intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận môn Biến đổi khí hậu: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với rừng nhiệt đới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:23

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tiểu luận môn Biến đổi khí hậu "Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với rừng nhiệt đới" với các nội dung chính như sau cơ sở lý thuyết và hiện trạng rừng nhiệt đới; tác động của biến đổi khí hậu với rừng nhiệt đới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận môn Biến đổi khí hậu: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với rừng nhiệt đới

  1. ĐẠ H Ọ QU Ố GIA THÀNH PH ỐH ỒCHÍ MINH I C C
  2. TR ƯỜ G ĐẠI H Ọ BÁCH KHOA N C
  3. KHOA MÔI TR ƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
  4. B Ộ MÔN K Ỹ THU ẬT MÔI TR ƯỜNG
  5. BÁO CÁO TI ỂU LU ẬN MÔN H ỌC: BI ẾN Đ I KHÍ H ẬU Ổ ĐỀ TÀI : ẢNH H ƯỞNG C ỦA BI ẾN ĐỔI KHÍ H ẬU ĐÔI V ỚI R ỪNG NHI ỆT ĐỚI Gi ảng viên h ướng d ẫn: PGS.TS Võ Lê Phú L ớp: L02 – HK: 232 H ọ và tên: Nguy ễn Thanh S ơn Mã s ố sinh viên: 2011983 Thành ph ố H ồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 n ăm 2024
  6. M ỤC L ỤC
  7. CH Ư NG 1: T ỔNG QUAN Ơ R ừng nhi ệt đ i là khu v ực có đ đa d ạng sinh h ọc cao nh ất Trái Đ t, chúng h ỗ ớ ộ ấ tr ợ ít nh ất 2/3 đa dạng sinh h ọc c ủa th ế gi ới m ặc dù ch ỉ bao ph ủ ch ưa đ n 10% b ề m ặt ế đất li ền c ủa Trái đất. Tuy nhiên, trong nh ững th ập k ỉ qua do tác động c ủa bi ến đổi khí h ậu k ết h ợp v ới các nguyên nhân t ừ con ng ư i đã và đang d ẫn đ n tình tr ạng m ất r ừng ờ ế và suy thái r ừng H ơn 420 tri ệu ha r ừng bị m ất do n ạn phá r ừng t ừ n ăm 1990 đ n n ăm 2020 1; h ơ ế n 90% t ổn th ất đó di ễn ra ở các khu v ự nhi ệt đ i ; đe d ọa đa d ạng sinh h ọc, d ịch v ụ môi c ớ 2 tr ư ng, sinh k ế c ủ các c ộ đ ng r ừ và kh ả n ăng ph ụ h ồ tr ư c bi ến đ i khí h ậ ờ a ng ồ ng c i ớ ổ u. B ốn m ư i l ăm ph ần tr ăm di ện tích r ừ trên th ế gi ớ n ằm ở vùng nhi ệt đ i và chúng là ơ ng i ớ m ột trong nh ữ y ếu t ố đi ều ch ỉnh quan tr ọ nh ất c ủ khí h ậu khu v ự và toàn c ầ ng ng a c u, các b ể ch ứ carbon t ự nhiên và là kho l ư tr ữ sinh kh ố quan tr ọ nh ấ trên m ặ đ t. a u i ng t t ấ Chúng có giá tr ị vô cùng to l ớ đ i v ớ đa d ạng sinh h ọ d ịch v ụ h ệ sinh thái, b ản s ắc n ố i c, v ăn hóa xã h ội, sinh k ế c ũ nh ư kh ả n ăng thích ứng và gi ảm nh ẹ bi ến đ i khí h ậu. ng ổ Bi ến đ i khí h ậu đã và đang tác đ ng đ n các khu r ừ nhi ệt đ i trên kh ắ th ế ổ ộ ế ng ớ p gi ới, bao g ồm thông qua s ự thay đ i phân b ố c ủ qu ần xã sinh v ật r ừ thay đ i thành ổ a ng, ổ ph ần loài, sinh kh ối, sâu b ệnh và s ự gia t ăng cháy r ừ .Nh ữ tác đ ng này th ư ng ng ng ộ ờ được k ết h ợ b ở các y ếu t ố phi khí h ậu nh ư chuy ển đổi đất sang m ụ đích s ử d ụ p i c ng khác, đ t đ gi ải phóng m ặt b ằng, khai thác m ỏ phát tri ển đờ ng b ộ và c ơ s ở h ạ t ầng. ố ể , ư Đi ều đáng chú ý là, b ất ch ấp nh ận th ứ xã h ộ và c ơ h ộ tài chính để khôi ph ụ r ừ c i i c ng ,r ừ nhi ệt đ i ngày càng b ị đe d ọa. ng ớ 1 Cross-Chapter Paper 7: Tropical Forests 2 FAO, 2020: Global Forest Resources Assessment 2020: Main report
  8. CH Ư NG 2: C Ơ S Ở LÝ THUY Ế VÀ HI Ệ TR Ạ R Ừ NHI Ệ Đ I Ơ T N NG NG T Ớ Bi ến đ i khí h ậu là s ự thay đ i trang thái khí h ậu có th ể xác đ nh thông qua các ổ ổ ̣ ị thay đ i v ề giá tr ị trung bình ho ặc bi ến thiên ( dao đ ng ) c ủ các y ếu t ố khí h ậu trong ổ ộ a m ột th ờ gian dài, có th ể hàng th ập k ỷ ho ặc lâu h ơ ( IPCC,2007 ) 3. i n R ừ nhi ệt đ i là m ộ ki ểu h ệ sinh thái xu ất hi ện nhi ều t ại v ĩ đ 28 đ B ắc hay ng ớ t ộ ộ Nam c ủa đờ ng xích đ o (trong khu v ự xích đ o gi ữ chí tuy ến B ắc và chí tuy ế ư ạ c ạ a n Nam). H ệ sinh thái này t ồ t ại ở nhi ệt đ trung bình khá cao và l ư ng m ư đáng k ể n ộ ợ a . R ừ m ư có th ể đợ c tìm th ấy ở Châu Á, Châu Úc, Châu Phi, Nam M ỹ Trung M ỹ và ng a ư , trên nhi ều hòn đ o ở Thái Bình D ư ng, vùng Caribe, Ấ Đ D ư ng. Theo nh ư b ảng ả ơ n ộ ơ phân lo ại qu ần xã sinh v ật c ủ Qu ỹ Qu ố t ế B ảo v ệ Thiên nhiên, r ừ m ư nhi ệt đ i a c ng a ớ được cho là m ột d ạng r ừ ẩm ướt nhi ệt đới (hay r ừ lá r ộ ẩm ướt nhi ệt đới) và ng ng ng c ũng có th ể đợ c xem là r ừ th ư ng xanh đ ng b ằng t ại xích đ o. 4 ư ng ờ ồ ạ Trong b ản đ các Vùng sinh thái toàn c ầu g ần đây nh ất do T ổ ch ứ L ư ng th ự ồ c ơ c và Nông nghi ệp (FAO) xây d ự n ăm 2010, th ảm th ự v ật nhi ệt đ i đợ c xác đ nh là ng c ớ ư ị các khu v ự bao quanh không có s ư ng giá trong t ất c ả các tháng trong n ăm .H ơ n ữ c ơ n a, th ảm th ự v ật nhi ệt đ i đã đợ c phân lo ại thành r ừ m ư nhi ệt đ i, r ừ ẩm nhi ệt c ớ ư ng a ớ ng đới, r ừ khô nhi ệt đới, vùng cây b ụ nhi ệt đới, sa m ạc nhi ệt đới và h ệ th ố núi nhi ệt ng i ng đới d ự trên khí h ậu k ết h ợ v ớ đặc đi ểm sinh lý th ự v ật và vùng địa hình. IPCC đã a p i c s ử d ụng phân lo ại c ơ b ản c ủ FAO trong H ư ng d ẫn ki ểm kê khí nhà kính qu ố gia. a ớ c Hình 1: S ự phân b ổ các vùng sinh thái nhi ệt đ i ( Theo ESA – 2020 )5 ớ 3 CCP7 Tropical Forests Report 4 R ừng m ưa nhi ệt đớ i – WIKIPEDIA 5 ESA: European Space Agency - C ơ quan V ũ tr ụ châu Âu
  9. Hình 2: Các khu v ự thu ộc vùng sinh thái nhi ệt đ i đợ c FAQ xác đ nh c ớ ư ị ( Đ n v ị: ha) ơ 6 Vùng sinh thái nhi ệt đ i r ộ l ớ nh ất là r ừ m ư nhi ệt đ i (1459 Mha hay ớ ng n ng a ớ kho ảng 25% t ổng s ố vùng sinh thái nhi ệt đ i), ti ếp theo là sa m ạc nhi ệt đ i (không ớ ớ được xem xét sâu h ơ ở đây), r ừ ẩm nhi ệt đới, vùng cây b ụ nhi ệt đới, r ừ khô n ng i ng nhi ệt đ i và núi nhi ệt đ i. ớ ớ R ừ m ư nhi ệt đ i phân b ố ch ủ y ếu ở Nam M ỹ Châu Phi, Nam và Đ ng a ớ , ông Nam Á và là qu ần xã r ừ nhi ệt đ i nguyên v ẹn nh ất. ng ớ M ột ph ần đáng k ể r ừ ẩm nhi ệt đ i, ti ếp giáp v ớ r ừ m ư nhi ệt đ i ở nhi ều ng ớ i ng a ớ vùng nh ư có mùa khô dài h ơ đã b ị m ất ở h ầu h ết các vùng. ng n, Ch ỉ có kho ảng 44% h ệ th ố núi nhi ệt đ i, n ằm ở đ cao kho ảng trên 1000 m ng ớ ộ so v ới m ự n ư c bi ển, hi ện đợ c r ừ che ph ủ c ớ ư ng . 6 FAQ: T ổ ch ức L ương th ực và Nông nghi ệp c ủa Liên h ợp qu ốc
  10. Hình 3: Xu h ư ng m ất r ừ nhi ệt đ i, t ỷ l ệ tr ồ l ạ và m ở r ộ r ừ 2010 – 2020 ớ ng ớ ng i ng ng theo vùng ( Đ n v ị: ha )7 ơ 7 Cross-Chapter Paper 7: Tropical Forests
  11. CH Ư NG 3: TÁC Đ NG C Ủ BI Ế Đ I KHÍ H Ậ V Ớ R Ừ NHI Ệ Đ I Ơ Ộ A N Ổ U I NG T Ớ Bi ến đ i khí h ậu đợ c d ự đoán s ẽ làm t ăng nhi ệt đ ở các vùng nhi ệt đ i, kèm ổ ư ộ ớ theo s ự thay đ i v ề l ư ng m ư và nhi ều hi ện t ư ng c ự đoan h ơ nh ư bão d ữ d ộ h ạ ổ ợ a ợ c n i, n hán và cháy r ừ Đi ều này d ự ki ến s ẽ có tác đ ng l ớ v ề c ấu trúc và ch ứ n ă đ i ng. ộ n c ng ố v ới qu ần xã sinh v ật r ừ nhi ệt đ i. Nghiên c ứ đ i v ớ các ph ản ứng c ủ cây và r ừ ng ớ u ố i a ng nhi ệt đ i tr ư c các áp l ự liên quan đ n bi ến đ i khí h ậu hi ện t ại và t ư ng lai, t ậ ớ ớ c ế ổ ơ p trung vào các ph ản ứng sinh lý c ủ sinh v ật r ừ nhi ệt đ i bao g ồ t ă tr ư ng, t ỷ l ệ a ng ớ m ng ở ch ết và tái sinh, nguy c ơ cháy r ừ và tính d ễ b ị t ổ th ư ng v ề m ặt sinh thái, c ũ nh ư ng n ơ ng các tác đ ng c ủ khí h ậu do m ất r ừ nhi ệt đ i ộ a ng ớ 3.1. S ự ảnh h ư ng c ủa nhi ệt đ đ i v ớ th ự v ật ở ộ ố i c V ớ nhi ệt đ t ăng và l ư ng khí carbon dioxide trong khí quy ển, có th ể đi kèm i ộ ợ v ới s ự thay đ i l ớ h ơ v ề đ ẩm trong đ t, câu h ỏ quan tr ọ là cây r ừ nhi ệ đ i ổ n n ộ ấ i ng ng t ớ ph ản ứng nh ư th ế nào v ề m ặt sinh lý ( đ c bi ệt là quá trình quang h ợ và hô h ấp quy ết ặ p định t ốc độ t ăng tr ưởng th ự và chúng có th ể thích nghi t ố đến m ứ nào (t ứ là có th ể c) t c c thích nghi v ới môi tr ư ng xung quanh ). ờ Ở các khu r ừ khô h ạn ch ế v ề n ước, quá trình quang h ợ có th ể suy gi ảm ph ần ng p l ớn do l ỗ khí đóng, trong khi ở các khu r ừ ẩm ư t, s ự suy gi ảm ph ần l ớ có th ể do ng ớ n nh ữ thay đ i liên quan đ n s ự nóng lên đ i v ớ sinh hóa c ủ lá. ng ổ ế ố i a M ối quan tâm quan tr ọ đ i v ớ ch ứ n ăng c ủ th ự v ật là nhi ệt đ cao h ơ s ẽ ng ố i c a c ộ n t ăng c ư ng t ốc đ hô h ấp, có kh ả n ăng khi ến các khu r ừ nhi ệt đ i tr ở thành ngu ồ ờ ộ ng ớ n carbon ròng, ch ứ không ph ải là các b ể ch ứ carbon nh ờ quá trình quang h ợ 8. M ột s ố a p nghiên c ứ cho th ấy r ằng vi ệc hô h ấp quá m ứ ít đáng lo ng ại h ơ vì t ố đ hô h ấp có u c n c ộ th ể thích nghi v ớ nhi ệt đ t ăng cao theo th ờ gian . M ột vài quan đi ểm trái ng ư c l ạ10i i ộ i 9 ợ cho r ằng các quá trình sinh lý th ự v ật, ch ẳng h ạn nh ư quá trình quang h ợ ở cây tán c p nhi ệt đ i, đã ho ạt đ ng ở m ứ g ần b ằng ho ặc v ư t quá gi ớ h ạn t ố ưu v ề nhi ệt c ủ ớ ộ c ợ i i a chúng và b ất k ỳ s ự gia t ăng nhi ệt đ nào n ữ s ẽ bi ến chúng t ừ b ể h ấp th ụ thành ngu ồ ộ a n carbon. 3.2. T ỷ l ệ th ự v ật ch ết và tái sinh ở các khu v ự r ừ nhi ệt đ i c c ng ớ Trong th ời gian h ạn hán, t ỷ l ệ t ử vong t ăng cao ở nh ữ cây có kích th ư c l ớ ng ớ n h ơn trong các khu r ừ nhi ệt đ i (nh ư tr ư ng h ợ c ủ t ất c ả các khu r ừ trên toàn ng ớ ờ p a ng c ầu), gây ra nh ữ tác đ ng đáng k ể đ n c ấu trúc r ừ kh ả n ăng l ư tr ữ carbon và ng ộ ế ng, u th ủy v ăn trong khu v ự c. 8 Gatti, L.V., et al., 2021: Amazonia as a carbon source linked to deforestation and climate change 9 Pau, S., M. Detto, Y. Kim and C.J. Still, 2018: Tropical forest temperature thresholds for gross primary productivity. 10 Mau, A., S. Reed, T. Wood and M. Cavaleri, 2018: Temperate and tropical forest canopies are already functioning beyond their thermal thresholds for photosynthesis.
  12. T ỷ l ệ t ử vong c ủa cây r ừ ẩm tân nhi ệt đ i d ư ng nh ư ngày càng t ă k ể t ừ ng ớ ờ ng nh ữ n ăm 1980 ( McDowell et al., 2020 ), v ớ các lo ại th ự v ật có ch ứ n ăng nh ư g ỗ ng i c c m ềm, các loài tiên phong và th ư ng xanh có t ỷ l ệ t ử vong cao h ơ trong nh ữ n ă ờ n ng m h ạn hán kh ắc nghi ệt ( Aleixo et al., 2019 ). Nh ữ cây l ớ có đờ ng kính thân l ớ h ơ ng n ư n n 30 cm ở đ cao ngang ng ự trong r ừ khô nhi ệt đ i có t ỷ l ệ t ử vong th ấp h ơ nhi ều ộ c ng ớ n so v ới báo cáo ở r ừ ẩm nhi ệt đ i ( Suresh et al., 2010 ). ng ớ S ự tái sinh c ủ các gi ống cây nhi ệt đ i thông qua các thí nghi ệm cho th ấ r ằ a ớ y ng cây con và cây con trong r ừ ẩm nhi ệt đ i có th ể thích nghi quang h ợ v ớ m ứ đ ng ớ p i c ộ ấm lên v ừ ph ải, không gi ống nh ư cây tr ưởng thành, th ậm chí có th ể bi ể hi ệ t ố độ a u n c t ăng tr ư ng t ăng lên11. M ột s ố cây gi ố r ừ ẩm c ũ th ể hi ện tính d ẻo dai tr ư c các ở ng ng ng ớ đợt h ạn hán tái di ễn b ằng cách t ăng c ường t ố độ t ăng tr ưởng c ủ chúng khi đi ều ki ệ c a n độ ẩm thu ận l ợ quay tr ở l ại, trong khi nh ữ cây khác không đáp ứng được. Bên c ạnh i ng đó, cây con trong r ừ khô nhi ệt đới b ị đốt có t ố độ t ăng tr ưởng cao h ơ sau cháy và ng c n trong vòng hai n ăm đ t đợ c chi ều cao t ư ng t ự nh ư cây con ở nh ữ khu v ự không ạ ư ơ ng c b ị cháy (Pullavà c ộng s ự 2015). , Hình 4: Ghi nh ận v ề tr ư ng h ợ cây chêt trong r ừ nhi ệt đ i do cháy ( 1992 – 2016 ) ờ p ng ớ và h ạn hán ( 1982 – 2005 ) 12 3.3. H ỏa ho ạn do bi ến đ i khí h ậu t ại r ừ nhi ệt đ i ổ ng ớ Nhi ệt đ t ăng và h ạn hán kéo dài làm t ăng nguy c ơ cháy r ừ ở các vùng đ t ộ ng ấ r ừ nhi ệt đ i ở Đông Nam Á và Amazon d ẫn đ n thi ệt h ại l ớ Trong nhi ều tr ư ng ng ớ ế n. ờ 11 Cheesman, A.W. and K. Winter, 2013: Elevated night-time temperatures increase growth in seedlings of two tropical pioneer tree species. 12 Cross-Chapter Paper 7: Tropical Forests
  13. h ợp, t ỷ l ệ cây ch ết do cháy ít đượ c ghi nh ận trong tài li ệu, nh ư d ữ li ệ hi ệ có cho ng u n th ấy t ỷ l ệ t ử vong do h ỏa ho ạn đã t ăng lên trong nh ữ n ăm g ần đây ( Hình 4 ). ng Trong khi các v ụ cháy r ừ tr ước đây ch ủ y ếu liên quan đến hi ện t ượng El ng Niño, hi ện có b ằng ch ứ cho th ấy r ừ m ư nhi ệt đới ở Indonesia có th ể g ặ nguy c ơ ng ng a p cháy cao h ơ do nhi ệt độ t ăng ngay c ả trong nh ữ n ăm không có h ạn hán do t ố độ n ng c b ốc h ơi cao. 13 H ạn hán n ăm 2007 và 2010 ở khu v ự Amazon đã khi ến 12% và 5% di ện tích c r ừ phía đông nam Amazon b ị đ t cháy, so v ớ nh ỏ h ơ 1% s ố r ừ này b ị cháy trong ng ố i n ng nh ữ n ăm không có h ạn hán. ng 14 Các y ếu t ố khác ngoài khí h ậu c ũ t ư ng tác v ớ nhau làm t ăng nguy c ơ cháy ng ơ i r ừ nhi ệt đ i. Ví d ụ ph ạm vi di ện tích r ừ nhi ệt đ i b ị đ t cháy ở Borneo ( khu ng ớ , ng ớ ố r ừ l ớ th ứ 3 th ế gi ớ n ằm t ại khu v ự 3 qu ố gia g ồ Brunei, Malaysia, Indonesia ) ng n i c c m: đã ch ỉ ra r ằng gia t ăng do s ự t ương tác c ủ h ạn hán v ớ vi ệc chuy ển đổi m ụ đích s ử a i c d ụng đ t đ khai thác g ỗ tr ồng cây c ọ và cây d ầu c ũ nh ư khu đ nh c ư c ủ con ấ ể , ng ị a ng ư i. ờ 15 3.4. Tác đ ng c ủa khí h ậu hi ện t ại d ố v ớ r ừ nhi ệt đ i ộ i i ng ớ Tác đ ng c ủa bi ến đ i khí h ậu đ n đ che ph ủ r ừ nhi ệt đ i d ư ng nh ư có m ố ộ ổ ế ộ ng ớ ờ i t ư ng quan v ớ các vùng khí h ậu. Các khu r ừ vùng núi nhi ệt đ i r ất nh ạy c ảm v ớ s ự ơ i ng ớ i nóng lên và nh ữ thay đ i liên quan đ n đ che ph ủ c ủ mây và đ ẩm, b ằ ch ứ ng ổ ế ộ a ộ ng ng cho th ấy nh ữ khu r ừ nh ư v ậy đã b ị ảnh h ư ng thông qua hi ện t ư ng 'hóa nâu' ng ng ở ợ ( m ất sinh kh ối ) do s ự nóng lên gia t ăng k ể t ừ nh ữ n ăm 1990 . ng 16 Cùng v ới s ự t ăng nhi ệt đ , nguy c ơ khí h ậu ngày nay ph ụ thu ộ vào ph ản ứng ộ c c ủa các khu v ự v ớ các bi ến đ i khí h ậu khác nhau. Ví d ụ t ại các khu r ừ ở châu Á, c i ổ , ng s ự thay đ i nhi ều nh ất là do cháy r ừ ở khu r ừ châu Phi , liên quan đ n ho ạt đ ng ổ ng; ng 17 ế ộ hô h ấp do nhi ệt đ cao; và ở khu r ừ Nam M ỹ, liên quan đ n tác đ ng sinh lý sinh ộ ng ế ộ thái và gi ảm s ản l ư ng. H ạn hán ở đ u và cu ố mùa m ư t ăng cao ở các vùng có phá ợ ầ i a r ừ nhi ều nh ất. S ự ph ục h ồi c ủ r ừ nhi ệt đ i Amazon b ị ảnh h ư ng, đ c bi ệt là ở ng a ng ớ ở ặ khu v ự có ít m ư và g ần ho ạt đ ng con ng ư i . Nhi ệt đ đợ c xác đ nh là y ếu t ố ảnh c a ộ ờ 18 ộ ư ị 13 Fernandes et al., 2017; McAlpine et al., 2018 14 Brando et al., 2014; da Silva Júnior et al., 2019; Pontes-Lopes et al., 2021 15 World Economic Forum: Here's how deforestation is raising the risk of wildfires in Borneo 16 Stan, K. and A. Sanchez-Azofeifa, 2019: Tropical dry forest diversity, climatic response, and resilience in a changing climate. 17 The Nature Conservancy: Tackling Climate Change in Africa
  14. h ưởng chính đố i v ới kh ả n ăng ph ục h ồi c ủa r ừng nhi ệt đới, và vi ệc đa d ạng hóa góp ph ần làm t ăng kh ả n ăng ch ống ch ịu bi ến đổ i khí h ậu cho r ừng này. Các qu ần th ể sinh v ật trong r ừng nhi ệt đớ i đặ c bi ệt có kh ả n ăng ch ịu đựng h ỏa ho ạn và h ạn hán trong mùa khô khi l ượng m ưa ho ặc các y ếu t ố khí h ậu thay đổi l ớn. S ự bi ến đổ i lâu dài c ủa l ượng m ưa có v ẻ đóng vai trò quan tr ọng trong vi ệc xác đị nh kh ả n ăng ph ục h ồi toàn di ện c ủa r ừng nhi ệt đớ i và th ảo nguyên tr ước nh ững bi ến đổi khí h ậu và làm n ổi b ật tính không đồ ng nh ất c ủa c ảnh quan nhi ệt đới đối v ới r ủi ro khí h ậu. Ngoài ra, các y ếu t ố nh ư thành ph ần r ừng và h ạn ch ế v ề dinh d ưỡng c ũng có th ể ảnh h ưởng đến kh ả n ăng ph ục h ồi c ủa r ừng tr ước s ự xáo tr ộn. Nghiên c ứu g ần đây c ũng ch ỉ ra r ằng m ức độ xáo tr ộn r ừng ảnh h ưởng đế n c ơ ch ế đa d ạng sinh h ọc và ho ạt động c ủa r ừng ( 2020 )19. R ừ th ứ sinh nhi ệt đ i đã ch ứ minh kh ả n ăng ph ụ h ồ ng ớ ng c i cao thông qua duy trì sinh kh ối và ho ạt đ ng ph ụ h ồ nhanh sau các s ự xáo tr ộ l ớ ộ c i n n. Tuy nhiên, không th ể lo ại tr ừ kh ả n ăng x ảy ra " đ ểm bùng phát" khi các khu r ừ nhi ệt i ng đới không th ể ph ục h ồi và ch ết đi nhanh chóng. 18 IPCC, 2014: Climate Change 2014: Impacts, Adaptation, and Vulnerability 19 Schmitt et al., 2020
  15. CH ƯƠNG 4: GI ẢI PHÁP 4.1. N ăng l ượng Thách th ức v ề khí h ậu c ủa chúng ta là thách th ức chung toàn c ầu – và ph ần l ớn là thách th ức v ề n ăng l ượng. N ăng l ượng chi ếm h ơn 2/3 l ượng phát th ải khí nhà kính toàn c ầu. Đi ều này có ngh ĩa là n ăng l ượng ph ải là trung tâm c ủa m ọi gi ải pháp. Đại d ịch coronavirus đã gây ra s ự gián đo ạn to l ớn cho th ế gi ới c ủa chúng ta, h ủy ho ại cu ộc s ống và sinh k ế. Nh ưng nó c ũng nh ắc nh ở chúng ta r ằng có m ột s ố thách th ức mà chúng ta không th ể gi ải quy ết m ột mình. Đạ i d ịch coronavirus đang khi ến l ượng khí th ải gi ảm trong n ăm 2020, nh ưng đi ều đó gây ra t ổn th ất kinh t ế và con ng ười không th ể ch ấp nh ận đượ c – và đã có nh ững d ấu hi ệu cho th ấy l ượng khí th ải đang t ăng tr ở l ại khi các n ền kinh t ế m ở c ửa tr ở l ại. Gi ảm cacbon cho toàn b ộ n ền kinh t ế có ngh ĩa là gi ải quy ết các l ĩnh v ực đặc bi ệt khó gi ảm l ượng khí th ải, ch ẳng h ạn nh ư v ận t ải bi ển, xe t ải, hàng không, các ngành công nghi ệp n ặng nh ư thép, xi m ăng, hóa ch ất và nông nghi ệp. Gi ải pháp c ụ th ể đố i v ới sinh viên: S ử d ụng ph ương ti ện công c ộng: Là 1 sinh viên t ại làng Đạ i h ọc, em th ường s ử d ụng ph ương ti ện công c ộng là xe buýt ( xe 08, 50 ,.... ) Bên c ạnh đó, di chuy ển b ằng các ph ương ti ện không s ử d ụng n ăng l ượng cacbon nh ư xe đạ p, xe máy đi ện, ô tô đi ện... có th ể góp đôi ph ần cho vi ệc gi ảm b ớt khí nhà kính. 4.2. Môi tr ường Nh ựa đượ c làm t ừ d ầu m ỏ và quá trình chi ết xu ất, tinh ch ế để bi ến d ầu thành nh ựa có c ường độ carbon cao m ột cách đáng ng ạc nhiên. Đặ c bi ệt, s ẽ m ất r ất nhi ều th ời gian nh ựa m ới b ị phân h ủy trong t ự nhiên nên nhi ều ng ười đã đốt cháy chúng, d ẫn đến vi ệc t ạo ra khí th ải độc h ại. Bên c ạnh đó, vi ệc c ần r ất nhi ều th ời gian để phân h ủy khi ến nh ựa là m ối nguy h ại l ớn cho h ệ sinh thái toàn c ầu. Theo d ự ki ến, nhu c ầu v ề nh ựa đang t ăng nhanh đế n m ức vi ệc t ạo ra và x ử lý nh ựa s ẽ chi ếm 17% ngân sách carbon toàn c ầu vào n ăm 2050. Ưu tiên s ản ph ẩm làm t ừ nguyên li ệu khác có th ời gian phân h ủy nhanh để thay th ế cho nh ựa. Hi ện nay, ý th ức m ọi ng ười đã đượ c nâng cao h ơn trong v ấn đề này, vi ệc s ử d ụng túi h ữu c ơ, ly, ống hút t ừ các nguyên li ệu thân thi ện môi tr ường không còn là th ứ quá m ới m ẻ nh ư th ời gian tr ước. T ạo các ho ạt độ ng nh ỏ v ề nuôi tr ồng cây xanh: Ví d ụ nh ư là vi ệc nuôi tr ồng cây/t ảo k ết h ợp nuôi cá. Tham gia các ho ạt độ ng d ọn d ẹp khu ph ố ( VD: ở TPHCM có bi ệt độ i Sài Gòn Xanh th ường t ổ ch ức d ọn d ẹp các kênh r ạch ở thành ph ố ). Lan t ỏa / Tuyên truy ền / Tham gia ch ương trình ‘T ết tr ồng cây’ ( ho ặc tr ồng cây, làm v ườn ngay gia đình ), góp ph ần t ạo xanh cho khu v ực sinh s ống.
  16. 4.3. Công nghệ Vi ệc nâng cao công ngh ệ s ản xu ất giúp quá trình s ản xu ất gi ảm thi ểu h ơn n ữa vi ệc tiêu th ụ nguyên nhiên li ệu, và gi ảm phát th ải khí nhà kính, th ậm chí là không phát th ải. Vi ệc phát tri ển công ngh ệ còn ở các l ĩnh v ực khác nh ư ph ương ti ện giao thông, công ngh ệ khai thác, công ngh ệ x ử lý n ước th ải,...
  17. CH ƯƠNG 5: K ẾT LU ẬN Nh ận di ện đượ c nh ững tác độ ng c ủa B ĐKH đế n tài nguyên r ừng để có gi ải pháp b ảo v ệ, b ởi r ừng có tác d ụng quan tr ọng thích ứng, ứng phó v ới B ĐKH. Trong Tuyên b ố c ủa các nhà lãnh đạ o Glasgow v ề r ừng và s ử d ụng đấ t, 105 qu ốc gia ch ịu trách nhi ệm v ề h ơn 85% di ện tích r ừng trên th ế gi ới đã đư a ra cam k ết mang tính b ước ngo ặt để cùng nhau ng ăn ch ặn và đẩ y lùi n ạn phá r ừng và suy thoái đấ t vào n ăm 2030; Th ủ t ướng Chính ph ủ Ph ạm Minh Chính tham d ự S ự ki ện quan tr ọng này. Tuyên b ố Glasgow c ủa các nhà Lãnh đạ o v ề r ừng và s ử d ụng đất nh ằm m ục đích ng ăn ch ặn và đảo ng ược tình tr ạng m ất r ừng và suy thoái đất vào n ăm 2030, góp ph ần đạ t m ục tiêu gi ữ cho nhi ệt độ toàn c ầu t ăng ở m ức 1,5 độ đồng th ời h ỗ tr ợ phát tri ển b ền v ững, chuy ển đổ i công b ằng ở khu v ực nông thôn thông qua các hành động c ụ th ể. N ội dung chính c ủa Tuyên b ố g ồm sáu l ĩnh v ực hành động: B ảo t ồn và đẩy nhanh quá trình ph ục h ồi r ừng và các h ệ sinh thái trên c ạn; th ực hi ện các chính sách th ương m ại, phát tri ển, s ản xu ất và tiêu dùng hàng hóa b ền v ững không làm m ất r ừng và suy thoái đấ t; gi ảm thi ểu tình tr ạng d ễ b ị t ổn th ương c ủa r ừng và đất, t ăng c ường kh ả n ăng ph ục h ồi và nâng cao sinh k ế thông qua trao quy ền cho c ộng đồng, c ủng c ố h ệ th ống s ở h ữu đấ t, phát tri ển nông nghi ệp b ền v ững, có l ợi nhu ận và công nh ận tính đa giá tr ị c ủa r ừng; th ực hi ện và n ếu c ần thi ết, đi ều ch ỉnh các chính sách và ch ương trình khuy ến khích nông nghi ệp b ền v ững, thúc đẩ y an ninh l ương th ực và tránh gây h ại cho môi tr ường; kh ẳng đị nh l ại các cam k ết tài chính qu ốc t ế, t ăng đóng góp tài chính t ừ nhi ều ngu ồn khác nhau để phát tri ển nông nghi ệp và qu ản lý r ừng b ền v ững, b ảo t ồn và ph ục h ồi r ừng, h ỗ tr ợ cho ng ười dân và c ộng đồ ng đị a ph ương; t ạo đi ều ki ện thu ận l ợi liên k ết th ị tr ường v ốn v ới th ực hi ện Th ỏa thu ận Paris và các m ục tiêu qu ốc t ế nh ằm đả o ng ược tình tr ạng m ất và suy thoái r ừng; có chính sách m ạnh m ẽ đẩ y nhanh quá trình ph ục h ồi và c ải thi ện r ừng, s ử d ụng đấ t b ền v ững, đa d ạng sinh h ọc và hoàn thành các m ục tiêu v ề khí h ậu. Các qu ốc gia tham gia Tuyên b ố s ẽ cùng n ỗ l ực th ực hi ện sáu l ĩnh v ực hành độ ng trên. Tuy nhiên, m ỗi qu ốc gia có th ể l ựa ch ọn l ĩnh v ực hành độ ng phù h ợp v ới b ối c ảnh c ụ th ể c ủa m ỗi qu ốc gia.
  18. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
  19. 1. Cross-Chapter Paper 7: Tropical Forests https://www.ipcc.ch/report/ar6/wg2/chapter/ccp7/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2