intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾNG HÁT CON TÀU ( Chế Lan Viên)

Chia sẻ: Cuncon2211 Cuncon2211 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

167
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cảm nhận khát vọng được về với đất nước; thấy được nét đặc sắc nghệ thuật thơ Chế Lan Viên: sự sáng tạo hình ảnh, liên tưởng bất ngờ, cảm xúc + suy tư. 2. Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với nhân dân lao động. 3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾNG HÁT CON TÀU ( Chế Lan Viên)

  1. Ngày soạn: 25 / 11/ 2005 Tiết PPCT: 40_Giảng văn. Bài TIẾNG HÁT CON TÀU ( Chế Lan Viên) I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: 1. Cảm nhận khát vọng được về với đất nước; thấy được nét đặc sắc nghệ thuật thơ Chế Lan Viên: sự sáng tạo hình ảnh, liên tưởng bất ngờ, cảm xúc + suy tư. 2. Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với nhân dân lao động. 3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. - PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk. III- Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: Tóm tắt và nêu gí trị hiện thực, giá trị nhân đạo của TP Vợ 2. Bài cũ: nhặt?
  2. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiếng hát con tàu -> khúc hát của một tâm hồn thơ đã tìm thấy ngọn nguồn nuôi dưỡng và chân trời nghệ thuật mới. Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng HS đọc tiểu dẫn: 15’ I- Giới thiệu chung: H: Những thông tin nào về nhà thơ -> hiểu 1. Tác giả: (SGK) TP? Hoàn cảnh sáng tác: 2. - Con đường thơ nhiều biến động với những (SGK) trăn trở, tìm tòi: Kinh dị, thần bí, bế tắc (Điêu - Được gợi cảm hứng từ một tàn) -> thấm nhuần ánh sáng CM (Aùnh sáng chủ trương lớn những năm và phù sa) -> khuynh hướng sử thi (K/c 1958 – 1960. chống Mĩ) -> đời sống thế sự (từ sau 1975). - Do nhu cầu giãi bày tình - Chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ cảm. và sự đa dạng về thế giới hình ảnh, ngòi bút tài hoa. H: Tập thơ “Aùnh sáng và phù sa”? (Từ thung lũng đau thương ra cánh đồng vui”, “từ chân trời của một người đến chân trời của mọi người”. Tập thơ thể hiện sự gắn bó và lòng biết ơn của nhà thơ với cuộc đời,
  3. nhân dân và đất nước). H: Hoàn cảnh sáng tác? GV giải thích thêm: 1955 có nhiều văn nghệ sĩ cùng đi thực tế công cuộc xây dựng đất nước nhưng Chế Lan Viên chưa đến được TB -> gửi lòng mình vào bài thơ -> khát vọng về với nhân dân, đất nước với những kỉ niệm sâu nặng nghĩa tình của nhân dân trong nhưng năm kháng chiến. HS đọc bái thơ. H: Bố cục? (3 phần: P1: khổ 1, 2. P2: khổ 3 - > 11. P3: 4 khổ cuối). H: Hình ảnh “con tàu”có ý nghĩa gì? (Có đường tàu lên TB không?). Nhan đề bài thơ 25’ nên hiểu như thế nào? (Khúc hát về lòng biết II- Phân tích: ơn, tình yêu và sự gắn bó của nhà thơ với nhân dân, dất nước – cội nguồn của sáng tạo 1. Ý nghĩa nhan đề: nghệ thuật). - Con tàu -> biểu tượng: khát GV hướng dẫn HS phân tích Phần 1. vọng lên đường. H: Em có nhận xét gì về âm hưởng 2 khổ - Tây Bắc -> Tổ quốc. đầu? (Hình thức những câu hỏi liên tiếp có ý => Tiếng hát con tàu -> tiếng nghĩa gì?) (lời giục giã lên đường).
  4. H: Nhà thơ đề cập đến vấn đề gì? (mối quan hát của tâm hồn nhà thơ -> hệ giữa thơ ca và hiện thực). đến với cội nguồn của cảm hứng nghệ thuật. GV: thơ Chế Lan Viên trước CM cô đơn, sầu muộn, lẩn trốn cuộc đời Hãy cho tôi … cuối 2. Lời mời gọi lên đường: (2 trời xa. khổ đầu) HS đọc 9 khổ thơ tiếp. - Những câu hỏi hối thúc. H: Cội nguồn sâu xa của khát vọng l ên - Hình ảnh tương phản. đường là gì? => Sự trăn trở -> khát vọng (những kỉ niệm với nhân dân, kháng chiến) lên đường. H: Về với nhân dân, với TB tác giả cảm nhận được điều gì (tâm trạng gì)? 3. Kỉ niệm Tây Bắc: (9 khổ H: Niềm hạnh phúc được về với nhân dân tiếp) được diễn tả trong khổ thơ nào? Bằng thủ - Tấm lòng với TB: gắn bó, tự pháp nghệ thuật gì? hào. (Quan hệ gắn bó giữa “con” và “nhân dân” + Cuộc kháng chiến -> mang được ví như: nai về suối cũ, cỏ đón giêng hai, ơn. chim én gặp mùa, đứa trẻ đói lòng gặp sữa, chiếc nôi ngừng… gặp cánh tay đưa - 5 hình + Nhân dân -> so sánh -> ảnh so sánh cụ thể, sống động, giản dị mà hạnh phúc lớn lao. sâu sắc, thấm thía) - Nỗi nhớ TB da diết, thấm GV: CLV từng đay nghiến mình vì đã một thía:
  5. + Người: anh, mế, em -> bình thời lỡ nhịp với nhân dân, với kháng chiến: dị >< tiêu biểu cho những hy Có thể nào quên cả một thơ ấy/ Tổ quốc ở sinh, nghĩa tình. trong lòng mà có cũng như không/ Nhân dân ở quanh ta mà như chẳng thấy/ Thơ xuôi tay + Cảnh: đẹp. như nước chảy xuôi dòng. => So sánh táo bạo -> cách H: Những khổ thơ tiếp là nỗi nhớ -> nhớ diễn đạt của tình yêu -> niềm những gì? xúc động thiêng liêng. Cảnh? Người? Họ là những con người như * Hình ảnh cụ thể vừa tả thực thế nào? vừa tượng trưng, đẹp, mới lạ -> ngòi bút tài hoa. (giản dị, bình thường >< tiêu biểu cho những hy sinh mất mát). - Suy ngẫm, trăn trở có sức khái quát + cảm xúc thiết tha H: Câu thơ sau nên hiểu như thế nào? -> triết lí sâu sắc về nhân dân, đất nước. Anh bỗng nhớ em…… lông trở biếc. H: Việc diễn đạt nỗi nhớ có gì đặc biệt? (như nhớ người yêu -> lung linh). GV giảng về các cách hiểu -> nhấn mạnh: sự màu nhiệm của tình yêu đôi lứa như một quy luật tự nhiên -> thiên nhiên đẹp đẽ, sống động. H: Tấm lòng của nhà thơ? (biết ơn sâu nặng)
  6. H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh thơ? - Thực, cụ thể? (chiếc áo nâu…) - Tượng trưng? - Táo bạo, bất ngờ? (như đông nhớ rét…/ tình yêu như cánh kiến hoa vàng/ chim rừng lông trở biếc) -> Lung linh sắc màu. H: Câu thơ nào thể hiện suy ngẫm khái quát của tác giả? Em hiểu như thế nào về những suy nghĩ đó? (quy luật tình cảm) GV đất lúc đầu là không gian cư trú -> không gian nghĩa tình sâu nặng -> mảnh tâm hồn đầy nhớ nhung, gắn bó khi phải xa. GV phân tích 4 khổ thơ cuối -> nhấn mạnh: Tiếng gọi của đất nước -> sự thôi thúc bên 4. Khúc hát lên đường: (4 khổ trong -> nỗi khao khát bồn chồn Mắt ta nhớ cuối) Aâm hưởng lôi cuốn, …… -> thôi thúc tâm hồn thơ. Nhiều hình ảnh sôi nổi phơi phới khát vọng, ẩn dụ có ý nghĩa khái quát. niềm tin. H: Em có nhận xét gì về âm hưởng đoạn thơ? GV hướng dẫn HS tổng kết.
  7. H: nét đặc sắc trong bài thơ là gì? H: Chủ đề tư tưởng của bài thơ? Tổng kết: GV nhấn mạnh: Nét đặc sắc của bài thơ là nghệ thuật xây dựng hình ảnh vừa thực, cụ - Hình ảnh sáng tạo, phong thể vừa biểu tượng Con tàu, Tây Bắc, vầng phú. trăng…; lối so sánh, liên tưởng bất ngờ Anh bỗng nhớ em như đông về … - So sánh, liên tưởng táo bạo. GV tổng kết bài học. - Cảm xúc thiết tha chân thành, trong sáng. => Giá trị của bài thơ. 4. Củng cố: Em hiểu khát vọng của CLV trong bài thơ như thế nào? Hướng dẫn: Soạn Các vị La Hán chùa Tây Phương. Chú ý:  Trả lời câu hỏi Sgk.  Bài thơ có phải là những suy tưởng, triết lí về phật giáo không? Nội dung?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2