intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận quản trị điều hành: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Qal-Mart (MỸ)

Chia sẻ: Dsfcf Dsfcf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

470
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận quản trị điều hành: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Qal-Mart (MỸ) nhằm trình bày về khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng, sơ lược về tập đoàn Wal-Mart, những nét nổi bật của hệ thống Wal-Mart Logistics, quản trị chuỗi cung ứng Wal-Mart và hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại Wal-Mart.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận quản trị điều hành: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Qal-Mart (MỸ)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA SAU ĐẠI HỌC …………………... .. …..………………. TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH Đề tài: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI TẬP ĐOÀN WAL-MART (MỸ) Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG Nhóm thực hiện: NHÓM 9 – QTKD ĐÊM 1 – K19 Danh sách nhóm 9 STT Họ và Tên 1 Nguyễn Đình Chinh 2 Phạm Thái Bình Dương 3 Phạm Văn Hưng 4 Võ Tiến Lâm 5 Trần Ngọc Luyến 6 Võ Thị Phương Mai 7 Đào Duy Nam 8 Thạch Sơn Tp.HCM, tháng 12/2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA SAU ĐẠI HỌC …………………... .. …..………………. TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH Đề tài: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI TẬP ĐOÀN WAL-MART (MỸ) Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG Nhóm thực hiện: NHÓM 9 – QTKD ĐÊM 1 – K19 Danh sách nhóm 9 STT Họ và Tên 1 Nguyễn Đình Chinh 2 Phạm Thái Bình Dương 3 Phạm Văn Hưng 4 Võ Tiến Lâm 5 Trần Ngọc Luyến 6 Võ Thị Phương Mai 7 Đào Duy Nam 8 Thạch Sơn Tp.HCM, tháng 12/2010
  3. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thị trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay, các nhà sản xuất kinh doanh phải luôn không ngừng cải thiện quá trình sản xuất kinh doanh để mang lại ngày càng nhiều lợi nhuận. Để quá trình này được thuận lợi, đúng hướng, cần có quá trình quản trị chuỗi cung ứng thật hiệu quả. Có thể nói quản trị chuỗi cung ứng có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản trị sản xuất và điều hành, ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và chi phí sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp. Bên cạnh Coca-cola, ngày nay Wal-Mart đang là một biểu tượng mới về sự thành công của nước Mỹ với những khoản tiền lớn hàng chục tỉ đôla mỗi năm mà Wal-Mart có thể tiết kiệm được cho người tiêu dùng. Chúng ta biết đến Wal-Mart bởi vì: “Wal-Mart always low prices” hay “Saving money. Live better”. Với những ai hiểu biết về Logistics, khi nói về Wal-Mart thì không thể không nói về những ứng dụng thành công công nghệ thông tin và tính tiên phong trong kỹ thuật "cross - docking" của của Wal-Mart. Đó chính là một trong những chìa khoá thành công để làm nên chuỗi cung ứng Wal-Mart Logistics. Với đề tài “Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ)”, nhóm chúng tôi hy vọng giới thiệu phần nào về bài học kinh nghiệm từ sự thành công của việc ứng dụng hiệu quả các phương thức quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ), một trong những tập đoàn có doanh thu hàng đầu thế giới. Kết cấu đề tài gồm 5 phần:  Chương 1: Khái niệm về quản trị chuỗi cung ứng.  Chương 2: Sơ lược về tập đoàn Wal-Mart.  Chương 3: Những nét nổi bật của hệ thống Wal-Mart Logistics.  Chương 4: Quản trị chuỗi cung ứng Wal-Mart.  Chương 5: Hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại Wal-Mart. GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 1 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  4. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 MỤC LỤC ........................................................................................................... 2 DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG .................. 5 1.1. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG ......................................................... 5 1.2. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ...................................... 5 1.3. TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG ................................... 6 1.4. SỰ PHỐI HỢP TRONG CHUỖI CUNG ỨNG ........................................ 6 1.5. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHUỖI CUNG ỨNG ..................................... 7 1.5.1. Tiêu chuẩn giao hàng ......................................................................... 7 1.5.2. Tiêu chuẩn chất lượng ....................................................................... 7 1.5.3. Tiêu chuẩn thời gian .......................................................................... 7 1.5.4. Tiêu chuẩn chi phí ............................................................................. 8 1.6. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG ......................................... 8 1.6.1. Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng ...................................................... 9 1.6.2. Thay đổi bộ phận chuỗi cung ứng ...................................................... 9 CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN WAL–MART ................................ 10 CHƯƠNG 3: NHỮNG NÉT NỔI BẬT TRONG HỆ THỐNG WAL-MART LOGISTICS ...................................................................................................... 13 CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG WAL-MART ...................... 17 4.1. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ .................................................................................................. 17 GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 2 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  5. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) 4.1.1. Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp .............................................. 17 4.1.2. Ứng dụng công nghệ RFID .............................................................. 19 4.1.2.1. Khái niệm RFID ....................................................................... 19 4.1.2.2. Ứng dụng công nghệ RFID tại Wal-Mart.................................. 20 4.1.3. Giải pháp CPFR............................................................................... 22 4.1.3.1. Khái niệm CPFR ...................................................................... 22 4.1.3.2. Giải pháp CPFR tại Wal-Mart .................................................. 23 4.2. QUẢN TRỊ VẬT TƯ ............................................................................. 25 4.3. QUẢN TRỊ VẬN TẢI............................................................................ 26 4.4. QUẢN TRỊ KHO BÃI ........................................................................... 29 4.5. QUẢN TRỊ TỒN KHO .......................................................................... 31 4.5.1. Ứng dụng công nghệ trong quản trị tồn kho ..................................... 31 4.5.2. Sử dụng kỹ thuật cross-docking ....................................................... 34 4.5.2.1. ICFAI of "cross - docking" ....................................................... 36 4.5.2.2. Flow - through "cross - docking" .............................................. 36 4.5.2.3. Distributor "cross - docking" .................................................... 36 4.5.2.4. Manufacturing "cross - docking" .............................................. 37 4.5.2.5. Pre-Allocated "cross - docking" ................................................ 37 CHƯƠNG 5: HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TẠI WAL- MART ................................................................................................................ 39 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 40 PHỤ LỤC: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH WAL-MART ................................. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 42 GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 3 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  6. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) DANH MỤC HÌNH 1. Hình 1: Cấu trúc chuỗi cung ứng ................................................................ 6 2. Hình 2: Trụ sở chính Wal-Mart tại Bentonville, Arkansas (Mỹ) ............... 10 3. Hình 3: Slogan của Wal-Mart ................................................................... 11 4. Hình 4: Sơ đồ tổng quan về chuỗi cung cứng Wal-Mart. .......................... 15 5. Hình 5: Các phần của công nghệ RFID ..................................................... 19 6. Hình 6: Ứng dụng RFID tại Wal-Mart ...................................................... 21 7. Hình 7: Các bộ phận của CPFR ................................................................ 23 8. Hình 8: Sơ đồ chu trình CPFR tại Wal-Mart ............................................. 25 9. Hình 9: Trung tâm phân phối Ramona,Okla ............................................. 29 10. Hình 10: Sơ đồ hệ thống phân phối của Wal-Mart. ................................... 31 11. Hình 11: Kỹ thuật Cross-Docking............................................................. 34 12. Hình 12: Mô hình của nhà kho "cross - docking" ...................................... 35 13. Hình 13: Ứng dụng kỹ thuật cross-docking ............................................... 35 GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 4 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  7. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. KHÁI NIỆM CHUỖI CUNG ỨNG Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung ứng và khách hàng kết nối với nhau, trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm đến tay người tiêu dùng. 1.2. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. Có thể nói quản trị chuỗi cung ứng có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản trị sản xuất và điều hành, ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và chi phí sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp. Cấu trúc chuỗi cung ứng cơ bản như sau: GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 5 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  8. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) Hình 1: Cấu trúc chuỗi cung ứng 1.3. TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG ỨNG Có 3 điểm chính về tính năng động của chuỗi cung ứng: 1) Chuỗi cung ứng là một hệ thống có tính tương tác cao; 2) Chuỗi cung ứng có sự ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi nhu cầu; 3) Cách tốt nhất để cải thiện chuỗi cung ứng: rút ngắn thời gian bổ sung và cung cấp thông tin về nhu cầu thực tế đến tất cả kênh phân phối. 1.4. SỰ PHỐI HỢP TRONG CHUỖI CUNG ỨNG Để tăng hiệu quả quả trị chuỗi cung ứng cần phải: Tăng sự phối hợp trong bộ phận và giữa các tổ chức, trong nội bộ công ty và giữa các công ty với nhau; Tổ chức nhiều nhóm chức năng, quản lý những mảng khác nhau; GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 6 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  9. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) Lập các đội nhóm giữa các đơn vị chức năng; Tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và nhà cung cấp; Cải tiến hệ thống thông tin; Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ; Hướng đến tập thể, vì mục ti u chung, mỗi bộ phận, thành vi n... trong chuỗi cung ứng cần cần hướng con về mục ti u chung hơn là vì mục ti u cá nh n. 1.5. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHUỖI CUNG ỨNG 1.5.1. Tiêu chuẩn giao hàng Theo ti u chuẩn giao hàng: tính theo phần trăm số đơn hàng đúng hạn, và đủ số lượng và chủng loại yêu cầu. x 100 % 1.5.2. Tiêu chuẩn chất lượng Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng hay là sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm. Chất lượng có thể đo lường thông qua những điều mà khách hàng mong đợi (Ví dụ: Sử dụng bảng câu hỏi, tổng hợp câu trả lời và đánh giá bằng Thang đo Likert 5 điểm). Lòng trung thành của khách hàng là điều mà các công ty cần quan tâm. 1.5.3. Tiêu chuẩn thời gian GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 7 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  10. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) Tổng thời gian của một chu kỳ kinh doanh để tạo ra sản phẩm và nhận được tiền bằng tổng số ngày tồn kho cộng số ngày chưa thu tiền nợ. Chu kỳ kinh doanh = Số ngày tồn kho + Số ngày công nợ Thời gian bổ sung hàng có thể tính trực tiếp từ mức độ tồn kho. Nếu sử dụng một mức cố định lượng hàng tồn kho, thì thời gian tồn kho bằng mức độ tồn kho chia mức sử dụng. Thời gian tồn kho s được tính cho mỗi mắc xích trong chuỗi cung ứng nhà cung cấp, nhà sản xuất, người bán sỉ, bán l và cộng hết lại để có thời gian bổ sung hàng lại. Một chỉ tiêu quan trọng nữa là thời gian thu hồi công nợ, điều này đảmbảo cho công ty có lượng tiền để mua và bán sản phẩm tạo ra vòng luân chuyển hàng hóa, thời gian thu hồi nợ phải được cộng thêm cho toàn hệ thống chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn thanh toán. 1.5.4. Tiêu chuẩn chi phí Có hai cách để đo lường chi phí: 1) Tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi phí tồn kho và chi phí công nợ; 2) Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá trị gia tăng và năng suất sản xuất. Phương pháp đo lường hiệu quả như sau: 1.6. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG Có hai cách để cải tiến chuỗi cung ứng: GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 8 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  11. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) 1) Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng: li n quan đến những thay đổi về vật chất kỹ thuật. 2) Thay đổi bộ phận của chuỗi cung ứng: li n quan đến con người và hệ thống. Cả 2 cách đều có mục ti u chung là giảm thời gian dự ph ng và thời gian bổ sung hàng lại, c ng như hoàn thiện những hạn chế không r ràng, không chắc chắn từ chuỗi cung ứng. 1.6.1. Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng Có 5 phương thức thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng 1) Thống nhất từ kh u đầu đến khâu cuối theo quy trình khép kín 2) Đơn giản hóa quá trình chủ yếu 3) Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho, cửa hàng bán l 4) Thiết kế sản phẩm chính 5) Chuyển quá trình hậu cần của công ty cho bên thứ ba 1.6.2. Thay đổi bộ phận chuỗi cung ứng Có 5 cách thực hiện: 1) Sử dụng những đội chức năng chéo 2) Thực hiện sự cộng tác mang tính đồng đội 3) Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị 4) Hoàn thiện hệ thống thông tin 5) Xây dựng các trạm giao hàng chéo GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 9 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  12. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN WAL–MART Hình 2: Trụ sở chính Wal-Mart tại Bentonville, Arkansas (Mỹ)  Thành lập: năm 1962 tại Rogers, Bang Arkansas của Mỹ;  Trụ sở chính: Bentonville, Arkansas, Mỹ; người sáng lập là Sam Walton (1918 – 1992);  Lãnh đạo chủ chốt: Chủ tịch hội đồng quản trị: S.Robson Walton; Tổng giám đốc điều hành: Michael T. Duke; Giám đốc tài chính: Charles Holley (vừa nhậm chức ngày 30/11/2010 thay cho Tom Schowe).  Ngành: Kinh doanh bán l ;  Sản phẩm: Chuỗi cửa hàng giảm giá, đại siêu thị và các thị trường lân cận (các sản phẩm ti u dùng :đồ ăn thức uống,các hàng hóa phục vụ cho tiêu dùng và giải trí… ;  Doanh thu: 408,21 tỉ USD (2009);  Lợi nhuận ròng sau thuế: 14,33 tỉ USD (2009); GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 10 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  13. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ)  Tổng tài sản: 170,7 tỉ USD (2010);  Số lượng nhân viên: 2,1 triệu (2009);  Thị trường của Wal-Mart: Mỹ, Mêxicô, Anh, Nhật, Argentia, Braxin, Canađa, Trung Quốc, Puerto Rico,…Wal-Mart hoạt động với hơn 3.800 cơ sở ở nước Mỹ và hơn 2.600 ở nước ngoài;  Trung bình cứ một siêu của Wal-Mart mở ra, giá cả hàng hoá của các siêu thị khác s phải giảm 10-15%. Khoảng 30% loại mùng mền, giấy toitlet, xà phòng kem đánh răng, 20% thức cho các loại thú nuôi trong nhà và 15-20% đĩa CD, đầu máy Video và đĩa DVD khác…;  Việc Wal-Mart giảm giá thực phẩm đã mang lại lợi ích cho người tiêu dùng Mỹ tối thiểu 50 tỉ USD/năm. Song, điều này không có nghĩa Wal-Mart chịu thiệt thòi. Doanh số và lợi nhuận trước thuế của người khổng lồ này vẫn bỏ xa các đối thủ lớn khác;  Với hơn 176 triệu lượt khách hàng mỗi tuần viến thăm cữa hàng Wal-Mart trên toàn thế giới, trong đó ở Mỹ là 127 triệu lượt mỗi tuần;  Slogan: “Always low Prices. Always” – Giá r mỗi ngày Hình 3: Slogan của Wal-Mart GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 11 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  14. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ)  Theo Fortune, Wal-Mart là doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất của nước Mỹ năm 2010:  C ng theo Fortune, Wal-Mart là doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất thế giới năm 2010: GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 12 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  15. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) CHƯƠNG 3: NHỮNG NÉT NỔI BẬT TRONG HỆ THỐNG WAL-MART LOGISTICS Ngày nay, người ta biết tới Wal-Mart như là một đế chế bán l lớn nhất thế giới mà doanh thu của nó hàng năm của nó có thể được xếp vào danh mục những quốc gia có GDP cao nhất thế giới, 373,80 tỉ USD (2007). Wal-Mart được mệnh danh là nhà bán l của thế kỷ bơỉ Discount Store News và được xếp vào danh sách những công ty được ngưỡng mộ nhất trên thế giới của tạp chí nổi tiếng Finacial Time. Wal-Mart làm được điều đó bởi nó không chỉ là một tập đoàn về bán l mà còn là một công ty tối ưu hoá về Quản trị chuỗi cung ứng (SCM). Những nét nổi bật trong hệ thống Wal-Mart logistics là: a) Ứng dụng tiên phong, thành công trong công nghệ thông tin, viễn thông, hệ thống thông tích hợp với đối tác như: RFID, vệ tinh nhân tạo, CPFR; là nền tảng cho sự tính hiệu quả của cả hệ thống logistic; b) Tiên phong xây dựng hệ thống các nhà kho đa chức năng “Cross – docking” thành công; đáp ứng nhanh nhu cầu khách hàng và tạo ra các giá trị tăng th m cho hàng hoá; c) Chiến lược mua hàng hiệu quả, tạo lợi thế cạnh tranh về giá; d) Dựa trên nền tảng công nghệ để tăng tính hiệu quả của hoạt động vận tải, mức độ đáp ứng của các trung tâm phân phối, tiết giảm tồn kho bằng hệ thống Just- in-time. Wal-Mart đã phát minh ra phương pháp Cross-docking trong một nỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chuổi cung ứng. Theo phương pháp này người ta không thực sự lưu trữ sản phẩm trong kho. Thay vào đó các kho hàng được dùng được làm nơi chuyển tiếp hàng hoá nhận được từ nhà cung cấp và được GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 13 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  16. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) dỡ xuống theo khối lượng lớn nhiều chủng loại sản phẩm. Những lô hàng đồ sộ này sau đó được chia thành những lô hàng nhỏ hơn. Tiếp đó, những lô nhỏ gồm nhiều sản phẩm khác nhau này được tập trung lại tuỳ theo nhu cầu trong ngày, rồi nhanh chóng được bốc lên xe tải, vận chuyển ra cảng, sau đó hàng được giao đến nơi cuối cùng. Cơ cấu và các hoạt động chuổi cung ứng của Wal-Mart được xác định dựa vào yêu cầu hạ thấp chi phí và gia tăng năng suất vì thế nó có thể chuyển những khoản tiết kiệm này cho khách hàng của mình dưới hình thức bán giá r hơn. Dựa vào quá trình xây dựng và điều hành chuổi cung ứng của Wal-Mart đã xuất hiện những khái niệm sau: a) Chiến lược mở rộng quanh những trung tâm phân phối: khi Wal- Mart thâm nhập một thị trường mới (xét về địa lý). Wal-Mart tìm kiếm một khu vực có thể hổ trợ cho một nhóm cửa hàng mới chứ không chỉ một cửa hàng mở ra riếng l . Sau đó, tập đoàn này s mở ra một đại bản doanh phân phối mới tại khu vực trung t m, đồng thời khai trương cửa hàng của mình ở đ y; b) Việc ứng dụng chuẩn EDI với nhà cung cấp mang lại cho Wal-Mart hai lợi ích to lớn. Trước hết nó cắt giảm chi phí giao dịch liên quan đến quá trình đặt hàng và thanh toán các hoá đơn. Mạng lưới liên kết điện tử với nhà cung cấp chính là lợi ích thứ hai giúp Wal-Mart kiểm soát và kết hợp cao độ việc lên kế hoạch và nhận hàng. Điều này đảm bảo rằng các nhà cung cấp của Wal-Mart s giao một lượng hàng ổn định gồm đầy đủ các sản phẩm thích hợp theo từng thời điểm đến đúng những trung tâm phân phối đang cần hàng; c) Thiết kế cửa hàng dạng “big box” cho phép Wal-Mart kết hợp cửa hàng và nhà kho vào một phương diện kinh doanh riêng l để đạt được hiệu suất hoạt động tối ưu. Cửa hàng “big box” đủ lớn để chứa khối lượng lớn hàng hoá lưu kho như một nhà kho thực thụ . Và vì hàng hoá lưu kho được bày bán trong cùng một địa điểm, nơi khách GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 14 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  17. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) hàng có thể mua trực tiếp nên s không có bất kì sự chậm trễ hay chi phí phát sinh khi vận chuyển hàng hoá từ kho đến cửa hàng. Vì thế khách hàng có cơ hội nhận được tiết kiệm phát sinh từ đ y. d) “Giá r mỗi ngày” là một cách thức vẹn cả đôi đường. Đầu tiên, Wal-Mart thể hiện rõ với những khách hàng quan t m đến vấn đề giá cả của mình là họ s luôn nhận được mức giá tốt nhất không ở đ u có hoặc không phải chờ đợi các đợt giảm giá đặc biệt. Hiệu quả đạt được từ thông điệp này là bước đệm để Wal-Mart tiến hành nhiệm vụ thứ hai – dự đoán chính xác doanh thu sản phẩm. Bằng cách không áp dụng những đợt giảm giá đặc biệt và đảm bảo cho khách hàng luôn nhận được mức giá thấp, Wal-Mart đã c n đối được những biến động của nhu cầu đến mức dần ổn định hơn và có thể dự đoán được. Phương pháp này n ng cao khả năng của các cửa hàng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng vào đúng thời điểm. Hình 4: Sơ đồ tổng quan về chuỗi cung cứng Wal-Mart. Wal-Mart đã ứng dụng công nghệ RFID nhằm giảm thiểu sự thiếu hàng trong kho và bằng cách đó, n ng cao sản lượng nói chung. RFID c ng có thể giúp Wal-Mart tránh việc đặt hàng quá nhiều, sự hỗn loạn trong kiểm kê ở các cửa hàng GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 15 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  18. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) và nâng cao khả năng hoạch định sản lượng cho các nhà sản xuất. Wal-Mart còn có dự định sử dụng RFID để truy nguyên nguồn gốc của sản phẩm nhận biết những thay đổi của nhiệt độ và kiểm soát hạn sử dụng. Giải pháp CPFR c ng được Wal-Mart ứng dụng vào chuổi cung ứng nhằm tăng lợi thế cạnh tranh. Cụ thể Wal-Mart đã thực hiện chia s dữ liệu về địa điểm bán hàng cho các công ty khác trong chuỗi cung ứng của mình. Các công ty trong chuổi cung ứng này c ng bắt đầu chia s với nhau về số liệu hàng tồn kho. Nhờ thế mỗi công ty s có được một cơ sở đáng tin cậy để đưa ra quyết định về các hoạt động mà s đem lại hiệu quả và lợi nhuận lớn hơn cho chính mình và toàn bộ chuổi cung ứng. Trong chuỗi cung ứng Wal-Mart thì hoạt động vận tải đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong lưu chuyển hàng hoá từ các nhà cung cấp đến trung tâm phân phối và từ trung tâm phân phối đến từng cửa hàng và siêu thị của Wal-Mart. Hoạt động vận tải chính xác, an toàn s giúp cho hàng hoá đến đúng nơi và đúng thời điểm cần thiết. Một nét nổi bật trong hạ tầng logistics của Wal-Mart là hệ thống vận tải linh hoạt và nhanh nhẹn của nó. Các trung tâm phân phối được phục vụ bởi hơn 3500 xe tải. Những đội ng xe tải chuyên dụng này cho phép công ty vận chuyển hàng hóa từ trung tâm phân phối đến các cửa hàng trong vòng 2 ngày và làm đầy các kệ hàng ở cửa hàng 2 lần 1 tuần. Đội ng xe tải là sự liên kết hữu hình giữa các cửa hàng và các trung tâm phân phối. Wal-Mart tin rằng nó cần đến những tài xế người mà đã cam kết và luôn tận tâm với dịch vụ khách hàng. Công ty chỉ thuê những tài xế có kinh nghiệm và đã từng lái trên 300,000 dặm chưa từng gây tai nạn. Hệ thống kho bãi của Wal-Mart chính là các trung tâm phân phối trên khắp nước Mỹ. Sau khi hàng hoá được nhập đến từ các nhà cung cấp, chúng có thể s được chuyển đến trung tâm phân phối, thực hiện phân loại, ghi nhãn, đóng bao… Sau đó, thông qua hệ thống xe tải những hàng hoá này s được chuyển đến các cửa hàng và siêu thị trong khu vực. GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 16 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  19. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG WAL- MART Thành công và sự vĩ đại của Wal-Mart, thì ai c ng biết nhưng làm sao để thành trở n n thành công như vậy thì không phải là tất cả mọi người. Chỉ có những người am hiểu về hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của Wal-Mart mới có được câu trả lời đó. Vì vậy nếu bạn muốn có câu trả lời cho mình xin hãy lấy một chiếc xe đẩy và cùng đi vào với chúng tôi xem Wal-Mart Logistics có gì? 4.1. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ Trong xu thế cạnh tranh toàn cầu ngày nay tran, thì công nghệ thông tin đã và s đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong năng lực cạnh tranh cốt yếu của các doanh nghiệp. Bởi vì công nghệ thông tin với hệ thống kỹ thuật được g bị s là nền tảng cho việc phát triển các ứng dụng phần mềm về quản lý, phối hợp, tương tác trong tất cả các hoạt động của quá trình kinh doanh. Với một Tập đoàn bán l và phân phối lớn nhất thế giới như Wal-Mart thì kỹ thuật và công nghệ thông tin gần như là yếu tố then chốt tạo ra sự uyển chuyển và hiệu quả trong toàn hệ thống. Hệ thống thông tin đã đóng một phần rất lớn trong việc xây dựng những chuỗi cung ứng hiệu quả nhất thế giới, có năng lực tiết kiệm hơn 300 triệu USD hàng năm. 4.1.1. Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp Hệ thống thông tin tích hợp là việc sử dụng một phần mềm hệ thống để thực hiện việc chia s thông tin giữa các bộ phân liên quan lẫn nhau trong hoạt động của chuỗi cung ứng. Đó là việc đầu tư hệ thống công nghệ thông tin “4 li n kết”, bao gồm: Cửa hàng Wal-Mart GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 17 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
  20. Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng tại tập đoàn Wal-Mart (Mỹ) Trụ sở công ty của Wal-Mart Trung tâm Wal-Mart Nhà cung cấp. Thông qua hệ thống này, Wal-Mart nối kết thông tin giữa các cửa hàng với trụ sở công ty và trung tâm Wal-Mart để xác định lượng hàng tồn kho. Sau đó, Wal-Mart cho phép nhà cung cấp tiếp cận hệ thống mạng ngoại vi của họ để theo dõi việc bán hàng. Từ đó, nhà cung cấp s điều chỉnh kế hoạch sản xuất sản phẩm sao cho hợp lý. Lúc đầu nhà cung cấp không thực hiện việc chia s thông tin bởi vì họ nghĩ rằng nó s làm tổn hại đến vị thế cạnh tranh của họ. Bây giờ họ đã trở nên gắn chặt với hệ thống, ví dụ như: Walmart phối hợp chặt ch với các nhà cung cấp và kết hợp với hệ thống dữ liệu của họ với chính Walmart để giám sát các hàng hoá đang bán. Điều này cho phép công ty có thể giữ chi phí lưu kho ở mức thấp, cho phép các nhà cung cấp điều chỉnh việc tăng hay giảm hoạt động sản xuất phụ thuộc vào việc bán hàng. Wal-Mart có hơn 60.000 nhà cung cấp nếu chỉ tính ri ng trong nước Mỹ, có thể giữ cho mọi thành viên am hiểu thông tin là rất khó. Công ty phải làm xuyên suốt từng mắt xích của hệ thống bán l , nơi mà các nhà cung cấp có thể kết nối thông tin trong một hệ thống internet bảo mật. Họ có thể kiểm tra độ lưu kho và khả năng bán hàng của từng cấp độ các cửa hàng cá biệt. Có một mối liên hệ trực tiếp giữa kiểm kê và thông tin, và khi một công ty càng có nhiều thông tin về nhà cung cấp và khách hàng của nó thì càng có thể làm tốt hơn, vượt kế hoạch. Một sự hiểu biết lớn hơn về mỗi mắt xích trong chuỗi cung ứng còn có thể nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro. Việc điều tiết được lượng sản phẩm sản xuất ra đã làm giảm đáng kể hàng tồn kho, giúp Wal-Mart tiết kiệm được 5-10% chi phí cho hàng hoá so với hầu hết các đối thủ. Đó c ng là điều kiện để nhà cung cấp càng gắn kết chặt với Wal-Mart và Wal-Mart càng có nhiều cơ hội mua hàng trực tiếp từ chính nhà sản xuất mà không cần thông qua các đại lý trung gian. GVHD: TS.Hồ Tiến Dũng - Trang 18 - HVTH: Nhóm 9 – Lớp: K19 Đêm 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
65=>2