Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần hàng hải Sài Gòn (SMC) đến năm 2015
lượt xem 77
download
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần hàng hải Sài Gòn (SMC) đến năm 2015 nhằm giới thiệu chung về công ty cổ phần hàng hải Sài Gòn, phân tích môi trường nội bộ và môi trường bên ngoài, xây dựng chiến lược, phân tích danh mục vốn đầu tư, phương hướng thực hiện chiến lược tăng trưởng tập trung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh công ty cổ phần hàng hải Sài Gòn (SMC) đến năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI SÀI GÒN (SMC) ĐẾN NĂM 2015 Tiểu luận môn học Quản trị Chiến lược GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh Nhóm thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19 Danh sách thành viên: 04. Phạm Dũng 01. Dương Hoàng An 05. Nguyễn Thái Sơn 02. Phạm Trung Hiếu 06. Phùng Khắc Cường 03. Hồ Trọng Nghĩa 07. Nguyễn Văn Thanh Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2010
- DANH SÁCH NHÓM 3 – LỚP QTKD ĐÊM 1+2 – CHKT K19 STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Xác nhận 01 Dương Hoàng An 21/09/1969 QTKD Đêm 2 02 Phạm Trung Hiếu 20/12/1977 QTKD Đêm 1 03 Hồ Trọng Nghĩa 28/11/1984 QTKD Đêm 2 04 Phạm Dũng 13/9/1984 QTKD Đêm 2 05 Nguyễn Thái Sơn 17/11/1977 QTKD Đêm 2 06 Phùng Khắc Cường 02/9/1959 QTKD Đêm 1 07 Nguyễn Văn Thanh 20/11/1980 QTKD Đêm 2 Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- i MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI SÀI GÒN ... 1 1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY ............................................................................... 1 1.2. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY.............................. 2 1.2.1. Tầm nhìn ............................................................................................. 2 1.2.2. Sứ mệnh .............................................................................................. 2 1.2.3. Mục tiêu .............................................................................................. 2 1.3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................... 2 1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ......................................................... 3 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ VÀ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ....................................................... 4 2.1. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ............................................................................... 4 2.1.1. Lực lượng nhân sự .............................................................................. 4 2.1.2. Hoạt động marketing .......................................................................... 4 2.1.3. Hoạt động quản lý chất lượng............................................................. 5 2.1.4. Ứng dụng công nghệ ........................................................................... 5 2.1.5. Hệ thống cơ sở vật chất ...................................................................... 5 2.1.6. Hoạt động quản lý tài chính ................................................................ 6 2.1.7. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của Công ty .................................. 8 2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ...................................................................... 9 2.2.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................ 9 2.2.2. Môi trường ngành ............................................................................. 12 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ....................................................... 38 3.1. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH .............................. 38 3.1.1. Đối với dịch vụ vận tải Bắc – Nam .................................................. 38 3.1.2. Dịch vụ vận tải container bằng đường thủy nội địa .......................... 38 3.2. MA TRẬN SWOT ...................................................................................... 39 3.2.1. Xây dựng ma trận SWOT ................................................................. 39
- ii 3.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược ........................................................... 39 3.2.3. Phân tích chiến lược.......................................................................... 41 3.3. PHÂN TÍCH DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ ............................................... 45 3.3.1. Dịch vụ vận tải hàng hoá miền Tây .................................................. 48 3.3.2. Dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu ................................................... 50 3.3.3. Dịch vụ đại lý hàng hải ..................................................................... 51 3.3.4. Dịch vụ vận tải Bắc – Nam ............................................................... 51 3.3.5. Dịch vụ khai thác kho bãi và cung ứng hàng hải .............................. 52 3.4. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ....................................................................... 53 3.5. PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TẬP TRUNG ................................................................. 55 3.5.1. Phát triển đội ngũ phương tiện vận tải .............................................. 56 3.5.2. Phát triển sản phẩm, dịch vụ, xâm nhập thị trường mới ................... 57 3.5.3. Đa dạng và linh động các phương thức cạnh tranh .......................... 57 3.5.4. Cải thiện năng lực và tiềm lực tài chính ........................................... 58 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN ................................................................................... 59
- iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần Hàng hải Sài Gòn ....................... 4 Bảng 2.2. Phương tiện vận tải phục vụ sản xuất kinh doanh .................................. 6 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm trước ........................................ 8 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................. 8 Bảng 2.5. Các điểm mạnh và điểm yếu ................................................................... 9 Bảng 2.6. Đội tàu phục vụ dịch vụ vận tải Bắc Nam của Công ty VINAFCO ..... 20 Bảng 2.7. Cơ cấu khách hàng của Công ty tuyến vận tải Bắc – Nam ................... 31 Bảng 2.8. 10 doanh nghiệp XK thuỷ sản hàng đầu Việt Nam năm 2008 ............. 32 Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn thu từ dịch vụ vận tải container bằng đường thuỷ nội địa của Công ty SMC ......................................... 33 Bảng 2.10. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ...................................... 35 Bảng 2.11. Các cơ hội và nguy cơ của Công ty SMC ............................................. 36 Bảng 3.1. Giá trị sản lượng của Công ty SMC...................................................... 46 Bảng 3.2. Bảng phân tích ma trận BCG ................................................................ 47 Bảng 3.3. Ma trận QSPM các chiến lược .............................................................. 54 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty SMC ................................................................. 3 Hình 2.1. Chuỗi giá trị của Công ty SMC .............................................................. 7 Hình 2.2. Nguồn gốc khác biệt hóa của đối thủ VINAFCO ................................. 21 Hình 2.3. Nguồn gốc khác biệt hóa của đối thủ GEMADEPT ............................. 26 Hình 2.4. Nguồn gốc khác biệt hóa của đối thủ VINALINES ............................. 28 Hình 3.1. Ma trận SWOT và các chiến lược cạnh tranh của Công ty SMC ......... 39 Hình 3.2. Ma trận BCG và các chiến lược SBU ................................................... 47 Hình 3.3. Chiến lược tăng trưởng tập trung minh họa trong chuỗi giá trị ............ 56
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI SÀI GÒN 1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY Công ty Cổ phần Hàng hải Sài Gòn (tên viết tắt SMC) là một doanh nghiệp nhà nước, được thành lập năm 1998 theo Quyết định 630/HĐQT ngày 17/12/1998 của Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty hàng hải Việt Nam. Từ ngày 15/04/2002, Công ty chính thức chuyển sang Công ty cổ phần theo Quyết định số 538/QĐ/BGTVT ngày 01/03/2002 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải và theo giấy đăng ký kinh doanh số 4103000942 do Sở kế hoạch và đầu tư Tp. HCM cấp ngày 15/04/2002. Là một doanh nghiệp nhỏ, hạch toán phụ thuộc vào Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES), toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty như đại lý giao nhận, vận tải đa phương thức đến giao nhận quốc tế đều thực hiện theo chỉ tiêu của Tổng Công ty giao phó và được bao cấp toàn bộ. Nhưng với nổ lực vượt bậc của lãnh đạo cộng với sự hỗ trợ của Tổng Công ty và các doanh nghiệp thành viên, Công ty đã tháo gỡ dần công nợ, cân bằng thu chi. Cuối quý 1/2002, Công ty cổ phần hàng hải Sài Gòn đã được chuyển đổi thành Công ty cổ phần độc lập. Từ đó đến nay, Công ty hàng hải Sài Gòn đã đạt được mức độ tăng trưởng khá về doanh thu và lợi nhuận, mức cổ tức hàng năm từ 15% đến 20%. Công ty đã tổ chức được các chi nhánh tại Hà Nội, Hải phòng, Cần Thơ và văn phòng đại diện tại An Giang tạo thành mạng lưới hoạt động hiệu quả đáp ứng được nhu cầu của hoạt động kinh doanh. Sự kiện được niêm yết trên thi trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ngày 15/08/2006 đã tạo thêm động lực cho sự phát triển của Công ty. Hơn 10 năm qua, quãng thời gian không dài lắm nhưng Công ty đã có những bước chuyển đổi lịch sử, từ 15 cán bộ nhân viên, nay đã có hơn 150 người với đủ trình độ từ tiến sĩ, thạc sĩ, thuyền trưởng viễn dương, đến cán bộ nhân viên với chuyên môn nghiệp vụ giỏi, sẵn sàng đương đầu với thử thách và tiến trình hội nhập và đáp ứng Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 2 nhu cầu phục vụ cao nhất đối với khách hàng. Kết quả của quá trình phát triển trên là sự đa dạng trong các hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty, sự đa dạng trên nhiều lĩnh vực và sự phong phú của hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho sự phát triển bền vững hiện tại và trong tương lai. 1.2. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY 1.2.1. Tầm nhìn Trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về vận tải đa phương thức trong khu vực, vững vàng trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hoá thương mại. 1.2.2. Sứ mệnh • Luôn phấn đấu thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng với giá cả hợp lý • Luôn xem xét để cải thiện quy trình phục vụ, thực hiện quản lý chất lượng một cách hoàn hảo nhất theo theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 1.2.3. Mục tiêu • Tăng cường sự thỏa mãn của khách hàng • Hoàn thiện cơ chế quản lý hiệu quả và hoàn thiện • Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ năng động và có năng lực 1.3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY Ngành nghề kinh doanh: dịch vụ cung ứng tàu biển, môi giới hàng hải, đại lý tàu biển, đại lý container, vận tải đa phương thức, đại lý giao nhận hàng hoá, chế biến xuất nhập khẩu thủy sản, kinh doanh xăng dầu, xây dựng kết cấu hạ tầng dân dụng và bến cảng, xếp dỡ hàng hoá và khai thác cảng, kinh doanh kho bãi, kinh doanh vận tải hàng hoá đường biển, sửa chữa ô tô và các loại máy móc, đóng mới, sửa Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 3 chữa các loại rờ moóc, container, tàu thuyền, sà lan, canô, mua bán bảo dưỡng xe và phụ tùng xe ô tô các loại, kinh doanh nhà ở, dịch vụ nhà đất, cho thuê văn phòng. 1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Hàng hải Sài Gòn Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc đối ngoại khai thác kỹ thuật kinh doanh Văn phòng đại Đội xe container Phòng đại lý Phòng kỹ thuật diện An Giang phía Nam giao nhận Chi nhánh Phòng hành Phòng khai thác miền Tây chính quản trị container Chi nhánh Phòng tổ chức Phòng Hải Phòng tiền lương kinh doanh Chi nhánh Phòng tài chính Phòng miền Bắc kế toán khai thác tàu Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 4 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ VÀ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 2.1. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 2.1.1. Lực lượng nhân sự Mục tiêu của Công ty trong quản lý nguồn nhân lực là đảm bảo cho mọi cán bộ, nhân viên được đào tạo và huấn luyện tốt nhất để có đủ năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi, ứng xử văn hoá, hoàn thành nhiệm vụ quyền hạn được giao một cách hiệu quả. Trong quy trình quản trị nhân sự, Công ty có những chính sách thống nhất, xuyên suốt từ khâu tuyển dụng, đào tạo đến các khâu đãi ngộ, ưu đãi. Bảng 2.1. Cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần Hàng hải Sài Gòn Trình độ Lao động Cộng Sau Cao đẳng, Công nhân Đại học Khác đại học trung cấp kỹ thuật Số lượng 2 65 11 53 13 144 Tỷ lệ (%) 1,39% 45,14% 7,64% 36,81% 9,03% 100,00% (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của Công ty) 2.1.2. Hoạt động marketing Hoạt động marketing của Công ty cho đến thời điểm này còn yếu kém và chưa được đầu tư đúng mức, thể hiện qua: Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 5 • Hoạt động marketing hầu như tự phát, rời rạc ở các phòng ban. • Công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều chủ quan, phiến diện và mang nặng chủ nghĩa cá nhân. • Bỏ ngỏ công tác xây dựng hình ảnh và thương hiệu. 2.1.3. Hoạt động quản lý chất lượng Nhận thức rõ tầm quan trọng của Hệ thống quản lý và kiểm tra chất lượng dịch vụ trong chiến lược kinh doanh, Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001: 2000 của tập đoàn DNV từ năm 2004. Công ty thường xuyên xem xét, cải tiến để thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng với mức giá cả hợp lý. Đây là điểm mạnh của Công ty. 2.1.4. Ứng dụng công nghệ Việc ứng dụng công nghệ vào các hoạt động kinh doanh còn rất nhiều hạn chế, đặc biệt là công tác lưu trữ và quản lý dữ liệu kinh doanh còn mang tính thủ công, hành chính giấy tờ, thiếu sự quan tâm của lãnh đạo Công ty. Việc trao đổi thông tin về khách hàng và đối tác còn bị hạn chế giữa các bộ phận, các chi nhánh; sự chia sẻ thông tin giữa các bộ phận là không đáng kể nên hạn chế rất nhiều trong tiếp cận thông tin, tiếp cận khách hàng. 2.1.5. Hệ thống cơ sở vật chất Sau hơn 10 năm tồn tại và phát triển, cơ sở vật chất của Công ty đã đạt được những thành quả đáng tự hào với tổng giá trị tài sản hơn 170 tỷ đồng. Một số phương tiện vận tải thuộc do Công ty sở hữu bao gồm 18 xe đầu kéo, 59 rơ- móc các loại, 08 xà lan 24 TEUs và 01 tàu biển 20.000 DWT. (Vui lòng xem bảng 2.2) Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 6 Bảng 2.2. Phương tiện vận tải phục vụ sản xuất kinh doanh Số Hình thức Phương tiện Ghi chú lượng sở hữu Xe đầu kéo 18 Công ty Rơ-móc 20 feet 22 Công ty Rơ-móc 40 feet 37 Công ty Xà lan Đông Phương 8 Công ty 24 TEUs Xà lan Sông Hậu 5 Thuê 24 TEUs Tàu biển 1 Công ty 20.000 DWT (Nguồn: Phòng kỹ thuật của Công ty) Chú thích: • TEUs: đơn vị đo của hàng container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). • DWT: viết tắt của cụm từ tiếng Anh deadweight tonage, là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy tính bằng tấn . Một con tàu được khẳng định là có trọng tải ví dụ 20 nghìn DWT nghĩa là tàu này có khả năng an toàn khi chuyên chở 20 nghìn tấn trọng lượng tổng cộng của toàn bộ thủy thủ đoàn, hành khách, hàng hóa, nhiên liệu, nước trên tàu, không xét các yếu tố khác ảnh hưởng đến an toàn của tàu. Cầu tàu 20 nghìn DWT là cầu tàu tại cảng có đủ độ sâu, chiều dài và phương tiện bốc dõ phù hợp để đón nhận và phục vụ tàu thủy 20 nghìn DWT. 2.1.6. Hoạt động quản lý tài chính Tổng dư nợ vay tại thời điểm 31/12/2008, Công ty không có khoản nợ quá hạn nào. Khoản nợ ngắn hạn là 43.126.076.263 đồng và nợ dài hạn là 66.568.952.347 đồng. Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 7 Hình 2.1. Chuỗi giá trị của Công ty CP Hàng hải Sài Gòn Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 8 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh STT Khoản mục 2007 2008 Thay đổi (%) 1 Tổng doanh thu (tỷ đồng ) 95,70 174,49 82,30 2 Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng ) 7,91 13,92 85,90 3 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 6,80 12,03 76,90 4 Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( EPS) (đồng ) 2,27 4,01 76,90 (Nguồn: Báo cáo thường niên 2009 của Công ty) Bảng 2.4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu STT Khoản mục 2007 2008 Các tiêu chí về khả năng thanh toán 1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 0,73 0,83 2 Hệ số thanh toán 0,17 0,37 Các tiêu chí về cơ cấu vốn 3 Hệ số nợ/tổng tài sản 0,61 0,60 4 Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 1,58 1,54 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động 5 Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,62 0,96 2.1.7. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của Công ty Từ những phân tích môi trường nội bộ phần trên, chúng ta thấy rằng Công ty cần quan tâm hơn nữa tới hoạt động marketing giúp cho công tác quảng bá hình ảnh của Công ty và của sản phẩm/dịch vụ tới được khách hàng, nhất là những sản Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 9 phẩm/dịch vụ chủ lực, có vị thế trên thị trường. Ngoài ra với những điểm mạnh về nhân sự cần xây dựng sức mạnh tập thể và từ lãnh đạo và quản lý các cấp đến toàn bộ từng thành viên nhằm phát huy hơn nữa năng lực cốt lõi. Tổng kết các yếu tố môi trường nội bộ, rút ra được 5 điểm mạnh nhất và 5 điểm yếu nhất có ảnh hưởng đến hoạt động hiện tại và chiến lược kinh doanh của Công ty. Trong đó, hai yếu tố lãnh đạo có kinh nghiệm, năng lực và quản lý tốt cùng đội ngũ nhân viên có trình độ cao, tuổi đời trẻ và năng động đã thể hiện sức mạnh của nguồn nhân lực, tổng hợp thành điểm mạnh duy nhất là nguồn nhân lực. Bảng 2.5. Các điểm mạnh và điểm yếu Điểm mạnh Điểm yếu Hệ thống nhân lực có chất lượng tốt Cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu Hệ thống quản lý chất lượng khá tốt Công tác marketing yếu kém, chưa được quan tâm đúng mức Sản phẩm dịch vụ tốt, có uy tín Hệ thống thông tin quản lý yếu kém Chính sách kinh doanh tốt Năng lực và tiềm lực tài chính yếu Quan hệ tốt đẹp, lâu bền với các đối tác và cơ Công tác dự báo, xây dựng kế hoạch kinh quan chức năng doanh yếu 2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 2.2.1. Môi trường vĩ mô 2.2.1.1. Các yếu tố chính trị pháp lý Những thuận lợi: • Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công tác giao nhận vận tải thông qua chính sách khuyến khích đầu tư vào ngành giao thông vận tải; Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 10 • Cam kết hiệp định khung ASEAN, hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài; • Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đồng thời một số dịch vụ hàng hải vẫn còn được bảo hộ như: đại lý hàng hải, dịch vụ tàu lai dắt… Bên cạnh đó các doanh nghiệp trong nước cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn và thách thức bởi các nguyên nhân: • Chính phủ chưa có hành lang pháp lý, khó thâm nhập thị trường nước ngoài, các văn bản ban hành có liên quan chưa phát huy đầy đủ tác dụng nên làm khó khăn cho doanh nghiệp; • Nhà nước chưa có chính sách bảo hộ thích hợp cho các doanh nghiệp trong nước để thực hiện hội nhập; • Còn nhiều qui định khắt khe; • Chính phủ chưa có chính sách khuyến khích đầu tư trong nước và cho phép các doanh nghiệp có đủ điều kiện được phép kinh doanh khai thác các cảng biển quốc tế. 2.2.1.2. Các yếu tố kinh tế Đối với các dịch vụ hàng hải, các Công ty trong nước luôn có ưu thế hơn các đối thủ khác do thông thuộc phong tục tập quán của địa phương, có những mối quan hệ tốt với khách hàng, nhất là các khách hàng vừa và nhỏ, quan hệ tốt với các cơ quan quản lý nhà nước. Vận tải thủy có ưu điểm giá cước rẻ, bình quân 147 đồng/tấn/km chỉ bằng 35% so với đường sắt và 33% so với đường bộ. Vốn đầu tư không quá lớn. Theo thống kê, tỷ trọng vận chuyển hàng hóa đường thủy hàng năm tăng hơn 10% kể từ năm 1997 bởi các yếu tố chủ quan và khách quan như giá dầu không ổn định và vẫn ở mức Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 11 cao; khủng hoảng tài chính qui mô toàn cầu bùng nổ vào tháng 9/2008; chính sách tài chính hỗ trợ của Chính phủ; gia nhập WTO. Bên cạnh đó do yếu tố hội nhập kinh tế mà các doanh nghiệp vận tải của nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với ưu thế vốn lớn cũng phát triển nhanh chóng, từ việc phải liên doanh, liên kết với các đơn vị trong nước để xâm nhập thị trường nội địa, hiện nay các doanh nghiệp vận tải nước ngoài đã thành lập các Công ty 100% vốn nước ngoài (ngoại trừ các ngành nghề còn được sự bảo hộ của nhà nước) tạo nên một hệ thống kinh doanh khép kín trong và ngoài nước tạo ưu thế cạnh tranh rất lớn. 2.2.1.3. Các yếu tố công nghệ Trình độ công nghệ của nền kinh tế nước ta còn lạc hậu rất nhiều so với những nước công nghiệp phát triển và các nước trong khu vực. Những năm qua, nhiều doanh nghiệp đã có đổi mới, nhiều máy móc thiết bị và công nghệ mới được chuyển giao từ các nước công nghiệp phát triển, song tốc độ đổi mới công nghệ và trang thiết bị còn chậm, chưa đồng đều và chưa theo một định hướng phát triển rõ rệt. Hiện còn tồn tại đan xen trong nhiều doanh nghiệp các loại thiết bị công nghệ từ lạc hậu, trung bình đến tiên tiến, do vậy đã làm hạn chế hiệu quả vận hành thiết bị và làm giảm mức độ tương thích, đồng nhất giữa sản phẩm đầu vào, đầu ra. Tuy nhiên việc đầu tư đổi mới thiết bị là một bài toán nan giải trong ngành hàng hải vì nó đòi hỏi vốn lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, vì vậy, đổi mới công nghệ được xem là năng lực yếu nhất của các doanh nghiệp Việt Nam. 2.2.1.4. Các yếu tố tự nhiên So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có mật độ sông kênh lớn nhất. So với các nước trên thế giới, Việt Nam được UNESCO xếp vào top 10 nước có mạng lưới sông dày đặc nhất thế giới. Từ đây cho thấy tiềm năng của vận tải thủy nội địa là to lớn, nhưng trong những năm qua vẫn chưa đạt yêu cầu do những nguyên nhân sau: Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 12 • Luồng lạch ra vào các cảng biển Việt Nam phần lớn đều đi dọc theo các con sông, mức độ dao động thủy triều lớn, chịu ảnh hưởng rất nhiều của sa bồi, luồng lạch dài, chiều sâu hạn chế. • Hiệu quả khai thác các sông kênh chưa cao do chủ yếu vẫn là tận dụng điều kiện tự nhiên sẵn có. • Những tuyến giao thông chính có luồng lạch cạn hẹp, hoạc có bán kính cong dễ gây tai nạn. Với những hạn chế nêu trên thì hoạt động giao thông thủy chỉ giới hạn ở trong vùng mà chưa có sự lưu thông giữa các vùng. 2.2.2. Môi trường ngành Mặc dù lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn đa dạng trên nhiều lĩnh vực, nhưng năng lực cốt lõi và là ưu thế lớn nhất của Công ty kể từ khi thành lập đến nay và thậm chí trong tương lai gần sẽ vẫn chỉ là các sản phẩm/dịch vụ đã làm nên tên tuổi của Công ty hôm nay là 2 dịch vụ: Dịch vụ vận tải Bắc Nam và dịch vụ vận tải container bằng đường thủy nội địa. Vì thế trong phần phân tích môi trường ngành trong việc xây dựng chiến lược phát triển của Công ty chúng ta sẽ đặt trọng tâm vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến 2 dịch vụ này nhằm đánh giá khách quan vị thế của Công ty trong thị trường và định hướng phát triển cho Công ty. 2.2.2.1. Nhà cung cấp Việc thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, các nhà thầu phụ có vai trò quan trọng, đây được coi là tính đặc thù của ngành giao nhận vận tải. Mối quan hệ giữa các sản phẩm/dịch vụ của Công ty cổ phần Hàng hải Sài Gòn với các nhà cung cấp được thể hiện như sau: Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 13 HÃNG TÀU • Đối với dịch vụ vận tải Bắc – Nam Theo qui trình hoạt động của dịch vụ vận tải Bắc – Nam thì chủ hàng sẽ giao hàng cho Công ty để vận chuyển, Công ty sẽ liên hệ với các hãng tàu để đặt chỗ. Trong khi đó, hãng tàu cũng tham gia hoạt động vận chuyển hàng hóa tuyến Bắc – Nam và cũng trực tiếp cạnh tranh với Công ty. Trong tình huống trên, Công ty chỉ là trung gian giữa chủ hàng và hãng tàu, nghe có vẻ mâu thuẫn về quyền lợi giữa chủ hàng, chủ tàu và Công ty nhưng đây là mối quan hệ hữu cơ có tính tương hỗ cao giữa 3 thành phần cấu thành: o Các hãng tàu luôn luôn muốn tàu của mình đầy hàng mỗi khi ra khơi. tuy nhiên không phải hãng tàu nào cũng đủ năng lực điều kiện và tính hiệu quả để có thể xây dựng một bộ máy tìm hàng hóa vận tải cho tàu của mình do vậy họ phải thông qua hệ thống môi giới tìm hàng là các đơn vị dịch vụ hàng hải , các Công ty môi giới hàng hải, các Công ty giao nhận,… o Chủ hàng luôn muốn chi phí vận chuyển là thấp nhất o Các Công ty giao nhận sẽ thỏa mãn mong muốn của hãng tàu thông qua việc gom hàng trên thị trường để bán lại cho hãng tàu (các hãng tàu sẽ hạ giá cước phí theo số lượng hàng hóa) và thỏa mãn mong muốn của chủ hàng bằng cước phí thấp hơn các hãng tàu. Sự đe dọa cạnh tranh từ nhà cung cấp càng tăng thêm với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin liên lạc hiện nay, khi các chủ hàng không cần thông qua trung gian mà vẫn có thể làm việc trực tiếp với hãng tàu thông qua hệ thống thông tin toàn cầu hiện nay (Internet). Tuy nhiên, với mối quan hệ hữu cơ lâu đời với các hãng tàu cùng những kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự am hiểu thị trường về thực Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 14 tế hoạt động giao nhận đã giúp cho mối quan hệ của Công ty với các nhà cung cấp là mối quan hệ hợp tác, xây dựng trên cơ sở lợi ích của hai bên. Để hạn chế nguy cơ từ hãng tàu, điều cần thiết là phải có đội tàu vận chuyển riêng và đây cũng là một trong những bước đi chiến lược của Công ty. • Đối với dịch vụ vận tải container bằng đường thủy nội địa Ngược lại với dịch vụ vận tải Bắc – Nam , yếu tố hãng tàu trong dịch vụ vận tải container bằng đường thủy nội địa hoàn toàn không có nguy cơ, vì chủ hàng và hãng tàu đã làm việc với nhau và Công ty chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa (container) từ cửa khẩu/cơ sở của chủ hàng và thay mặt chủ hàng làm thủ tục nhập/xuất. Lý do là khối lượng hàng hóa xuất bằng container tại các địa phương khCông ty lớn, không tập trung mà rải rác ở các đơn vị có hàng hóa xuất khẩu, trong khi đó chi phí đưa tàu vào các cảng địa phương lớn, phần thu vào không đủ bù chi, do vậy các hãng tàu luôn phải thông qua các đơn vị vận tải địa phương để vận chuyển container xuất nhập từ các cảng đẩu mối về các địa phương . Vì vậy đối với dịch vụ này của, các hãng tàu tỏ ra khá ưu ái vì dịch vụ này là một thành phần trong chuỗi vận chuyển của hãng tàu, giúp cho việc tiếp cận khách hàng ở tỉnh đồng bằng sông cửu long dễ dàng hơn. Yếu tố hãng tàu ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận vận tải của Công ty là không cao, ít nhất là trong 5 năm nữa, nhưng để đảm bảo sự phát triển của hai dịch vụ chủ lực, vẫn cần thiết phải đầu tư mạnh vào phương tiện vận tải. CÔNG TY GIAO NHẬN • Đối với dịch vụ vận tải Bắc – Nam Các Công ty giao nhận cũng có qui trình hoạt động như dịch vụ vận tải Bắc Nam, mặc dù chỉ là một mặt trong hoạt động kinh doanh của các Công ty Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
- Đề tài: Chiến lược kinh doanh Công ty CP Hàng hải Sài Gòn đến năm 2015 GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh 15 giao nhận, vì thế đây cũng chính là đối thủ cạnh tranh của Công ty trong mảng vận tải Bắc – Nam. Nhưng vì trong hoạt động giao nhận hàng hóa, các Công ty giao nhận thường có những hoạt động giao dịch hàng hóa với nhau như việc bán lại hợp đồng vận tải, chia xẻ hợp đồng vận tải, … vì thế trong nhiều trường hợp ta vẫn xem xét các Công ty giao nhận như là nhà cung cấp. Với việc bùng nổ các Công ty giao nhận trong vài năm gần đây, thì sự liên kết giữa Công ty giao nhận là một yếu tố tích cực có tính bền vững. • Đối với dịch vụ vận tải container bằng đường thủy nội địa Đây là tuyến vận tải ngắn nên không có sự tham gia của các Công ty giao nhận, mà chỉ có các Công ty vận tải mà ta sẽ xem xét trong phần phân tích đối thủ cạnh tranh. Yếu tố Công ty giao nhận ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận, vận tải của Công ty là không cao. Nhưng khi xem xét ở khía cạnh các đối thủ cạnh tranh là nhà cung cấp thì nếu nhà cung cấp có tính cạnh tranh cao với Công ty thì đây sẽ là yếu tố cần phải xem xét kỹ càng cho chiến lược hội nhập dọc nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty CÁC NHÀ THẦU PHỤ Chỉ xuất hiện trong dịch vụ vận tải Bắc – Nam, hàng hóa trong dịch vụ này bao gồm 2 loại: container và hàng lẻ. Hàng lẻ là hàng hóa có số lượng không đủ để đóng trong một container nên để tiết kiệm chi phí cho khách hàng và dễ quản lý, vận chuyển, Công ty cần những nhà thầu phụ để đóng gói số hàng rời đó thành các thùng, hộp, gói, kiện,… rồi đóng vào container. Yếu tố các nhà thầu phụ không có tính đe dọa trong cạnh tranh. Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp QTKD Đêm 1+2 – Cao học Kinh tế K19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Yamaha Motor Việt Nam
11 p | 712 | 135
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của hãng phim Thiên Ngân và cụm rạp Galaxy
16 p | 764 | 83
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Pepsi-Cola
17 p | 674 | 82
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Coca-Cola
17 p | 1034 | 75
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
67 p | 347 | 72
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Zara
11 p | 1384 | 70
-
Tiểu luận: “Chiến lược kinh doanh và phát triển sản phẩm Men’vodka”
65 p | 286 | 54
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Honda Việt Nam
16 p | 541 | 54
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Sony
20 p | 356 | 48
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh sản phẩm đồ chơi thông minh dành cho trẻ em tại FTT thuộc tập đoàn FPT
21 p | 232 | 47
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Acecook - Việt Nam
14 p | 1629 | 43
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Mobifone
21 p | 450 | 42
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của Gucci
15 p | 741 | 32
-
Bài tiểu luận: Chiến lược kinh doanh kỳ 2016-2017, đầu tư phát triển thương hiệu Đô Chi
14 p | 187 | 30
-
Tiểu luận Chiến lược kinh doanh sản phẩm Trà thảo mộc Dr Thanh
24 p | 344 | 24
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của siêu thị Thuận Thành
15 p | 139 | 23
-
Tiểu luận: Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Carrefour
12 p | 200 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn