TIÊM DƯỚI DA
Mc tiêu:
1.Nêu được ch định, chng ch định ca tiêm dưới da.
2.Nêu được tai biến ca tiêm dưới da - cách phát hin x trí và phòng
nga.
3.Tiêm được thuc vào dưới da theo đúng quy trình k thut.
Tiêm dưới da là đưa mt lượng dung dch thuc vào mô liên kết lng lo
dưới da (lp m).
1.Ch định - Chng ch định
1.1.Ch định
Khá rng rãi, ch yếu là do mt s loi thuc mà ta mun cho thuc
thm dn vào cơ th để phát huy tác dng t t.
Thí d như: Atropin sulfat, insulin...
1.2.Chng ch định
Mt s thuc du khó tan ví d: Testosteron
2.Dng c - Thuc
- Bơm tiêm: Thường dùng loi 2 ml, 5 ml.
- Kim tiêm: Dài 25 mm - 30 mm đầu vát dài hơn tiêm trong da.
- Các dng c cn thiết khác.
- Thuc theo y lnh.
3.Vùng tiêm
Tt c nhng ch nào trên cơ th không nhy cm quá có nhiu cơ đều
có th tiêm được vì tiêm vào dưới da còn xa xương, xa các mch máu thn kinh
ln. Nhưng người ta thường chn ch để tiêm: Mô dưới da nho, ít c xát, ít b
nhim bn, ít đau, không có so, viêm l loét...
Thường tiêm vào: Mt ngoài cánh tay (vùng cơ tam đầu cánh tay) có th
tiêm vùng mt trước ngoài đùi khong 1/3 gia đùi, b vai...
Nếu người bnh tiêm nhiu cn phi thay đổi ch tiêm và c gng tránh
tiêm vào ch mũi kim cũ.
4.Cách tiêm
- Bnh nhân có th nm trên giường hoc ngi trên ghế có ta mt
cách thoi mái.
- Bc l vùng tiêm.
- Sát khun v trí tiêm bng cn 700 t trong ra ngoài.
- Điu dưỡng viên sát khun tay bng cn 700 (chm cn vào các đầu
ngón tay).
- Tay trái dùng ngón tay cái và ngón tay tr véo da bnh nhân lên.
- Tay phi cm bơm tiêm có gn kim nga mũi vát ca kim lên trên,
chếch vi mt da 30 - 450 đâm kim nhanh qua da vào mô liên kết dưới da. Khi có
cm giác là kim đã vào mô liên kết dưới da thì b tay trái và xoay nh pít tông
bơm tiêm vài ln xem có máu ra không, nếu không có máu ra theo, mi bơm thuc
t t vào cơ th bnh nhân.
ã Nếu có máu ra theo là đâm phi mch máu thì bình tĩnh rút bơm kim ra
hoc đâm sâu thêm vào khi nào không có máu ra na thì bơm thuc t t.
- Khi đã bơm hết thuc, tay trái kéo chếch căng da ch tiêm để thuc
không thoát ra theo mũi kim.
ã Tay phi nh nhàng rút kim ra nhanh ri dùng bông tm cn sát khun
nh lên ch tiêm sau đó đỡ bnh nhân nm li tư thế thoi mái.
5.Các tai biến ca tiêm dưới da - Cách phát hin và x trí
5.1.Tai biến do vô khun không tt
Do không đảm bo nguyên tc vô khun trước, trong và sau khi tiêm dn
ti bnh nhân b nhim khun.
+ Gây ra áp xe ti ch:
- Phát hin: Ch tiêm ty đỏ, sưng nóng, toàn thân có th st hoc
không.
- X trí: Chườm nóng, dùng kháng sinh trong trường hp thuc tiêm
không phi là thuc kháng sinh (giai đon viêm ty).
- Chích áp xe nếu áp xe đã mm hóa m rõ.
+ Làm lây bnh truyn nhim như viêm gan virus
- Do vô khun kim không tt (kim tiêm t người mc bnh t người
mc bnh viêm gan virus sang người không b viêm gan virus.
- Phát hin: Vàng da, vàng mt, nước tiu sm màu, người bnh chán
ăn, mt mi (thường xy ra mun sau khi tiêm t 4 - 6 tháng).
5.2.Tai biến do quá trình tiêm
- Gãy kim, qun kim do bnh nhân giãy gia mnh hoc do tiêm
không đúng k thut.
ã Đề phòng: Không bao gi tiêm ngp đốc kim, nếu kim gy có tht ra
được.
- Bnh nhân có th b sc: Do bơm thuc quá nhanh hoc bnh nhân
quá s hãi, và bnh nhân b đau không chu được.
ã Đề phòng: Thc hin nguyên tc khi tiêm 2 nhanh 1 chm (đâm kim và
rút kim nhanh) bơm thuc chm, trước khi tiêm phi làm công tác tư tưởng tt để
bnh nhân yên tâm tránh s hãi, lo lng...
5.3.Các tai biến do thuc gây lên
- Bnh nhân đau, áp xe vô khun: Do thuc tiêm vào không tiêu đi
được hoc tiêu rt chm.
ã Phát hin: Ch tiêm xưng nóng đỏ.
ã X trí: Chườm nóng, chích áp xe nếu cn.
- Có th gây mng mc tr em như tiêm insulin, mui bismut, mui
quinin, các cht du nói chung (du long não) các hormon, các dung dch iod gây
ra các hòn cng.
- Sc: Do phn ng ca cơ th đối vi thuc.