intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn Việt nam hiện nay

Chia sẻ: Trần Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

116
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của bài tiểu luận đề tài "Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn Việt nam hiện nay" được trình bày thành 2 chương với nội dung là: Cơ sở lý luận về lý thuyết sản xuất, phát triển NNL Nông nghiệp, Nông thôn Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn Việt nam hiện nay

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br /> KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH<br /> <br /> TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ NNL<br /> ĐỀ TÀI:<br /> <br /> PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG<br /> NGHIỆP, NÔNG THÔN VIỆT NAM<br /> HIỆN NAY<br /> <br /> Giáo viên giảng dạy:<br /> <br /> Lớp: Cao học KTNN-K16<br /> <br /> TS. Lê Khương Ninh<br /> <br /> HVTH: Nguyễn Hoàng Trung<br /> MSHV: 130930<br /> <br /> Cần Thơ, Năm 2009<br /> <br /> MỤC LỤC<br /> Trang<br /> CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LÝ THUYẾT SẢN XUẤT......................<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1. Sản xuất là gì? ..................................................................................................<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.1 Yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất) và yếu tố đầu ra (sản phẩm) .........................<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.2 Hàm sản xuất ..................................................................................................<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2. Năng suất biên và năng suất trung bình.............................................................<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.1 Năng suất biên (MP) .......................................................................................<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2.2 Quy luật năng suất biên giảm dần ...................................................................<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2.3 Năng suất trung bình (AP) ..............................................................................<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2.4. Mối quan hệ giữa đường sản lượng, MP, AP..................................................<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2.5 Tác động của tiến bộ công nghệ đến sản lượng ...............................................<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3. Đường đẳng lượng ............................................................................................<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3.1 Đường đẳng lượng ..........................................................................................<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3.2 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS)...............................................................<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3.3 Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) và năng suất biên (MP).<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4. Một số hàm sản xuất thông dụng và đường đẳng lượng tương ứng....................<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4.1 Hàm sản xuất tuyến tính..................................................................................<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4.2 Hàm sản xuất với tỷ lệ kết hợp cố định ...........................................................<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4.3 Hàm sản xuất COBB-DOUGLAS...................................................................<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5. Hiệu suất theo quy mô ......................................................................................<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6. Đường đẳng phí ................................................................................................<br /> <br /> 10<br /> <br /> 7. Nguyên tắc tối đa hoá sản lượng hay tối thiểu hoá chi phí.................................<br /> <br /> 11<br /> <br /> 7.1 Nguyên tắc tối đa hoá sản lượng .....................................................................<br /> <br /> 11<br /> <br /> 7.2 Nguyên tắc tối thiểu hoá chi phí sản xuất ........................................................<br /> <br /> 11<br /> <br /> CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG<br /> THÔN VIỆT NAM HIỆN NAY ........................................................................<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1. Thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn hiện nay ...........................<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1.1. Thực trạng chung ..........................................................................................<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1.2. Công tác dạy nghề..........................................................................................<br /> <br /> 14<br /> <br /> 1.3. Thực trạng tuyển sinh ở bậc Đại học ngành nông nghiệp ...............................<br /> <br /> 15<br /> <br /> 1.4. Xu hướng rời bỏ ngành ..................................................................................<br /> <br /> 16<br /> <br /> 2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn Việt nam<br /> hiện nay................................................................................................................<br /> <br /> 17<br /> <br /> 2.1. Công tác dạy nghề..........................................................................................<br /> <br /> 17<br /> <br /> 2.2. Chính sách đào tạo ở các Trường Đại học ......................................................<br /> <br /> 18<br /> <br /> 2.3. Y tế................................................................................................................<br /> <br /> 19<br /> <br /> KẾT LUẬN .........................................................................................................<br /> <br /> 20<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Ở Việt Nam, nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trò rất quan trọng trong<br /> suốt quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Trong gần 30 năm qua, nông nghiệp,<br /> nông dân, nông thôn lại đi trước mở đường trong quá trình đổi mới, tạo điều kiện để<br /> đất nước vươn lên.<br /> Những năm qua, ngành nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển vượt bậc, giá<br /> trị và giá trị sản lượng nông nghiệp liên tục tăng, chủng loại cây trồng, vật nuôi đa<br /> dạng hơn, cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng gia tăng sản phẩm đã qua chế<br /> biến, giảm cung cấp sản phẩm thô, từ đó an ninh lương thực trong nước được đảm<br /> bảo, nhiều sản phẩm nông nghiệp trở thành những hàng hóa xuất khẩu chủ đạo, có<br /> khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế như gạo, thủy hải sản, cà phê, cao<br /> su... Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nông dân được cải thiện, công<br /> bằng hơn trong tiếp cận các cơ hội phát triển. Bộ mặt nông thôn có nhiều khởi sắc<br /> theo hướng văn minh, hiện đại, hệ thống kết cấu hạ tầng cũng như mạng lưới các tổ<br /> chức kinh tế hoạt động nông thôn ngày càng phát triển.<br /> Song, cũng như các nước thực hiện quá trình công nghiệp hóa, ở nước ta, quá<br /> trình này thường đi kèm những thay đổi không nhỏ về các mặt kinh tế-xã hội; và<br /> nông nghiệp, nông dân, nông thôn thường bị thiệt thòi, chịu nhiều hy sinh. Nông<br /> nghiệp, nông dân, nông thôn vẫn là khu vực chậm phát triển nhất trong nền kinh tế.<br /> Sản xuất nông nghiệp vẫn mang nặng tính chất của nền sản xuất nhỏ, manh mún, sử<br /> dụng không hiệu quả dẫn đến gây lãng phí các nguồn lực quý giá cho phát triển nông<br /> nghiệp. Thu nhập của người nông dân tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn khoảng<br /> cách khá xa so với khu vực thành thị, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt<br /> khó khăn. Nhiều hộ gia đình ở nông thôn tuy đã thoát khỏi diện nghèo đói, nhưng<br /> thực tế thu nhập chỉ cao hơn mức chuẩn nghèo đói không đáng kể. Người dân nông<br /> thôn không có nhiều cơ hội tiếp cận với các thành tựu của phát triển, các dịch vụ cơ<br /> bản như vệ sinh, môi trường, y tế, giáo dục... cũng chưa được cung cấp đầy đủ. Hệ<br /> thống hạ tầng nông thôn còn lạc hậu, chất lượng xuống cấp nghiêm trọng,...<br /> Xuất phát từ những thực tiễn đó mà tôi muốn đi sâu nghiên cứu một nhân tố rất<br /> quan trọng ảnh hưởng đến những thực trạng trên, bên cạnh nhiều nhân tố tác động<br /> khác nhưng do sự hạn chế là chỉ ở quy mô của một tiểu luận nên tôi chỉ nghiên cứu<br /> về “Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn Việt nam hiện nay”.<br /> <br /> CHƯƠNG 1:<br /> CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LÝ THUYẾT SẢN XUẤT<br /> 1. Sản xuất là gì?<br /> Sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm - dịch vụ của các doanh nghiệp nhằm đáp<br /> ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nói cách khác, sản xuất là quá trình chuyển hoá<br /> giữa các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra (hay sản phẩm). Thực tế cho thấy<br /> rằng cách thức đối với các loại sản phẩm khác nhau là không giống nhau. Tuy nhiên,<br /> đối với các loại hàng hoá để sản xuất ra một sản lượng nhất định thì cần phải có một<br /> yếu tố ban đầu nào đó.<br /> 1.1 Yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất) và yếu tố đầu ra (sản phẩm)<br /> Yếu tố đầu vào (hay còn gọi là yếu tố sản xuất) là các loại hàng hoá - dịch vụ<br /> được dùng để sản xuất ra hàng hoá - dịch vụ khác. Yếu tố đầu vào bao gồm lao động,<br /> máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, năng lượng....hàng hoá và dịch vụ là<br /> những yếu tố đầu ra (hay sản phẩm) của quá trình sản xuất. Yếu tố đầu ra được đo<br /> lường bởi sản lượng.<br /> Mỗi yếu tố sản xuất cụ thể sẽ cần những yếu tố đầu vào riêng. Vì vậy, để nghiên<br /> cứu một quá trình sản xuất tổng quát, các nhà kinh tế chia các yếu tố đầu vào theo<br /> tiêu thức chung nhất của mọi quá trình sản xuất thành lao động và vốn.<br /> 1.2 Hàm sản xuất<br /> Mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm (sản<br /> lượng) của quá trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất. Hàm sản xuất của<br /> một loại sản phẩm nào đó cho biết sản lượng tối đa của sản phẩm đó (ký hiệu là q) có<br /> thể được sản xuất ra bằng cách sử dụng các phối hợp khác nhau giữa vốn (K) và lao<br /> động (L) ứng với một trình độ công nghệ nhất định trong một khoảng thời gian nào<br /> đó.<br /> Hàm sản xuất thông thường được viết như sau:<br /> q  f K , L <br /> <br /> Trong đó: q là sản lượng tối đa có thể được sản xuất ra ở một trình độ công<br /> nghệ nhất định với số lượng lao động là L và số lượng vốn là K. Sản lượng q thay<br /> <br /> 1<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2