intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Thuế giá trị gia tăng nước ta đối với khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

283
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước ta đang bước sang nền kinh tế thị trường mà trong nền kinh tế thị trường hiện nay , các hiện tượng và quá trình kinh tế làm nảy sinh ra các hiện tượng và quá trình tài chính .Nhưng chính các vấn đề tài chính lại tác động trực tiếp đến các vấn đề kinh tế với sản xuất .Trong điều kiện quốc tế hoá đời sống kinh tế ,các vấn đề tài chính của một nước hay một khu vực xảy ra khủng hoảng không chỉ tác động đến nền kinh tế ấy mà còn tác động...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Thuế giá trị gia tăng nước ta đối với khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh

  1. Tiểu luận Thuế giá trị gia tăng nước ta đối với khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh
  2. LỜI MỞ ĐẦU N ước ta đang b ước sang nền kinh tế thị trường mà trong nền kinh tế thị trường hiện nay , các hiện tượng và quá trình kinh tế làm nảy sinh ra các hiện tượng và quá trình tà i chính .Nhưng chính các vấn đề tài chính lại tác đ ộng trực tiếp đ ến các vấn đề kinh tế với sản xuất .Trong điều kiện quốc tế hoá đời sống kinh tế ,các vấn đề tài chính của m ột nước hay một khu vực xảy ra khủng hoảng khô ng chỉ tác động đến nền kinh tế ấ y mà còn tác đ ộng đ ến nền kinh tế của cả một khu vực và toàn cầu .Chính vì thế đây là lý do m à em chọn và nghiên cứu về vấn đ ề tài chính hiện nay ở nước ta . Tài chính bao gồm: ngân sách ,thuế , tiền tệ , hoạt động ngân hàng , thị trường vốn .Trong đó có thuế là mộ t trong những bộ p hận quan trọng của ngành tài chính , mà cụ thể ở đây em muốn nói đến là thuế giá trị gia tăng (GTGT) , mộ t lo ại thuế m ới được đi vào hoạt động ở nước ta trong những năm gần đây .Thuế có vai trò rất quan trọ ng trong nền kinh tế của đất nước , có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước . V ậy “Thuế giá trị gia tăng nước ta đ ối với khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh “ hiện nay như thế nào ? Sau đây em xin đi vào phần nội dung . Do điều kiện và thời gian có hạn nên mong thầy cô bỏ qua cho những thiếu x ót của bài viết của em . Em xin chân thành cảm ơn . 1
  3. NỘI DUNG I/ CƠ SỞ LÝ THUY ẾT . Đ ể tìm hiểu về thuế G TGT ta cần phải tìm hiểu xem thuế là gì? Thuế có những loại nào ? 1.Khái niệm : "Thuế là một hình thức huy độ ng nguồn tài chính cho nhà nước đã có từ lâu đời .Thuế là một biện pháp độ ng viên bắt buộc nhằm tạo nên thu nhập của nhà nước , nó thuộc phạm trù phân phối lại các nguồn tài chính giữa nhà nước với các chủ thể kinh tế". (Giáo trình tài chính tiền tệ - Trường Đại học Q uản lý K inh doanh. 2 . Phân loại thuế : Thuế được phân loại theo các tiêu thức khác nhau a, D ựa trên phương thưc chuyển giao gánh nặng của thuế, thuế đ ược chia lám hai loại là thuế gián thu và thuế trực thu . Thuế trực thu : là thuế mà người nộp thuế và người thực sự chịu thuế là mộ t.Loại thuế này đánh trực tiếp vào người nộp thuế , và không có sự chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác .Có các sắc thuế :thuế thu nhập cô ng ty và thuế thu nhập ca nhân . Thuế gián thu :là thuế mà người nộ p thuế và người thực sự chịu thuế không đồ ng nhất .Loại thuế này thì lại có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế sang các đối tượng khác .Đây là loại thuế đánh vào người tiêu dùng thô ng qua giá cả và dịch vụ . Có các sắc thuế : thuế d oanh thu , thuế giá trị gia tăng , thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất nhập khẩu . b, Dựa vào cơ sở đánh thuế . Thuế được chia thành :thuế thu nhập , thuế tiêu dù ng , thuế tài sản . Thuế tiêu dù ng là thuế đ ánh vào hàng hoá dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả. 2
  4. Thuế thu nhập là thuế đánh trên thu nhập của người nộp thuế . Thuế tài sản là thuế đánh vào tài sản . II/THU Ế GIÁ TR Ị GIA TĂNG NƯỚC TA ĐỐI VỚI KHUY ẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Sự ra đời của thuế g iá trị gia tăng ở nướ c ta . Thuế giá trị gia tăng được viết tắt là V AT( Value added taxes), được ra đời 1/1/1999, thay thế cho thuế d oanh thu .Thông tư số 120/BTC quy định chi tiết về luật thuế G TGT và có hiệu lực từ ngày 1/12001.Luật thuế giá trị gia tăng được quốc hộ i thô ng qua năm 1997 (thông tư số 122/2000/TT-BTC , ngày 29/12/2000 hướng dẫn thi hành nghị định 79/2000/NĐ -CP ngày 29/12/2000 quy đ ịnh chi tiết thi hành luật thuế GTGT. Vậy thuế giá trị gia tăng là gì ? Khái niệm : Thuế giá trị gia tăng(GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hang hoá , dịch vụ phát sinh trong quá trính sản xuất lưu thông đến tiêu dù ng . 2. Đối tượng nộp thuế GTGT. a, Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng :là các hàng hoá ,dịch vụ dùng cho sản xuất , kinh doanh và tiêu dù ng ở Việt Nam. b, Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng :là tất cả các tổ chức , cá nhân có ho ạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam , không phân biệt ngành nghề hình thức tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh )và các tổ chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoáchịu thuế ( gọ i chung là nhập khẩu ) đều là đố i tượng nộp thuế . Tổ chức sản xuất , kinh doanh hàng hoá bao gồm : - Doanh nghiệp nhà nước , tổ chức kinh tế của tổ chức xã hội , nghề nghiệp ,đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức . 3
  5. - Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đ ăng ký theo luật doanh nghiệp , luật doanh nghiệp nhà nước và pháp luật . - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài , các công ty nước ngoài  Các cá nhân , hộ gia đình sản xuất , kinh doanh , nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng kinh doanh khác. c, Căn cứ tính thuế : có hai căn cứ là giá tính thuế và thuế suất . - G ía tính thuế : là giá chưa có thuế GTGT. VD:Cơ sở nhập khâủ ti vi nguyên chiếc , giá tính thuế nhập khẩu là 2.000.000đ/chiếc . Thuế suất thuế nhập khẩu :30%, thuế GTGT:10% d, Đ ối tượng không phải nộp thuế :Sản phẩm trồng trọt , sản phẩm muối , thiết bị may móc , chuyển quyền sử d ụnh đất , dịch vụ tín dụng , b ảo hiểm nhân thọ , d ịch vụ khám b ệnh ,dịch vụ phục vụ cô ng cộ ng , vũ khí sử dụng trong quốc phò ng , chuyển giao công nghệ theo quy định tai chương III của bộ luật hình sự nước cộng ho à xã hội chủ nghĩa Việt Nam …. 3. Thuế giá trị gia tăng nước ta với khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh Từ khi đi vào hoạt động, thuế GTGT đã trở thành mộ t nguồ n thu đ áng kể cho đất nước. Thuế G TGT còn tác động mạnh mẽ vào việc phát triển sản xuất kinh doanh. Là độ ng lực thú c đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. a. Thuế suất GTGT: * Mức %: hàng ho á nhập khẩu bao gồm hàng hoá đặc biệt xuất khẩu, hàng gia cô ng xuất khẩu: sửa chữa máy móc thiết bị phương tiện vận tải cho nước ngoài, phần mềm máy tính xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu lao đ ộng, hoạt độ ng x ây d ựng, lắp đ ặt ở nước ngoài và cho doanh nghiệp chế xuất. * Mức thuế suất 5% đối với hàng hoá, d ịch vụ: 4
  6. - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt trừ nước sạch thuộc diện không chịu thuế nêu tại kho ản 18 điều 4 nghị định 79/2000/NĐ - CP quy định chi tiết thi hành luật thuế GTGT, và các loại nước giải khát thuộc nhóm thuế suất %. - Phân bón quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. - Thiết bị, máy mó c và dụng cụ chuyên dùng cho y tế, bông và băng y tế. - Than đá, sản phẩm cơ khí, kiêm các loại hoá chất, máy vi tính, cụm linh kiện máy vi tính, vật liệu nổ, que hàn, lốp và săm lố p cơ từ 900 - 20 trở lên. - Sản phẩm luyện, cán, kim loại đen, kim loại mầu, kim lo ại quý, trừ vàng nhập khẩu quy định tại khoản 24 điều 4 của nghị định 79/2000/ NĐ- CP quy định chi tiết thi hành luật thuế G TGT. - Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sả n chưa qua chế b iến ho ặc chỉ q ua sơ chế làm sạch, ướp đông, phơi sấy khô, bao gồm cả con giố ng, cây giống, hạt giống, trừ các sản phẩm do tổ chức, cá nhân tự sản xuất và trực tiếp bán ra không chịu thuế theo khoản 1 điều 4 nghị định 79/2000 NĐ - CP quy định chi tiết thi hành luật thuế G TGT. - D uy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá bảo tàng, trừ hoạt độ ng quy định tại kho ản 15 điều 4 của nghị đ ịnh 79/2000/ NĐ- CP quy định chi tiết thi hành luật thuế G TGT. - D ịch vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp. - Băng từ, đĩa, đã ghi chương trình, phát hành video. * Mức thuế suất 10% đối với hàng hoá dịch vụ: - Dầu mỏ, khí đ ốt, quặng các sản phẩm khai khoáng, sản phẩm cơ khí tiêu dù ng, sản phẩm điện tử, sản phẩm ho á chất , mỹ phẩm, sợi vải, thêu dệt, sản phẩm bằng da, giả da, giấy và các sản phẩm bằng giấy. Các loại đường sữa, bánh kẹo. 5
  7. - D ịch vụ bưu điện, bưu chính viễn thông, dịch vụ tư vấn, dịch vụ kiểm toán kế toán, khảo sát thiết kế. - Khách sạn du lịch ăn uống. - Các lo ại hàng ho á, dịch vụ khác không quy định tại điều 4 và các kho ản 1,2,4 đ iều 7 quy định chi tiết thi hành luật thuế GTGT. * Mức thuế suất 20% đối với hàng hoá, dịch vụ. - Vàng bạc, đá q uý do cơ sở kinh doanh mua vào b án ra. - Xổ số kiến thiết và các loại hình xổ số khác. - Đại lý tàu biển. - Dịch vụ môi giới. b. Phương pháp tính thuế. Có hai phương pháp tính thuế G TGT là phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. - Phương pháp khấu trừ thuế: Là số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào. Phương pháp này áp d ụng đố i với các cơ sở kinh doanh, trừ các đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT theo quy định tại khoản 2 điều này. - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: là số thuế GTGT phải nộp được xác định b ằng GTGT của hàng ho á, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với số thuế suất thuế GTGT của lo ại hàng ho á, dịch vụ đó. Phương pháp này chỉ áp dụng với các đối tượng như là: cá nhân sản xuất kinh doanh là người V iệt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ. c. Hoàn thuế G TGT. - Cơ sở kinh doanh thuộc đố i tượng nộp thuế G TGT theo phương pháp khấu trừ thuế đ ược x ét ho àn thuế nếu số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra trong thời gian 3 tháng liên tiếp trở lên. 6
  8. - Những cơ sở kinh doanh, xuất khẩu mặt hàng theo thời vụ hoặc theo thời kỳ với số lượng hàng lớn, nếu phát sinh số thuế G TGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu lớn so với thuế đầu ra thì được xét hoàn thuế G TGT từng thời kỳ. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền. Để giải quyết hoàn thuế, cơ sở kinh doanh phải gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ hoàn thuế G TGT tới cơ quan quản lý thu thuế tại cơ sở. d. Miễn giảm thuế G TGT. Để phát triển sản xuất kinh doanh có một số đối tượng được miễn giảm thuế G TGT. Đó là các cơ sở sản xuất kinh doanh bị lỗ do nguyên nhân số thuế G TGT phải nộp của các hoạt động này lớn hơn số thuế tính theo mức thuế doanh thu trước đây. Thời gian miễn giảm chỉ được tính từ 1999 đến hết 2001. Để được miễn giảm thuế th ì phải có đủ các điều kiện: khô ng quá số lỗ phát sinh của năm xin miễn, giảm thuế, không quá 50% số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT phải áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. III. TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU THUẾ Ở NƯỚC TA. 1. Tình hình Trước đây khi chưa có loại thuế G TGT xuất hiện các cơ sở kinh doanh ho ạt động bình thường. Sau khi đ ược quốc hội thông qua năm 1999 thuế G TGT đi vào hoạt động chiếm từ 5%- 20% đối với hàng hoá dịch vụ. Lúc đ ầu khi chưa hiểu rõ về lo ại thuế này, những cơ sở sản xuất kinh doanh bất bình phản đối không đóng thuế, nhưng sau khi được pháp luật hướng d ẫn giải thích về loại thuế này thì mọi người b ắt đầu ủng hộ và chấp hành một cách nghiêm chỉnh. Sau một thời gian đ i vào hoạt động thuế GTGT đ ã trở thành nguồ n thu đáng kể cho đất nước. Thời gian vừa qua, Bộ Tài chính còn nhận được phản ánh vướng mắc liên quan đ ến khấu trừ tính thuế, hoàn thuế GTGT, đó là nộp thừa, nộp nhầm đối 7
  9. với hàng hoá x uất nhập khẩu. V ề vấn đề này Bộ Tài chính đ ã có hướng dẫn chung về việc khấu trừ hoàn thuế GTGT. Thủ tướng chính phủ vừa có ý kiến đồ ng ý với đề nghị của Bộ Tài chính về tình hình cung cầu, giá cả và thuế GTGT đối với mặt hàng phân bón nhưng chưa báo cáo quốc hội xem xét điều chỉnh giảm thuế G TGT với mặt hàng này. Trước đ ó, hồi cuối tháng 3/2005 giá phân bó n liên tục tăng cao khiến 5 Bộ ngành nhất trí kiến nghị giảm thuế GTGT mặt hàng phân bó n từ 5% xuống còn 0%. Chỉ tiêu pháp lệnh thu ngân sách năm 2005 là 46 tỷ đồng đang đứng trước thách thức do ứ đọ ng thuế chiếm tỷ lệ cao khoảng từ 5% đến 6% tổng số phải thu. Cục thuế TPHCM đ i đ ầu trong công tác cải cách hành chính thuế. Xuất phát từ tình hình thực tế cục thuế TP đã tập trung các cách hành chính trong tất cả các lĩnh vực hoạt động trong toàn ngành thuế từ văn phòng cục thuế đ ến 24 chi cục thuế quận huyện, đạt được một số kết quả đã được Bộ Tài chính, Tổng cục thuế đánh giá là thực hiện xuất sắc là thu thuế trong cả nước. Vì có nhiều doanh nghiệp, công ty hoạt đ ộng đ a dạng nên ngành thuế TP phải phát huy hết khả năng quản lý hữu hoá. Để hoàn thành nhiệm vụ cục thuế TP phải tiến hành cải cách. Hiện trạng tại TPHCM là đ iều kiện thúc đ ẩy để cải cách hành chính và n gược lại là đ ộng lực giúp cho bộ máy ngành thuế vận hành tốt hơn phù hợp với lợi ích xã hội. 2. Hạn chế - Có nhiều hoạt động trốn thuế như buôn lậu, gian lận thương mại và lậu thuế do phải đóng thuế cao - Do công tác quản lý thu thuế chưa chặt chẽ ở một số đ ịa phương - Chưa giám sát kỹ được các ngành nghề hoạt động sản xuất dịch vụ. - Quản lý vấn đề xuất nhập cảnh còn kém - Do nguồn thu không đủ để nộp đầy đủ thuế nên ngành nông nghiệp còn nợ thuế do đó đã hạn chế phần nào sự p hát triển của nghành này. 8
  10. - Có hiện tượng nộp thừa nộp nhầm thuế G TGT đối với hàng hoá x uất nhập khẩu 3. Giải pháp Phó chủ tịch uỷ ban nhân dân TPHCM Nguyễn H ữu Tín và Tổng cục trưởng tổng cục thuế Nguyễn Văn Ninh vừa có cuộc họp với lãnh đạo các cơ sở- Ban- N gành- Quận- Huyện quán triệt “ chiến lược cải cách và hiện đại ho á hệ thống thuế đến 2010” đã đ ược Bộ chính trị thông qua và Thủ tướng chính phủ p hê d uyệt chương trình. Hội nghị triển khai ngay chỉ th ị của uỷ b an nhân dân TPHCM và kế hoạch của cục thuế TPHCM. - Tạo sự phố i hợp đồ ng bộ thực hiện cung cấp đầy đ ủ thông tin cho nhau để tăng cường cô ng tác kiểm tra quản lý và thu thuế đú ng và đầy đủ. Đ ẩy mạnh công tác chống buôn lậu gian lận thương m ại và lậu thuế. Nhiệm vụ được phân cho từng ban nghành. - Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, tăng cường kiểm tra việc thành lập doanh nghiệp, thực hiện hiệu quả cô ng tác hậu kiểm. - Cung cấp bản sao giấy phép hoạt động quảng cáo xúc tiến thương mại để cục thuế q uản lý và thu thuế. - Kịp thời xử lý các trường hợp trốn thuế gian lận thuế, thực hiện tạm đình chỉ các thủ tục xuất nhập cảnh. - Quản lý tốt vấn đề thu thuế các nghành sản xuất, dịch vụ kinh doanh như văn hoá thông tin, tài nguyên môi trương, giáo dục đào tạo. - Tuyên truyền phổ b iến, hướng d ẫn pháp luật về thuế đến các thành viên hộ i viên để từng bước nâng cao tự giác tuân thủ pháp luật thuế. - Phối hợp với các phương tiện truyền thông để tuyên truyền giáo d ục biểu dương các tổ chức và các cá nhân thực hiện tố t nghĩa vụ thuế 9
  11. K ẾT LUẬN Thuế nói chung có vai trò rất quan trọ ng trong nền kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu ngân sách Nhà nước. Trong đ ó thuế GTGT tuy mới ra đời nhưng đã góp một phần không nhỏ trong các nguồn ngân sách từ thuế. Nó là độ ng lực cho các doanh nghiệp cho các đơn vị tổ chức sản xuất có hiệu quả, thú c đẩy phát triển kinh tế nâng cao đời sống của nhân dân. Do đó nền kinh tế của đ ất nước cũng phát triển. Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ đóng góp vào ngân sách của Nhà nước đồng thời góp phần vào xây dựng nền kinh tế thị trường đưa Đất nước ngày một tiến lên trở thành một quố c gia hù ng mạnh. 10
  12. MỤC LỤC Lời nói đầu ................................ .............................................................. 1 Nội dung ................................................................................................ .. 2 I. Cơ sở lý thuyết ................................ .................................................... 2 1. Khái niệm ............................................................................................. 2 2. Phân lo ại thuế ....................................................................................... 2 II. Thuế giá trị gia tăng nước ta đối với khuyến khích phát triển sản xuấ t kinh doanh ........................................................................................... 3 1. Sự ra đời của thuế giá trị gia tăng ở nước ta.......................................... 3 2. Đ ối tượng nộp thuế GTGT ................................................................... 3 3. Thuế G TGT nước ta với khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh . 4 III. Thực trạng công tác thu thuế ở nước ta ......................................... 7 1. Tình hình ................................ .............................................................. 7 2. H ạn chế ................................................................ ................................ 8 3. Giải pháp ................................ .............................................................. 8 Kết luận................................................................................................. 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Tài chính tiền tệ - Trường Đại học Quản lý Kinh doanh Internet: Thuế G iá trị gia tăng. Com 2. Giáo trình tài chính tiền tệ - Học Viện Ngân hàng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2