
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục "Phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập" trình bày các nội dung chính sau: Lý luận về phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập; Xây dựng và sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM VÕ THỊ THỦY PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Ở NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC THÔNG QUA XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM VÕ THỊ THỦY PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Ở NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC THÔNG QUA XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 9.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trần Huy Hoàng 2. PGS.TS Nguyễn Thanh Bình Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận án“Phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập” là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là mới, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác trước đó. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận án Võ Thị Thủy
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận án, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên, hỗ trợ từ thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Đây là nguồn động lực to lớn giúp tác giả trong quá trình nghiên cứu luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Phòng Quản lý khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế cùng các phòng ban chức năng đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn các thầy cô thuộc chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục, thầy cô ở hội đồng các cấp đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Trần Huy Hoàng và cô PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình - hai người thầy cô hướng dẫn đã tận tâm chỉ bảo, hỗ trợ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận án. Tác giả xin cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Quy Nhơn và các đồng nghiệp Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn nơi tác giả công tác đã ủng hộ, giúp đỡ để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập. Tác giả chân thành cảm ơn các thầy cô là cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các trường đại học đã giúp đỡ, hỗ trợ trong quá trình thực hiện luận án. Xin cảm ơn gia đình, người thân đã luôn cảm thông, chia sẻ, động viên để tác giả có thể yên tâm hoàn thành quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2024 Tác giả luận án Võ Thị Thủy
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC BẢNG BIỂU vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ix MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3 4. Giả thuyết khoa học 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3 6. Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu 3 7. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu cụ thể 4 8. Luận điểm bảo vệ 7 9. Đóng góp mới của luận án 7 10. Cấu trúc của luận án 8 Chương 1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Ở NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC THÔNG QUA XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP 9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 9 1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực xây dựng môi trường học tập 9 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập cho sinh viên thông qua sử dụng bài tập 19 1.1.3. Đánh giá tổng quan nghiên cứu vấn đề 21 1.2. Môi trường học tập 22 1.2.1. Khái niệm về môi trường học tập 23 1.2.2. Vai trò của môi trường học tập 24 1.2.3. Thành phần cấu trúc của môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 26 1.2.4. Yêu cầu đối với môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 29 1.3. Năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 32
- iv 1.3.1. Khái niệm về năng lực, năng lực xây dựng môi trường học tập 32 1.3.2. Thành phần cấu trúc của năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 33 1.4. Phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 36 1.4.1. Khái niệm phát triển năng lực, phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 36 1.4.2. Đặc điểm về sự phát triển tâm lý và hoạt động học tập của học sinh tiểu học 38 1.4.3. Quá trình phát triển năng lực của sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 40 1.5. Bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 52 1.5.1. Quan niệm về bài tập rèn luyện nghiệp vụ sư phạm và bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập 52 1.5.2. Vai trò của bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập 53 1.5.3. Phân loại bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập 55 1.5.4. Thành phần cấu trúc của bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập 58 1.5.5. Sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 63 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Ở NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC THÔNG QUA XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP 64 2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng 64 2.1.1. Mục đích khảo sát thực trạng 64 2.1.2. Đối tượng khảo sát thực trạng 64 2.1.3. Nội dung khảo sát thực trạng 64 2.1.4. Phương pháp, công cụ và cách tiến hành khảo sát thực trạng 65 2.1.5. Thời gian khảo sát 66 2.1.6. Đánh giá kết quả khảo sát thực trạng 67 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng 67
- v 2.2.1. Thực trạng về năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông của sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 67 2.2.2. Thực trạng về phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập 74 2.2.3. Thực trạng phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học thông qua sử dụng bài tập 84 2.3. Đánh giá chung về thực trạng 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 97 CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Ở NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC 98 3.1. Xây dựng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 98 3.1.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 98 3.1.2. Cách thức xây dựng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 100 3.1.3. Minh họa về các bước xây dựng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 104 3.1.4. Đề xuất bài tập tham khảo nhằm phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 106 3.2. Sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 108 3.2.1. Nguyên tắc sử dụng bài tập phát triển năng năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học108 3.2.2. Cách thức sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 110 3.2.3. Minh họa cách thức sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học 117
- vi 3.3. Điều kiện sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 119 3.3.1. Điều kiện về phía nhà trường 120 3.3.2. Điều kiện về phía giảng viên và sinh viên 121 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 123 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 124 4.1. Nghiên cứu thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các bước xây dựng và sử dụng bài tập được đề xuất 124 4.1.1. Khái quát về nghiên cứu thăm dò 124 4.1.2. Kết quả nghiên cứu thăm dò 125 4.2. Thực nghiệm sư phạm 128 4.2.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm sư phạm 128 4.2.2. Kết quả thực nghiệm 138 4.2.3. Kết luận chung về thực nghiệm 146 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 147 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 148 1. Kết luận 148 2. Khuyến nghị 149 2.1. Đối với các cấp quản lý giáo dục 149 2.2. Đối với giảng viên tham gia giảng dạy ngành Giáo dục tiểu học 149 2.3. Đối với sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO 152 PHỤ LỤC 160
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các tiêu chí và chỉ báo của năng lực xây dựng môi trường tâm lý 34 Bảng 1.2. Các tiêu chí và chỉ báo của năng lực xây dựng môi trường vật chất 36 Bảng 1.3. Phân loại bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập (theo Thang đo Bloom) 56 Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát thực trạng 64 Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của sinh viên và giảng viên về cấu trúc của năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 68 Bảng 2.3. Thực trạng đánh giá của giảng viên và sinh viên về năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông của sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 70 Bảng 2.4. Nhận thức của giảng viên và sinh viên về mục tiêu phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 74 Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 75 Bảng 2.6. Thực trạng về mức độ sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 84 Bảng 2.7. Mức độ hiệu quả của việc sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 87 Bảng 2.8. Mức độ thực hiện so với mức độ hiệu quả của việc sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 88 Bảng 2.9. Mức độ nhận thức của giảng viên về cách thức xây dựng và sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 90 Bảng 2.10. Những thuận lợi và khó khăn của giảng viên khi sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập 92 Bảng 2.11. Những thuận lợi và khó khăn của sinh viên khi thực hiện bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập 93 Bảng 3.1. Thiết kế bài tập minh họa 105 Bảng 3.2. Minh họa cho việc lựa chọn bài tập 118 Bảng 4.1. Cách thức xây dựng bài tập 124 Bảng 4.2. Cách thức sử dụng bài tập 124 Bảng 4.3. Ý kiến của chuyên gia về tính cần thiết và tính khả thi cách thức xây dựng và sử dụng bài tập đã được đề xuất. 125
- viii Bảng 4.4. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các bài tập và các bước sử dụng được đề xuất. 126 Bảng 4.5. Đối tượng thực nghiệm sư phạm 128 Bảng 4.6. Kết quả học tập của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng (năm học 2021 - 2022) 128 Bảng 4.7. Các bước xây dựng bài tập thực nghiệm 130 Bảng 4.8. Các bước sử dụng bài tập thực nghiệm 131 Bảng 4.9. Mức độ đánh giá năng lực xây dựng môi trường học tập của sinh viên ngành Giáo dục tiểu học trước và sau thực nghiệm theo thang điểm 137 Bảng 4.10. Phân phối tần suất kết quả kiểm tra đầu vào (trước thực nghiệm) theo mức độ 138 Bảng 4.11. Phân phối tần suất theo mức độ sau thực nghiệm 139 Bảng 4.12. Mức độ tác động của quá trình thực nghiệm 141 Bảng 4.13. Bảng tiêu chí J. Cohen 141 Bảng 4.14. Kết quả tự đánh giá của sinh viên lớp thực nghiệm 1 trước và sau thực nghiệm 142 Bảng 4.15. Kết quả tự đánh giá của sinh viên lớp thực nghiệm 2 trước và sau thực nghiệm 143
- ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các thành tố Người dạy – Người học – Môi trường trong quá trình dạy họ25 Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của môi trường học tập trong lớp ở nhà trường tiểu học 27 Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của sinh viên và giảng viên về cấu trúc của năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông 69 Biểu đồ 2.2. Thực trạng đánh giá năng lực xây dựng môi trường học tập của sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 71 Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện nội dung phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 78 Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện các quan điểm sử dụng phương pháp phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 79 Biểu đồ 2.5. Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 80 Biểu đồ 2.6. Mức độ thực hiện con đường phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 81 Biểu đồ 2.7. Mức độ thực hiện các phương pháp đánh giá kết quả phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 82 Biểu đồ 2.8. Thực trạng về mức độ sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 85 Biểu đồ 2.9. Ý kiến của sinh viên về mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 88 Biểu đồ 2.10. Ý kiến của giảng viên về mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học 89 Sơ đồ 3.1. Cách thức xây dựng bài tập 101 Sơ đồ 3.2. Các bước sử dụng bài tập 111 Biểu đồ 4.1. Phân phối tần suất kết quả kiểm tra đầu vào theo mức độ 138 Biểu đồ 4.2. Kết quả kiểm tra đầu vào (trước thực nghiệm) theo giá trị trung bình 139 Biểu đồ 4.3. Phân phối tần suất kết quả kiểm tra đầu ra theo mức độ 139 Biểu đồ 4.4. Kết quả mức độ kiểm tra đầu ra theo giá trị trung bình 140 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ thể hiện giá trị trung bình giữa các lớp thực nghiệm và đối chứng (trước và sau thực nghiệm) 140
- x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BT Bài tập 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 ĐC Đối chứng 4 ĐH Đại học 5 GDTH Giáo dục tiểu học 6 GV Giảng viên 7 HS Học sinh 8 HTTC Hình thức tổ chức 9 HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học 10 MTGD Môi trường giáo dục 11 MTHT Môi trường học tập 12 MTTL Môi trường tâm lý 13 MTVC Môi trường vật chất 14 ND Nội dung 15 NDDH Nội dung dạy học 16 NL Năng lực 17 PPDH Phương pháp dạy học 18 PT Phát triển 19 PTDH Phương tiện dạy học 20 SD Sử dụng 21 SP Sư phạm 22 TH Tiểu học 23 TN Thực nghiệm 24 XD Xây dựng 25 XH Xã hội
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, giáo dục Việt Nam đã và đang đi vào quá trình đổi mới căn bản, toàn diện ở các cấp học, bậc học. Theo đó, đội ngũ nhà giáo được coi là điều kiện có tác động trực tiếp đến hiệu quả của giáo dục. Vấn đề PT NL nghề nghiệp cho SV SP trong quá trình đào tạo ở trường ĐH cũng vì thế được xem là khâu chuẩn bị then chốt cho việc tạo ra đội ngũ nhà giáo có chất lượng, đáp ứng yêu cầu của XH. Hệ thống NL nghề nghiệp cần hình thành và PT cho SV SP được thực hiện căn cứ theo chuẩn nghề nghiệp của giáo viên các cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 và được sửa đổi theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 - Thông tư quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Trong đó, hai Thông tư đều đã đề cập đến Tiêu chuẩn XD MTGD, MTHT và được chi tiết hóa thành các Tiêu chí. Như vậy, theo chuẩn nghề nghiệp, người giáo viên cần phải XD được MTGD, MTHT cho HS, hay nói cách khác, giáo viên cần phải có NL đó. Ngoài ra, vấn đề XD MTGD nói chung và MTHT ở nhà trường nói riêng với các tính chất như an toàn, lành mạnh, thân thiện, … đã và đang rất được coi trọng. Một số văn bản pháp lý đã thể hiện điều này như: Chỉ thị 505/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; Nghị định 80/2017/NĐ- CP Quy định về MTGD an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường. Công văn 1369/BGDĐT-GDCT năm 2023 về việc tăng cường đảm bảo an toàn trường học; Chỉ thị số: 282 /BGDĐT-CTHSSV về việc đẩy mạnh xây dựng môi trường văn hóa trong trường học; Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2018 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018 - 2025”, … Điều này cho thấy việc PT NL cho SV SP về XD MTHT ở nhà trường phổ thông là vấn đề bắt buộc, là cơ sở cho hoạt động nghề nghiệp của SV trong tương lai. Thêm vào đó, chương trình giáo dục phổ thông được ban hành năm 2018 là cơ sở định hướng cho đào tạo SP ở trường ĐH, tập trung vào việc giúp họ tiếp cận với dạy học PT NL cho HS. Nội dung chương trình thay đổi, các hoạt động trải nghiệm, thực hành được chú trọng trong chương trình mới nhằm giúp HS hình thành những NL thực tiễn, đồng nghĩa với nó là đòi hỏi về MTHT ở nhà trường phổ thông cần phải được XD tương ứng. Việc PT NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV cũng vì thế trở thành vấn đề tất yếu trong đào tạo SP ở trường ĐH, nhằm góp phần thực hiện tối ưu định hướng trên. Tác giả quan tâm đến cấp học TH – cấp học đầu tiên trong bậc giáo dục phổ thông với
- 2 nhiều điểm khác biệt so với các cấp học khác trong hệ thống giáo dục. Theo Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung được ban hành năm 2019, đây là cấp học bắt buộc, được thực hiện theo chương trình gắn với đối tượng người học có hoạt động chủ đạo là học tập, … Nhà trường TH cũng có những đặc trưng về điều kiện như không gian, cơ sở vật chất hay những cơ chế trong công tác quản lý, … do đó, việc phát triển năng lực XD MTHT cho SV trong quá trình đào tạo ngành GDTH ở trường ĐH cũng cần có những đặc thù nhất định. Tuy nhiên, cho đến nay, những nghiên cứu một cách hệ thống về vấn đề này chưa thực sự phổ biến và toàn diện. Các công trình nghiên cứu về vấn đề này hiện nay tập trung đề cập những khía cạnh độc lập trong NL này như: Nghiên cứu về nâng cao NL quản lý lớp học, tạo bầu không khí lớp học hay xây dựng mối quan hệ trong lớp học, … Trên thực tế, phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH hiện nay đã được thực hiện tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế nhất định, chưa thực sự đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục. Chẳng hạn: xử lí tình huống sư phạm chưa hợp lí; tạo không gian chưa phát huy tối ưu hiệu quả của hoạt động dạy và học; giải quyết mâu thuẫn của HS chưa thực sự thỏa đáng, … Ngoài ra, quá trình đào tạo ngành GDTH ở trường ĐH còn nặng tính hàn lâm, việc PT NL tập trung vào một số NL mũi nhọn, truyền thống trong giáo dục và dạy học và chủ yếu chú trọng vào mặt nhận thức chưa có sự đồng bộ với mặt kĩ năng và thái độ. Hay nói cách khác, quá trình đào tạo ở trường ĐH chưa đáp ứng được yêu cầu về phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH khi ra trường. Việc phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH hiện nay muốn hiệu quả cần tác động đồng bộ đến cả ba mặt: nhận thức, kĩ năng và thái độ, do đó, cần lưu ý đến việc lựa chọn phương tiện và con đường hiệu quả. BT chính là những nhiệm vụ được GV thiết kế và sử dụng trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục nhằm đạt được nhiều mục đích, trong đó có PT NL nghề nghiệp cho SV. Việc XD và SD BT đa dạng có thể qua nhiều con đường khác nhau, phù hợp với nhiều điều kiện và đối tượng. Điều này đã được thực hiện trên thực tế, tuy nhiên cần được nghiên cứu và làm rõ cách thức trong XD và SD BT phù hợp với việc phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường cho SV ngành GDTH. Với mong muốn góp phần làm rõ những vấn đề đã nêu trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: Phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất cách thức XD và SD BT nhằm phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường
- 3 phổ thông cho SV đại học ngành GDTH. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động phát triển năng lực XD MTHT cho SV đại học ngành GDTH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Bài tập phát triển năng lực XD MTHT cho SV đại học ngành GDTH. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xác định được các bước cơ bản, mang tính định hướng khi XD BT và SD BT phù hợp với các con đường giáo dục thì BT được xây dựng sẽ góp phần phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu hệ thống lý luận có liên quan đến vấn đề phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành Giáo dục Tiểu học thông qua XD và SD BT. - Nghiên cứu thực trạng: Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH thông qua XD và SD BT ở các trường ĐH hiện nay. - Đề xuất cách thức XD và SD BT nhằm phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH thông qua XD và SD BT. - Thực nghiệm kiểm tra tính phù hợp của cách thức XD và SD BT nhằm phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH. 6. Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV đại học ngành GDTH thông qua XD và SD BT trong phạm vi sau: - Nhà trường phổ thông được đề cập trong nghiên cứu là nhà trường TH. - Nghiên cứu này tập trung phát triển NL cho SV ngành GDTH ở ĐH hệ đào tạo chính quy. - NL xây dựng MTHT được nghiên cứu để phát triển cho SV là NL xây dựng MTHT trong lớp học của HS TH; 6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát Đề tài khảo sát trên đối tượng là SV ngành GDTH ở ĐH, hệ đào tạo chính quy và GV trực tiếp giảng dạy cho ngành GDTH ở các trường ĐH có đào tạo chuyên ngành này. 6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
- 4 Đề tài được nghiên cứu ở các trường ĐH có đào tạo ngành GDTH thuộc khu vực duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên, bao gồm: Trường ĐH Quy Nhơn, Trường ĐH Khánh Hòa và Trường ĐH Tây Nguyên. 7. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1.1. Tiếp cận hệ thống Tính hệ thống luôn tồn tại một cách tất yếu trong thế giới, thể hiện ở chỗ mọi thành tố trong sự vật hiện tượng, bao gồm cả con người đều được chi phối bởi tổng thể. Với quan điểm này, muốn tổ chức quá trình PT hiệu quả một NL nào đó ở con người phải phân tích bản chất và cấu trúc của NL đó, làm cơ sở để xác định biện pháp rèn luyện và PT một cách phù hợp. NL XD MTHT là một bộ phận quan trọng trong tổng thể NL nghề nghiệp của người giáo viên, được tập hợp bởi những thành phần, bộ phận, không tồn tại độc lập và cũng không hình thành, PT trong một hoạt động đặc thù cố định nào. Vấn đề phát triển năng lực XD MTHT cho SV ngành GDTH được thực hiện qua nhiều con đường như dạy học các môn học, tổ chức các hoạt động, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, ... Đề tài vận dụng tiếp cận này ở chỗ: Xác định các yếu tố thành phần của NL cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của việc phát triển năng lực; Việc phát triển năng lực này cho SV ngành GDTH được thực hiện trong mối quan hệ mật thiết với các NL nghề nghiệp khác của người giáo viên; phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH được xem xét trong mối quan hệ với các yếu tố tác động bên trong và bên ngoài. 7.1.2. Tiếp cận phức hợp Tiếp cận phức hợp là phương pháp áp dụng vào việc nghiên cứu một đối tượng dựa trên nhiều phương diện, quan điểm, lý thuyết khác nhau. phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH đòi hỏi dựa vào nhiều lý thuyết khác nhau, nhiều quan điểm nghiên cứu ở các phương diện khác nhau của các nhà nghiên cứu về Tâm lí học, Giáo dục học, dựa vào quy định về chuẩn nghề nghiệp của giáo viên ở cơ sở giáo dục phổ thông. Cụ thể: Đề tài dựa vào lý thuyết của Tâm lí học, Giáo dục học và Sinh lí học để làm rõ về đặc điểm tâm sinh lí và hoạt động học tập của HS TH, về quá trình phát triển NL của SV ngành GDTH, về MTHT, về NL XD MTHT và phát triển năng lực XD MTHT, về các con đường giáo dục, về BT, … 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Tiếp cận thực tiễn tức là dựa vào thực tiễn để phân tích, xử lí các vấn đề được đặt ra trong nghiên cứu, quan tâm đến những tác động và biến đổi trong thực tiễn của vấn đề
- 5 đó. Vấn đề phát triển năng lực cho SV muốn đảm bảo tính khả thi và hợp lý thì nhất thiết phải xuất phát từ thực tiễn giáo dục. Đề tài này được nghiên cứu dựa vào đòi hỏi của XH và của nền giáo dục hiện đại đối với NL nghề nghiệp của người giáo viên. Đồng thời, đề tài cũng tiếp cận với những thành tựu khoa học hiện đại trong vấn đề nghiên cứu. NL nghề nghiệp của SV ngành GDTH trong đó có NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông được khảo sát và đề xuất cách thức XD, SD BT nhằm phát triển năng lực phù hợp với người học và yêu cầu chung trong đào tạo ĐH ngành GDTH hiện nay. 7.1.4. Tiếp cận hoạt động Tiếp cận hoạt động là sự vận dụng lý thuyết hoạt động vào việc nghiên cứu đối tượng đang được xem xét, nghĩa là mọi sự vật hiện tượng luôn trong trạng thái vận động, được hình thành và biến đổi trong hoạt động. Theo quan điểm này, vốn dĩ NL của con người được hình thành thông qua hoạt động vậy nên việc nghiên cứu nhằm phát triển năng lực XD MTHT cho SV được tiến hành thông qua các hoạt động phong phú và đa dạng. Đề tài tập trung nghiên cứu về cách thức XD và SD BT vào một số hoạt động giáo dục giúp hình thành và phát triển năng lực cho SV trong đào tạo ĐH ngành GDTH hiện nay. Trong đó, người học bắt buộc tham gia một cách tích cực vào các hoạt động có SD BT được tổ chức để phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông. 7.1.5. Tiếp cận năng lực Tiếp cận NL trong quá trình GD nghĩa là phải giúp người học vận dụng những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần thiết vào giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống. Tiếp cận NL trong PT NL nghề nghiệp cho SV ngành GDTH là xác định NL thành phần cần có, xác định các tiêu chuẩn, tiêu chí để đánh giá NL cần hình thành cho SV ngành GDTH. Cụ thể là xác định cấu trúc, tiêu chí của NL XD MTHT. Trên cơ sở đó tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để hình thành và PT ở SV ngành GDTH năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông phù hợp với quy trình hình thành NL, đáp ứng yêu cầu thực tế dạy học và giáo dục hiện nay. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan đến nội dung của đề tài, bao gồm: - Các nghiên cứu về Tâm lí học, Giáo dục học... trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài như các kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học, luận án, các báo cáo khoa học, các tài liệu chuyên khảo, các bài báo khoa học. - Các văn bản, thông tư, nghị quyết, chủ trương của các cấp, các ngành có liên quan
- 6 đến việc việc chỉ đạo hoạt động giáo dục. Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi để thu thập thông tin liên quan từ GV, SV về các nội dung có liên quan, bao gồm: + Phiếu hỏi dành cho SV: Nhằm thu thập thông tin về NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông của SV, về thực trạng của việc phát triển năng lực XD MTHT cho SV ở các trường ĐH có đào tạo ngành GDTH. + Phiếu hỏi dành cho GV: Nhằm thu thập thông tin về NL XD MTHT của SV, về thực trạng của việc phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ở các trường ĐH có đào tạo ngành GDTH, về cách thức XD và SD BT, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện, ... - Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn nhằm thu thập thông tin bổ sung để làm rõ hơn những thông tin của phương pháp điều tra thu được bằng cách trao đổi với các CBQL, GV và SV về các vấn đề thực trạng của hoạt động phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH tại các trường ĐH. - Phương pháp quan sát: Tác giả tiến hành quan sát các biểu hiện của SV trong hoạt động học tập và rèn luyện thông qua phiếu quan sát để thu thập thông tin về mặt định tính trong nghiên cứu thực trạng và nghiên cứu tính hiệu quả và khả thi sau khi áp dụng sản phẩm của đề tài trong quá trình thực nghiệm sư phạm. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả học tập của SV, nghiên cứu bài kiểm tra SV nộp lại để đánh giá NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông của SV ngành GDTH. - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu những kinh nghiệm trong việc phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông thông qua BT cho SV ngành GDTH của GV các trường ĐH, của các chuyên gia giáo dục. Xin ý kiến các chuyên gia bằng hình thức phiếu hỏi để xác định sự cần thiết của cách thức XD và SD BT và tính khả thi của chúng. - Phương pháp thực nghiệm:
- 7 Tiến hành thực nghiệm để kiểm tra tính hiệu quả và tính khả thi của cách thức XD và SD BT được đề xuất nhằm phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH tại trường ĐHQN. 7.2.3. Nhóm phương pháp xử lí thông tin Đề tài sử dụng toán thống kê để xử lí số liệu điều tra, làm cơ sở cho việc khái quát hóa vấn đề. 8. Luận điểm bảo vệ 8.1. NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông có vai trò quan trọng đối với SV ngành GDTH, giúp SV có thể tổ chức hoạt động học tập cho HS TH một cách phù hợp. NL XD MTHT được cấu thành từ nhiều NL thành phần, là sự tổng hòa của ba mặt kiến thức, kĩ năng và thái độ. Việc phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH đòi hỏi phải phát triển đồng bộ tất cả các NL thành phần và các mặt trên dưới sự hỗ trợ của nhiều điều kiện, phương tiện và thông qua nhiều con đường khác nhau. 8.2. NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông của SV ngành GDTH hiện nay còn nhiều hạn chế. Điều này xuất phát từ việc thực hiện phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH chưa cao, chưa đồng đều giữa các thành phần và các mặt hợp thành. Việc XD và SD BT như là một phương tiện để phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV được thực hiện dựa vào kinh nghiệm, thói quen của GV khiến cho hiệu quả của vấn đề này chưa cao. 8.3. BT là một phương tiện để phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH, vì vậy việc đề xuất cách thức XD BT hướng đến phát triển tất cả các mặt kiến thức, kĩ năng, thái độ và xác định được cách thức SD BT sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của việc PT NL này cho SV. 9. Đóng góp mới của luận án Những đóng góp mới của luận án gồm: * Về lý luận: Bổ sung và hoàn thiện khung lý luận về phát triển NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH, bao gồm: - Xác định được thành phần cấu trúc cơ bản của MTHT và NL XD MTHT ở nhà trường phổ thông của SV ngành GDTH; - Xác định được quá trình phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH; - Xác định được cấu trúc của BT nhằm phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường
- 8 phổ thông cho SV ngành GDTH; - Đề xuất được cách thức XD và SD BT để phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV ngành GDTH. * Về thực tiễn: - Xác định được thực trạng NL XD MTHT và thực trạng phát triển năng lực XD MTHT ở nhà trường phổ thông cho SV trong đào tạo ngành GDTH thông qua XD và SD BT ở các trường ĐH hiện nay. - Xây dựng được các BT làm tài liệu tham khảo cho GV và SV ngành GDTH. 10. Cấu trúc của luận án MỞ ĐẦU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1. Lý luận về phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập. Chương 2. Thực trạng về phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học thông qua xây dựng và sử dụng bài tập. Chương 3. Xây dựng và sử dụng bài tập phát triển năng lực xây dựng môi trường học tập ở nhà trường phổ thông cho sinh viên đại học ngành Giáo dục tiểu học . Chương 4. Thực nghiệm sư phạm KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng E-learning vào dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược
204 p |
370 |
79
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập ở tiểu học
251 p |
362 |
63
-
Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường Trung học Cơ sở nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh
260 p |
302 |
55
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Khai phá dữ liệu chuỗi thời gian dựa vào rút trích đặc trưng bằng phương pháp điểm giữa và kỹ thuật xén
32 p |
297 |
41
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: “Công nghệ dạy học trực tuyến dựa trên phong cách học tập
172 p |
254 |
39
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực tự học trong dạy học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin ở các trường Đại học, Cao đẳng khu vực Tây Bắc
227 p |
206 |
38
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p |
192 |
31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động thực hành - thực tập của sinh viên ngành Quản lí giáo dục theo tiếp cận chuẩn đầu ra
222 p |
192 |
29
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Rèn luyện NL GQVĐ cho HS trong dạy học phần DTH ở trường THPT chuyên
121 p |
189 |
28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh Lâm Đồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục
216 p |
170 |
28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p |
176 |
23
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị xã hội của thể thao giải trí ở Hà Nội
40 p |
264 |
22
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p |
183 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng mô hình tổ chức xêmina định hướng phát triển năng lực trong đào tạo giáo viên Địa lí bậc đại học
170 p |
150 |
15
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
203 p |
94 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động dạy học vật lí "xây dựng và sử dụng thiết bị thí nghiệm tĩnh điện" nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề
224 p |
67 |
10
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học trên cơ sở vấn đề bài học STEM chủ đề các thể của chất môn Khoa học tự nhiên 6
275 p |
34 |
9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng hồ sơ di sản các nhà khoa học Việt Nam trong dạy học lịch sử dân tộc ở lớp 12 trung học phổ thông
27 p |
23 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
