Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Tân Dân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
lượt xem 0
download
Nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) tại xã Tân Dân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sau sáp nhập. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn 342 hộ dân tại địa phương để đánh giá thực trạng công tác cấp GCNQSDĐ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Tân Dân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
- Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 1/2022 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TÂN DÂN, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH Nguyễn Thị Thùy Dung1,* 1 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An, *Email: Nguyenthuydung118@gmail.com Tóm tắt: Nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) tại xã Tân Dân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sau sáp nhập. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp điều tra, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn 342 hộ dân tại địa phương để đánh giá thực trạng công tác cấp GCNQSDĐ. Nghiên cứu chỉ ra rằng công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã là hiệu quả, tích cực được người dân đánh giá ở mức độ cao. Nghiên cứu đã đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã. Từ khóa: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Luật Đất đai, Sáp nhập, Xã Tân Dân. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thu thập các tài liệu, số liệu về điều Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng dụng đất được các cấp, ngành tập trung thực sử dụng các đất, tình hình cấp GCNQSDĐ, hiện thường xuyên, liên tục để thực hiện các hồ sơ địa chính về công tác cấp GCNQSDĐ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Đức Thọ, Tuy nhiên, việc thực hiện cấp GCNQSDĐ tỉnh Hà Tĩnh. còn gặp một số khó khăn về tranh chấp, xác 2.2. Thu thập số liệu sơ cấp định nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng biến động thông tin đối tượng sử dụng đất, thông Thu thập số liệu sơ cấp từ phỏng vấn tin thửa đất của các địa phương… Nguyên hộ theo phương pháp sử dụng phiếu điều nhân chủ yếu là do thông tin về việc quản tra nhanh, nhằm thu thập ý kiến của người lý sử dụng đất chưa được cập nhật đầy đủ, dân trên địa bàn về sự hài lòng tình hình cấp gây khó khăn trong việc xây dựng cơ sở GCNQSDĐ. Việc điều tra tiến hành tại xã dữ liệu đất đai phục vụ cho công tác cấp với tổng cộng 342 phiếu. Cỡ mẫu điều tra GCNQSDĐ. Đặc biệt đối với những địa được xác theo công thức Yamane (1973): phương sau khi sáp nhập như xã Tân Dân, N n= huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh thì gặp rất 1 + N .e 2 Trong đó: nhiều khó khăn về biến động cơ sở dữ liệu đất đai… Do đó, cần nghiên cứu thực trạng N: Tổng số hộ trong địa bàn xã; và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác cấp n: Số phiếu điều tra; e: Mức ý nghĩa (độ GCNQSDĐ đối với xã Tân Dân. tin cậy ước lượng 95%, e = 0,05). 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tổng số hộ trong xã là 2358 hộ, số phiếu 2.1. Thu thập số liệu thứ cấp cần thiết là 342 phiếu. 97
- Trường Đại học Kinh tế Nghệ An Bao gồm các nội dung: sự hài lòng về mức độ đánh giá: rất tốt: >= 4,20; tốt: từ 3,40 tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đến 4,19; trung bình: từ 2,60 đến 3,39; yếu từ đất; Quy trình thủ tục cấp GCNQSDĐ và 1,80 đến
- Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 1/2022 Bảng 2. Biến động đất nông nghiệp trong giai đoạn 2019-20121 Diện tích Diện tích Biến động TT Mục đích sử dụng Ký hiệu năm 2021 năm 2019 2021-2019 (ha) (ha) (ha) Tổng diện tích đất nông nghiệp NNP 1.247,22 1.265,9 -18,68 1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 921,64 936,71 -15,07 1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 675,46 683,61 -8,15 1.1.1 Đất trồng lúa LUA 601,97 610,57 -8,60 1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 73,49 73,04 0,45 1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 246,18 253,1 -6,92 2 Đất lâm nghiệp LNP 285,09 303 -17,91 3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 12,95 11,53 1,42 4 Đất làm muối LMU 5 Đất nông nghiệp khác NKH 27,54 14,65 12,89 Nguồn: UBND xã Tân Dân (2020; 2022) - Biến động trong nhóm đất phi nông các diện tích đất ở trước 18/12/1980 và đất ở nghiệp: Giai đoạn 2019 - 2021 đất phi nông tái định cư các hộ dân để thực hiện các dự án nghiệp đã có sự biến động mạnh, diện tích phát triển kinh tế. Đất có mục đích công cộng tăng chủ yếu là đất ở tăng 7,02 ha và đất có tăng do thực hiện các dự án đất giao thông và mục đích công cộng tăng 11,29 ha (bảng 3). công trình thủy lợi. Nguyên nhân tăng đất ở là do công nhận lại Bảng 3. Biến động đất phi nông nghiệp trong giai đoạn 2019-2021 Diện tích Diện tích năm Biến động TT Mục đích sử dụng Ký hiệu năm 2021 2019 2021-2019 (ha) (ha) (ha) Tổng diện tích đất phi nông nghiệp PNN 413,39 427,13 -13,74 1 Đất ở OCT 81,39 74,37 7,02 1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 81,39 74,37 7,02 2 Đất chuyên dùng CDG 259,86 282,99 -23,13 2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình SN CTS 10,08 5,77 4,31 2.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 4,33 43,07 -38,74 2.3 Đất có mục đích công cộng CCC 245,45 234,16 11,29 3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 7,08 5,24 1,84 4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, NHT NTD 22,38 21,71 0,67 5 Đất sông suối và mặt nước CD SMN 42,38 42,82 -0,44 6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,31 0,31 Nguồn: UBND xã Tân Dân (2020; 2022) 99
- Trường Đại học Kinh tế Nghệ An 3.2. Khái quát đặc điểm chính về công đồ địa chính còn rất hạn chế, đã ảnh hưởng tác quản lý đất đai xã Tân Dân, huyện Đức nhiều đến việc xác định cơ sở dữ liệu cho Thọ, tỉnh Hà Tĩnh công tác cấp GCNQSDĐ sau khi sáp nhập. - Về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo khi thu hồi đất giải phóng mặt bằng (GPMB): trong quản lý và sử dụng đất đai: Do không có Trên địa bàn xã có các dự án, cụm công nghiệp cơ sở dữ liệu đất đai đầy đủ để tiến hành cung Đức Thọ, Công trình Thủy lợi Ngàn Trươi - cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án nhân dân và Cẩm Trang, công trình đường trục xã 04…, các cấp có thẩm quyền nên việc giải quyết tranh thực hiện công tác thu hồi đất để GPMB. Để chấp về đất đai gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, UBND khiếu nại, tố cáo, tranh chấp quyền sử dụng đất, xã đã phối hợp với các bên có liên quan để thực sử dụng đất trái phép, lần chiếm đất đai xảy ra hiện nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định thường xuyên và chưa có dấu hiệu dừng lại. cư cho các hộ dân nằm trong khu vực bị thu 3.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận hồi đất. Quy trình công tác thu hồi GPMB thực quyền sử dụng đất xã Tân Dân, huyện hiện đúng theo quy định của pháp luật và có sự Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, thôn xóm vận động nhân dân hiến đất. Biến động về mục đích 3.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất được cập nhật đầy đủ và kịp thời quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Tân hoàn thiện hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ Dân, huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh cho các hộ bị thu hồi đất. Kết quả thống kế tại bảng 4 cho thấy: - Về công tác giao đất, cấp GCNQSDĐ: số lượng thửa đất cấp GCNQSDĐ mới xã đang tiến hành kiểm tra đo đạc lại vùng đạt 90/132 thửa đăng ký; số lượng cấp đổi quy hoạch để rà soát việc giao đất đúng GCNQSDĐ đạt 7.975/8.068 thửa đăng ký. đối tượng, diện tích và đối chiếu thực địa Như vậy, công tác cấp GCNQSDĐ tại địa để cắm mốc giáp ranh. Kê khai danh sách bàn xã chủ yếu là cấp đổi, đây là đặc trưng giao đất trái thẩm quyền gửi Phòng Tài cơ bản của xã sau khi sáp nhập, khi các thông nguyên & Môi trường