Thuyết trình: Cổ phiếu ưu đãi của công ty con, lãi hợp nhất trên cổ phiếu và chi phí thuế TNDN hợp nhất
lượt xem 24
download
Thuyết trình: Cổ phiếu ưu đãi của công ty con, lãi hợp nhất trên cổ phiếu và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hợp nhất nêu công ty con với cổ phiếu ưu đãi, công ty mẹ và lãi hợp nhất trên cổ phiếu, kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp hợp nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Cổ phiếu ưu đãi của công ty con, lãi hợp nhất trên cổ phiếu và chi phí thuế TNDN hợp nhất
- ĐỀ TÀI: CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỦA CÔNG TY CON, LÃI HỢP NHẤT TRÊN CỔ PHIẾU VÀ CHI PHÍ THUẾ TNDN HỢP NHẤT Nhóm 8 – KTKT – K21 đêm
- Danh sách nhóm 1. Trần Thị Kim Cường 2. Trương Thị Hạnh Dung 3. Phạm Vũ Thúy Hằng 4. Nguyễn Thị Thanh Tâm 5. Nguyễn Thị Mộng Thơ 6. Trần Thị Trang 7. Lâm Thị Thu Vân
- Nội dung chính 1 3 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi 2 Công ty mẹ và lãi hợp nhất trên cổ phiếu 3 Kế toán chi phí thuế TNDN các dn hợp nhất
- Phần I: CÔNG TY CON VỚI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
- Nội dung Phần I 2. Phương 1. Tổng quan pháp kế toán về công ty con trong các với cổ phiếu trường hợp cụ ưu đãi lưu thể: hành 2.1. CTC với CPUĐ không giữ bởi CT mẹ 2.2. CTC với CPUĐ được giữ bởi CT mẹ
- 1. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi lưu hành • Cổ phiếu ưu đãi thường có các quyền ưu tiên trong thanh khoản và thường có thể thu hồi theo các mức giá cao hơn mệnh giá hay giá trị thanh lý. • Thu nhập thuần của một công ty có đầu tư cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành sẽ được phân chia đầu tiên cho các cổ đông năm giữ cổ phiếu ưu đãi căn cứ trên thỏa thuận về cổ phiếu ưu đãi, và số còn lại thì phân bổ cho cổ đông thường. • Tương tự, vốn chủ sở hữu của một công ty được đầu tư cho cổ đông ưu đãi dựa trên thỏa thuận về cổ phiếu ưu đãi, sau đó phân bổ phần còn lại cho cổ đông thường.
- 1. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi lưu hành • Khi cổ phiếu ưu đãi có một giá thanh lý hay giá hoàn lại, số này được dùng để phân bổ vốn chủ sở hữu của công ty con cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi. • Bất cứ khoản cổ tức nào trong nợ cổ tức ưu tiên tích lũy phải được gồm trong vốn phân bổ cho cổ đông năm giữ cổ phiếu ưu đãi. • Đối với cổ phiếu ưu đãi không tham gia chia lời, phân bổ thu nhập cho cổ đông ưu đãi trên cơ sở tỷ lệ ưu đãi hoặc giá trị ưu đãi. • Phân bổ thu nhập cho cổ phiếu ưu đãi không tích lũy, không tham gia chia lời chỉ khi nếu cổ tức được công bố và chỉ trong giá trị cổ tức công bố.
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : • Ngày 1/1/2012 Công ty A mua 90% cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty B với giá là $396.000. Cho biết vốn cổ đông của công ty con B vào này 31/12/2011 như sau: Cổ phiếu ưu đãi (Mệnh giá $100; giá thu hồi $100.000 $105, cổ tức $10; tích lũy, k chia lời) Cổ phiếu thường, mệnh giá $100 $200.000 Vốn góp khác $40.000 Doanh lợi giữ lại $160.000 Tổng vốn cổ đông $500.000
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : • Trong năm 2012, công ty con B báo cáo lợi tức ròng đạt được là $50.000 và trả cổ tức là $30.000 ($20.000 cho cổ phiếu thường và $10.000 cho cổ phiếu ưu đãi). Tài sản và nợ phải trả của B được báo cáo tại GTHL bằng GTSS khi A mua B. • Ngày 31/12/2011 vốn cổ đông của công ty con B được phân chia cụ thể cho cổ đông ưu đãi và cổ đông thường: Vốn cổ đông của B $500.000 Trừ: Vốn cổ đông ưu đãi (1000cp*105$/cp) ($105.000) Vốn cổ đông thường $395.000
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : • Phần chênh lệch giữa giá mua khoản đầu tư với giá trị hợp lý của tài sản mua về chính là lợi thế thương mại (phân bổ đều trong 10 năm). Giá mua khoản đầu tư $440.000 Giá trị hợp lý của tài sản mua (90%x$395.000) ($395.000) Lợi thế thương mại $45.000 • Lợi tức ròng của công ty con B là 50.000$ được phân bổ cho cổ phiếu ưu đãi $10.000 (1000cp*$10/cp) và cho cổ phiếu thường $40.000
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : • Các bút toán ghi nhận khoản đầu tư của công ty A vào công ty B: Ngày 1/1/2012 Đầu tư vào B (thường) $396.000 Tiền mặt $396.000 Vào sổ mua 90% cổ phiếu thường của B Trong năm 2012 Tiền mặt $18.000 Đầu tư vào B (thường) $18.000 Giảm đầu tư vào B vì cổ tức nhận được ($20.000x90%) Ngày 31/12/2012 Đầu tư vào B (thường) $36.000 Lợi tức từ công ty con B $36.000 Vào sổ vốn trong lợi tức của B trừ khấu trừ LTTMại ($40.000x90%)
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : • Các bút toán điều chỉnh & loại trừ khi lập BCTC HN năm 2012 Cổ phiếu ưu đãi $100.000 Lợi nhuận giữ lại $5.000 Lợi ích cổ đông thiểu số - ưu đãi $105.000 Tái xếp loại vốn cổ đông ưu tiên thành cổ quyền thiểu số Thu nhập từ công ty con B ($40.000x90%) $36.000 Cổ tức – cp thường($20.000x90%) $18.000 Đầu tư vào B – cp thường $18.000 Loại trừ lợi tức và cổ tức nhận được từ B trong năm 2012, điều chỉnh giảm khoản đầu tư vào B tương ứng
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : Vốn cổ phần thường $200.000 Thặng dư vốn cổ phần $40.000 Lợi nhuận giữ lại ($160.000-$5.000) $155.000 LTTM $40.500 Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $396.000 Lợi ích cổ đông thiểu số - thường ($395.000x10 $39.500 Loại trừ đầu tư vào cp thường của B & vốn thường của B vào 1/1/N Thu nhập của CĐTS ($40.000x10%) $4.000 Lợi ích CĐTS – cp thường $2.000 Cổ tức – cổ phiếu thường $2.000 Tách lợi ích cổ đông thiểu số- cp thường tại ngày 31/12/2012(thu nhập $40.000 nhưng chia cổ tức $20.000)
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : Thu nhập CĐTS – ưu đãi $10.000 Cổ tức – ưu đãi $10.000 • Trong Báo cáo tài chính hợp nhất của A và B năm 2012, vốn chủ sở hữu của công ty B vào ngày 31/12/2012 được tách cho cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường như sau: Tổng vốn chủ sở hữu $520.000 Trừ:Vốn CSH ưu đãi (1.000cpx$105 giá thu hồi 1cp) ($105.000) Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $415.000
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : Lợi ích cổ đông thiểu số trong B vào ngày 31/12/2012 bao gồm: 100% vốn chủ sở hữu ưu đãi, 10% vốn chủ sở hữu cp thường và 10% LTTM = 105.000$*100%+415.000*10%+4.500= 151.000$. Thu nhập của cổ đông thiểu số trong B vào ngày 31/12/2012 bao gồm: 100% thu nhập của cổ phiếu ưu đãi và 10% thu nhập từ cổ phiếu thường : = 10.000$*100% + 40.000*10% = 14.000$
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty mẹ : Xem file Phụ lục 1: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty mẹ: a) Phương pháp thanh lý suy định Vào 1/1/2014, A mua 800 cổ phiếu ưu đãi của B (80% cổ phiếu ưu đãi) với $100 mỗi cỗ phiếu, với giá $80.000. Giá trị sổ sách của 800 cổ phiếu ưu đãi $92.000 ($115.000 x 80%). A vào sổ khoản đầu tư này như sau: – Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $80.000 Tiền $80.000 Vào sổ mua 80% cổ phiếu ưu đãi của B (800cp*$100/cp) – Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $12.000 Thặng dư vốn cổ phần $12.000 Điều chỉnh thặng dư cổ phần để phản ánh thanh lý suy định ($92.000- $80.000)
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty mẹ: B báo cáo thu nhập thuần năm 2014 là $20.000, nhưng không chia cổ tức. A ghi nhận như sau: – Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $8.000 Thu nhập từ cổ phiếu ưu đãi $8.000 Vào sổ 80% lợi tức dành cho cổ phiếu ưu đãi của B (800cp*$10/cp) – Đầu tư vào B-cp thường $9.000 Thu nhập từ cổ phiếu thường của B $9.000 Vào sổ 90% lợi tức B dành cho cp thường trừ khấu trừ LTTMại (($20.000-$10.000)x90%)
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty mẹ: Vốn chủ sở hữu của B, ngày 31/12/2014: Tổng vốn chủ sở hữu ($480.000 vào 1/1/2014 +$20.000 thu nhập thuần năm $500.000 2014) Trừ: vốn chủ sở hữu cổ phiếu ưu đãi (1000cpx($105 giá thu hồi + $20 nợ cổ tức) $125.000 Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $375.000 Khoản đầu tư của A, ngày 31/12/2014: Đầu tư vào B - cp ưu đãi ($125.000 vốn ưu đãix80%) $100.000 Đầu tư vào B – cổ phiếu thườ ng ($375.000 vốn cổ phiếu thường x 90% + $378.000 $45.000 Lợi thế thương mại x 90%)
- 2. Phương pháp kế toán trong các trường hợp cụ thể 2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty mẹ: Các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC HN năm 2014: Thu nhập từ cổ phiếu ưu đãi của B ($10.000x80%) $8.000 Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $8.000 Giảm đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của B tương ứng với thu nhập được phân bổ Cổ phiếu ưu đãi - B (mệnh giá) $100.000 Lợi nhuận giữ lại-B $15.000 (1000cpx($10 nợ cổ tức+$5 chênh lệch giá thu hồi và mệnh giá 1cp) Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi (80%) $92.000 Lợi ích CĐTS trong cổ phiếu ưu đãi của B(20%) $23.000 Loại trừ đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của B và tách lợi ích CĐTS vào ngày 1/1/2014
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết trình nhóm đề tài : CÔNG TY CỔ PHẦN
40 p | 478 | 75
-
Đề tài: Dự báo bán hàng trong DNTM
14 p | 196 | 62
-
Bài thuyết trình Thị trường tài chính: Cổ phiếu và thị trường cổ phiếu
22 p | 181 | 27
-
Tiểu luận: Góc nhìn đầu tư cổ phiếu ngành ngân hàng năm 2023
43 p | 21 | 14
-
Chủ đề thảo luận: Nguồn vốn phát hành cổ phiếu
11 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn