intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận:Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam

Chia sẻ: Lotus_123 Lotus_123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

580
lượt xem
121
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những điểm giống nhau giữa các nước đang phát triển có thể được phân thành 7 điểm chính: 1. Mức sống thấp: Bởi vì các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, nên thật dễ hiểu khi mức sống của họ còn khá thấp so với mức sống ở các nước phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận:Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam

  1. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam ĐỀ TÀI: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN - LIÊN HỆ THỰC TIỄN VIỆT NAM GVHD: TS. Nguyễn Chí Hải Page 1
  2. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam DANH SÁCH NHÓM 1. Đồng Quang Nhật K094010073 2. Bùi Thị Bích Thảo K094010093 3. Dương Minh Triết K094010113 4. Lê Kim Dũng K094010012 5. Nguyễn Thị Thu Hiền K094010036 6. Đặng Ngọc Hoàng K094010039 7. Nguyễn Trường Giang K094010023 8. Ngô Thị Kiều Trinh K094010114 9. Phan Phú Thịnh K094010095 10. Trần Thị Thu Hồng K094010040 11. Trần Văn Công K094010008 12. Giáp Thị Thu Thủy K094010101 13. Tạ Vũ Ngọc Hân K094010035 14. Hoàng Thị Nhã Phương K094010086 Page 2
  3. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam MỤC LỤC DANH SÁCH NHÓM ........................................................................................................2 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU ............................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................8 1. Lý do hình thành đề tài....................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................8 3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................9 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................9 5. Tổng quan và tình hình nghiên cứu.................................................................................9 6. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................10 7. Kết cấu đề tài .................................................................................................................10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................11 1.1 Mức sống thấp .............................................................................................................11 1.1.1 Thu nhập quốc dân tính theo đầu người...................................................................12 1.1.2 Sức khỏe ...................................................................................................................13 1.1.3 Y tế ...........................................................................................................................14 1.1.4 Giáo dục ...................................................................................................................14 1.2 Năng suất lao động thấp ..............................................................................................14 Page 3
  4. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam 1.2.1 Năng suất lao động ...................................................................................................14 1.2.2 Năng suất yếu tố tổng hợp (TFP) .............................................................................16 1.3 Tốc độ tăng dân số và gánh nặng ăn theo tăng ...........................................................18 1.3.1 Tốc độ tăng dân số cao .............................................................................................18 1.3.2 Gánh nặng dân số .....................................................................................................20 1.3.3 Nguyên nhân của sự tăng dân số ..............................................................................21 1.4 Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiểu dụng nhân công cao và ngày càng tăng ....................22 1.4.1 Tỷ lệ thất nghiệp của các nước đang phát triển .......................................................22 1.4.2 Tỷ lệ thiểu dụng lao động của các nước đang phát triển .........................................23 1.5 Phụ thuộc rất lớn vào nông nghiệp và xuất khẩu sản phẩm thô..................................24 1.6 Bị chèn ép, bị phụ thuộc và dễ bị tổn thương trong quan hệ với bên ngoài ...............25 CHƯƠNG 2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VIỆT NAM .......................................................27 2.1 Mức sống thấp .............................................................................................................27 2.1.1 Thu nhập bình quân đầu người ngày càng thấp hơn so với trung bình của các quốc gia đang phát triển tại Châu Á............................................................................................27 2.1.2 Y tế ...........................................................................................................................30 2.1.3 Giáo dục ...................................................................................................................31 2.1.4 Tuổi thọ ....................................................................................................................33 2.2 Năng suất lao động thấp ..............................................................................................35 Page 4
  5. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam 2.3 Tốc độ tăng dân số và gánh nặng ăn theo tăng ...........................................................37 2.3.1 Thực tiễn ..................................................................................................................37 2.3.2 Thách thức ................................................................................................................38 2.4 Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiểu dụng nhân công cao và ngày càng tăng ....................42 2.4.1 Thực trạng thất nghiệp và thiểu dụng lao động ở Việt Nam hiện nay .....................43 2.4.2 Nguyên nhân thất nghiệp .........................................................................................46 2.4.3 Tác động của thất nghiệp đến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế ............47 2.4.4 Một vài giải pháp .....................................................................................................48 2.5 Phụ thuộc rất lớn vào nông nghiệp và xuất khẩu sản phẩm thô..................................49 2.5.1 Phụ thuộc rất lớn vào nông nghiệp ..........................................................................49 2.5.2 Phụ thuộc vào xuất khẩu sản phẩm thô ....................................................................51 2.6 Bị chèn ép, bị phụ thuộc và dễ bị tổn thương trong quan hệ với bên ngoài ...............53 2.6.1 Đánh giá chung ........................................................................................................53 2.6.2 Việt Nam bị lệ thuộc kinh tế với Trung Quốc .........................................................53 KẾT LUẬN .......................................................................................................................58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................59 Page 5
  6. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU Biểu đồ 1.1 Thu nhập bình quân theo đầu người của 1 số nước năm 2010 ................... 12 Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh một số nước tính trên 1000 trẻ em sinh ra.......... 13 Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ dân số của các châu lục trên toàn thế giới ......................................... 19 Biểu đồ 4.1 Ước tính dân số loài người giai đoạn 10000 trước công nguyên - 2000 sau công nguyên .................................................................................................................... 19 Biểu đồ 1.2 Thu nhập bình quân đầu người của người Việt Nam ngày thấp hơn so với mức trung bình của các quốc gia đang phát triển tại châu Á .......................................... 27 Biểu đồ 2.2 Chỉ số HDI Việt Nam giai đoạn 1990-2011 .............................................. 29 Biểu đồ 3.2 Chỉ số HDI từ năm 1990 đến 2011 ............................................................. 30 Biểu đồ 4.2 So sánh tỉ lệ tử vong trẻ em Việt Nam – Thái Lan và dự báo .................... 31 Biểu đồ 5.2 Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam từ 1960 đến 2011 ...................... 34 Biểu đồ 6.2 Mối tương quan giữa tốc độ tăng GDP và Tốc độ tăng NSLĐ .................. 35 Biểu đồ 7.2 So sánh NSLĐ của Việt Nam với một số nước châu Á năm 2010 ............ 36 Biểu đồ 8.2 So sánh TFP của Việt Nam với một số nước châu Á (2000 – 2010) ......... 37 Biểu đồ 9.2 Dân số Việt Nam qua các năm .................................................................. 38 Biểu đồ 10.2 Tăng trưở ực kinh tế giai đoạn 2000- 2010 ............. 50 Biểu đồ 11.2 Giá trị Nông lâm, thủy sản và GDP từ năm 2001 đến năm 2010 ............. 50 Page 6
  7. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam Bảng 1.2 Các chỉ số kinh tế tri thức của Việt Nam và các nước trong vùng ĐNÁ ........ 32 Bảng 2.2 So sánh các chỉ số phát triển của Việt Nam và các nước ............................... 33 Bảng 3.2 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của Việt Nam .......... 40 Bảng 4.2 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên ở thành thị của Việt Nam qua các năm ............................................................................................................ 41 Bảng 5.2 Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên ở nông thôn của Việt Nam qua các năm ............................................................................................................ 42 Bảng 6.2 Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2008 phân theo vùng ............................................................................................... 44 Bảng 7.2 Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ở khu vực th ành thị phân theo vùng (ĐVT: %) ............................................................................................... 45 Bảng 8.2 Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2010 ............................................................................................... 46 Page 7
  8. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Không như những nước phát triển, các nước đang phát triển đối mặt với những vấn đề hoàn toàn khác như nghèo đói, dân số tăng, thiếu vốn, công nghệ lạc hậu... Chính vì vậy mà những lý thuyết kinh tế học mà các nước phương Tây đưa ra không thể đem áp dụng 100% vào các nền kinh tế đang phát triển được. Do vậy, chúng ta cần thấy được những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, đó cũng chính là những đặc điểm riêng khi so với các nước phát triển, nhờ đó chúng ta sẽ áp dụng các lý thuyết kinh tế để đưa ra các chính sách linh hoạt, phù hợp từng nước, từng tình hình cụ thể. Để thấy được cái khó khăn riêng của Việt Nam, chúng ta cần thấy được cái khó khăn chung của các nước đang phát triển. Qua đó, chúng ta sẽ nhận diện những vấn đề căn bản của nền kinh tế Việt Nam, một nước đang phát triển, để khắc phục, cải thiện. Với tinh thần muốn áp dụng những kiến thức được học ở giảng đường vào thực tế, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm tìm hiểu sâu hơn những đặc điểm chung của những nước đang phát triển và liên hệ chúng với thực tiễn Việt Nam để có cái nhìn khoa học và đưa ra được những giải pháp khách quan cũng như phương hướng cho các vấn đề cấp bách của đất nước hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích những đặc điểm chung của các nước đang phát triển Phân tích, đánh giá tình hình Việt Nam thông qua các đặc điểm chung của các nước đang phát triển Nhận xét và đánh giá những giải pháp và phương hướng của Nhà nước Page 8
  9. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa vào các tài liệu mà nhóm thu thập được cả nội văn và ngoại văn, nhóm đánh giá vấn đề dưới góc độ Kinh Tế Học. Dùng những lý luận, khái niệm của các tác giả có uy tín để làm cơ sở cho những phân tích và đánh giá của mình. Nguồn tài liệu: sách giáo khoa, tác phẩm khoa học trong ngành, tài liệu lưu trữ, số liệu thống kê, thông tin đại chúng (Internet, truyền hình…) Phương pháp phân tích thực chứng: Đánh giá thực trạng, tình hình thực tiễn của Việt Nam. Làm cơ sở thực tiễn cho việc phân tích và đánh giá của nhóm, hỗ trợ số liệu và thông tin cho phương pháp phân tích chuẩn tắc. Phương pháp phân tích chuẩn tắc: Dựa vào các thông tin, số liệu thực tế của Việt Nam. Nhóm sẽ đánh giá được tình hình của Việt Nam, những khó khăn, tồn tại. Qua đó, nhóm sẽ đưa ra những góp ý, giải pháp của riêng nhóm 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Việt Nam Đối tượng nghiên cứu: Nền kinh tế Việt Nam 5. Tổng quan và tình hình nghiên cứu Hiện nay, cuốn “Kinh tế học cho thế giới thứ ba” của tác giả Michael Todaro là cuốn sách chuyên sâu nhất nghiên cứu về vấn đề nghiên cứu của chúng tôi. Theo khả năng tìm kiếm của chúng tôi thì chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này trong nước. Page 9
  10. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam 6. Câu hỏi nghiên cứu Các nước đang phát triển có những đặc điểm chung nào? Các tiêu chí đánh giá các đặc điểm đó? Những đặc điểm chung đó có được thể hiện ở Việt Nam không và nó như thế nào? 7. Kết cấu đề tài Để giải quyết các câu hỏi trên cũng như đạt được mục đích nghiên cứu, chúng tôi kết cấu đề tài thành 2 chương như sau: CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN Đưa ra cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu của nhóm. Lý thuyết khoa học chủ yếu mà nhóm sử dụng cho đề tài là của Michael Todaro. Qua đó, nhóm khái quát được các đặc điểm chung của các nước đang phát triển cũng như chứng minh tính đúnh đắn trong lý thuyết của tác giả Todaro. CHƯƠNG 2. LIÊN HỆ THỰC TIỄN VIỆT NAM Phân tích, đánh giá tình hình Việt Nam qua các năm gần đây để thấy được chúng ta có những đặc điểm chung của các nước đang phát triển và bên cạnh đó cũng có những đặc điểm riêng. Qua những số liệu và thực tế nhóm thu thập được, nhóm có cái nhìn tổng quát và có thể đánh giá khách quan cũng như góp ý phương hướng cho các vấn đề của nền kinh tế Việt Nam. Page 10
  11. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN Dựa vào các tài liệu mà chúng tôi tìm hiểu được thì quan điểm của Michael Todaro về những đặc điểm chung của các nước đang phát triển là tương đối hợp lý, chuẩn xác và đầy đủ nhất cũng như tính phổ biến của nó. Vì thế, chúng tôi sử dụng quan điểm của Michael Todaro về những đặc điểm chung của các nước đang phát triển làm nền tảng lý luận cho bài nghiên cứu củ chúng tôi. Theo nhà kinh tế học Michael Todaro, trong cuốn “Kinh tế học cho Thế Giới Thứ 3”, ông đã đưa ra 6 đặc điểm chung của các nước đang phát triển, đó là: Mức sống thấp; Năng suất lao động thấp; Tốc độ tăng dân số và gánh nặng ăn theo tăng; Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiểu dụng nhân công cao và ngày càng tăng; Phụ thuộc rất lớn vào nông nghiệp và xuất khẩu sản phẩm thô; Bị chèn ép, bị phụ thuộc và dễ bị tổn thương trong quan hệ với bên ngoài. 1.1 Mức sống thấp Bởi vì các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, nên thật dễ hiểu khi mức sống của họ còn khá thấp so với mức sống ở các nước phát triển. Tuy nhiên, thật ngạc nhiên khi xem xét quy mô sự khác nhau trong mức sống giữa một nước phát triển và một nước đang phát triển. Sự khác nhau về mức sống, Thu nhập bình quân đầu người, Tỷ lệ gia tăng GNP tương đối, Phân phối Thu nhập quốc dân, Quy mô đói Y tế và Giáo dục, thiếu lương thực thực phẩm và bản chất cũng như quy mô của việc thiếu hệ thống chăm sóc sức khoẻ con người ở các nước thế giới thứ ba. Ở các nước đang phát triển mức sống nói chung đều rất thấp đối với đại đa số dân chúng. Mức sống thấp biểu thị cả về chất lẫn về lượng dưới dạng thu nhập thấp, thiếu nhà ở, sức khỏe kém, ít được học hành, tỷ lệ tử vong ở trẻ em sơ sinh cao. Page 11
  12. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam 1.1.1 Thu nhập quốc dân tính theo đầu người Khoảng 80% tổng thu nhập của thế giới được sản sinh ra trong nhứng khu vực kinh tế phát triển, nơi chỉ có chưa được1/4 dân số thế giới. Trên ¾ dân số thế giới thuộc các nước đang phát triển và kém phát triển chỉ sản xuất hơn 20% sản lượng. Quan trọng hơn nữa là với hơn 70% dân số thế giới lại chỉ tồn tại nhờ có hơn 20% thu nhập thế giới. 50000 45000 40000 35000 30000 25000 20000 15000 10000 5000 0 Biểu đồ 1.1 Thu nhập bình quân theo đầu người của 1 số nước năm 2010 Hoa Kỳ, nước giàu nhất thế giới, có thu nhập bình quân đầu người cao gấp 115 lần thu nhập đầu người của Liberia một trong những nước nghèo nhất thế giới. Mức độ nghèo đói phụ thuộc vào hai yếu tố: (1) thu nhập quốc dân trung bình, và (2) mức độ bất bình đẳng trong thu nhập. Rỏ ràng là đối với bất kỳ mức thu nhập quốc dân đầu người nào, việc phân phối càng không bình đảng bao nhiêu thì số người nghèo đói sẽ càng nhiều bấy nhiêu và mức thu nhập bình quân càng thấp thì mức độ nghèo đói càng thấp. Page 12
  13. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam 1.1.2 Sức khỏe Ngoài việc vật lộn với thu nhập thấp, nhiều người ở các nước thuộc các nước đang phát triển còn phải thường xuyên chiến đấu chống lại nạn suy dinh dưỡng , bệnh tật và sức khỏe kém 160 140 120 100 80 60 40 20 0 Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ tử vong ở trẻ em sơ sinh 1 số nước tính trên 1000 trẻ em được sinh ra. Nghiên cứu cho thấy gần 99% trẻ sơ sinh tử vong ở các nước đang phát triển. Nguyên nhân một phần vì dân số tại các nước này quá đông. Hơn một nửa số trẻ sơ sinh chết vì nguyên nhân này ở 5 nước, gồm Ấn Độ, Trung Quốc, Nigeria, Pakistan và CH Congo, Trong khi tỷ lệ tử vong ở trẻ em của các nước phát triển trung bình 0,5% thì ở các nước đang phát triển trung bình lên đến 30%, sự khác biệt lớn về tuổi thọ trung bình, phần lớn nguyên nhân là do hệ thống chăm sóc sức khỏe, y tế cộng đồng và chế độ ăn uống. tại các nước phát triển có tuổi thọ trung bình là 80 còn ở các nước đang phát triển thì tuổi thọ trung bình thấp hơn khoảng 70 tuổi. Page 13
  14. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam Hơn một tỷ người , tức là gần 1 nữa số dân của thế giới đang phát triển (trừ Trung Quốc) vào giữa những năm 70 đều sống bằng những bữa ăn thiếu lượng calo cần thiết. 1/3 trong số đó là trẻ em dưới 2 tuổ, tính theo mức tiêu thụ ngủ cốc hàng năm các nước thế giơi phát triển tiêu thụ trung bình 670kg còn ở các nước kém phát triển là 185kg 1.1.3 Y tế Y tế là một dịch vụ xã hội cực kỳ khan hiếm ở nhiều khu vực thuộc các nước đang phát triển. Theo số liệu năm 80 trung bình có 9,4 bác sĩ trong số 100.000 dân ở các nước đang phát triển so với con số 161 bác sĩ ở các nước phát triển. tương tự như vậy tỉ lệ giường bệnh cũng chênh lệch giữa 2 nhóm nước. 1.1.4 Giáo dục Cơ hội học hành ở các nước đang phát triển cũng hạn chế, việc cố gắng tạo ra cơ hội giáo dục ở bậc tiểu học là nổ lực lớn nhất của các nước này, mặc dù có sự tiến bộ trong việc vận động trẻ em đến trường nhưng tỷ lệ biết chử vẩn còn thấp 65% so với 99% ở các nước phát triển. 1.2 Năng suất lao động thấp 1.2.1 Năng suất lao động Năng suất lao động phản ánh năng lực tạo ra của cải, hay hiệu suất của lao động cụ thể trong quá trình sản xuất, đo bằng số sản phẩm, lượng giá trị sử dụng được tạo ra trong một đơn vị thời gian, hay đo bằng lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị thành phẩm. Năng suất lao động là chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện tính chất và trình độ tiến bộ của một tổ chức, một đơn vị sản xuất, hay của một phương thức sản xuất. Năng suất lao động được quyết định bởi nhiều nhân tố, như trình độ thành thạo của người lao động, trình độ phát triển khoa học và áp dụng công nghệ, sự kết hợp xã hội Page 14
  15. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam của quá trình sản xuất, quy mô và tính hiệu quả của các tư liệu sản xuất, các điều kiện tự nhiên. Năng suất lao động là tỷ lệ giữa lượng đầu ra trên đầu vào, trong đó đầu ra được tính bằng GDP (Tổng sản phẩm trong nước) hoặc GVA (Tổng giá trị gia tăng), đầu vào thường được tính bằng: giờ công lao động, lực lượng lao động và số lượng lao động đang làm việc. Năng suất lao động là chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, đặc trưng bởi quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu đầu ra (kết quả sản xuất) với lao động để sản xuất ra nó. Năng suất lao động là một trong những yếu tố quan trọng tác động tới sức cạnh tranh. Đặc biệt, năng suất lao động lại phản ánh yếu tố chất lượng người lao động - yếu tố cốt lõi của sự phát triển trong sự cạnh tranh toàn cầu, phát triển của khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức hiện nay. Năng suất lao động được tính dựa trên số lượng lao động: Giá trị gia tăng (hoặc GDP) Năng suất lao động = ---------------------------------------- Số lượng lao động Năng suất lao động ở các nước đang phát triển thấp. Lý do là thiếu vốn tự nhiên (yếu tố cơ bản của sản lượng biên) và chất lượng lao động thấp. Bên cạnh đó là sự thiếu kinh ngiệm trong đội ngủ quản lý. Chính thông qua tình trạng sức khỏe và thái độ của một cá nhân sẽ tác động đến năng suất lao động của cá nhân đó. Sự tập hợp năng suất của các cá nhân tạo nên năng suất lao động của một doanh nghiệp, một quốc gia. Có thể thấy rằng năng suất lao động luôn có sự gắn bó mật thiết với yếu tố cốt lõi-con người. Page 15
  16. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam Để tăng suất lao động, ta có thể được tăng lên theo hai cách. Thứ nhất là việc huy động các nguồn tiết kiệm trong nước và tài chính ngoài nước để tạo ra sự đầu tư mới cho hàng hoá vốn tự nhiên và thứ hai là xây dựng nguồn vốn con người thông qua đầu tư vào giáo dục và đào tạo. 1.2.2 Năng suất yếu tố tổng hợp (TFP) TFP đo lường sự thay đổi đầu ra trên 1 đơn vị các đầu vào được kết hợp với nhau bao gồm cả yếu tố nghiên cứu và phát triển, công nghệ mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, kỹ năng quản lý và các thay đổi trong tổ chức. Năng suất yếu tố tổng hợp - Total Factor Productivity (TFP) phản ánh sự đóng góp của các yếu tố khó lượng hóa như kiến thức - kinh nghiệm - kỹ năng lao động, cơ cấu lại nền kinh tế hay hàng hoá - dịch vụ, chất lượng vốn đầu tư mà chủ yếu là chất lượng thiết bị công nghệ, kỹ năng quản lý.... Tác động của nó không trực tiếp như năng suất bộ phận mà phải thông qua sự biến đổi của các yếu tố hữu hình, đặc biệt là lao động và vốn. Khi tính TFP thường sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas: Y = A. f(Kα Lβ ) Trong đó: Y= đầu ra, K= vốn, L= lao động, A=TFP, α= hệ sống đóng góp của vốn, (β = 1 - α ) = hệ số đóng góp của lao động Tính tốc độ tăng TFP Công thức tính tốc độ tăng TFP như sau: İTFP = İY – β.İL –α.İK Page 16
  17. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam Trong đó : İY: Tốc độ tăng đầu ra (ở đây là giá trị gia tăng hoặc GDP) İK: Tốc độ tăng của vốn cố định İL: Tốc độ tăng của lao động α và β là hệ số đóng góp của vốn cố định và lao động, Hệ số β bằng tỷ số giữa thu nhập của người lao động và giá giá trị gia tăng, còn α=1 - β. Các chỉ tiêu İY, İL, İK được tính dựa vào số liệu đã được công bố về chỉ số phát triển GDP, tốc độ tăng lao động, tốc độ tăng vốn trong Niên giám thống kê. Các hệ số α và β được xác định bằng phương pháp sau: Thu nhập đầy đủ của người lao động β = ---------------------------------------------------- Tổng sản phẩm trong nước Và α = 1 – β. Tính tỷ trọng đóng góp của tăng TFP vào tăng đầu ra: Công thức tính tỷ trọng của tăng TFP vào tăng GDP như sau: % đóng góp của TFP = (İTFP /İY) x 100%. Trong đó: İTFP : tốc độ tăng TFP İY: tốc độ tăng đầu ra (hoặc GDP) Page 17
  18. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam Hiện nay, TFP được khẳng định là một yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế bền vững của một Quốc gia. Sử dụng TFP trong chiến lược phát triển kinh tế đã được minh chứng là thành công ở nhiều nước, kể cả các nước phát triển và đang phát triển. Đối với các nước phát triển, tỷ trọng của TFP đóng góp vào tăng trưởng kinh tế là tương đối cao, còn trong điều kiện các nước đang phát triển, hầu hết đều trong tiến trình cung cấp lao động và cung cấp vốn cho nền kinh tế, nên đóng góp của vốn và lao động là chủ yếu trong trưởng kinh tế. Nhưng nếu không có những giải pháp khoa học và công nghệ, phương thức quản lý, thì tăng vốn và tăng lao động một cách cơ học khó dẫn đến một nền kinh tế tăng trưởng cao. Điểm mấu chốt, là phải tạo được bước nhảy trong công nghệ nhằm làm tăng vai trò của TFP lên tăng trưởng kinh tế. 1.3 Tốc độ tăng dân số và gánh nặng ăn theo tăng Dân số cũng là một đặc điểm chung nổi bật giữa các nước đang phát triển. Trong đó có 3 mục sau: Tốc độ tăng dân số cao Gánh nặng dân số Nguyên nhân của sự tăng dân số 1.3.1 Tốc độ tăng dân số cao Trong tổng dân số thế giới vào khoảng 5,5 tỷ người vào đầu những năm 90, thì hơn ¾ dân số là sống ở các nước đang phát triển và chỉ gần ¼ là ở các nước phát triển 1. Theo thống kê năm 2010, dân số thế giới là hơn 6 tỷ 8 người trong đó gần 80% dân số sống ở các nước đang phát triển và chưa tới 20% dân số ở các nước đang phát triển. Trong đó dân số Châu Phi chiếm gần 15%, Châu Á (trừ một số nước phát triển và Trung Quốc) chiếm gần 35% dân số và chỉ riêng Trung Quốc đã chiếm đến gần 20%. 1 Trang 127, Kinh tế học thế giới thứ ba, Michael Todaro, nhà xuất bản Giáo dục 1998 Page 18
  19. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam % bắc phi 4% 2% 3% 1% 3% 1% 1% đông phi 4% 2% 5% 5% nam phi 1% tay phi 6% 25% trung phi bắc mỹ 2% 23% 9% caribe nam mỹ 3% trung mỹ đông á Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ dân số của các châu lục trong toàn thế giới Nguồn: Nhóm tự thông kê theo số liệu của tông cục thống kê. Biểu đồ 4.1 Ước tính dân số loài người giai đoạn 10000 trước công nguyên - 2000 sau công nguyên2. 2 Nguồn http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C4%83ng_d%C3%A2n_s%E1%BB%91 Page 19
  20. Đề tài: Những đặc điểm chung của các nước đang phát triển, liên hệ thực tiễn Việt Nam Và có lẽ cũng như số liệu thống kê ở các thởi điểm trước, tốc độ tăng dân số ở các nước đang phát triển là thành phần chính để dân số thế giới có thể cán mốc 7 tỷ người nhanh đến như vậy. 1.3.2 Gánh nặng dân số Các nước đang phát triển đều chịu phải những gánh nặng của dân số cao về nhiều khía cạnh: Gánh nặng ăn theo Ở các nước đang phát triển có số trẻ em dưới 15 tuổi cao chiếm gần 1 nửa dân số. Người già cũng như trẻ em là những gánh nặng, không sản xuất gì cho xã hội do đó lực lượng sản xuất từ 16 -74 phải hỗ trợ về tài chính3. Gánh nặng nước sạch Thiếu nước sạch cho nước uống cũng như xử lý nước thải và xả thải. Một số quốc gia, như Ả Rập Saudi, dùng kỹ thuật khử muối đắt tiền để giải quyết vấn đề thiếu nước, ô nhiễm môi trường(hiện nay có 1.1 tỷ người chưa đượ dùng nước sạch, 2.6 tỷ người chưa đc tiếp cận vs các điều kiện vệ sinh) Gánh nặng môi trường Ô nhiễm đất, nước, không khí, tiếng ồn, phóng xạ. Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên Gánh nặng xã hội Khoảng cách giàu nghèo không ngừng gia tăng Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao do nghèo đói. Các quốc gia giàu với mật độ dân số cao có tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh thấp, tăng cơ hội phát sinh của bệnh dịch và Đói, suy dinh dưỡng. Tỉ lệ tội phạm gia tăng.Tuổi thọ thấp tại các nước có dân số tăng nhanh Gánh nặng kinh tế 3 Số liệu ở trang 128, , Kinh tế học thế giới thứ ba, Michael Todaro, nhà xuất bản Giáo dục 1998 Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2