huyện để có hướng tin về thửa đất thay đổi, nên nhu cầu cấp đổi giải quyết. Hoàn thiện hồ sơ chuyển quyền của người dân tăng cao. sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai; hồ Qua điều tra nghiên cứu cho thấy số sơ cấp đổi GCNQSDĐ. Việc kê khai hồ sơ lượng thửa đất chưa được cấp đổi còn 93 cấp GCNQSDĐ của một số hộ gia đình cá thửa, số hồ sơ đã đăng ký lần đầu nhưng nhân còn thiếu nhiều hồ sơ, các giấy tờ về chưa được cấp mới là 42 thửa, nguyên nhân quyền sử dụng đất bị mất mát, hư hỏng nhiều do đang bổ sung giấy tờ, đang yêu cầu đo đạc gây khó khăn cho việc quản lý và tổ chức xét lại, do trang chấp, cụ thể: có 18 hồ sơ tranh duyệt của UBND xã, việc cấp đổi tăng diện chấp, 8 hồ sơ thay đổi diện tích cần đo đạc lại, tích, đăng ký cấp GCNQSDĐ lần đầu còn 8 trường hợp vi phạp pháp luật về đất đai, còn nhiều thủ tục hồ sơ có liên quan nên gây khó lại là do chưa đủ các giấy tờ để…Đối với các khăn cho người dân và UBND xã triển khai hộ gia đình, cá nhân còn tồn đọng 135 hồ sơ thực hiện. Đặc biệt, xã Đức Long trước khi cấp GCNQSDĐ trong đó 44 hồ sơ liên quan sát nhập thì chất lượng đo đạc thành lập bản đến cấp GCNQSDĐ nông nghiệp, 91 hồ sơ 100
- Bảng 4. Kết quả đăng ký, cấp GCNQSDĐ của xã Tân Dân đến năm 2021 Đăng ký, cấp GCN Tổng số Đăng ký, cấp GCN theo bản đồ địa chính Diện tích thửa trên TT Thôn tự nhiên địa bàn Kết quả đăng ký Kết quả cấp GCN (ha) (thửa) Đăng ký lần đầu Đăng ký cấp đổi GCN Cấp GCN lần đầu Cấp đổi GCN Diện tích Diện tích Diện tích Diện tích Thửa Thửa Thửa Thửa (ha) (ha) (ha) (ha) 1 Phượng Thành 63,8 865 11 0,7 793 59,4 11 0,7 782 58,7 2 Long Lập 65,2 732 5 0,2 678 61,7 1 0,1 673 61,2 3 Lộc Phúc 78,3 1.013 8 1,0 912 71,3 7 0,8 894 69,8 101 4 Long Sơn 97,6 1.099 4 0,6 958 84,3 1 0,0 936 80,8 5 Đồng Vịnh 109,0 1.109 - - 1.056 10,6 - - 1.032 104,0 6 Thịnh Cường 57,6 692 1 0,1 541 49,7 1 0,1 540 49,6 7 Cầu Đôi 4,4 179 - - 36 11,4 - - 24 0,5 8 Tân Xuyên 63,6 528 8 0,3 520 50,4 3 0,1 520 49,8 9 Tân Mỹ 192,7 796 12 0,7 784 80,4 9 0,6 784 80,3 10 Đồng Hoà 78,8 503 25 1,6 478 46,4 23 1,5 478 46,3 11 Trẫm Bàng 225,8 594 14 1,3 580 80,7 11 0,8 580 80,1 12 Tân Tiến 162,1 776 44 5,9 732 88,8 23 2,7 732 85,6 Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 1/2022 Tổng cộng 1.199,0 8.886 132 12,4 8.068 695,0 90 7,4 7.975 766,8
- Trường Đại học Kinh tế Nghệ An đất ở và đất vườn liền kề. Đối với các tổ chức 3.3.2. Đánh giá của người dân về công chưa kê khai để được cấp giấy, diện tích chưa tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định cụ thể bởi chủ yếu nhận đất từ tại địa phương đất tập thể và nhân dân hiến đất để xây dựng quản lý và sử dụng chưa được trích đo địa Kết quả khảo sát ý kiến của các hộ dân chính theo quy định, đang có tranh chấp, chồng đối với công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Tân lấn đất với nhân dân chưa được giải quyết. Dân được đánh giá như sau: Bảng 5. Đánh giá của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Tân Dân Quy trình thủ tục cấp Sự hài lòng việc triển GCNQSDĐ và thời Trọng khai cấp GCNQSDĐ TT Mức độ đánh giá gian thực hiện số Tỷ lệ Tỷ lệ Số hộ (hộ) Số hộ (hộ) (%) (%) 1 Rất tốt 5 95 27.8 40 11,70 2 Tốt 4 85 24.9 60 17,54 3 Bình thường 3 60 17.5 200 58,48 4 Yếu 2 70 20.5 30 8,77 5 Rất yếu 1 32 9.4 12 3,51 Tổng 342 100 342 100 Trung bình chung 3,41 3,25 - Đánh giá mức độ hài lòng của người đẩy nhanh tiến độ, thời gian cấp GCNQSDĐ. dân: đánh giá mức độ hài lòng của dân đối 3.4. Đánh giá chung về công tác cấp với công tác cấp GCNQSDĐ tại xã ở mức Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên độ mạnh (giá trị bình quân chung đánh giá địa bàn xã Tân Dân 3,41). Điều này dễ dàng nhận thấy người dân đánh giá tốt quá trình triển khai cấp 3.4.1. Thuận lợi GCNQSDĐ tại đia phương, cán bộ và chính Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đã ban quyền đã có nhiều cố găng để thực hiện hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng được các quyền và nghĩa vụ của người dân dẫn chi tiết, cụ thể giúp cho công tác quản lý đối với quản lý sử dụng đất. đất đai nói chung và công tác cấp GCNQSDĐ - Đánh giá về quy trình thủ tục cấp nói riêng ngày càng có hiệu quả thay vì chỉ GCNQSDĐ và thời gian thực hiện: kết quả đơn thuần ra sức tuyên truyền, vận động qua xử lý số liệu cho thấy (giá trị bình quân chung thông tin đại chúng. đánh giá là 3,25), người dân đánh giá ở mức độ trung bình, điều này cho thấy người dân rất Ủy ban nhân dân xã Tân Dân đã quan mong cần điều chỉnh lại quy trình cũng như tâm đến công tác cấp GCNQSDĐ rất toàn 102
- Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 1/2022 diện, từ việc lập kế hoạch, giao chỉ tiêu, Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng đến việc tổ chức thực hiện, theo sát tiến độ dẫn để phát hiện và giải quyết những khó hàng năm, không ngừng bồi dưỡng kiến thức khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nghiệp vụ cho cán bộ chuyên môn và đầu tư kịp thời giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố các trang thiết bị cần thiết để phục vụ công cáo về đất đai trên địa bàn. tác cấp GCNQSDĐ một cách tốt nhất. Thực hiện đo đạc cắm mốc các vùng 3.4.2. Khó khăn đã quy hoạch để quản lý, lập phương án để giải quyết cho các hộ dân bị thiếu đất sau Tình trạng khiếu nại, tố cáo, tranh chấp khi đã được giao đất tại thực địa như ở vùng quyền sử dụng đất, sử dụng đất trái phép, lần quy hoạch Giếng Làng thôn Thịnh Cường, chiếm đất đai xảy ra thường xuyên và chưa Cửa Trạng thôn Long Sơn, vùng quy hoạch có dấu hiệu dừng lại. C377 thôn Lộc Phúc… để đề xuất phương án Việc kê khai hồ sơ cấp GCNQSDĐ của quy hoạch đất ở do thiếu đất; Tiến hành quy một số hộ gia đình cá nhân còn thiếu giấy tờ, hoạch chi tiết đất ở tại thôn Thịnh Cường. do bị mất hoặc hư hỏng, việc cấp đổi tăng Phối hợp thu hồi đất phục vụ các dựa án trên diện tích, đăng ký cấp GCNQSDĐ lần đầu địa bàn xã và quy hoạch đất phục vụ đấu giá còn nhiều thủ tục hành chính gây khó khăn đất để tăng thu ngân sách. cho người dân và UBND xã thực hiện. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ cho công trong công tác cấp GCNQSDĐ. Tăng cường tác cấp GCNQSDĐ chưa đầy đủ. Nhất là công đào tạo, mở các lớp tập huấn để nâng cao tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính thuộc trình độ, hiểu biết, cập nhật kịp thời hệ thống các xóm của xã Đức Long trước khi sáp nhập. pháp luật, thông tin liên quan đến việc cấp Khối lượng công việc sau khi sáp nhập GCNQSDĐ cho cán bộ địa chính. xã là rất lớn nhưng đội ngũ cán bộ mỏng, Đề xuất UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ còn hạn chế, chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi do phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ nên ảnh nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và UBND hưởng nhiều đến thời gian học tập nâng cao cấp xã tập trung cao thực hiện việc lập hồ sơ, trình độ chuyên môn của cán bộ. xét duyệt, xử lý dứt điểm đối với các trường 3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác hợp chưa được cấp GCNQSDĐ trên địa bàn. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 4. KẾT LUẬN trên địa bàn xã Tân Dân Đến 31/12/2021 trên địa bàn xã Tân Dân Xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai, tiến đã cấp mới GCNQSDĐ được 90/132 thửa đăng hành kê khai, cấp giấy xử lý các hồ sơ tồn ký; cấp đổi GCNQSDĐ được 7.975/8.068 đọng các hồ sơ có đủ điều kiện cấp giấy theo thửa đăng ký, công tác cấp GCNQSDĐ tại địa quy định tiếp tục thực hiện, tuyên truyền vận bàn xã chủ yếu là cấp đổi, đây là đặc trưng cơ động nhân dân thực hiện các quyền và nghĩa bản của xã sau khi sáp nhập. Số lượng thửa vụ của người sử dụng đất theo quy định; Sửa đất chưa được cấp đổi còn 93 thửa, số hồ sơ đã đổi, bổ sung các quy định về cấp GCNQSDĐ đăng ký lần đầu nhưng chưa được cấp mới là đảm bảo đồng bộ. 42 thửa. Nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trên 103
- Trường Đại học Kinh tế Nghệ An là do thiếu giấy tờ, do trang chấp hoặc do biến đánh giá về quy trình thủ tục cấp GCNQSDĐ động thông tin về diện tích, về chủ sử dụng và thời gian thực hiện ở mức độ trung bình sau khi sáp nhập. (giá trị bình quân chung đánh giá là 3,25). Mức độ hài lòng của dân đối với công Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ tại xã ở mức độ cao (giá tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trị bình quân chung đánh giá 3,41). Mức độ trên địa bàn xã Tân Dân. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. 2. Likert R. (1932). A Technique for the Measurement of Attitudes, Archives of Psychology, Vol. 140, No. 55. New York University, USA. 3. Quốc hội (2013). Luật Đất đai năm 2013, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 4. UBND xã Tân Dân (2022). Báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2021. 5. UBND xã Tân Dân (2020). Báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2019. 6. UBND xã Tân Dân (2022). Báo cáo về công tác quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2021 nhiệm vụ năm 2022. SUMMARY THE SITUATION AND SOME SOLUTIONS TO COMPLETE THE WORK OF GRANT OF LURDER CERTIFICATION IN A NEW MERGING COMMUNE Nguyễn Thị Thùy Dung1 1 NgheAn University of Economics Research on the reality of granting certificates of land use right in Tan Dan commune, Duc Tho district, Ha Tinh province after the merger. The study was conducted to assess the current status of the process of granting certificates of land use right. By investigating, comparing, analyzing secondary data, and interviewing 342 households in the site, the study was conducted to access the current status of granting certificates of land use right. The findings have shown that the process of granting certificates of land use right in Tan Dan commune was effective and positive, which is highly appreciated by the local people. The study has proposed solutions to improve the issue of granting certificates of land use right in the commune. Keywords: Certificate of land use right; Land Law, Merger, Tan Dan Commune. 104
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu 4 Kinh tế Việt Nam: Nhận xét về thực trạng Du Lịch Việt Nam
3 p | 938 | 291
-
Quản lý nhà nước về Thị trường bất động sản ở Việt Nam.
7 p | 484 | 123
-
Một số thủ tục hành chính XDCB
4 p | 304 | 78
-
Tăng cường vai trò của nhà nước đối với xã hội hóa giáo dục mầm non và phổ cập ngoài công lập - ThS. Đặng Thị Minh
5 p | 253 | 41
-
Quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam: Thực trạng và một số yêu cầu, giải pháp hoàn thiện
16 p | 193 | 40
-
Tình hình nhập siêu của Việt Nam và các biện pháp khắc phục
13 p | 159 | 31
-
Một số giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý trong bộ máy hành chính nhà nước - TS. Ngô Thành Can
5 p | 183 | 26
-
báo cáo: Thực trạng và giải pháp ngành chế biến thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
19 p | 106 | 13
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương - Chuyên đề 21: Quản lý nhà nước về khoa học - công nghệ, tài nguyên và môi trường
11 p | 109 | 12
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương - Chuyên đề 11: Quản lý văn bản
12 p | 96 | 11
-
Bài giảng Thủ tục phá sản
17 p | 179 | 10
-
Bài giảng Vai trò giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Hội đồng nhân dân
15 p | 99 | 10
-
Bài giảng Thực trạng triển khai và phát triển hệ thống giao thông thông minh tại Hà Nội
21 p | 48 | 8
-
Vấn đề quy hoạch các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay
5 p | 106 | 5
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự - Chuyên đề 21: Quản lý nhà nước về khoa học - công nghệ, tài nguyên và môi trường
11 p | 46 | 5
-
Phát triển sản xuất nông nghiệp khu vực nông thôn vùng trung du và miền núi phía bắc Việt Nam trong thời kỳ 4.0
9 p | 92 | 4
-
Đề cương chi tiết môn học: Phương pháp nghiên cứu kinh tế xã hội
6 p | 89 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn