTS&SS như là m t nhu c u CSSK trong 27
- DÂN S VÀ PHÁT TRI N c ng đ ng. N u nhu c u đã có, c n đánh giá Đ nâng cao kh năng tham gia c a các cơ s s s n sàng chi tr c a ngư i dân cho các d ch trong m ng lư i cung c p d ch v , v SLCĐTS&SS. SLCĐTS&SS c n đư c xã h i hóa, B Y t và - C n đánh giá tính s n sàng c a các cơ s các đ a phương c n xây d ng và phê duy t cung c p d ch v các tuy n, bao g m s cam khung giá cho các k thu t này. C n có đánh k t c a lãnh đ o cơ s , chu n b v ngu n nhân giá các gói d ch v đ xác đ nh d ch v nào đã l c và trang thi t b máy móc đ tránh đ u tư đ đi u ki n đ đưa vào danh m c d ch v dàn tr i và đ m b o ch t lư ng d ch v cung thư ng qui theo các tuy n năng l c. Đưa d ch c p. S l thu c vào h p đ ng ký k t không v vào danh m c b o hi m y t vì b ng ch ng ph i là m t cơ ch b n v ng đ cung c p d ch các nư c đã ch ra ti p c n d ch v tăng khi v chăm sóc s c kh e liên t c cho c ng đ ng. d ch v đư c đưa vào lo i hình d ch v thư ng qui và đư c b o hi m y t chi tr 14./. TÀI LI U THAM KH O 1. World Health Organization. 1978. Primary health care. Report of the International Conference on the Primary Health Care, Alma Ata. Geneva, Switzerland 2. Wasant P, Liammongkolkul S. Prenatal genetic screening for Down syndrome and open neural tube defects using maternal serum markers in Thai pregnant women. Southeast Asian J Trop Med Public Health 2003;34 Suppl 3:244-8. 3. TCDS-KHHGĐ. M t s đi u c n bi t v sàng l c trư c sinh và sơ sinh. Hà N i. 4. Boyd PA, Devigan C, Khoshnood B, Loane M, Garne E, Dolk H. Survey of prenatal screening policies in Europe for structural malformations and chromosome anomalies, and their impact on detection and termination rates for neural tube defects and Down's syndrome. BJOG 2008;115(6):689-96. 5. Palomaki G, Knight G, Lambert-Messerlian G. Four years' experiences with an interlaboratory comparison program involving first-trimester markers of Down syndrome. Arch Pathol Lab Med 2010;134:1685-1691. 6. Lichtenbelt K, Alizadeh B, Scheffer P, Stoutenbeek P, Schielen P, Page-Christiaens L. Trends in the utilization of invasive prenatal diagnosis in The Netherlands during 2000-2009. Prenatal di-agnosis 2011;31(8 ):765-72. 14 Lichtenbelt K, Alizadeh B, Scheffer P, Stoutenbeek P, Schielen P, Page-Christiaens L. Trends in the utilization of invasive prenatal diagnosis in The Netherlands during 2000-2009. Prenatal diagnosis 2011;31(8 ):765-72. 28
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh năm 2020
9 p | 107 | 14
-
Tổng quan tài liệu về tiếp cận phòng chống HIV/ADIS và các bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục đối với nam có quan hệ tình dục đồng giới tại Việt Nam
7 p | 139 | 10
-
Những điều Cần Biết Về Chống Nắng
4 p | 95 | 6
-
Báo cáo: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu nâng cao năng lực của các đối tác trong hoạt động truyền thông vì sự sống còn và phát triển của trẻ em
45 p | 95 | 6
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020
9 p | 47 | 6
-
Thực trạng sử dụng thuốc trên bệnh nhân trầm cảm tại Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia – Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 87 | 5
-
Chăm sóc phụ nữ mang thai, sinh đẻ của người dân tộc thiểu số và một số rào cản về tiếp cận dịch vụ y tế tại Gia Lai
5 p | 37 | 4
-
Tình trạng dinh dưỡng và chế độ nuôi dưỡng của trẻ em tiêu chảy kéo dài tại Bệnh viện nhi đồng 2
6 p | 76 | 4
-
Thực trạng tiếp cận và sử dụng các biện pháp tránh thai của bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại 8 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
7 p | 75 | 3
-
Thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản của phụ nữ người Dao tại một số xã miền núi thuộc huyện Bạch Thông, Bắc Kạn
4 p | 73 | 2
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng hóa chất diệt côn trùng trong gia đình của người dân Thành phố Bắc Giang, năm 2017
6 p | 42 | 1
-
Về sự phân tầng xã hội trong chăm sóc sức khỏe người dân
6 p | 47 | 1
-
Sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân CHILILAB năm 2011: Thực trạng và một số đề xuất
7 p | 53 | 1
-
Tiếp cận chương trình can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV của phụ nữ mại dâm tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
7 p | 60 | 1
-
Tiếp cận phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội, ca lâm sàng
6 p | 8 | 1
-
Kiến thức - thái độ - thực hành về ô nhiễm không khí của sinh viên trường Đại học Thăng Long và thực trạng tiếp cận thông tin về ô nhiễm không khí qua các kênh truyền thông năm 2020
8 p | 3 | 1
-
Thực trạng sử dụng bao cao su và một số yếu tố liên quan ở nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
9 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn