Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến trầm cảm sau sinh ở phụ nữ nhiễm HIV
lượt xem 3
download
Nhiễm HIV có liên quan đến sự phát triển của TCSS. Tại VN, chưa có báo cáo về tỉ lệ TCSS ở phụ nữ nhiễm HIV. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu: Xác định tỉ lệ và một số yếu tố liên quan đến TCSS ở các phụ nữ nhiễm HIV (H).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến trầm cảm sau sinh ở phụ nữ nhiễm HIV
- NGHIÊN CỨU NGUYỄN MẠNH HOAN, CAO NGỌC THÀNH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 12(4), 10-17, 2014 TỈ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRẦM CẢM 1. Đặt vấn đề Thu thập và xử lý số liệu Tình trạng nhiễm HIV có liên quan đến sự phát Nhóm nhiễm H: Bao gồm các sản phụ đã biết nhiễm SAU SINH Ở PHỤ NỮ NHIỄM HIV triển của TCSS, Sự hiện diện của TCSS đã gắn liền với H trước nhập viện và các sản phụ có sàng lọc HIV (+) khi chất lượng kém của cuộc sống, tiến triển của bệnh HIV nhập viện sau đó có khẳng định (+). Lấy đến khi đủ cỡ Nguyễn Mạnh Hoan(1), Cao Ngọc Thành(2) và không tuân thủ điều trị ARV. Mặc dù điều trị chống mẫu yêu cầu là 135. (1) Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, (2) Trường Đại học Y Dược Huế trầm cảm đã chứng minh hiệu quả về cải thiện các triệu Nhóm không nhiễm H: Các sản phụ có sàng lọc HIV chứng lâm sàng, và tăng cường sự tuân thủ ARV, nhưng (-) khi nhập viện. Cách lấy mẫu: cứ một sản phụ nhóm Tóm tắt Background and objective: HIV infection is also a TCSS thường xuyên không được phát hiện và điều trị. nhiễm H nhập viện thì sẽ lấy ngẫu nhiên đơn 3 sản phụ Đặt vấn đề và mục tiêu: Nhiễm HIV có liên quan cause of postpartum depression, however, in Vietnam, Trên thế giới, tỉ lệ TCSS ở phụ nữ nhiễm H từ 30 - 70% nhóm không nhiễm H nhập viện ngay sau sản phụ trên. đến sự phát triển của TCSS. Tại VN, chưa có báo cáo về there has not yet the prevalence of postpartum [23][24] . Tại VN, chưa có báo cáo về tỉ lệ TCSS ở phụ nữ Các mẫu đã được chọn vẫn được đưa vào nghiên cứu tỉ lệ TCSS ở phụ nữ nhiễm HIV. Nghiên cứu này được depression in HIV infected women. Objective of this nhiễm HIV. Nghiên cứu của chúng tôi muốn đánh giá sự dù các ca test sàng lọc (+) đứng trước nó sau này có kết thực hiện nhằm mục tiêu: Xác định tỉ lệ và một số yếu research is:”To determine prevalence and related factors phổ biến của TCSS ở phụ nữ nhiễm HIV và tìm các yếu tố quả khẳng định (-). tố liên quan đến TCSS ở các phụ nữ nhiễm HIV (H). of postpartum depression in HIV infected women”. có liên quan đến TCSS ở nhóm phụ nữ này. Tên của các sản phụ sẽ được mã hoá trong phiếu thu Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần Materials and Methods: Since November thập số liệu và thang sàng lọc EPD. Tiêu chuẩn đánh giá tập theo chiều dọc thực hiện tại Đồng Nai và Bình 30th 2012 toMarch 30th 2014, a prospective 2. Mục tiêu cụ thể dựa trên điểm EPDS: < 9 - không có rối loạn tâm thần; 9 Dương từ 30/11/2012 đến 30/3/2014. Tất cả 135 phụ cohort study is done at Dong Nai and Binh Duong Xác định tỉ lệ TCSS ở sản phụ nhiễm H, so với tỉ lệ ở đến 12 - buồn sau sinh (BSS); ≥ 13 - rất có thể TCSS. nữ nhiễm H và 405 phụ nữ không nhiễm H (tỉ lệ 1: 3) province. The sample includes135HIV infected sản phụ không nhiễm. Tiến hành: Mỗi sản phụ được thực hiện EPDS ở 3 giai đồng ý tham gia đã được sàng lọc TCSS bằng cách sử women and 405 non infected women (ratio 1/3) Xác định mối liên quan giữa TCSS và tình trạng đoạn. Giai đoạn 0. Lúc vào viện chưa chuyển dạ hoặc dụng thang Edinburgh (EPDS) từ khi nhập viện sinh who accepted to participate to the research. We nhiễm H được kiễm soát theo đặc tính mẫu nghiên cứu. chuyển dạ tiềm thời, mục đích loại các ca có điểm EPDS đến 1 và 6 tuần sau khi sinh. TCSS được đánh giá ở tất used “Edinburgh Postnatal Depression Scale (EPDS) ≥ 13. Giai đoạn 1. Sau sinh 1 tuần đang nằm viện, mục cả các lần, các EPDS có điễm cắt ≥ 13 được sử dụng as a screening test when women hospitalized for 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu đích tìm mẫu có EPDS ≥ 9. Giai đoạn 2. Sau sinh 6 tuần, để xác định trầm cảm có thể xảy ra. Mẫu có EPDS ≥ delivery and 1 week, 6weeks postpartum. Mother Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập mục đích tìm tỉ lệ mới mắc TCSS. 13 ở thời điểm nhập viện được loại khỏi nghiên cứu. who score EPDS ≥ 13 are likely to be suffering from theo chiều dọc Xử lý số liệu: Phần mềm thống kê Epi Info. Phiếu thu thập số liệu được sử dụng để thu thập các depression. We exclude women who have EPDS ≥ Đối tượng nghiên cứu Vấn đề y đức: Sản phụ ký Phiếu đồng thuận tham đặc điểm của tất cả các mẫu nghiên cứu. 13 since just hospitalize. Data are collected by a Dân số mục tiêu: Các phụ nữ trong thời kỳ thai sản, gia nghiên cứu, được dấu tên và bí mật thông tin. Các Kết quả: Trong bài này chúng tôi chỉ trình bày structural questionnaire. đặc biệt là phụ nữ nhiễm HIV. sản phụ sàng lọc có nguy cơ TCSS sẽ được giới thiệu đánh giá ở thời điểm sau sinh 6 tuần. Tỉ lệ TCSS tại thời Results: At 6 weeks postpartum, prevalence of Dân số nghiên cứu: Các sản phụ sinh tại Đồng Nai và đến BV Tâm thần TW2 để chẩn đoán xác định và có điểm 6 tuần ở nhóm nhiễm H là 61% so với tỉ lệ 8,7% depression in HIV infected women is 61%, in the HIV Bình Dương từ 30/11/2012 đến 30/3/2014. hướng điều trị. ở nhóm không nhiễm (p < 0,001). Có sự khác biệt có ý non infected women is 8,7% (p < 0,001). There are Tiêu chuẩn chọn: Khi sản phụ đồng ý tham gia và nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa 2 nhóm ở một số đặc statistical significant differences (p
- NGHIÊN CỨU NGUYỄN MẠNH HOAN, CAO NGỌC THÀNH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 12(4), 10-17, 2014 quả khẳng định H(-), mẫu nghiên cứu gồm 403 ca không khác biệt về tình trạng sức khỏe của con; tỉ lệ con Bộc lộ bệnh với người khác: Trong NC, tỉ lệ sản phụ vấn cao ít nguy cơ TCSS hơn phụ nữ có học vấn thấp, nhiễm và 109 ca nhiễm H. Đến thời điểm kết thúc nghiên yếu hoặc chết ở nhóm nhiễm cao hơn không nhiễm bộc lộ bệnh khoảng 82,1%. Trong đó, phần lớn thổ lộ RR=0,18 (KTC 95%: 0,04-0,72). cứu, 6 tuần sau sinh, mất dấu khoảng 11%, mẫu còn lại là (p=0,034) và tỉ lệ không cho con bú ở nhóm nhiễm với chồng (33% biết chồng đã nhiễm) và người thân Lq nghề nghiệp – TCSS: Chúng tôi thấy có sự khác 356 ca nhóm không nhiễm và 98 ca nhóm nhiễm. gần 100%, cao gấp 6 lần nhóm không nhiễm (1,5%). trong gia đình (cha mẹ 57,9%; anh chị em 29,6%). Tỉ lệ biệt có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng thất nghiệp * Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Nhận xét đặc điểm riêng của nhóm nhiễm H bộc lộ với bạn tình rất thấp (1,1%). và TCSS, RR=0,65 (KTC 95%: 0,44-0,94). Nhận xét đặc điểm chung của hai nhóm Mặc cảm về căn bệnh đang mang: Số phụ nữ có tâm Lq kinh tế - TCSS: Phụ nữ có thu nhập gia đình Bảng 3. Đặc điểm sinh học và dự phòng lây truyền mẹ - con Tuổi: Sự phân bố nhóm tuổi không có khác biệt trạng mặc cảm trong nghiên cứu rất cao, gần 70%. thấp có nguy cơ TCSS gấp đôi phụ nữ thu nhập khá Nhiễm N 109 giữa 2 nhóm, Đặc điểm Cảm thấy có lổi với gia đình: Tỉ lệ phụ nữ cảm thấy (RR=0,53; KTC 95%: 0,36-0,79). N % Cư trú: Phân bố dân số trong và ngoài tỉnh không Thời điểm phát hiện nhiễm H có lỗi với gia đình cao (72,6%). Bảng 7. Liên quan giữa TCSS và đặc điểm tiền căn - hôn nhân - sản khoa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm. Trước có thai 44 40,37 TCSS RR Bảng 5. Tỉ lệ TCSS mới mắc theo điểm cắt EPDS Đặc điểm Giá trị P Học vấn: Trình độ học vấn ở nhóm nhiễm thấp Mang thai 10 9,17 Không (379) Có (94) (KTC 95%) Chuyển dạ và sau sinh 55 50,46 HIV hơn ờ nhóm không nhiễm, với p
- NGHIÊN CỨU NGUYỄN MẠNH HOAN, CAO NGỌC THÀNH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 12(4), 10-17, 2014 Bảng 8. Mối liên quan giữa nhiễm HIV và TCSS trong mô hình hồi qui đa biến Lq tình trạng nhiễm H của con - TCSS: Chúng tôi thấy Đăng ký kết hôn: Sống không có hôn thú ở nhóm khác không phải là dễ, nhất là khi bị nhiễm HIV. TCSS RR KTC 95% Giá trị p có mối liên quan giữa TCSS với tình trạng sản phụ có con nhiễm cao gần gấp 4 lần ở nhóm không nhiễm Nguyên nhân là do các sai lầm khi mới phát hiện Có nhiễm HIV 6,40 4,34-9,43
- NGHIÊN CỨU NGUYỄN MẠNH HOAN, CAO NGỌC THÀNH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 12(4), 10-17, 2014 Lq nghề nghiệp - TCSS: Chúng tôi thấy có sự khác biệt Sau khi kiểm soát các biến số nơi cư trú, tiền căn 6. Kết luận 3. Một số đặc điễm chung ở hai nhóm có liên có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng thất nghiệp và TCSS trầm cảm, sức khỏe của con, người nhiễm HIV có Từ kết quả nghiên cứu 109 sản phụ nhiễm HIV và quan có ý nghĩa thống kê với TCSS: sản phụ là dân (RR=0,65; KTC 95%: 0,36-0,79). Tương tự NC Nguyễn Thi nguy cơ bị trầm cảm sau sinh cao gấp 6,4 lần người 403 sản phụ sản phụ không nhiễm HIV sinh tại Đồng địa phương (sống trong tỉnh) ít nguy cơ TCSS hơn sản Thu Phong, Hartley M & cs, Eastwood JG & cs [10][29][30]. không nhiễm HIV với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Stress nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở điều dưỡng Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2
10 p | 77 | 11
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan của trầm cảm ở bệnh nhân thai trứng tại Bệnh viện Từ Dũ
5 p | 70 | 6
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau sinh trong vòng 6 tháng tại Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
8 p | 75 | 6
-
Khảo sát tỉ lệ nhiễm giun đường ruột và các yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học tại Trà Vinh năm 2017
10 p | 84 | 6
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan của viêm ruột thừa có biến chứng tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
8 p | 16 | 5
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến sử dụng rượu bia ở nam giới từ 15 – 60 tuổi tại phường Trần Phú, thành phố Quảng Ngãi năm 2017
6 p | 79 | 5
-
Tỷ lệ và các yếu tố liên quan của rối loạn trầm cảm ở phụ nữ quanh tuổi mãn kinh
7 p | 95 | 5
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan của rối loạn trầm cảm ở phụ nữ sau sẩy thai 3 tháng đầu tại Bệnh viện Từ Dũ
5 p | 70 | 5
-
Tỉ lệ bí tiểu sau sinh và các yếu tố liên quan ở sản phụ sinh ngả âm đạo tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
10 p | 12 | 4
-
Tỉ lệ thừa cân, béo phì và các yếu tố liên quan ở phụ nữ từ 40-59 tuổi tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh năm 2017
9 p | 75 | 3
-
Nghiên cứu lâm sàng: Nghiên cứu tỉ lệ và các yếu tố nguy cơ hạ huyết áp tư thế ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
8 p | 43 | 3
-
Tỉ lệ tăng huyết áp và các yếu tố liên quan của công nhân làm việc trong môi trường tiếp xúc với chì
14 p | 46 | 3
-
Tỉ lệ genotype HPV và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân nữ bệnh mồng gà tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 51 | 3
-
Bài giảng Tỉ lệ và các yếu tố nguy cơ của bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da - TS.BS Nguyễn Thượng Nghĩa
27 p | 49 | 3
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến thiếu vitamin D ở thai phụ tam cá nguyệt đầu đến khám tại Bệnh viện Hùng Vương (2016)
7 p | 40 | 2
-
Tỉ lệ rối loạn dự trữ sắt và các yếu tố liên quan của bệnh nhân đến khám tại phòng khám y học gia đình bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 33 | 2
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện ở trẻ sơ sinh tại phòng dưỡng nhi bệnh viện đa khoa Bình Dương năm 2004
5 p | 58 | 1
-
Tỉ lệ tổn thương thận cấp và các yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin đường tĩnh mạch
6 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn