intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Quản trị sản phẩm tài chính phái sinh và hoạt động kinh doanh ngân hàng

Chia sẻ: Dshgfdcxgh Dshgfdcxgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

106
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Quản trị sản phẩm tài chính phái sinh và hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm trình bày về tổng quan về quản trị sản phẩm tài chính phái sinh, ví dụ về quản trị sản phẩm tài chính phái sinh, Banc one và Vietcombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Quản trị sản phẩm tài chính phái sinh và hoạt động kinh doanh ngân hàng

  1. QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG NHÓM 10 NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA : 09 1
  2. NỘI DUNG  1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH PHÁI SINH  2. VÍ DỤ VỀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH PHÁI SINH 2.1 BANC ONE 2.2 VIETCOMBANK 2
  3.  1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH PHÁI SINH 3
  4. 6 LOẠI RỦI RO CHÍNH TÍN DỤNG THANH KHOẢN THỊ TRƯỜNG LÃI SUẤ T THU NHẬP P HÁ SẢN
  5. RỦI RO LÃI SUẤT IS GAP = ISA - ISL IS GAP Khe hở nhạy cảm lãi suất ISA Tài sản nhạy cảm lãi suất ISL Nợ nhạy cảm lãi suất
  6.  NHẠY CẢM LÃI SUẤT IS GAP >0 , NẾU LS GiẢM, NIM – TỈ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN GiẢM -- RỦI RO  NHẠY CẢM NỢ  IS GAP>0, NẾU LS TĂNG, NIM – TỈ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN GiẢM -- RỦI RO 6
  7. Sử dụng công cụ phái sinh để quản trị rủi ro lãi suất 7
  8. FUTURE  ĐỊNH NGHĨA: - HĐTL là một thỏa thuận mua hay bán một loại chứng khoán (hay những công cụ tài chính) cụ thể tại một thời điểm ấn định trong tương lai theo mức giá được xác định trước. Giá trị thị trường của HĐTL thay đổi hàng ngày. - HĐTL được giao dịch tại các sở giao dịch chính thức
  9. FUTURE  MỤC ĐÍCH: - Chuyển rủi ro lãi suất từ nhà đầu tư không ưa thích rủi ro những người sẵn sàng chấp nhận và hy vọng kiếm được lợi nhuận từ chính những rủi ro này. - Bảo toàn lợi nhuận và chi phí của các khoản tín dụng, tiền gửi, tiền vay trên thị trường tiền tệ. 10
  10. FUTURE Bảo hiểm rủi ro lãi suất bằng hợp đồng tương lai  NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÔNG THẾ ĐOẢN  NH có IS GAP0, khi LS giảm thì NH cần: - Giao dịch đầu tiên: mua hợp đồng tương lai do dự tính lãi suất giảm; sau đó bán các hợp đồng quy mô tương tự. - Mục tiêu: hạn chế sự sụt giảm thu nhập dự tính từ các khoản tín dụng và từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  11. FUTURE  Ví dụ: Hạn chế chi phí tiền gửi bằng một HĐTL  NH dự tính lãi suất tiền gửi (LSTG) tăng 0,5% trong 3 tháng tới, làm giảm sút lợi nhuận cận biên của ngân hàng.  Nếu NH muốn có 100 triệu USD tiền gửi trong 90 ngày tới, với LSTG hiện tại là 10%  Tổn thất lợi nhuận tiềm năng do chi phí trả lãi tiền gửi tăng thêm = 100*(90/360)*(10,5%-10%)= 125.000USD
  12. -Giải pháp: Hiện tại: bán 100 HĐTL tín phiếu kho bạc, thời hạn 90 ngày, LS 8,88% → giá trị thị trường của 100 hợp đồng là 91.125.000 USD. Sau 90 ngày, mua lại 100 HĐ vói LS 9% → giá trị 91.000 USD → lợi nhuận là 125.000 USD. Kết quả: Chi phí tiền gửi tăng thêm được bù đắp bởi khoản thu nhập từ các HĐTL 13
  13. HỢ P Đ Ồ NG Q U Y Ề N L Ã I S U Ấ T:  Hợp đồng này cho phép người nắm giữ chứng khoán :  (1) bán chứng khoán cho một nhà đầu tư khác tại một mức giá định trước vào ngày đáo hạn của hợp đồng  (2) mua chứng khoán từ một nhà đầu tư khác tại mức giá định sẵn vào ngày đáo hạn của hợp đồng
  14. HỢ P ĐỒNG QUYỀN LÃI SUẤT:  + QUYỀN BÁN: người bán quyền phải sẵn sàng mua chứng khoán từ người mua quyền nếu bên mua thực hiện quyền + QUYỀN MUA: người bán quyền phải sẵn sàng bán chứng khoán cho người mua quyền nếu bên mua thực hiện quyền  Phí mà người mua phải trả cho đặc quyền để mua và bán được gọi là quyền phí - option premium
  15. HỢ P ĐỒNG QUYỀN LÃI SUẤT:  Khác biệt so với Future, Option không bắt buộc các bên phải giao chứng khoán. Option chỉ qui định về quyền giao hay quyền nhận chứ không bắt buộc phải thực hiện quyền.  Phần lớn Option thường được thực hiện tại trung tâm giao dịch quyền 16
  16. HỢ P ĐỒNG QUYỀN BÁN  Người mua quyền bán có quyền bán CK, cho vay hay bán các HĐ Future cho người bán quyền tại mức giá thỏa thuận trong khoảng thời gian trước khi HĐ Option hết hiệu lực  Khi LS tăng, giá trị thị trường của các khoản CK giảm, khoản TD của các HĐ Future giảm . Việc thực hiện quyền bán sẽ mang lại khoản thu nhập vì người mua quyền có thể mua chứng khoán với giá thị trường thấp hơn, bán chúng cho người phát hành quyền với giá cao hơn.  sử dụng hợp đồng quyền bán để bù đắp tổn thất bởi khe hở âm khi lãi suất tăng 17
  17. HỢ P ĐỒNG QUYỀN MUA  Người mua nhận được quyền mua CK, cho vay hay mua các HĐ Future từ người bán quyền tại mức giá thỏa thuận trong khoảng thời gian trước khi HĐ Option hết hiệu lực  Khi LS giảm, giá trị thị trường của các khoản CK tăng, khoản TD của các HĐ Future giảm . Việc thực hiện quyền mua sẽ mang lại khoản thu nhập.  sử dụng hợp đồng quyền mua để bù đắp tổn thất bởi khe hở dương khi lãi suất giảm. 18
  18. NH MUA QUYỀN MUA- QUYỀN MUA CK TỪ NGƯỜI BÁN QUYỀN TẠI MỨC GIÁ S VÌ DỰ TÍNH LS GIẢM- BẢO VỆ NH , CHỐNG SỤT GIẢM GIÁ TRỊ TÀI SẢN SINH LỜI- DANH MỤC CK, CÁC KHOẢN TÍN DỤNG HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI 19
  19. NH MUA QUYỀN BÁN- QUYỀN BÁN CK CHO NGƯỜI BÁN QUYỀN TẠI MỨC GIÁ S VÌ DỰ TÍNH LS TĂNG- CHỐNG LẠI SỰ GIA TĂNG CHI PHÍ KHOẢN TIỀN VAY, TIỀN GỬI, CHỐN LẠI SỰ SỤT GIẢM TÀI SẢN SINH LỜI- KHOẢN ĐẦU TƯ CỦA NH- 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2