Tiểu luận:Tiến trình xây dựng thực đơn nhà hàng Mộc
lượt xem 58
download
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày một cao, ngày nay con người không chỉ muốn được ăn no mặc ấm mà còn muốn phải được ăn ngon mặc đẹp, họ cũng muốn thể hiện mình nhiều hơn, họ sẵn sang chi trả cho các dịch vụ ăn uống và giải trí. Đó là một lợi thế cho việc kinh doanh nhà hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận:Tiến trình xây dựng thực đơn nhà hàng Mộc
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Tiểu luận TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN NHÀ HÀNG NHÀ HÀNG MỘC GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 1
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Điều kiện tự nhiên, xã hội của thành phố Đà Nẵng tác động đến hoạt động kinh doanh du lịch nói chung và kinh doanh nhà hàng nói riêng: Đà Nẵng là thành phố trực thuộc Trung ương - trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Thành phố Đà Nẵng là một cảng biển lâu đời, đứng liền kề với núi, sông, đồng ruộng, trong một cảnh quan thiên nhiên hài hoà, kỳ thú, nằm ở trung độ của cả nước. Nói đến Đà Nẵng là du khách có thể hình dung ngay rằng đó là một thành phố tuyệt đẹp bên sông Hàn, bên bờ biển Đông với những nét quyến rũ chưa từng có ở các đô thị biển khác…Đà Nẵng sở hữu những bãi biển đẹp với dòng nước xanh, bãi cát trắng mịn, không gian mát mẻ, phong cảnh hữu tình…như Mỹ Khê, Non Nước, Bãi Bụt, Bãi Rạng, biển Xuân Thiều,..trong đó Biển Mỹ Khê được mệnh danh là một trong những bãi biển đẹp nhất hành tinh. Thiên nhiên ưu đãi cho Đà Nẵng nằm giữa vùng kế cận ba di sản văn hoá thế giới: Cố đô Huế, phố cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn, chính vị trí này đã làm nổi rõ vai trò của thành phố Đà nẵng trong khu vực, đó là nơi đón tiếp, phục vụ, trung chuyển khách. Không chỉ là tâm điểm của 03 di sản thế giới, thành phố Đà Nẵng còn có nhiều danh thắng tuyệt đẹp đến nỗi du khách khó có thể nào quên được sau khi đã đến thăm thành phố này. Đà Nẵng còn có những điểm du lịch đặc sắc như Bảo tàng Chăm, chùa Linh Ứng, Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn, còn có cả Khu du lịch sinh thái Bà Nà Hill với cáp treo dài nhất thế giới. Nền kinh tế ngày càng phát triển, mức sống của người dân ở mức cao nên nhu cầu của họ ngày càng đa dạng và phong phú, trong đó nhu cầu ăn uống là một trong những nhu cầu không thể thiếu. Trong xã hội ngày nay thì ăn uống không chỉ để thỏa mãn nhu cầu sinh lý của con người mà còn là một hình thức hưởng thụ và khẳng định đẳng cấp nên họ ngày càng có xu hướng đi ăn ở các nhà hàng, quán ăn sang trọng. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh nhà hàng. Kết quả khảo sát cho thấy rằng, dù khá phong phú về món ăn, nhưng ẩm thực Đà Nẵng vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách. Vì thế, cần phải bổ sung đặc sản ẩm thực của các vùng, miền, quốc gia khác vào thực đơn ẩm thực phục vụ du lịch theo thứ tự ưu tiên là: Ẩm thực miền Trung, ẩm thực Nam Bộ, ẩm thực Hà Nội, ẩm thực một số nước ở Đông Nam Á, ẩm thực Nhật Bản, ẩm thực Hàn Quốc, ẩm thực Trung Quốc và ẩm thực một số nước châu Âu… Điều này sẽ làm phong phú hơn kho tàng ẩm thực Đà Nẵng và góp phần quảng bá cho ẩm thực Việt Nam, tạo ra một loại hình sản phẩm du lịch mới - du lịch ẩm thực - cho du lịch Đà Nẵng. Đồng thời, sẽ tạo cho du khách nhiều cơ hội chọn lựa đồ ăn thức uống phù hợp với tập quán và thói quen ẩm thực của họ, giúp kéo dài thời gian lưu trú của du khách, góp phần phát triển du lịch ở địa phương. GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 2
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Từ những điều kiện và nghiên cứu trên, nhóm NH06 quyết định thành lập nhà hàng kinh doanh các món ăn đặc sản miền Trung nhằm đáp ứng nhu cầu ẩm thực của khách du lịch, góp phần truyền bá bản sắc văn hóa của dân tộc, truyền bá văn hóa truyền thống của miền Trung, góp phần thu hút khách du lịch, đẩy mạnh phát triển du lịch ở Đà Nẵng. Tiến trình xây dựng thực đơn cho nhà hàng: I. Nghiên cứu thị trường- lựa chọn thị trường mục tiêu . . 1. Thị trường khách hàng tại địa phương - Đà Nẵng có số dân đông ( 887.07 nghìn người), thu nhập của người dân tương đối cao. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày một cao, ngày nay con người không chỉ muốn được ăn no mặc ấm mà còn muốn phải được ăn ngon mặc đẹp, họ cũng muốn thể hiện mình nhiều hơn, họ sẵn sang chi trả cho các dịch vụ ăn uống và giải trí. Đó là một lợi thế cho việc kinh doanh nhà hàng. - Ngày nay có nhiều đối tượng khách đến ăn ở các nhà hàng với nhiều mục đích khác nhau như bàn bạc công việc, kí kết hợp đồng, chiêu đãi bạn bè, người thân hay mở tiệc liên hoan, chúc mừng…Các món ăn đặc sản miền trung lại hợp khẩu vị với hầu hết người dân Đà Nẵng và thể hiện được những đặc trưng văn hóa riêng của miền Trung nên sẽ rất được ưa chuộng. - Thời gian ăn uống của các đối tượng này thường là vào các ngày cuối tuần trong tháng chứ không có mùa vụ rõ rang trong năm. . 2. Thị trường khách du lịch, khách vãng lai: - Mùa khách du lịch tập trung từ tháng 12 đến tháng 8 hằng năm, Đà Nẵng thu hút khách du lịch không chỉ bởi du lịch biển mà còn ở du lịch văn hoá với Cổ Viện Chàm, Nhà hát tuồng Nguyễn Hiển Dĩnh,Lễ hội Quan Thế Âm..., những người khách du lịch này có nhu cầu thưởng thức những món ăn dân gian, tìm hiểu những món ăn đặc trưng của khu vực, đây lợi thế đầu tiên cho việc kinh doanh nhà hàng đặc sản. - Phần lớn khách du lịch đến với Đà Nẵng là du lịch giải trí và tìm hiểu văn hóa vì vậy các món ăn đặc sản dân gian sẽ có sức hút lớn đối với khách du lịch, giúp họ khám phá những giá trị trong văn hóa ẩm thực của người miền trung nói riêng và của Việt Nam nói chung. GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 3
- Xây dựng thực đơn tự chọn món - Theo thông tin của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng, lượng khách du lịch đầu năm 2012 ước đạt 265380 lượt, bằng với cùng kì năm 2011. Trong đó khách quốc tế ước đạt 39161 lượt, khách nội địa ước đạt 226129 lượt. Tuy nhiên kết quả đợt khảo sát mới nhất với 523 mẫu do Viện phát hành đến du khách châu Âu, Bắc Mỹ, Úc, Đông Bắc Á, ASEAN cho thấy 87,16% du khách quốc tế đến Đà Nẵng là với mục đích tham quan, còn khách tham gia vui chơi, giải trí chỉ chiếm 29,5%, tham gia lễ hội 23,95%... do còn thiếu hấp dẫn. Vì vậy tỉ lệ khách quốc tế lưu trú tại Đà Nẵng khá ngắn, dưới một ngày chiếm 45,3%. Từ đó, mức chi tiêu của du khách quốc tế ở Đà Nẵng cũng khá thấp, 70,8% du khách chi tiêu dưới mức 500 USD. 3. Đối thủ cạnh tranh: Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có rất nhiều nhà hàng, tiệm ăn nổi tiếng với nhiều phong cách phục vụ khác nhau. Trong đó số nhà hàng phục cụ các món ăn đặc sản cũng chiếm lượng không nhỏ, tiêu biểu là những nhà hàng rất nổi tiếng như: - Nhà hàng Trần với món bánh tráng thịt heo – đặc sản nổi tiếng nhất Đà Nẵng; - Món Quảng quán - Nhà hàng tập hợp thực đơn phong phú gồm những món ăn Đặc sản là những món ăn dân dã của người dân xứ Quảng như mỳ Quảng, bún cá, Bánh bèo, Bánh gói, Bún cá Thu, Bún cá Ngừ, Bánh Nậm, Bánh Lọc, Bánh Đúc,.. - Nhà hàng đặc sản ba miền Hai Lúa với nhiều món ăn đặc sản của cả ba miền như: Gỏi Cù Hủ Dừa, Lẫu Ốc, Chả Ốc, Chả Cá Lã Vọng, Chả Cá Thái Lan, Chả Giò Cá Lóc, Lẫu Cá Kèo, Heo Mọi Nướng, Các món Rừng và Biển... - Ở Đà Nẵng, những tên tuổi quen thuộc khác như quán Bà Thôi, Bà Dưỡng, Bà Lư, Bà Thuyên... cũng có mặt trong danh sách các địa điểm nổi danh về đặc sản. - Còn có nhiều nhà hàng quán ăn đặc sản nữa nằm ở khắp nơi trên địa bàn Đà Nẵng như các quán mỳ quảng, bê thui Cầu Mống, các quán bánh đặc sản xứ Quảng,… . 4. Lựa chọn thị tường mục tiêu Khách hàng mục tiêu mà nhà hàng hướng đến là người dân Đà Nẵng có mong muốn được thưởng thức những món ăn đặc sản của quê nhà. Hơn nữa, Đà Nẵng là GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 4
- Xây dựng thực đơn tự chọn món nơi thu hút nhiều dân cư ở nơi khác đến để làm việc và học tập mà đa phần họ là người miền Trung nên đây sẽ là đối tượng khách hàng mục tiêu của nhà hàng. Nhà hàng còn hướng đến đối tượng khách quan trọng đó là những khách du lịch trong và ngoài nước đến Đà Nẵng tham quan và nghĩ dưỡng có nhu cầu tìm hiểu văn hóa đặc trưng của khu vực mà ẩm thực là một trong những nét văn hóa đặc trưng đó. II. Giới thiệu nhà hàng 1. Tên nhà hàng: “ MỘC” 2. Logo 3. Đ a đi m: 06 - 08 Võ Văn Ki t - S n Trà - Đà N ng Chúng tôi chọn địa điểm vì đây là con đường “ đầu sông cuối biển” nên rất tuyệt vời đối với ngành kinh doanh du lịch, dịch vụ giải trí. Đường Võ Văn Kiệt có địa thế rất thuận lợi cho việc kinh doanh du lịch nói chung và kinh doanh dịch vụ ăn uống nói riêng. Từ Võ Văn Kiệt đi về phía tây là gặp cầu Rồng, một cây cầu đang được xây dựng, biểu tượng một con rồng như bay vút từ sông Hàn bay lên, lại có màn rồng phun nước vào ban ngày, phun lửa vào ban đêm, hứa hẹn sẽ là một điểm thu hút khách du lịch mạnh mẽ. Qua khỏi cầu Rồng lại đụng ngay đường Nguyễn Văn Linh ( con đường kinh doanh sần uất nhất Đà Nẵng). Nối liền với đường Nguyễn Văn Linh, Đường Võ Văn Kiệt có thể được xem là trung tâm của các điểm du lịch tại Đà Nẵng, nó là cầu nối giữa thành phố tấp nập với bán đảo thơ mộng, cầu nối giữa sân bay Đà Nẵng với các điểm du lịch nổi tiếng ở Sơn Trà, nối liền con đường đẹp nhất Đà Nẵng - Sơn Trà Điện Ngọc, với những bãi biển tuyệt đẹp. Từ đường Võ Văn Kiệt cũng có thể dễ dàng ngược về thành phố đến với bảo tàng Chăm hay có thể xuôi theo con đường Hoàng Sa về với Phố cổ Hội An, những điểm du lịch nổi tiếng và có sức hút đối với du khách. 4. Đôi nét v nhà hàng M C: GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 5
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Nhà hàng Mộc được xây dựng với mục tiêu giữ gìn và truyền bá văn hóa ẩm thực miền Trung với phong cách dân dã truyền thống. Mang đến cho thực khách cảm giác thú vị khi thưởng thức những món ăn dân dã mà đậm đà của miền Trung đầy nắng và gió biển. Cái tên Mộc đã nói lên phần nào phong cách phục vụ của nhà hàng. Nhà hàng chuyên phục vụ những món ăn đặc sản truyền thống của miền Trung mang đậm chất dân gian mộc mạc, một bản sắc văn hóa lâu đời của Việt Nam. Các món ăn tuy giản di, không cầu kì nhưng chắc chắn sẽ tạo cho thực khách cảm giác thú vị khi nếm trải những hương vị đặc sắc, độc đáo của người dân miền trung. Tuy là mộc mạc nhưng nhà hàng cũng không kém phần sang trọng với cơ sở vật chất được đầu tư kỹ lưỡng để tạo không gian đặc sắc cho nhà hàng, phong cách phục vụ chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên tay nghề cao, các đầu bếp lành nghề với sự am hiểu rộng về ẩm thực miền Trung và khẩu vị của nhiều đối tượng khách. Với không gian mộc mạc, đa phần các chất liệu được làm từ gỗ, gắn liền với cây cỏ, hoa lá tạo nên sự thanh bình, yên ả giữa thành phố xô bồ. Đến với không gian của nhà hàng thực khách sẽ tìm được cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng, thoát khỏi những lo toan mệt nhọc của cuộc sống. Vào các buổi tối cuối tuần, đến với nhà hàng, chìm đắm trong không gian lãng mạn với những giai điệu sâu lắng, những bản nhạc dân ca đậm chất miền Trung sẽ tạo cho thực khách cảm giác thân thuộc và ấm cúng, rất thích hợp cho những buổi hội họp gia đình, những người con xa quê muốn tìm cảm giác gia đình hay những du khách muốn khám phá nét văn hóa đặc trưng của miền Trung. III. Xây dựng thực đơn nhà hàng 1. Dự kiến thực đơn: Thực đơn gồm khoảng 100 món được chia thành 3 nhóm chính: - Món khai vị: các món gỏi, nướng, nem chả, - Món chính ( tạo sự no đủ) : cơm, bún, mỳ, cháo, xôi, các món kho, luộc, canh, xào, rang,… - Món tráng miệng: các món chè, bánh, mức, hoa quả, cà phê - Bên cạnh đó còn có một số loại bia, rượu và nước uống khác. 2. Thống nhất, phê duyệt danh mục món ăn GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 6
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Danh mục các món ăn của nhà hàng Món khai vị Món chính Món tráng miệng Bông chuối trôn xúc Cơm Mộc Bánh bò nướng bánh tráng Cơm gà Tam Kỳ Bánh ú tro Đu đủ bò khô Cơm thịt luộc mắm Bánh ít lá gai Gỏi chình Châu Túc ruốc Bánh đậu xanh Gỏi hến trộn mít Cơm tấm Bánh lăn Gỏi cá Ba Ngòi Cơm nếp Hà Trung Bánh su sê Gỏi cá Nam Ô Cơm hến Huế Xí mà Dông 7 món Cơm chiên cá mặn Chè bắp Cẩm Nam Bê thui Cầu Mống Cơm chiên gỏi gà Chè trôi nước Bò cuốn lá lót Cơm chiên thập cẩm Chè rau câu đậu nành Thịt bò nướng lụi 10. Mỳ quảng Chè sâm bổ lượng Cuốn tôm chua 11. Cao lầu Tàu hủ đường gừng Nem cuốn tôm chua 12. Hoành thánh Hội An Thạch dừa đường thốt Huế 13. Bún bò Huế nốt Nem lụi Huế 14. Bún cá Huế Sô cô la mặn Nem chua Ninh Hòa 15. Bún riêu cua Bánh chuối hấp Nem nướng Nha 16. Bún cá ngừ um Chuối bọc tàu hũ kỹ Trang 17. Cháo cá lóc rau Chả ram miền Trung đắng Một số loại thức uống Hến Cẩm Nam 18. Bánh canh cá dầm khác Gỏi mít non 19. Bánh cuốn thịt Gỏi cá chuồn nướng Gỏi sứa 20. Bánh hỏi Bình Định 21. Bánh khoái Huế …….. 22. Bánh căn Nha Trang 23. Bánh xèo Quãng Ngãi 24. Bánh tráng cuốn thịt heo + Các món ăn kèm với cơm 25. Rau muốn xào tỏi 26. Rau cải xào nấm 27. Cá leo kho nghệ 28. Cá suối nướng Quảng Bình GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 7
- Xây dựng thực đơn tự chọn món 29. Cá nục nướng 30. Cá bống song trà kho tiêu 31. Đùi gà kho sả nghệ 32. Mít luộc chấm mắm mè 33. Canh chua cá lóc 34. Canh ngao mồng tơi 35. Canh đọt khoai lang nấu tếp đồng 36. Nhút Thanh Chương ( Nghệ An) 37. Xu hào bóp xổi …………. 3. Định giá các món ăn Món cơm Mộc Món cơm mộc là cơm phần dành cho 2 người ăn gồm các món chính lá cơm gạo dẻo, cá bống kho tộ, rau càng cua trộn thịt bò, canh xuân. Nguyên liệu chính: gạo dẻo, cá bống, thịt bò, tôm đất, mướp hương, rau càng cua, bún tươi, mè + đậu phộng rang. Một số loại gia vị ( mắm, muối, bọt ngọt, hạt nêm, tiêu, ớt, đường, nghệ tươi, chanh, rau thơm,…) Giá nguyên liệu: - gạo dẻo ( 300g) : 6.000đ - cá bống ( 200g) : 16.000đ - thịt bò ( 100g) : 20.000đ - tôm đất ( 100g) : 10.000đ - rau càng cua ( 1 mớ) : 5.000đ - mướp hương ( 1 quả) : 5.000đ - mè, đậu phộng : 3000đ - gia vị : 5.000đ Giá vốn món ăn: 70.000đ/phần ăn 2 người GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 8
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Chi phí khấu hao TSCĐ : 3.000đ Chi phí hao hụt : 2.000đ Lập dự phòng : 3.000đ Tổng giá vốn : 77.000đ Tỷ lệ lợi nhuận( hệ số kê lời) : 0.58 Giá thành món ăn : 121.000đ Thuế GTGT và phí phục vụ: 15% Giá ghi trên thực đơn ( bao gồm cả thuế GTGT và phí phục vụ) : 140.000đ / phần ăn 2 người Hình ảnh Món nem lụi Huế Nguyên liệu chính: thịt heo, giò sống, bì, mỡ heo, thính gạo, mắm ruốc, 2 tép tỏi, hành tím, dầu điều, sả cây, một số gia vị khác ( mắm, muối, tiêu, đường, dầu ăn, ớt, bọt ngọt,...) Giá nguyên liệu: ( 2 đĩa) GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 9
- Xây dựng thực đơn tự chọn món - thịt heo nạt (100g) : 10.000đ - giò sống ( 200g) : 20.000đ - bì ( 20g) : 1.000đ - mỡ heo ( 50g) : 2.000đ - thính ( 1 muỗng canh) : 2.000đ - mắm ruốc ( ½ muỗng canh) : 2.000đ - 2 tép tỏi + 1 củ hành tím : 2.000đ - dầu màu điều : 2.000đ - cây sả : 1.000đ - gia vị khác : 5.000đ Nước chấm ( gồm ½ quả chanh, 2 tép tỏi, 2 quả ớt, ½ chén nước lọc, đường cát, ½ chén nước mắm) giá 6.000đ Rau ăn kèm ( gồm xà lách, dưa leo, chuối, khế, xoài,rau húng, rau thơm,...) giá 7.000đ Giá vốn món ăn: 59.000đ Chi phí khấu hao: 3.000đ Chi phí hao hụt: 2.000đ Lập dự phòng: 3.000đ Tổng giá vốn: 66.000đ Tỉ lệ lợi nhuận ( hệ số kê lời): 0.58 Giá thành món ăn: 105.000đ Thuế GTGT + phí phục vụ (15%) 15.000 đ Giá ghi trên thực đơn: 60.000đ/1 đĩa. GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 10
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Hình ảnh Chè rau câu đậu nành Nguyên liệu chính: rau câu bột, sữa đậu nành, dừa nạo, gừng, đường thẻ, lá dứa thơm. Giá nguyên liệu ( cho 5 phần) - rau câu bột ( 15g) : 10.000đ - sữa đậu nành ( 800ml) : 3.000đ - dừa nạo ( 400 g) : 10.000đ - đường thẻ ( 300g) : 6.000đ - gừng sợi ( 1 thìa) : 1.000đ - lá dứa thơm ( 1 bó nhỏ) : 2.000đ Giá vốn món ăn : 32.000đ / 5 phần Chi phí khấu hao TSCĐ : 3.000đ Chi phí hao hụt : 2.000đ GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 11
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Lập dự phòng : 3.000đ Tổng giá vốn món ăn : 39.000đ Tỉ lệ lợi nhuận : 0.58 Giá thành món ăn : 62.000đ/ 5 phần Thuế GTGT + phí phục vụ/ 1 phần ( 15%): 950đ Giá ghi trên thực đơn: 75.000 đ/ 5 phần => 15.000 đ/ 1 phần Hình ảnh 4. Trình bày thực đơn a. Kiểu thực đơn: kiểu sách b. Trang bìa: - Chất liệu: gỗ - Màu sắc: màu nâu sậm - Kích thước: 17.5 X 22 cm - Hình ảnh: cây tre - Nội dung gồm: + Tên nhà hàng: MỘC GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 12
- Xây dựng thực đơn tự chọn món + Địa chỉ: 06 Võ Văn Kiệt, Sơn Trà, Đà Nẵng + Số điện thoại: 05113.694210 c. Trang bên trong: - Hình thức: + Màu sắc: màu xanh lá mạ. + Hình ảnh: cây tre chìm dưới nền màu xanh., đầu trang đặt logo của nhà hàng ở chính giữa. - Nội dung gồm: + Mã món ăn: A0__ là mã của món khai vi, B__ là mã món đặc trưng của nhà hàng, C__ là mã của món chính và D__ là mã của món tráng miệng và đồ uống. + Tên món ăn: tên món ăn được sắp xếp theo từng nhóm ( nhóm món khai vị, món chính, món tráng miệng) và trong mỗi nhóm lại được sắp xếp theo phương thức chế biến. + Giá món ăn 5. Xây dựng thực đơn GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 13
- Xây dựng thực đơn tự chọn món A. Món khai vị Các món gỏi, trộn A001 Bông chuối trộn xúc bánh tráng 46.000đ A002 Đu đủ bò khô 46.000đ A003 Gỏi cá Ba Ngòi 80.000đ A004 Gỏi cá Nam Ô 80.000đ A005 Gỏi cá chuồn 80.000đ A006 Gỏi chình Châu Trúc 80.000đ A007 Gỏi hến 46.000đ A008 Gỏi mít non 46.000đ A009 Gỏi sứa 46.000đ A010 Hến Cẩm Nam 46.000đ Các món nướng, luộc A011 Bê thui Cầu Mống 120.000đ A012 Bò cuốn lá lốt 120.000đ A013 Cá đuối nướng ớt 120.000đ A014 Cá nục nướng 80.000đ A015 Dông 7 món 80.000đ A016 Ếch đồng nướng sả ớt 120.000đ A017 Ốc vú nàng nướng bơ 120.000đ A018 Thịt bò nướng lụi 120.000đ A019 Thịt nướng ngũ vị hương 120.000đ A020 Sườn nướng cay 120.000đ GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 14
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Các món chả, ram, nem A021 Chả ram miền Trung 60.000đ A022 Chả Ổ miền Trung 60.000đ A023 Chả giò hải sản 80.000đ A024 Cuốn tôm chua 60.000đ A025 Nem cuốn tôm chua Huế 60.000đ A026 Nem chua Ninh Hòa 60.000đ A027 Nem chua Thanh Hóa 60.000đ A028 Nem nướng Nha Trang 60.000đ A029 Nem lụi Huế 60.000đ A030 Ram cuốn miền Trung 60.000đ B. Món chính ( món ăn no đủ) Các mon cơm, cháo, xôi B001 Cơm MỘC 140.000đ/2 khẩu phần B002 Cơm gà Tam Kỳ 60.000đ B003 Cơm hến Huế 60.000đ B004 Cơm nếp Hà Trung 60.000đ B005 Cơm cuốn trứng 60.000đ B006 Cơm chiên rau củ 60.000đ B007 Cơm chiên cá mặn 60.000đ B008 Cơm chiên gỏi gà 60.000đ B009 Cơm chiên mắm ruốc 60.000đ B010 Cháo bột Quảng Trị 45.000đ GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 15
- Xây dựng thực đơn tự chọn món B011 Cháo cá lóc rau đắng 45.000đ B012 Cháo nghêu 45.000đ B013 Xôi thịt hon cố đô Huế 45.000đ B014 Xôi đậu ngự 45.000đ B015 Xôi gà 45.000đ Các món bún, mỳ B016 Bún bò Huế 45.000đ B017 Bún cá Huế 45.000đ B018 Bún cá ngừ um 45.000đ B019 Bún hến Hu 45.000đ B020 Bún măng thịt vịt 45.000đ B021 Bún riêu cua 45.000đ B022 Mỳ Quảng 45.000đ B023 Mỳ hải sản 45.000đ B024 Cao lầu Hội An 45.000đ B025 Hoành thánh Hội An 45.000đ Các món bánh B026 Bánh canh cá lóc 45.000đ B027 Bánh canh giò heo 45.000đ B028 Bánh canh cua 45.000đ B029 Bánh căn Nha Trang 45.000đ B030 Bánh hỏi Bình Định 45.000đ B031 Bánh xèo Quảng Ngãi 45.000đ B032 Bánh bèo Huế 30.000đ B033 Bánh tráng cuốn thịt heo 80.000đ B034 Bánh bột lọc 30.000đ B035 Bánh cuốn thịt nướng 45.000đ GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 16
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Các món kho, um, xào,… ( ăn kèm với cơm) B037 Rau muống xào tỏi 30.000đ B038 Rau cải xào nấm 45.000đ B039 Bông bí xào thịt bò 45.000đ B040 Mít luộc chấm mắm ruốc 30.000đ B041 Xu hào bóp xổi 30.000đ B042 Nhút Thanh Chương 30.000đ B043 Cá bống kho tiêu 60.000đ B044 Cá leo kho nghệ 60.000đ B045 Cá lóc kho nước dừa 60.000đ B046 Đùi gà kho sả 100.000đ B047 Thịt bò kho khế 100.000đ B048 Sườn xào chua ngọt 100.000đ B049 Sườn kho su hào 100.000đ B050 Thịt kho mắm ruốc Huế 100.000đ Các món canh B051 Canh chua cá lóc 45.000đ B052 Canh rau đắng nấu tôm 45.000đ B053 Canh đọt khoai lang nấu tép đồng 45.000đ B054 Canh cá rô nấu nấm 45.000đ B055 Canh cua đồng nấu bầu 45.000đ GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 17
- Xây dựng thực đơn tự chọn món C. Món tráng miệng Các loại bánh C001 Bánh bò nướng 30.000đ C002 Bánh ít lá gai 30.000đ C003 Bánh đậu xanh 30.000đ C004 Bánh su sê ( bánh phu thê) 30.000đ C005 Bánh bột nếp 30.000đ C006 Bánh khoai mì 30.000đ C007 Bánh chuối hấp 30.000đ C008 Bánh sô cô la mặn 30.000đ Các loại chè C009 Chè bắp Cẩm Nam 15.000đ C010 Chè trôi nước 15.000đ C011 Chè rau câu đậu nành 15.000đ C012 Chè sâm bổ lượng 15.000đ C013 Thạch dừa đường thốt nốt 15.000đ C014 Tàu hủ đường gừng 15.000đ C015 Chè đậu ngự 15.000đ C016 Chuối bọc tàu hủ kỹ 15.000đ GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 18
- Xây dựng thực đơn tự chọn món Các loại nước uống C017 Yaourt nếp cẩm 25.000đ C018 Yaourt trái cây 25.000đ C019 Trà gừng 25.000đ C020 Trà sen 25.000đ C021 Nước ép trái cây các loại 25.000đ C022 Bia các loại 18.000đ – 35.000đ/chai GVHD: Th.S Nguy n Th H i Đ ng Page 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề tiền lương - xây dựng thang bảng lương
15 p | 756 | 201
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu một số giải pháp của đơn vị tư vấn giám sát nhằm thúc đẩy nhanh tiến bộ thi công trên các công trình xây dựng
0 p | 413 | 84
-
Báo cáo kinh tế nông thôn: Tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
43 p | 395 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Triết học: Phát huy vai trò của nông dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay
208 p | 237 | 69
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình xây dựng dân dụng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
125 p | 83 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên
148 p | 65 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
0 p | 66 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quy trình kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do kiểm toán nhà nước thực hiện
238 p | 62 | 9
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
177 p | 26 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Diên Khánh - Tỉnh Khánh Hòa
121 p | 60 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
135 p | 35 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
108 p | 12 | 9
-
Luận vănLuận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các công trình xây dựng Nhà nước và nhân dân cùng làm trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An
112 p | 42 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia đóng góp của hộ gia đình vào chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
76 p | 30 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
103 p | 11 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
27 p | 26 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
0 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn