Ộ
Ạ
Ụ Ệ
Ọ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O H C VI N H U C N
ậ
ồ
Ậ Khoa Lý lu n Mác – Lênin và t
Ầ ư ưở t
ng H Chí Minh
Ậ
Ể BÀI TI U LU N
Ọ
Ậ
Ề Đ TÀI ƯỞ
: TRI T H C PH T GIÁO VÀ Ủ
Ế Ư ƯỞ
Ớ Ờ Ố
Ả
NG C A NÓ T I Đ I S NG
NG T T
NH H
ƯỜ Ệ
TÂM LÝ CON NG
I VI T NAM
ự
ệ
H cọ viên th c hi n: ớ L p
Lê Minh Đ cứ : TCNH DS10
Ụ
Ụ
M C L C
ờ
L i m đ u:
ở ầ ...................................................................................................................1
Ự
Ủ
Ậ
Ể
..................2–3
Ph n Iầ : S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A PH T GIÁ
ự
1.
ra
S
ờ đ i
ủ c a
ậ Ph t
giáo……………………..................................................2
ườ
ủ ạ
ề
ậ
2. Con đ
ng truy n đi c a đ o Ph t……………………………………….3
...................................411
: T T
Ph n IIầ
ả
1. Nhân qu …………………………………………………………………..4
ồ
Luân h i……………………………………………………………...
2. …......8
ứ
3.
T
ệ di u
ế đ ……………………………………………
…………………….9
4.
Bát
chính
ạ
đ o……………………………………………………………….9
Ư ƯỞ Ế Ọ Ủ Ậ NG TRI T H C C A PH T GIÁO
Ả
ầ
ƯỞ
Ư ƯỞ
Ủ
Ọ
Ậ
Ế
Ph n III: NH H
NG T T
Ớ Ờ Ố
Ệ
ƯỜ
NG C A TRI T H C PH T GIÁO ...............................1223
T I Đ I S NG TÂM LÝ CON NG
I VI T NAM
ưở
ế ọ
ự
ậ
ớ
ủ ng c a tri
t h c Ph t giáo qua s dung hòa v i các tín ng
Ả 1. nh h ố ề
ưỡ ng truy n th ng……………………………………………………………….……… 12
ưở
ủ
ự
ậ ng c a Ph t giáo qua s
ớ dung hòa v i các tôn giáo
Ả 2. nh h khác………..12
ưở
ự
ủ
ậ
ớ
ậ ng c a Ph t giáo qua s dung hòa v i các tông phái Ph t
Ả 3. nh h giáo….13
ậ
ự
ớ
ị
ng Ph t giáo qua s
dung hòa v i chính tr xã
ưở Ả 4. nh h ộ h i……………..14
ưở
ờ ố
ậ
ườ
ớ
Ả 5. nh h
ng Ph t giáo trong đ i s ng ng
i bình dân và gi
ứ i trí th c
VN..15
ưở
ữ
ậ
Ả 6. nh h
ng Ph t giáo qua ngôn ng ………………………..………..……
17
ủ
ậ
ơ
7.
nh h
ng c a Ph t giáo qua ca dao và th ca………….
ưở Ả ………………..18
ưở
ậ
ọ
Ả 8. nh h
ẩ ng Ph t giáo qua các tác ph m văn h c…………………....
…….19
ưở
ụ
ậ
Ả 9. nh h
ậ ng Ph t giáo qua phong t c, t p quán…………………….….
…..20
ưở
ệ
ậ
ạ
ậ
Ả 10. nh h
ng Ph t giáo qua các lo i hình ngh thu t……………………22
Ậ Ế LU N: K T ....................……………………………………………………………………….24
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O………………………….……………...……….………
Ờ Ở Ầ L I M Đ U
ế t h c tôn giáo l n nh t trên th Đ o Ph t là m t trong nh ng h c thuy t Tri
ộ ờ ấ ậ ử ọ i r t lâu đ i. H th ng giáo lý c a nó r t đ s và s l
ố ộ ữ ệ ố ắ ế ọ ấ ồ ộ ề c phân b r ng kh p. Đ o ph t đ c truy n bá vào n
ướ ả ộ
ầ ủ ệ ạ ạ
ườ ử ộ ọ ừ ề ưở ạ ế ư ưở t
ế ố ấ ế
ế ỷ ứ ư
ế ỷ ủ ế ế ớ ạ ậ ủ ố ượ ớ ồ ạ ấ đông ng ph t t i, t n t gi ế ỷ ậ ượ ả ạ ượ ả c ta kho ng th k II đ o đ ở ế ắ ng sâu s c đ n sau Công nguyên và đã nhanh chóng tr thành m t tôn giáo có nh h ạ ờ ố t Nam, bên c nh đó đ o Nho, đ o Lão, đ o Thiên i Vi đ i s ng tinh th n c a con ng ạ ị ộ ộ ặ chúa. Tùy t ng giai đo n l ch s dân t c ta đ u có m t h c thuy t t ng ho c m t ủ ạ ạ ộ ắ tôn giáo n m vai trò ch đ o, có tác đ ng m nh nh t đ n n p s ng, thói quen, suy nghĩ ở ế ỷ ứ ậ ườ ủ th k th X XIV, Nho giáo th k th XV XIX, i, nh Ph t giáo c a con ng ỷ ậ ừ ữ ế ọ h c thuy t Mác Lênin t gi a th p k 40 c a th k XX cho đ n nay.
ộ ộ c quá đ lên Ch Nghĩa Xã H i (CNXH), ch
ộ ẫ ầ ư ẳ
ế ậ ứ ố ủ ộ ố ộ ả
ệ ệ ể ự ng c a nó là không th th c hi n đ
ủ ể ụ ậ
ầ ộ
ủ ạ ậ ng tri ư ưở t
ự ố ớ ể ườ ủ ế
ầ ứ ị ệ ế ọ ủ ậ t h c c a Ph t giáo nói riêng đ i v i th ế ứ ầ i là h t s c c n thi ườ ố ơ i t ế ứ ạ ở ủ ưở ẻ ề ấ ầ ả ồ
ủ ủ ự ấ ướ ộ Trong công cu c xây d ng đ t n ạ ậ ủ ủ ạ ư ưở ng ch đ o, là vũ khí lý lu n c a chúng ta nh ng bên c nh nghĩa Mác Lênin là t t ộ ủ ượ ậ ng t ng c a xã h i cũ v n có s c s ng dai d ng, trong đó đó, b ph n ki n trúc th ậ ớ ư ưở ề ng tình c m c a m t s b ph n l n dân t giáo lý nhà Ph t đã ít nhi u in sâu vào t ượ ệ ưở ả ỏ ư t Nam. Vi c xóa b hoàn toàn nh h c c Vi ủ ạ ượ ợ ộ ụ nên chúng ta c n v n d ng nó m t cách h p lý đ góp ph n đ t đ c m c đích c a ử ư ờ ỳ th i k quá đ cũng nh sau này. Vì v y, vi c nghiên c u l ch s , giáo lý, và s tác ộ ế ậ đ ng c a đ o Ph t nói chung và t ề ớ i quan, nhân sinh quan c a con ng t. Theo đ o đ làm đi u gi ị ứ ệ thi n, tránh cái ác, hình thành nhân cách con ng t h n ch không tr nên mê tín d ng x u đ n s c kho , ni m tin c a qu n chúng đoan, cúng bái, lên đ ng, gây nh h nhân dân.
ệ ứ ự ươ ố ượ ng đ i đ
ử ứ ậ ị ở ộ ế
ộ ọ Lĩnh v c nghiên c u Ph t giáo hi n nay t ậ ể ọ
ế ọ ậ t h c, S h c, Tâm lý h c, Kh o c h c, Xã h i h c, Dân t c h c, Văn h c, Ngh ữ ọ ươ ọ ọ
ọ ướ ệ ậ ắ ơ
ề ắ ớ Vi
ậ ạ ử ư ưở t
ế ậ
ở ườ ề ậ ứ ứ ị ữ ưở ộ
ậ ạ i, nghiên c u Ph t giáo và nh h ộ ộ ố ủ ể ị ư ị ệ
ả ằ ườ ự ư ể ệ ệ c m r ng, ngoài vi c ự ề ậ ủ nghiên c u giáo lý, kinh đi n, l ch s ... c a Ph t giáo ra còn đ c p đ n các lĩnh v c ử ọ ệ ộ ọ ả ổ ọ Tri ậ ọ ố ộ ở ng đ i quan tr ng trong thu t ... Ph t h c đã tr thành m t trong nh ng khoa h c t ữ ộ ọ ế ớ ộ t v i xã h i h c. H n n a, quá trình c m t có quan h m t thi khoa h c xã h i, tr ể ậ ể ề ệ Ph t giáo phát tri n, truy n bá t Nam g n li n v i quá trình hình thành, phát tri n ứ ạ ứ ủ ư ưở ng, đ o đ c i. Vì v y, khi nghiên c u l ch s , t ng, đ o đ c c a con ng t t ệ ộ ệ ể t Nam không th không đ c p đ n Ph t giáo và nh ng m i quan h , tác đ ng qua Vi ạ ng c a nó đ n xã h i và con i gi a chúng. Tóm l l ườ ng t Nam là m t n i dung quan tr ng nh m tìm hi u l ch s cũng nh đ nh ướ ng lai. Đây là h ữ i Vi ng cho s phát tri n nhân cách, t ế ử ươ t Nam trong t ọ duy con ng i Vi
ề ọ ự ả ậ ưở t h c c a Ph t giáo và s nh h ng t ư ưở t ủ ng c a nó
ờ ố lí do vì sao em ch n đ tài Tri ườ ế đ n đ i s ng tâm lý con ng ế ọ ủ ệ i Vi t Nam .
Ự
Ủ
Ậ
Ể
PH N IẦ : S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A PH T GIÁO
ự ậ ờ ủ 1. S ra đ i c a Ph t giáo
ộ ể ủ ị
ớ ử ờ ỳ
ế
ư ể ơ đã phát tri n h n tr
ẫ ẳ ệ ấ ắ
ị ủ ươ ậ ệ ấ ử ế ọ ủ ấ ự ị t h c c a n Đ , mà th c ch t là l ch s phát tri n c a các h Trong l ch s tri ậ ờ ỳ ộ ẫ ư ưở ế ọ t h c xen l n v i tôn giáo, có m t th i k là th i k Bàlamôn giáo, Ph t ng tri t t Ở ờ ỳ ế ỷ ứ ướ ừ ế ỷ c công nguyên đ n th k th VI sau công nguyên). th i k th k VI tr giáo (t ở ị ướ ế ề ặ c, nh ng nó v n b kìm hãm b i tính này, m c dù n n kinh t ở ự ố ủ ấ ổ ứ ch t t t và ch c kiên c c a công xã nông thôn, b i s phân chia đ ng c p kh c nghi ề ướ ự ố s th ng tr c a nhà n ng t p quy n. c trung
ộ ầ ủ ự ư
ầ ộ ệ ư ưở t
ố
ủ
ấ ấ ế ọ ự ờ ố t h c, mà th c ch t Trong lĩnh v c đ i s ng tinh th n c a xã h i, các trào l u tri ạ ư ệ ủ ớ ấ ng c a các t ng l p khác nhau trong xã h i, xu t hi n đa d ng nh ng ệ ư ố ệ ố ố ậ ớ ố i quan duy tâm, tôn giáo c a kinh Veda và giáo lý ng chính th ng v i th gi ủ ng không chính ệ ư ưở t
ự ậ ố là các h t chia thành hai h th ng chính đ i l p nhau: chính th ng và không chính th ng. H t ế ớ ưở t ố ệ ư ưở ở Bàlamôn tr thành h t ng c a giai c p th ng tr . Nh ng h t t ạ ớ ạ ng, đòi th ng v i đ o Ph t, đ o Jaina và phong trào đòi t ư ư ưở t ị do t
ộ ở ẳ ấ ạ ọ ầ ớ bình đ ng xã h i vùng Đông n l i ăn sâu vào m i t ng l p nhân dân.
ạ ở ấ ế ỷ ứ ả
n Đ vào kho ng th k th VI tr ớ ư ộ ấ ử ạ Sidharta (T t Đ t Đa) (C đăm), v i t
ố ồ ị ậ Đ o Ph t đã hình thành ậ i sáng l p là thái t ệ ư ưở t
ấ ộ ớ ườ ng ữ nh ng h t ổ ủ ỗ n i kh c a nhân dân n Đ nói riêng, v i con ng ướ c công nguyên, ộ ồ cách là m t trong ấ ớ ả ng tiên phong ch ng phân chia giai c p, kì th màu da và đ ng c m v i ườ i nói chung.
ạ ạ ử ấ ướ ỳ Thái t T t Đ t Đa (Sidharta) là con vua T nh Ph n (Sudhodana) n
ề ệ ậ
ạ ộ
ể ử ấ tu n tú t ọ ự ỡ ườ Ư
ỳ n ng uy n Lâm T Ni (Lumbini) d ớ ắ ư ạ ườ i v Ư ằ ằ ị âm l ch và đ
ấ ạ ợ
ử ộ ố ấ ầ ủ ớ ệ ị c Ca T La ướ V (Kapila vastu). Truy n k vào năm 624 tr c công nguyên, hoàng h u MaDa ướ ể ự (Maya) sinh h m t hoàng t i ố ng g i là cây Vô u (asokaa) có hoa v i s c màu r c r . Thái g c cây u Bát La, th ượ ặ ử c đ t sinh vào ngày trăng tròn tháng Vésaka, nh m ngày r m tháng t t văn võ toàn tài, v là công chúa Da Du Đà La tên là T t Đ t Đa. L n lên, thái t ướ (Yasodava) con vua Thi n Giác, cu c s ng r t đ y đ , sung s ng.
ề ữ ổ ủ ườ ấ ắ ỗ
Nh ng nh ng đi u m t th y tai nghe v nh ng n i đau kh c a con ng ử ề ộ ươ ư ử ề ả ư nh tâm t i đã ám ế ng truy n ngài đ n dòng A Nô Ma . M t ngày kia, thái t ữ thái t ra đi, t
ủ ườ ế
ọ ư ẻ ưở ổ ạ ạ ẽ năm ng ổ ạ ố th y k h
ử ấ ỉ ớ
ở ạ ỉ ế ổ ỏ ư ử
ụ ữ ề ắ
ề ấ ớ
ứ ề
ậ ậ ố
ồ ề ạ ưỡ ồ ọ ươ ỗ ọ ạ ắ i đ n vùng Uruvela tu kh h nh trong 6 năm. c t tóc làm đ o sĩ. Ngài r ng l c s bê tha th i nát, Nh ng sau 6 năm h c đ o và kh h nh, thái t ổ ạ ạ ườ ố ng trung đ o m i mong còn tu hành kh h nh ch chu c thêm kh thân, ch có con đ ầ ữ ề ả đã b 5 anh em ông Ki u Tr n Nh , dùng bát s a thành chính qu . B i th , Thái t ướ ử ố ồ ủ c a m c n Tu Xá Đ (Sajata), xu ng sông Ni Liên t m r a, r i lên thi n quán d i ồ ướ ố ố ạ ứ g c cây pipal (cây T t Bát La, x Ba La N i) l n và ng i d i g c cây suy nghĩ. ạ ứ ươ ng truy n là qua 49 ngày, ngài đã ch ng tam minh t c là Túc m ng minh, Thiên T ổ ệ nhân minh và L u t n minh, thành Ph t hi u là Thích Ca Mâu Ni, năm 36 tu i. G c cây ng t a (Vadjrasana). ch ngài ng i g i là B đ đ o d ậ ng (Bodhimanda) hay Kim c
ướ ườ ạ ọ
Sau đó, ngài tìm 5 ng ạ ủ ộ ủ ệ i c a cu c đ i đi truy n bá t
ề ộ ờ ậ ệ ườ
ư ưở t ừ ườ ệ ữ ẹ ơ
ậ ể ệ ữ ừ ệ ỏ ố ọ ồ c đây, giác ng cho h , r i cùng h trong su t ữ ng c a mình. Có nh ng câu chuy n đã ng xâu kim cho bà già ộ ệ ừ ủ i b nh, nh n c m th a c a m t ti n n dâng ạ ủ bi bác ái c a Ngài và đ o t c đ u th hi n lòng t
i b n tr ề 40 năm còn l ậ ư ạ ề thành huy n tho i v Ph t nh Ph t đã d ng chân bên v đ ế ọ mù lòa, săn sóc, d n d p ô u cho ng ấ ấ ả ề ừ cúng... T nh ng vi c nh nh t, t ủ c a Ngài.
ườ ủ ạ ề 2. Con đ ậ ng truy n đi c a đ o Ph t
ậ ệ ử ế ậ ứ ầ t bàn, các đ t ậ Ph t ki
ượ ạ
ộ t t p 4 l n. Qua cu c ki ọ ộ ọ ầ ượ ủ ậ ằ
ế ế ấ ằ ế ế ậ ầ Sau Ph t Ni t t p l n th hai, ể ấ ồ ộ ng t a b và Đ i chúng b . ế ả ạ ộ ủ ươ ng b o th y nguyên Ph t giáo ban đ u, đ c kinh b ng ti ng ọ ư ưở ộ ng c p ti n, phóng k hóang đ c kinh b ng ti ng Sanskrit. t ậ do quan đi m b t đ ng, Ph t giáo chia thành hai phái: Th ng to b ch tr Th ạ Pali. Đ i chúng b có t
ể ệ ậ D bi
ề ượ ề ấ ậ
ư ư ờ ồ
ư ấ ậ ỡ ở ị
ờ ỳ ồ ầ ọ ề ị ệ ế ụ t ti p t c phát tri n, v sau giáo đoàn Ph t giáo cho làm hai h là Nam ố ạ ộ ề ắ ng to b chi ph i Nam n và Ph t giáo Nam truy n liên truy n và B c truy n. Th ắ ấ ạ ế ố ộ ị ụ t c h ng th nh. Đ i chúng b chi ph i B c n, nh ng mãi đ n th i B Tát Mã Minh ớ ế ế ỷ t bàn, m i m màn h ng th nh và sáng r nh t là (Asvaghosha) 5 th k sau Ph t ni ế ỷ th i k B Tát Long Th (Nagarjuna) đ u th k II sau công nguyên.
ậ ề ấ Ph t giáo Nam truy n lan đ n các n
ệ ế ố ở ậ
ắ ấ ạ ề ỗ ướ ạ c l
ậ ả ề ố ắ ự ậ
ừ ề ể ề ậ ắ ậ ậ
ế ướ c phía Nam n: Tích Lan, Thái Lan, Mi n ế ắ ố Đi n, Lào, Campuchia và đa s tr thành qu c giáo. Ph t giáo B c truy n lan đ n các ắ i có màu s c vùng phía B c n (Tây T ng, Trung Qu c, Nh t B n, ... ) mà m i n ậ ọ riêng. Trung Hoa đã làm cho Ph t giáo B c truy n thêm r c sáng. Sau này còn g i Ph t ạ giáo Nam truy n là Ph t giáo Ti u Th a, còn Ph t giáo B c truy n là Ph t giáo Đ i Th a. ừ
ớ ườ ộ ỷ ệ ữ V i hai con đ ậ ng thu và b Ph t giáo cũng vào Vi ế ỷ ầ t Nam nh ng th k đ u
công nguyên.
Ư ƯỞ Ầ Ậ Ế PH N II: T T Ọ Ủ NG TRI T H C C A PH T GIÁO
ế ậ t lý Ph t giáo đ
ộ ậ ộ ồ ố ượ c t p trung trong m t kh i l ạ ạ
ả ượ ậ ọ ớ ị
ậ ạ ộ ậ ủ ượ
ạ ừ ộ ạ ạ ộ ậ ủ ậ ộ ư
ạ
ề ờ ỗ ậ ồ ồ ộ i d ng các ti n đ , m i t p đ
ề ề ậ ạ ượ ủ ọ ậ ậ
ậ ả ng tri
ứ ự
ả ệ ủ ươ ng di n, v b n th lu n và nhân sinh quan, ch a đ ng nh ng t ệ ể ề ả ấ ự ậ ệ ứ ằ
ấ ả ế ớ ề ở ậ
ữ ổ ụ ế
ạ ụ ọ ớ
ỷ ườ ộ ề ộ ộ ự ệ
ệ ượ ế ng hay các quá trình c a th gi
ự ậ ộ ồ ạ ẫ ạ ể ấ ư ưở ng kinh đi n r t T t ng tri ồ ượ ổ ứ ớ ch c thành ba b kinh l n g i là tam t ng g m: T ng Lu n: G m toàn l n, đ c t ứ ư ớ ữ ộ i lu t c a Ph t giáo quy đ nh cho c năm b phái Ph t giáo nh : “T b nh ng gi ầ ấ ả ỷ ậ ủ ủ ậ ng to b , Maha tăng k lu t c a “Đ i chúng b ”, căn b n nh t ph n lu t” c a th ạ ộ ậ ế ữ t h u b lu t” ... Sau này còn thêm các B lu t c a Đ i Th a nh An l c, Ph m thi ề ậ ờ ỳ ầ ạ Võng. T ng kinh: Chép l i Ph t d y, trong th i k đ u t ng kinh g m nhi u t p ữ ạ ướ ạ c g i là m t Ahàm. T ng lu n: G m nh ng bài d ộ ộ ể ệ ồ ạ i thích v giáo pháp c a Ph t giáo. T ng lu n g m b y b th hi n m t bình chú, gi ế ọ ậ ư ưở ậ ề t h c Ph t giáo cách toàn di n các quan đi m v giáo pháp c a Ph t giáo. T t ư ưở ữ ể ậ trên hai ph ng t ệ ượ ậ ậ ng trong vũ duy v t và bi n ch ng ch t phác. Ph t giáo cho r ng các s v t và hi n t i đ u tr (ch Pháp) là vô thu , vô chung (vô cùng, vô t n). T t c th gi quá trình ộ ị ầ ậ ả ấ ả ạ ụ bi n đ i liên t c (vô th ng) không có m t v th n nào sáng t o ra v n v t c . T t c ỗ ớ ằ ậ ề ạ ề i. M i i (v n v t đ u n m trong vũ tr ) g i là Pháp gi các Pháp đ u thu c v m t gi ề ả ệ ượ ộ ớ ự ệ ệ ượ ỗ ộ ng) đ u nh m t pháp (m i m t s vi c hi n t ng, hay m t l p s vi c hi n t ế ớ ủ ưở i là h luôn luôn t n t ư ậ ng đ n toàn Pháp. Nh v y các s v t, hi n t ệ ố i trong m i liên h , tác đ ng qua l ị i và quy đ nh l n nhau
1. Nhân quả
ế ằ ủ ậ t r ng: “Có ng
ậ ự ườ ể ả ắ ả
ẩ nhiên là b n th chân th c bao kh p c , lúc nào cũng th ậ ậ ằ
ộ ư ố ị ố ở ể ự ả
ấ ườ ố ự i c ch p Tác ph m “Thanh dung th c lu n” c a kinh ph t vi ị ạ ự ng đ nh ra chu là có Đ i t ế ả ề ạ pháp, đ o Ph t cho r ng toàn b ch pháp đ u chi chi ph i b i lu t nhân qu , bi n hóa ứ ườ vô th ng, không có cái b n ngã c đ nh, không có cái th c th , không có hình th c nào ồ ạ t n t ễ ả i vĩnh vi n c .
ậ ừ ế
ế ệ
ụ
ấ ượ ườ ứ ự ế ậ ạ ậ ở ả Do qui lu t nhân qu mà v n v t ổ ồ ạ ạ t (sinh thành, bi n đ i, t n t ươ ạ ng th c thay đ i ch t l i thích s bi n hóa vô th
ủ ự ậ ủ ạ ậ ệ ủ ế ề ế
ổ trong quá trình bi n đ i không ng ng, thành, ổ ế ệ ụ i, tan rã và di t vong). Quá trình đó ph bi n tr , ho i, di ệ ổ ậ ắ ng c a s v t và hi n kh p v n v t, trong vũ tr , nó là ph ượ ả t ng c a v n v t, đã xây ng. Ph t giáo trong quá trình gi ế ự d ng n n thuy t “ nhân duyên”. trong thuy t “nhân duyên” có ba khái ni m ch y u là ả Nhân, Qu và Duyên.
Cái gì phát đ ng ra
ộ ở ậ ề ế ả ộ ượ v t gây ra m t hay nhi u k t qu nào đó, đ ọ c g i là
Nhân.
ậ ạ ừ ượ ọ Cái gì t p l i t Nhân đ ả c g i là Qu .
ệ ề ạ ả ố
Duyên: Là đi u ki n, m i liên h , giúp Nhân t o ra Qu . Duyên không ph i là ự
ự ươ ả ề ể ợ ệ ng h p, đi u ki n đ giúp cho s
ộ ế ệ ụ ể ể ủ ạ ị m t cái gì đó c th , xác đ nh mà nó là s t bi n chuy n c a v n Pháp.
ả ủ Ví d h t lúa là cái qu c a cây lúa đã thành, mà l
ả ắ ủ i là cái nhân c a cây lúa s p ệ ữ ệ i ph i nh có đi u ki n và nh ng m i liên h
ờ ữ ụ ạ ố ư ấ ướ ợ thành. Lúa mu n thành cây lúa có bông l thích h p nh đ t, n ạ ề ạ ế ố c, không khí, ánh sáng. Nh ng y u t ố đó chính là Duyên.
ế ớ ế Trong th gi i sinh v t, khi đã gi
ừ i thích v nguyên nhân bi n hóa vô th ạ ậ ả ệ ạ ừ ệ i, t hi n đ i t ng l
ị
ấ ế ủ ự ế ớ ề ế ệ ọ ộ ứ ế ủ quá kh đ n hi n t c a nó, t ậ ế thuy t “ Th p Nh Nhân Duyên” (m i hai quan h nhân duyên) đ ổ m i bi n đ i trong th gi ườ i hi n sinh, m t cách t ề ườ ng ậ ạ ớ ươ i. Ph t giáo đã trình bày i t ơ ở ủ ượ ệ c coi là c s c a ả ế t y u c a s liên k t nghi p qu .
Vô minh: (là cái không sáng su t, mông mu i, che l p cái b n nhiên sáng t ).
ấ ả ố ộ ỏ
ả ạ ế ạ ộ ộ
Hành: (là suy nghĩ mà hành đ ng, do hành đ ng mà t o nên k t qu , t o ra cái nghi p, cái n p. Do hành đ ng mà có th c y là hành làm qu cho vô minh và là nhân cho Th c).ứ
ứ ấ ế ệ ả ộ
Th c: (là ý th c là bi
ứ ế ắ ấ ứ ứ ả t. Do th c mà có Danh s c, y là Th c làm qu cho hành
ứ và làm nhân cho Danh s c).ắ
Danh s c: (là tên và hành ta đã bi
ủ
ụ ứ ấ ả
ả ứ ắ ưỡ ụ ậ ỗ
ắ ắ ụ ứ ứ
ụ ứ ể ế ả ế ắ ấ ế t tên ta là gì thì ph i có hình và tên c a ta. Do ụ ứ ắ danh s c mà có L c x , y danh s c làm qu cho th c và làm nhân cho L c x ). ả i, tai, thân và tri L c x hay l c nh p: (là sáu ch , sáu c m giác: M t, mũi, l ả ậ ụ ậ ớ ạ th c. Đã có hình hài có tên ph i có L c x đ ti p xúc v i v n v t do L c nh p ụ ứ mà có xúc ti p xúc. y là L c x làm qu cho Danh s c và làm nhân cho Xúc.)
ế ạ ả ở ộ ớ ơ
Xúc: (là ti p xúc v i ngo i c nh qua sáu c quan xúc giác gây nên, m r ng xúc, ả c m giác. Do xúc mà có th y là xúc làm qu cho L c x và làm nhân cho Th ).ụ
ụ ấ ụ ứ ả
Th : (là ti p thu, lĩnh n p, nh ng tác đ ng bên ngoài tác đ ng vào mình. Do th
ụ ữ ạ ộ ộ ụ
ụ ả ế ấ mà có ái, y là th làm qu cho Xúc và làm nhân cho ái).
Ái: (là yêu, khát v ng, mong mu n, thích. Do ái mà có Th . Do y, ái làm qu
ủ ấ ọ ố ả
ụ ủ cho Th và làm nhân cho Th ).
Th : (là l y, chi m đo t cho minh. Do th mà có H u. Do v y mà Th làm qu
ủ ủ ủ ữ ế ậ ạ ấ ả
cho ái và làm nhân cho H u).ữ
H u: (là t n t
ồ ạ ụ ệ ệ ố i, hi n h u, ham, mu n, nên có d c gây thành cái nghi p. Do
ữ ữ ữ ữ ả ủ ủ ủ H u mà có sinh, do đó H u là qu c a Th và làm nhân c a Sinh).
Sinh: (hi n h u là ta sinh ra ữ
ệ ở ế ầ th gian làm th n thánh, làm ng
ử ấ ữ ả ườ i, làm súc sinh. ử Do sinh mà có T , y là sinh làm qu cho H u và làm nhân cho T ).
Lão t
ử ế ế ả ả
ế ặ ố ậ ể ờ
ệ ơ ế ư ạ trong vòng vô minh. Cho nên l
ư : (là già và ch t, đã sinh ra là ph i già y u mà đã già là ph i ch t. Nh ng ế ố ch t s ng là hai m t đ i l p nhau không tách r i nhau. Th xác tan đi là h t ẫ ở ồ nh ng linh h n v n i mang cái nghi p r i vào ổ ồ vòng luân h i ( kh não)).
ị ậ ả ư ướ ế ế Th p nh nhân duyên nh n
ạ ậ
ự ậ ng ng, nên đ o Ph t là Duyên Hà. Các nhân duyên t ả ạ c, r i l
ạ ạ ạ ở
ườ ờ ạ c ch y k ti p nhau không bao gi c n, không bao ạ ờ ừ i mà sinh mãi mãi gi t p nhau l ồ ạ ướ ọ i do các g i là Duyên hà mãn. Đo n này do các duyên mà làm qu cho đo n tr ậ ứ duyên mà làm nhân cho đo n sau. B i 12 nhân Duyên mà v n v t c sinh hóa vô th ng.
ậ ạ ộ ế ớ ẻ ỉ
ề ị ườ ự ự
ườ ệ ậ ả t, có ng
ụ
ệ ố ủ c cái chân th tuy t đ i c a vũ tr . Th y đ ệ ế ự ạ ư ạ ề i đa d ng, phong phú, nhi u hình, nhi u v cũng ch là Do v y toàn b th gi ư ả ế ng đ nh, là th c, là không th c có dòng bi n hóa h o vô cùng, không có gì là th ờ i, có mình, có c nh, có v t, có không gian, có th i gian. Đó chính sinh, có di ượ ề ấ ấ c đi u đó là cái chân lý cho ta th y đ ế ạ ớ ọ t bàn. i cõi h nh phúc, c c l c, không sinh, không di g i là “chân nh ” là đ t t ượ t, ni
ế ớ ủ ườ ế ợ i c a chúng sinh (loài ng i) cũng do nhân duyên k t h p mà thành. Đó
Th gi ự ế ợ ủ ầ ầ ầ là s k t h p c a hai thành ph n: Ph n sinh lý và ph n tâm lý.
Cái tôi sinh lý t c là th xác, hình ch t v i y u t ể ượ c.
ấ ớ ế ố ắ ứ ị ỷ “s c” (đ a, thu , hóa, phong)
ả ứ t c là cái c m giác đ
Cái tôi tâm lý (tinh th n) linh h n t c là “tâm” v i 4 y u t
ồ ứ ế ố ầ ớ ọ ỉ ch có tên g i mà
ấ ọ không có hình ch t g i là “Danh”.
ồ ữ ư ữ
ắ ằ ư ậ ế
ạ
ủ ấ ứ ấ ượ c cũng nh nh ng th không nhìn th y Trong “S c” g m nh ng cái nhìn th y đ ắ ấ ế ắ ọ ổ ủ ượ ế c n u nó n m trong quá trình bi n đ i c a “s c” g i là “vô bi n s c” nh v t ch t đ ầ ế ố ố ạ ượ ể ng ch ng h n. B n y u t chuy n hóa thành năng l do nhân duyên t o thành ph n ườ ầ tâm lý (tinh th n) c a con ng ẳ i là:
Th : Nh ng c m giác, c m th v kh hay s
ụ ề ữ ụ ả ả ổ ướ ế ự ư ạ ng, đ a đ n s xúc ch m lĩnh
ộ h i thân hay tâm.
ưở T ng: Suy nghĩ, t ư ưở t ng.
ẩ ố ộ Hành: ý mu n thúc đ y hành đ ng.
ứ ứ ậ Th c: Nh n th c, phân bi ệ ố ượ t đ i t ng tâm lý ta là ta.
ạ ỗ ngũ u n do Nhân Duyên t o thành m i sinh v t c
ừ ợ ệ ể ẩ ậ ụ t. Quá
ầ ạ Hai thành ph n t o nên t ắ ẩ ậ ợ ẩ ẩ th có danh và có s c. Duyên h p ngũ u n thì là ta. Duyên tan ngũ u n thì là di trình h p tan ngũ u n do Nhân Duyên là vô cùng t n.
ế ậ ẩ Các y u t c a ngũ u n cũng luôn luôn bi n hóa theo qui lu t hân hóa không
ừ ụ ụ ậ ấ ọ ỉ ế ố ủ ỉ ng ng không ngh , nên m i sinh v t cũng ch là v t m t, v t còn.
ệ
ắ ẳ ẳ
ậ ắ ư ế ứ ắ ố ị ự ậ t, c đ nh, không có cái tôi, cái tôi hôm qua không còn Không có s v t riêng bi ế ạ t “S c ch ng khác không, không ch ng khác là cái tôi hôm nay. Kinh Ph t có đo n vi ề ụ ưở ắ ng, Hành, Th c cũng đ u nh th ”. s c, s c là không, không là s c. Th , T
2. Luân H iồ
ỉ ồ ậ ệ ữ ủ ế ọ
ệ Nghi p và luân h i không nh ng ch là nh ng khái ni m c a Tri ữ ữ
ủ ủ ể ộ
ả ủ ủ ữ i nói c a ta, phát ngôn c a ta thì đ
ủ ủ
ệ ệ ệ ệ ệ
ấ ả ố ữ ỏ ủ ở
ụ ổ ư ạ ế ậ ố
ị ệ ữ t h c Ph t giáo ạ ộ ủ ạ ừ trong Upanishad. Nghi p ch ph n và Karma là cái do nh ng ho t đ ng c a mà có t ượ ọ ả ệ ậ ta, do h u qu vi c làm c a ta, do hành đ ng c a thân th ta. Đ c g i là “Thân ẩ ượ ọ ủ ờ ậ c g i là “kh u nghi p”, còn h u qu c a nh ng l ọ ượ ữ c g i là ”ý Nghi p”. Hay nh ng cái do ý nghĩ c a ta, do tâm trí c a ta gây nên đ ệ ụ ẩ Nghi p”. T t c nh ng Thân nghi p, Kh u nghi p, Ý nghi p là do ta tham d c mà ư ọ thành, do ta mu n th a mãn tham v ng c a mình gây nên. S dĩ ta tham d c vì ta ch a ể hi u đ c chân b n v n có c a ta cũng nh v n v t là luôn luôn bi n đ i không có gì ườ là th ủ ươ ả ễ ả ng đ nh và vĩnh vi n c .
ự ươ ệ ị Cu c đ i con ng ậ i là s ghánh ch u h u qu c a nghi p đ
ộ ờ ướ ồ ườ ế ụ ả ủ ệ ờ ộ ờ
ứ ệ ệ ế ng th i và các ki p ự ổ c r i nó ti p t c chi ph i c đ i sau. Nghi p báo trong m t đ i là s t ng ớ i c ng v i các nghi p gây ra trong quá kh , nó
ấ ố ố s ng tr ợ ủ h p c a các nghi p gây ra trong hi n t ờ ế ị quy t đ nh đ i sau x u hay t ố ả ờ ệ ạ ộ ệ t, thi n hay ác.
ồ ạ ậ ữ
ậ ể ạ ỏ ồ ẽ
ậ ể
ậ ộ ộ ỏ ậ ứ ế ế
ủ ườ ả ỗ ả ả i căn nguyên n i kh ể ộ đ i con ng
ườ ỗ ộ c n i kh
ờ cu c đ i con ng ậ ườ ủ ng di
ổ ở ờ ậ ị ươ ng tìm con đ ượ ứ ả ỏ i thoát đó không nh ng đòi h i ta nh n th c đ
ấ Luân h i: Ch ph n là Samsara. Có nghĩa là bánh xe quay tròn. Đ o ph t cho ể ế ằ r ng, sau khi m t th xác sinh v t nào đó ch t thì linh h n s tách ra kh i th xác và ườ ộ ầ i, loài đ u thai vào m t sinh v t khác nh p vào m t th xác khác (có th là con ng ế ữ ậ v t th m chí c cây). C th mãi do k t qu , qu báo hành đ ng c a nh ng ki p ướ c gây ra. Đó cũng là cách lý gi tr i. Sau khi lý ổ ở ả ượ i là do “th p nh nhân duyên” làm cho con gi i đ ổ ệ ể ầ ườ ơ t kh . Con ng i r i vào b tr m luân. Đ o Ph t đã ch ch ả ơ ậ ườ ng gi đ c nó mà cao h n ta ph i ả ộ hành đ ng, ph i th m nhu n t ạ ữ ế ầ ứ ệ di u đ .
ế ứ ệ 3. T di u đ
ể ấ ả ố ỏ ớ Là b n s th t ch c ch n, b n chân lý l n, đòi h i chúng sinh ph i th u hi u và
ắ ế ồ ứ ệ ự ệ ắ ố ự ậ th c hi n nó. T di u đ g m:
Kh đ : Con ng ổ ế ế
ạ ườ ổ ố ổ
ổ
ế ả ổ ấ ừ ữ ỗ ổ c cũng là kh , ... Nh ng n i kh y t
ổ ổ ế ụ ổ ể ậ ậ ổ i và v n v t sinh ra là kh , m đau là kh , già y u là kh , ả ố ầ ch t là kh , ghét nhau mà ph i s ng g n nhau là kh , yêu nhau mà ph i chia lìa ượ ấ nhau là kh , m t là kh mà đ đâu, ế chúng ta ti p t c tìm hi u T p đ .
T p đ : T p là t p h p, t
ợ ậ ậ ữ ụ ậ ạ t p l ậ i mà thành. V y do nh ng gì t ụ ậ ạ t p l
ỗ ế ậ ổ ườ
ồ ậ ữ ủ
ụ ắ ộ ị ọ ộ i không n m đ
ả ả ố ọ
ể ạ i mà t o i có lòng tham, dâm(gi n d ), si (si ườ ụ ọ i ậ ư ố c nhân duyên.V n nh là m t đ nh lu t ắ ắ t r ng m i cái là o nh, s c s c, ượ c ra ng là có nh ng th c là không. Vì không hi u đ
ư ờ ra n i kh cho chúng sinh. Đó là do con ng mê, cu ng mê, mê mu i) và d c v ng. Lòng tham và d cv ng c a con ng ượ ườ xâu xé là do con ng ụ chi ph i toàn vũ tr . Chúng sinh khômg bi không không. Cái tôi t ổ ề ỗ n i kh tri n miên, t ế ằ ưở ự ừ ờ đ i này qua đ i khác.
Di
ấ ệ ế ể ị ậ ể
ố ễ ủ ượ ự ế ọ ổ
ượ ể ứ ỏ ừ ướ c căn c “Th p nh nhân duyên” đ tìm ra đ ấ ng n cho đ n g c r c a cái kh . Th c ch t ồ ử ả t đ : Là ph i th u hi u đ ổ ủ ự nguyên c a s kh đ d t b t ệ ỏ là thoát kh i nghi p ch ng, luân h i, sinh t .
ả ườ ế ệ ả i ta ph i theo đ di
Đ o đ : Là con ng ạ ế ự ớ ộ ể ạ ớ i cõi siêu phàm mà cao nh t là đ t t
ệ t kh , ph i đào sâu suy nghĩ trong th ặ ổ ệ ệ
ượ ừ ộ
ư ạ ớ ẽ ấ ầ ườ ứ ế ố ọ ế ự i n i tâm (th c nghi m tâm linh). Tuy luy n tâm trí, đ c bi t là th c hành ạ ớ ậ ạ ớ i trình i cõi ph n là đ t t ệ ả c chân nh và thanh th n tuy t ế t bàn” i cói “ni ng, t c là đ t t
gi ấ YOGA đ đ t t ớ ộ đ giác ng bát nhã. T i ch ng đó s th y đ ế ố đ i, h t ham mu n, h t tham v ng t m th t.ệ không sinh, không di
4. Bát chính đ oạ
ớ ộ ạ ệ ữ ự ậ ậ nguyên gi Th c hi n Đ o đ là m t quá trình lâu dài, kiên trì, gi
ị ộ ườ
ồ ả ạ ậ ủ ứ ả
ể ế ấ ự ữ ộ ệ ượ t đ
ả ả ệ ả ắ ộ
ả ắ ữ ả
ố ụ ợ ệ ố
ả ỗ ự ị
ỏ ề ươ ả n lên đ đ t t
ệ ể ạ ớ i chân lý, vii) Chính ni m: Ph i luôn luôn h ượ ế ữ ề ạ ị ế i lu t t p trung ạ ắ ng hay 8 nguyên t c (Bát chính Đ o) thiên đ nh cao đ Ph t giáo đã trình bày 8 con đ ậ bu c ta ph i tuân th , bát chính đ o g m: 1) Chính ki n: Ph i nh n th c đúng, phân ư ố c ph i trái, không đ cho nh ng cái sai che l p s sáng su t, ii) Chính t bi duy: ả Suy nghĩ ph i, ph i chính, ph i đúng đ n, iii) Chính nghi p: Hành đ ng ph i chân ả chính, ph i đúng đ n, iv) Chính ng : Nói ph i đúng, không gian d i, không vu oan cho ự ườ ng i khác, v) Chính m nh: S ng trung th c, không tham lam, v l i, gian tà, không ọ ậ ế ượ c b đi u nhân nghĩa, vi) Chính t nh ti n: Ph i n l c, siêng năng h c t p, có ý đ ề ạ ướ ứ ng v đ o lý th c v ị c gian ác, viii) Chính đ nh: Kiên đ nh chân chính, không nghĩ đ n nh ng đi u b o ng
ườ ể ị ướ ư ưở t ng vào con đ ng chính, không b thóai chí, lay chuy n tr ọ c m i cán
ậ t p trung t d .ỗ
ươ ố ả c “Bát chính đ o” thì ph i có ph
ệ ữ ự Mu n th c hi n đ ừ ượ ề ệ ạ ữ t h i cho mình và nh ng ng
ủ ộ ươ ự i. N i dung c a các ph ệ ể ự ng pháp đ th c hi n ề ườ i làm đi u ệ ng pháp đó là th c hi n
ườ ụ ộ ề ạ ằ nh m ngăn ng a nh ng đi u gian ác gây thi ệ thi n có l i ích cho mình và cho ng ớ “Ngũ gi ợ i” (năm đi u răn ) và “L c đ ” (sáu phép tu ).
ớ ồ ấ ấ ạ ề
ấ ọ ị ặ ụ ấ
ẻ ố i” g m: B t sát: Không sát sinh; B t đ o: Không làm đi u phinghĩa; “Ngũ gi ọ ữ B t dâm: Không dâm d c; B t v ng ng : Không b a đ t, không vu oan giáo h a cho k khác, không nói d i.
ồ ố ụ ủ ả ể ườ
ứ ộ ự ơ ớ i ho c ban n; Trí gi
ẫ
t kiên nh n, nh ươ ỗ ự ế ị
ệ c mình; T nh ti n: C g ng n l c v ể ộ ớ ị ị ấ ề ấ
i m t cách ề i: Trung thành v i đi u ườ ự ị ng nh n, ch u đ ng ư ề n lên; Thi n đ nh: T ng ph i t p trung vào đi u ngay, chính không đ cho cái x u cho l p; Bát ọ ệ ế ế ể ế ứ “L c đ ” g m: B thí: Đêm công s c, tài trí, c a c i đ giúp ng ặ ể ầ ợ thành th c ch không đ c u l ế ả ụ ẫ răn, kiên trì tu luy n; Nh n nh c: Ph i bi ố ắ ủ ượ ể đ làm ch đ ả ậ ưở t ấ ệ ấ nhã: Trí tu th y rõ h t, hi u th u h t m i chuy n trên th gian.
ỉ ậ ằ ệ ể ự Tóm l
ằ ớ ể ả ụ ộ i”, “L c đ ” thì chúng sinh m i có th gi
ậ ặ ộ
ấ ủ ươ ế ộ ủ
ng gi ườ ữ ổ ủ ư ủ ươ
ể ế ớ ậ ư ậ ạ ứ ự ậ i hi n th c. Nh v y Ph t giáo nguyên th y có t
ậ ấ
ế ậ t h c Ph t giáo cũng th
ạ ng vô th n, ph nh n đ ng sáng t o (vô ngã, vô t o gi ) và có t ng, lý thuy t Duyên kh i). Tuy nhiên, Tri ả ả ế ọ ả ệ ự i hi n th c là o gi
ườ ạ ị ự ạ i: Ph t giáo cho r ng ch có b ng s kiên đ nh đ th c hi n “Bát chính ạ ỏ ỗ ớ i thoát chính mình ra kh i n i đ o”, “Ngũ gi ằ ậ ạ ổ ả i phóng b ng Cách m ng xã h i. M c dù Ph t kh . Ph t giáo không ch tr ạ ố ườ ộ ắ i, ch ng l i ch nghĩa duy tâm cua t ng giáo lên án r t gay g t ch đ ng i bóc l ử ờ ể ộ ờ ồ ể ượ Bàlamôn giáo. Đó là m t trong nh ng nh c đi m đ ng th i cũng là u đi m n a v i ả ạ ướ ứ ậ ủ c a Đ o ph t. Đ ng tr ng c i t o tâm c b kh c a chúng sinh Ph t giáo ch tr ệ ư ả ả ạ ủ linh ch không ph i c i t o th gi ạ ầ ưở ệ ư ưở ủ ng bi n t t ể ở ườ ứ ch ng (vô th ủ ế ớ ệ hi n tính duy tâm ch quan khi coi th gi và do cái tâm vô minh ủ i t o ra. c a con ng
Ự Ả Ầ Ậ Ế PH N III: S NH H
Ế Ờ Ố ƯỞ Ủ Ọ Ủ Ư ƯỞ NG TRI T H C PH T GIÁO NG C A T T Ệ ƯỜ Đ N Đ I S NG TÂM LÝ C A CON NG I VI T NAM
ế ọ ủ ể ấ ậ ng tri
ữ ứ ệ ớ t t
ổ ứ
ườ bi bác ái, ch tr ố ệ i giàu lòng th thành ng
ế i Vi ớ ạ ươ ổ ườ ứ ư ưở ạ ậ t Qua nghiên c u các t ệ ướ i vi c suy nghĩ v làm nh ng đi u thi n, làm lành lánh gi ng ng h i Vi ủ ươ ừ ưở ệ t ng t ả ư ưở t và tr ng lôi cu n đông đ o ng t t ạ nhân đ o. Chính vì quan tâm c u v t con ng ậ t h c c a Ph t giáo, có th nh n th y Đ o Ph t ề ữ ư ề ệ . T ỷ ả ứ ữ ng khuy n thi n tr ác, h x , c u kh , c u n n là nh ng ườ ườ i, ườ ấ i ng ng c b t công đau kh nên ng ừ ở ườ ướ i tr
ế ệ ậ ộ t đã ti p thu và nhi t tình ng h đ o Ph t. Do đó nh ng tác đ ng c a t
ủ ầ ệ ậ ế ệ ấ ưở ữ ớ ả ế Vi ờ ố Ph t giáo đ n đ i s ng tinh th n ng ộ ạ ườ i Vi t là r t to l n, nh h ủ ư ưở t ng ặ ng đ n các m t sau:
ưở ự ớ ậ ưỡ ố Ả 1. nh h ng Ph t Giáo qua s dung hòa v i các tín ng ề ng truy n th ng
ậ
Khi đ ị t Nam, Ph t Giáo đã ti p xúc ngay v i các tín ng ứ ẽ ớ ưỡ
ẫ ề ượ c truy n vào Vi ế ợ ậ ữ ề ờ ỉ
ậ ậ ề ệ ố
ế ủ ị ầ ổ ị ị ị
ế ưỡ ớ ệ ng ể ượ ả ặ ng chùa T Pháp ng này. Bi u t b n đ a, do v y đã k t h p ch t ch v i các tín ng ấ ư ị ầ ự ự nhiên Mây, M a, S m, th c ra v n ch là nh ng đ n mi u dân gian th các v th n t ờ ầ ề ế ớ Ch p và th Đá. L i ki n trúc c a chùa chi n Vi t Nam là ti n Ph t h u Th n cùng ị ờ ệ ớ v i vi c th trong chùa các v th n, các v thánh, các v thành hoàng th đ a và v anh hùng dân t c.ộ
ưở ự ớ ậ Ả 2. nh h ng Ph t Giáo qua s dung hòa v i các tôn giáo khác
ạ ế ế ủ ố ợ ậ ớ ạ
ả ủ ự ờ
ố ệ ưở ặ ề
ộ ậ ệ
ừ ẳ ấ ả ệ ậ ả t c nh ng khuynh h ể i dân Vi
ồ ướ ề ộ ủ ườ ng l
ứ ệ ậ
ỹ ứ ế ấ ự
ấ ằ ấ
ậ ng M , t c là tâm lý ngh thu t đ t
ấ ỗ
ệ ứ ỹ
ệ ế ỷ ổ
ạ Đó là k t qu c a s ph i h p và k t tinh c a Đ o Ph t v i đ o Nho và đ o ợ ượ c các nhà vua th i Lý công khai hóa và h p pháp hóa. Chính vì đ c tính dung Lão, đ ủ ở ợ ề t Nam đã tr thành tín ng ng truy n th ng c a hòa và đi u h p này mà Ph t Giáo Vi ạ ừ Ấ ộ t. Nó ch ng ph i Ph t giáo n Đ hay Trung Hoa, Ti u Th a hay Đ i dân t c Vi ữ ườ ự t. Nó th c ra là ng tâm linh c a ng Th a, mà nó là t ầ ố ồ i khác nhau, chính tinh th n cái "Đ ng Qui Nhi Thù Đ ", cùng v m t đích mà đ ể ệ ấ ủ t Nam đã k t tinh l y Chân, Thi n, M làm c u cánh đ khai phóng c a Ph t Giáo Vi ằ ạ ườ ệ ứ ệ ự ệ th c hi n. Nho giáo th c hi n c u cánh y b ng con đ ng Thi n, t c là hành vi đ o ạ ệ ứ ự ỹ ớ ỗ ứ ể ớ i ch nh t quán v i M và Chân. Đ o giáo th c hi n c u cánh y b ng con đ c đ t ớ ỗ ậ ể ớ ườ ệ ệ ỹ ứ ấ i ch nh t quán v i Thi n và Chân. Ph t giáo đ ộ ể ạ ớ ệ ằ ấ ườ ự i ch nh t quán Chân, th c hi n c u cánh y b ng con đ ng trí tu giác ng đ đ t t ầ ấ ủ ề ệ ự ạ t Nam. Trong nhi u i Tam Vi Nh t c a tinh th n tam Giáo Vi Thi n, M . Đó là th c t ở ữ ử ử ậ ổ ư ớ ả s v i Ph t Thích Ca th k hình nh tam giáo t gi a, Lão T bên trái và Kh ng T ệ ườ ứ ủ t. bên phái đã in sâu vào tâm th c c a ng i dân Vi
ưở ự ữ ậ ậ Ả 3. nh h ng Ph t Giáo qua s dung hòa gi a các tông phái Ph t Giáo
ộ ấ ệ ư ệ ủ ậ t c a Ph t Giáo Vi
ẳ ạ
ở ỉ ỉ ậ ầ
ắ ạ Vi t Nam thì l
ậ ậ ắ ổ ợ ả ớ ầ
ề ậ ớ c k t qu nh v y. Tuy thi n tông ch
ề ộ ậ ư ậ ả ề ư ư ẫ ự ệ , song
ề ụ Vi
ở ị ặ ị ự ệ ộ ớ ặ ố ớ Đây là m t nét đ c tr ng r t riêng bi t Nam so v i các qu c ư ề ậ gia Ph t Giáo láng gi ng. Ch ng h n nh Thái Lan, Tích Lan, Lào, Campuchia ch có ả Ph t Giáo Nam Tông, Tây T ng, Trung Hoa, Nh t B n, Mông C thu n tuý ch có ạ ệ ư ở i dung hòa và đi u h p c Nam Tông và Ph t Giáo B c Tông. Nh ng ế ơ ủ ầ ế B c Tông. Chính vì tinh th n kh lý kh c c a Ph t Giáo c ng v i tinh th n khai ủ ế ượ ủ t Nam m i có đ phóng c a Ph t Giáo Vi ể ạ ấ ấ ậ ươ ị ệ t Nam chính các v thi n s x a l n nay đã đ l tr i r t ng b t l p văn t Vi ệ ở ệ ề ệ ướ ề t nam đi u t ng kinh gõ mõ t các thi n vi n nhi u tr c tác có giá tr , đ c bi ậ ế ợ ư ỳ ề ư vi n Tông T nh Đ . Dòng thi n T Ni Đa L u Chi thì k t h p v i M t nh các t
ề ư ừ ạ ư ạ ạ ạ
ữ ệ ổ ế ề ề ỏ
ừ i phép thu t trong vi c tr tà, ch a b nh. Đi u đ c s c ề ư ậ ể ễ ề Giáo, có nhi u thi n s phái này nh ngài V n H nh, T Đ o H nh, Nguy n Minh ặ ắ ở ậ Không đi u n i ti ng là gi ệ đây là trong khi khai tri n Ph t Giáo Vi ệ t Nam, các thi n s
ề ủ ề ư Ấ
ộ ậ ườ ộ ế ẫ ớ
ỉ ệ ề ư ộ ưở ng y, các thi n s Vi
ổ ộ ự ấ ộ
ồ ộ ễ ộ ậ ọ ữ
ậ ậ ổ ề ồ
ử ủ ể ấ
ị ữ ộ ề ữ ữ ề ệ ầ
ậ
ư ờ ữ ờ ỳ ẩ
ữ ả t
ứ ư ưở ệ ấ ề ậ ườ ế ắ ộ ố t Nam theo con đ
ể ệ t Nam đã không theo thi n ki u m u c a các thi n s n Đ và Trung Hoa Vi ở ấ ớ ợ ng riêng, phù h p v i dân t c. Và trong khi ti p nh n v i hai mà m l y m t con đ ự Ấ ề ả t Nam đã khéo léo đi u ch nh tính hai c c, n lu ng nh h ự ầ Đ Trung Hoa: m t bên thì quá ham chu ng s bay b ng, th n bí, m t bên quá th c ộ ti n duy lý. Khi Ph t Giáo vào Trung Hoa đã gây cho các nhà Ph t h c nh ng cu c ự ố ả tranh lu n sôi n i v giáo pháp. R i su t c quá trình l ch s c a nó là s phái sinh ra ấ ộ ộ ư ưở ữ ng d d i, đi n hình là cu c đ u tranh nh ng tôn giáo, là nh ng cu c đ u tranh t t ắ ủ ủ ươ ớ ề ng c a Hu Năng v i Thi n Phái Mi n B c c a Th n Tú gi a phái Thi n Nam Ph ờ ệ ở ờ ỳ ơ ườ ư ưở Vi ng th i Lý cũng t Nam thì khác, trên pháp đàn t ng. Còn vào th i k s đ t ệ ủ ờ ỳ ầ t Nam và các th i k sau này không nh th i Tr n, th i k vàng son c a Ph t Giáo Vi ả ụ ề ộ ấ ả ề ố ậ có nh ng mâu thu n đ i l p mà t t c đi u quy v m t m c đích chính là tu hành gi i ự ố ng, dung hòa gi a các tông phái và thoát. Ph i chăng s th ng nh t v ý th c t ấ ố đoàn k t dân t c đã u n n n Ph t Giáo Vi ng dung hòa th ng nh t đó?
ưở ế ệ ự ớ ậ ị Ả 4. nh h ộ ng Ph t Giáo qua s dung hòa v i các th h chính tr xã h i
ộ ấ
ậ ầ ậ ế ậ ế Ph t giáo tuy là m t tôn giáo xu t th , nh ng Ph t Giáo Vi ộ
ờ ờ ệ t Nam có ch tr ờ ề
ấ ọ ữ ư ổ ậ ứ ệ
ệ ậ ấ ượ ớ ạ i h nh đi u đ ố ủ ọ ứ ự
ố ọ ề ề ườ ề ư ề ọ ổ ể c n i đau kh
ứ ề ộ ị i có h c, có ý th c v qu c gia, s ng g n gũi nên th u hi u đ ộ ủ ộ
ị ờ ấ ượ ề ư ề ư ượ ưở
ầ ạ c các vua tin t ỉ ế ứ ứ ư ọ ng và th ba: các thi n s không c t giúp vua mà thôi) nh các nho gia nên h có th
ạ ạ ờ
ề ố
ề ư ậ ệ ỗ
ề
ề ư ạ ấ ạ ứ ạ ỉ
ế ộ ầ ư ề ư ệ ẻ ầ t danh k róc mía trên đ u s . Th i nhà Tr n có các thi n s Đa B o, thi n s
ư ọ ả ữ ố ự ượ ư ề
ề ủ ươ ế ng ầ nh p th , tinh th n nh p th sinh đ ng này n i b t nh t là các th i Đinh, Lê, Lý, Tr n. ị Trong các th i này các v cao tăng có h c th c, có gi c m i tham gia ố ấ ặ tri u chính ho c làm c v n trong nh ng vi c quan tr ng c a qu c gia. Ta th y có ữ ế t Nam tham gia vào chính s , th nh t: h là nh ng nhi u lý do khi n các thi n s Vi ổ ấ ố ng ộ ủ c a m t dân t c b nhi u cu c đô h c a ngo i bang. Th hai: các thi n s không có ý ố tranh ngôi v ngoài đ i nên đ ể ế ấ ch p vào thuy t trung quân (ch bi ớ ấ ứ ị ộ c ng tác v i b t c v vua mào đem l i h nh phúc cho dân chúng. Th i vua Đinh Tiên ờ ư Hoàng đã phong cho thi n s Ngô Chân L u làm Tăng Th ng, th i Ti n Lê có ngài ề ạ ạ t cũng tham gia tri u chính. Trong đó V n H nh, ngài Đ Pháp Thu n, ngài Khuông Vi ự ệ ặ đ c bi t thi n s V n H nh đã có công xây d ng tri u đ i nhà Lý khi đ a Lý Công ề ạ ủ ẩ U n lên làm vua, ch m d t ch đ tàn b o c a Lê Long Đ nh, ông vua Ng a Tri u còn ề ư ờ có bi ố ấ ạ Viên Thông.. đi u đ c các vua tin dùng trong bàn b c qu c s nh nh ng c v n tri u đình.
ấ ệ ậ ử ạ ộ ộ Vi Đ n th k 20, ph t t
ộ ế ậ ế ỷ ộ t Nam r t hăng hái tham gia các ho t đ ng xã h i nh ệ ệ ế ờ
ư ộ ế ự ề
ạ ộ ộ ộ
ấ ị ữ ậ ề ầ ậ
ố ấ ề ư ặ ủ ế ố ệ
ư cu c v n đ ng đòi ân xá cho Phan B i Châu. Đ n th i Di m, Thi u (19591975) cũng th , các tăng sĩ và c sĩ mi n Nam tham gia tích c c cho phong trào đ u tranh đòi hòa ổ ậ ữ bình và đ c lâp cho dân t c, n i b t là nh ng cu c đ i tho i chính tr gi a các tăng sĩ ế ế ỷ ố Ph t Giáo và chính quy n. Đ n cu i th k 20, ta th y tinh th n nh p th này cũng ộ ủ ự không ng ng phát huy, đó là s có m t c a các thi n s Vi t Nam trong qu c h i c a ướ n ừ c nhà.
ưở ờ ố ậ ườ ớ ứ Ả 5. nh h ng Ph t Giáo trong đ i s ng ng i bình dân và gi i trí th c Vi ệ t
Nam
ộ ắ ừ
ưỡ i t ờ ấ ả Đông sang Tây, t ữ t Nam tín ng
ể ư ấ ả t c dân t c nào trên th gi ệ ườ i Vi ọ ứ ư ấ
ố ả ế ữ ư ệ ưỡ ầ
ủ ộ ượ ậ ở
ứ ng T Pháp ắ ộ ượ ủ ệ t Nam
ầ ả ộ
ả
ệ ằ
ầ ờ ỳ ơ ề ố ứ ấ ọ ế ớ ừ Nam đ n B c, lúc Cũng nh t ạ ở ơ ng và tôn th t s kh i ng t c nh ng s c m nh h u hình hay ạ ế ọ ặ ỡ ọ vô hình mà h cho là có th giúp đ h ho c làm h i đ n h nh mây, m a, s m, sét, ấ ậ ử ng đa th n này, Ph t Giáo đã xu t hi n và nhanh l a, gió.. Trong b i c nh tín ng ả chùa Dâu, ngôi chùa Ph t Giáo chóng quá thân qua hình nh c a b t ở ầ ng Pháp Vân, Pháp Luy Lâu (Hà B c ngày nay), đó là b t đ u tiên c a Vi ố ễ ườ ớ ộ Vũ, Pháp Lôi và Pháp Đi n, m t hình nh s ng đ ng và g n gũi v i ng i dân nông ộ ấ ả ữ ầ ầ ướ ộ ệ ầ t c nh ng gì mà cu c c l c, c u đ o, c u siêu, c u xin t thôn trong vi c c u xin ph ỏ ậ ậ ử ườ ườ ố trong th i k s khai này quan ni m r ng Ph t i đòi h i. Ng s ng con ng i Ph t t ườ ể ế là đ ng c u th , có th ban cho con ng i m i đi u t t lành.
ậ ệ ở Trong bu i đ u c a Ph t Giáo
ổ ầ ủ ậ
ễ ả ạ ậ ệ ị
Vi ắ ớ ờ ộ ơ ườ ậ ướ ộ ầ ộ ừ ệ ụ ữ ế ấ ớ ổ ể ấ ủ t Nam mang dáng d p c a Ph t Giáo Ti u ơ ầ c l c h n là tôi Th a và M t Giáo, vì v y đã d dàng g n v i phù chú, c u xin ph ố ạ ề i, tính đ i tr i h n tính đ o, trong qu n chúng đa s là luy n trí tu và thi n đ nh. V l ạ ậ ph n đ n v i Ph t Giáo, đó là h ng ng i đau kh nh t trong xã h i cũ.
ờ ế ế ậ
ọ ề ậ ớ ở
ố ề ư ừ Trung Qu c sang và thi ạ ứ ể trong gi ộ ấ ị ẫ ồ ạ i bình dân v n t n t
ề ả ộ ớ ng c m tính v n có t ừ ướ tr
ặ ở ườ ề ề t l p nhi u thi n ị i trí th c, cung đình, đô th , ớ ậ ữ ả i nh t đ nh m t Ph t Giáo dân gian v i nh ng nh ậ ủ ạ ộ ầ ủ c. Đ c vua tri u Lý, Tr n ng h , ho t đ ng c a Ph t ọ i ta h c
kh p hang cùng ngõ h m, làng nào cũng có chùa có tháp, ng ọ ượ ẻ ễ ố ướ ữ ọ ể ộ ợ Đ n th i nhà Lý, có nhi u thi n s t phái, phong trào h c và tu ph t phát tri n m nh ư nh ng trong gi ố ưở h ắ Giáo có m t ch , h c kinh, h i hè, bi u di n r i n c, h p ch ngay c chùa. ở ướ tr
ộ ừ ờ
ầ ả ơ
ữ ầ ở
ệ ơ ộ ọ ườ ầ ờ ế ế ả ạ ớ ả ệ ộ ủ ộ Chùa làng đã t ng m t th i đóng vai trò trung tâm văn hóa tinh th n c a c ng ậ ạ t Nam, chùa không nh ng là n i gi ng đ o c u kinh, th cúng Ph t ủ ưỡ ng tinh th n, tham quan vãn c nh. B i vì, ki n trúc c a ợ ng hòa h p v i c nh trí thiên nhiên, t o thành m t ki n trúc hài ồ đ ng làng xã Vi mà còn là n i h i h p,. di d t Nam th chùa Vi
ớ ấ ờ ơ ỉ ờ phút ngh ng i sau gi lao
ạ ả ằ ớ ổ ưỡ ọ ả ữ ợ hòa v i ngo i c nh. Khung c nh y phù h p v i nh ng gi ầ ủ ộ ng tinh th n c a tu i già. đ ng nh c nh n và dinh d
ậ ế ự ượ ế ỷ ườ
ậ Đ n th k m i lăm, Nho Giáo thay chân Ph t Giáo trong lãnh v c th ộ
ệ ế ư ệ ừ ộ ố ế ờ ở ồ
ủ ử ữ ậ ở ử
ồ
ộ ồ ệ ộ
ượ ỉ ị ắ ợ ố ậ c pho t
ượ ờ ỉ ng r t đ p nh ng đ
ờ ậ ắ ượ ạ ậ ấ ẹ ữ ứ ư ỏ
ư ậ ầ ng t ng ấ ẫ giã cung đình nh ng v n v ng vàng trong làng xã. Ngôi đình xu t xã h i, Ph t Giáo t ậ hi n ti p thu m t s ki n trúc và ngh thu t Ph t Giáo, đ ng th i tr thành trung tâm ệ hành chính c a làng xã. C a chùa ch còn m c a cho đàn bà, con gái kêu van,nguy n ấ ậ ậ ị ắ ầ t, m t mùa đói rét.. xin Ph t c u khi ch ng b b t phu, con b b t n , m đau b nh t ượ ư ư ơ gia h . B Tát Quan Âm hay Ph t Bà đ c a chu ng h n x a. Nh v y mà ngày nay ượ ưỡ ng Quan Âm nghìn tay nghìn m t trong chùa Bút chúng ta chiêm ng ng đ ể ư ạ ắ Tháp (t nh Hà B c) t c vào năm 1656. T c t o vào th i đi m ố ậ Ph t Giáo không còn tôn sùng nh qu c giáo n a, ch ng t Ph t Giáo đã ăn sâu vào tâm t và văn hóa nghê thu t dân gian.
ể
ẽ ấ ấ ấ ự ệ ắ ậ ệ ủ ả ậ ệ
ẽ ơ ươ ệ ằ ộ ữ ộ ị ầ ấ ẩ
ờ ợ ươ ử
ươ
ừ ệ ệ ầ ả
ệ ị
ươ ư ề ố ị
ừ ư ưở t ủ ưở ắ ắ
ệ ơ ủ ườ ệ Nhìn chung không khó khăn gì khi ta phăng tìm d u n Ph t Giáo trong quan ệ ở ế ni m dân gian và ta có th phát hi n r ng n u không có s hi n di n c a Ph t Giáo ệ t Nam thì ta s m t đi h n m t n a di tích và danh lam th ng c nh mà hi n nay ta Vi ộ ầ ộ ự hào, s không có chùa H ng r n ràng, nh n nh p s m u t trong ngày tr y h i đ u t ng v i v i, không có chùa Yên T mây mù, không có xuân, không có chùa Tây Ph ề ế ụ chùa Keo b th , không có chùa Thiên M soi mình trên dòng sông H ng.Và cũng ấ ứ ư ữ ệ không có nh ng chuy n dân gian đ y tính nhân b n nh truy n T Th c, truy n T m ư ộ ễ ộ ư ữ ẽ h i t ng b ng nh h i Lim, Cám, truy n Quan Âm Th Kính, ... S không có nh ng l ố ắ ộ ng b thí v tha, truy n th ng cũng v ng t h i Chùa H ng, ... và trong tâm t ầ ộ ươ ề ng lai sáng s a, v ng tinh th n lòng h ạ l c quan ngây th c a ng ữ ng thi n và ni m tin v ng ch c vào m t t i dân Vi t.
ả ậ ậ ặ ả ạ ậ ưở ở Qu th t v y, Đ o Ph t đã có m t nh h ng kh p m i giai t ng trong ộ xã h i
ệ ữ ớ ở Vi t Nam, không nh ng trong gi i bình dân mà còn ọ ắ ớ trong gi ầ ứ ữ i trí th c n a.
ở ả ạ ể ệ ề Vi Ph t Giáo thi n tông t Nam phát tri n m nh và nh h
ớ ừ ế i trí th c, cung đình t
ầ ề
ườ ầ
ạ ấ
ể ự t Nam phát tri n r c sáng nh t là ừ ầ ừ ủ ầ
ề
ư ụ ủ ệ ẩ ọ ầ ấ ẳ ậ b ng b ng sáng h n lên. Đ c bi
ờ ổ ườ ệ ệ ấ ộ ưở ậ ng sâu r ng trong ờ ề ứ đinh (968980), ti n Lê (9801009) đ n th i Lý (10101225) gi ộ ờ ủ ệ ự ộ ượ t Nam, đó là s ra đ i c a m t thi n phái c trong mình m t tinh th n Vi đã mang đ ộ ị ề ệ ứ ư ả ớ t đ ng đ u. Nh ng thi n m i, phái Th o Đ ng do Lý Thánh Tông m t v vua anh ki ữ ầ ớ ở ệ giai đo n nhà Tr n (12261400) v i nh ng tông Vi ượ ề ư ờ ư ưở t t c đúc ng v a thăng tr m v a phóng k hóang c a các thi n s th i Tr n đã đ ế k t trong các tác ph m Khóa H L c c a Tr n Nhân Tông, Pháp Loa, Huy n Quang đã ặ ệ ừ ệ t Nam lúc b y gi làm cho bình di n h c thu t Vi t ể ệ ậ ử ề ự t Nam sáng l p ra, th hi n s xu t hi n thi n phái Trúc Lâm Yên T , do ng i Vi
ầ ủ ộ ệ ể ạ ấ ấ i Vi t và nó đã đ l ặ ắ i d u n đ c s c
ớ ị ủ ọ ặ ượ đ ử trong l ch s văn hóa Vi ư c đ y đ m i đ c tr ng, đ c đáo c a ng ệ t Nam cho t ườ i ngày nay.
ữ ưở ủ ườ ớ i bình dân và gi i trí
ả Ph t Giáo không nh ng nh h ố ộ ưở ứ ả ớ ố ng trong đ i s ng c a ng ộ ậ th c mà còn nh h ng qua g c đ nhân văn và xã h i.
ưở ậ ữ Ả 6. nh h ng Ph t Giáo qua ngôn ng
ọ ệ ườ
ưở ậ ề Trong đ i s ng th ữ ủ ng ít nhi u c a Ph t Giáo đ
ị
ạ ệ ượ i ít h c. Tuy nhiên không ph i ai cũng bi ấ ư ẳ ữ ộ i nghi p quá". Hai ch t ệ i nghi p là t
ộ ậ ộ ộ ủ i c a nghi p, do nghi p t o ra t ệ i nghi p là t
ệ ậ ạ
ế i dùng đ n k c ượ ữ ng này đ ổ ỏ lòng th Ph t Giáo, ch ng h n nh khi ta th y ai b ho n n n, đau kh t ủ ườ c, d n t ng hay s ủ ộ ả ậ ế ạ ờ ỉ
ạ ề ấ ư ờ ố t Nam ta th y có nhi u ng nh t cũng nh trong văn h c Vi ể ả ậ ườ ề ị ả ừ c nhi u ng ng ch u nh h t ế ừ ữ ả ườ ọ ữ c phát t nh ng t nh ng ng ươ ạ ạ ậ ấ ừ ng xu t t ậ ữ ừ ả ng chuyên môn c a Ph t i ta b o "t xót, ng ẫ ớ ừ ướ ệ ạ ạ i tr Giáo. Theo Đ o Ph t t ự ự ố ệ ệ ượ tai n n hay s c hi n nay, theo giáo lý nhà Ph t thì không có m t hi n t ề ả ố c tai n n nào x y ra là ng u nhiên hay tình c , mà ch là k t qu t p thành c a nhi u nguyên nhân t o ra t ừ ướ tr ẫ c.
ề i ta dùng danh t
ố ắ ặ ế
ấ ậ ứ ừ ằ ọ ỉ ế ự
ầ ề ư ố ụ
ế ữ ườ ả
ố Ho c khi mu n di n t ỏ ằ ở ộ ặ ữ ữ ố
ừ trên. L i có nh ng ng
ế ớ ậ
ườ ế ớ ủ ấ ứ ậ ấ ầ ẹ ặ i c a Đ c Ph t Thích Ca giáo hóa, theo th gi ả ị ầ i ta bà to g p m y l n qu đ a c u này, ho c khi các bà m Vi
ậ
ừ ằ ắ ậ
ấ ừ đâu? Đó là t ủ ồ ụ ặ ỉ ấ ễ ị ườ ễ ả ộ ậ m t v t gì đó quá nhi u, ng "h ng hà ể ắ ố sa s ". N u h i h ng hà sa s là cái gì ch n ch n ít ai hi u chính xác, h ch bi t đó là ằ ế ườ ề ư ầ ư ng thuy t pháp g n l u v c sông H ng nói r t nhi u, b i khi x a Đ c Ph t th ố ấ ả ộ ở Ấ n Đ , cho nên khi c n mô t (Gange) m t con s r t nhi u, ngài thí d nh s cát ồ ằ i ta b o "om sòm bát nhã", do khi sông H ng. Ho c khi có nh ng ti ng n náo, ng ồ ố ể ưở ế ng chuy n nh ng h i tr ng bát nhã, nhân đ n chùa vào nh ng ngày sám h i, chùa th ở ườ ữ ạ ừ ụ i rày đây mai đó, ít khi d ng chân đó mà phát sanh ra c m t ế ớ ế ộ ọ ả ờ ỏ ổ i tôi đi "ta bà th gi i". Ta bà th m t ch , khi ng i ta h i anh đi dâu mãi, h tr l ủ ớ i quan c a ph t giáo thì gi i là th gi ắ ệ ế ớ t Nam la m ng th gi ế ừ ọ các con hay qu y phá, các bà nói: "chúng bay là đ l c t c", tuy nhiên h không bi t t ặ ụ l c tăc này phát xu t t nhà ph t, ch cho sáu th ng gi c: s c, thanh, ươ h ạ ả ng, v , xúc và pháp c a ngo i c nh luông luôn qu y nhi u ta.
ữ ề ừ ư ừ ỷ Còn nghi u t c ng
ượ
ng khác nh t ư ế ừ ậ ượ ườ ố i dân bi, h xã, giác ng , sám h i đã đ ự ả ậ ạ lùng. S nh ng ng p l ữ ộ ng mà nó còn lan r ng, ăn sâu vàonh ng
ộ t Nam quen dùng nh ti ng m đ mà không chút ng ở ng ph t giáo không ng ng ườ ủ ữ ơ ệ Vi ưở h ca dao dân ca và th ca c a ng ẹ ẻ ạ ph m vi t ệ i dân Vi ừ ữ t Nam n a.
ưở ơ ậ Ả 7. nh h ng Ph t giáo qua ca dao và th ca
ộ ẩ ầ Ca dao dân ca là m t th lo i văn v n truy n kh u, d hi u trong dân gian, đ
ữ ờ ễ ể t rõ xu t x cũa nh ng l
ườ i ca hát đó ữ t r ng nó th c th hi n d
ề ừ ờ ỉ ế ằ ữ ấ ứ ứ ể ế ệ ỗ
ấ
ồ
ề ề ậ ườ ủ
ả ề ư ưở t ế c ông cha ta đ c p đ n trong ca dao dân ca d ạ ả ạ
ơ ụ ượ ắ ớ ng đ ể ợ ạ ứ ủ ớ ộ ộ ố ở ề ệ ộ ề ượ ể ạ c ở ế ờ ư đ i này sang đ i khác. Không ai bi l u truy n t ể ệ ướ ượ i hình th c câu hát ru em, nh ng câu hò đâu, ch bi ng đ ổ ươ ổ ố đ i đáp gi a các chàng trai cô gái tu i đôi m i hay đ k t thúc m i câu chuy n c ể ạ ụ tích mà các c già k cho con cháu nghe mang tính ch t khuyên răng d y b o. Ca dao ạ ướ ạ ổ ế ng đ o dân ca ph bi n d i d ng th l c bát bao g m nhi u đ tài khác nhau, t ướ ề ậ i đ lý c a ph t giáo cũng th ự ụ tài này hay khía c nh khác đ nh c nh , khuyên răng d y b o, v i m c đích xây d ng ố m t cu c s ng an vui phù h p v i truy n th ng đ o đ c c a dân t c Vi t Nam.
ưở ậ ẩ Ả 8. nh h ọ ng Ph t giáo qua các tác ph m văn h c
ẩ ữ ế ỷ ứ ườ
ơ ổ ế ễ ế ằ ề ẩ t Nam Nguy n Gia Thi u (17411798), tác ph m vi
ể ệ ấ ụ ữ ị
ườ ề ả ủ ị ẩ ậ
ấ Tác ph m ch nôm n i ti ng trong th k th m i tám là Cung Oán Ngâm Khúc ơ t b ng th nôm. ỏ ồ i cung n b vua ru ng b , ậ ủ ưở ng c a ph t giáo, ườ ậ thân ph n con ng i ộ ề ế t lý ba pháp n Vô Th ng, Kh , Vô Ngã. Khi di n t
ườ ế ổ ủ c a nhà th Vi Th song th t l c bát, dài 356 câu, là khúc ngâm c a ng oán than v thân ph n mình. N i dung tác ph m ch u nhi u nh h ễ ả ườ ấ nh t là tri ố v n kh đau và mang tính vô th ổ ng, ông vi t:
ợ ắ Gót danh l i bùn pha s c xám
ặ ầ ắ M t phong tr n n ng rám mùi dâu
ế Nghĩ thân phù th mà đau
ể ổ ế ầ ọ B t trong b kh , bèo đ u b n mê.
ỉ ễ ệ ủ ư ườ ậ ậ ứ ề Th t v y, Truy n Ki u c a Nguy n Du d
ậ ọ
ệ ề ki p này đi u có nghi p nhân
ả ủ ị ở ế ấ ề ớ ướ c, khi m i sinh ra ụ ệ ứ
ộ ổ ọ
ẹ ệ ệ ặ ấ ộ ố
ể ng nh ch là đ ch ng minh cho ế ế ườ ữ t lý nhân qu c a Ph t Giáo. Theo thuy t này, nh ng đi u h a phúc mà con ng i tri ở ờ ả ở ế đ i ta ki p tr ph i gánh ch u ế ả ạ ữ ả ủ ph i mang l y cái nghi p t c là cái k t qu c a nh ng vô minh ái d c mà ta đã gây t o ắ ẽ ạ ờ ủ ừ ướ tr c, và cu c đ i c a chúng ta s h nh phúc hay đau kh , tai h a hay may m n t ề t hay x u, n ng hay nh mà chính mình đã đ u tùy thu c vào cái nghi p thi n hay ác, t gây t o: ạ
ệ ấ Ðã mang l y nghi p vào thân
ờ ầ ừ ờ ẫ Thì đ ng trách l n tr i g n tr i xa
ệ ệ ả ả ấ ị ể Nh ng theo Ph t Giáo thì nghi p không ph i là đ nh nghi p, là b t kh chuy n,
ớ ự ư cho nên ông m i t ậ tin:
ạ ọ ờ ư ằ S r ng phúc h a đ o tr i
ồ ở ộ ườ C i ngu n cũng b i lòng ng i mà ra
ờ Có tr i mà cũng có ta
ộ Tu là c i phúc, tình là dây oan
ưở ụ ậ ậ Ả 9. nh h ng Ph t Giáo qua phong t c, t p quán
ể ệ ặ ắ
ụ ậ ệ ể ị
ụ ậ ủ ấ
ế ậ ng ph t giáo khá nhi u. Song t ch đ
ả ụ ậ ữ ậ ụ ờ ố ủ ế ằ ề ặ ộ ỗ ủ Phong t c t p quán th hi n đ c s c và tính đ c thù v văn hóa c a m i dân t c. ạ ượ ườ ữ i đ Thông qua vi c tìm hi u phong t c t p quán, ng i ta tìm l c nh ng giá tr văn ố ớ ề ữ ệ ườ ộ ố t Nam, nh ng hóa mang b n ch t truy n th ng c a các dân t c. Đ i v i ng i Vi ỉ ề ườ ở ề ưở ị ả đây ng phong t c t p quán ch u nh h i vi ệ ườ ổ ế ậ c p đ n nh ng t p t c ph bi n trong đ i s ng h ng ngày c a ng t. i Vi
ưở ậ ụ ờ ậ ậ Ả 9.1 nh h ng Ph t giáo qua t p t c ăn chay, th ph t, phóng sanh và b ố
thí
ầ ề ệ ưở
bi c a ph t giáo. Vì khi đã tr
ậ ị ả ủ ớ ớ t Nam đ u ch u nh h ậ i, trong đó gi
ườ ư ấ ả t c ng V ăn chay, h u nh t ấ ạ t xu t phát t ậ ử ườ i ph t t ạ
ừ ề ể ả ề i Vi ừ ệ ừ quan ni m t ọ ớ ả i và trì gi ph i th gi ọ ươ ả ng yêu m i loài. Trong hành đ ng l i ph i th ể ệ ph i th hi n lòng t bi. Đi u không th có đ ế ố ng n p s ng văn ở ả i căn b n là ờ ộ i nói ượ c khi con
ườ hóa này. Ăn chay hay ăn l ề ớ v v i ph t pháp, m i ng không sát sanh h i v t, mà trái l ườ và ý nghĩa, ng ị ng ỗ ạ ậ ậ ử i ph t t ố i còn ăn th t, còn u ng máu chúng sanh.
ố ấ
ộ ơ ẩ ả ạ ợ ậ ề ặ ố ơ ể ượ ố i ăn chay giúp cho c th đ c nh
ẫ ầ ố
ề ượ ế ấ ộ ứ ể ẻ ề
ấ ấ ợ ứ ị ề ệ ọ
ằ ờ ầ ng. Trên tinh th n đó, nên ngu i vi
ả ầ ưở ệ ả ọ ớ V m t ăn u ng, ăn chay r t phù h p v i phong cách ăn u ng Á Đông, chú tr ng ẹ c minh m n sáng su t. G n đây các bác sĩ Soteylo, và bác sĩ Varia t trong các th th t có nhi u ch t đ c, r t nguy hi m cho s c kho con ầ i. Và các nhà khoa h c đ u cho r ng ăn chay r t h p v sinh và không kém ph n ệ t nam dù không ph i là Ph t T cũng thích ừ ộ ậ ử ộ ọ ng sâu r ng trong m i giai t ng xã h i Vi t Nam t
ự ăn ngũ c c nhi u h n th c ph m đ ng v t, v l nhàng, trí óc đ Kiplami cho bi ườ ng ổ ưỡ b d ậ ụ ăn chay, và t p t c này đã nh h ư ế x a đ n nay.
ớ ờ ậ ờ
ề ộ ạ ậ ờ
ề ệ ủ Ăn chay và th ph t là vi c đi đôi v i nhau c a ng ậ ử ề i ph t t ượ ị ậ ử ườ cũng dùng t
ậ
ủ ự ậ ộ ả i này, ph t giáo là m t thành t u v t ẹ ề ư ưở t
ạ ộ ậ ệ ệ ườ i Vi t Nam. Vi c th ph t ườ i m đ o th ph t đã , ng trong dân gian cũng có nhi u đi u thú v . Ng ế ả ậ ả ườ i không ph i là ph t t ng ph t hay tranh nh có y u đành, nhi u ng ưỡ ể ố ng và trang trí cho c nh nhà thêm đ p và trang nghiêm. ph t giáo đ chiêm ng t ườ ệ Theo quan ni m c a nhóm ng ng văn hóa ủ c a dân t c và nhân lo i.
ưở ậ ụ ộ ằ ậ ễ Ả 9.2 nh h ng Ph t giáo qua t p t c cúng r m, mùng m t và l chùa
ọ ố ề
ổ ể
ớ ệ ặ ờ ươ ớ ặ ng v i con ng ộ ầ i, s c u nguy n s đ t t
ế ậ i khác và s c m thông s đ
ự ả ủ ườ ọ ị ể ồ ề i tín đ v chùa đ
ố ử ổ ự ễ ầ ố ỏ
ệ ưở ừ ả ữ ấ ố ị nh h
ằ ậ
ổ ng hoa đ dâng cúng Tam B o và t
ươ ố i quá c và c th hóa hành vi tu tâm d
ằ ậ ụ ậ ụ Theo đúng truy n th ng t p t c cúng r m, mùng m t là t p t c cúng sóc v ng, ố ứ tiên có th liên t c là ngày m t tr i m t trăng thông su t nhau, cho nên th n thánh, t ẽ ạ ớ ự ả ứ ườ ự ầ ạ i s c m ng v i các cõi l c, thông th ể ạ ẽ ượ ớ t l p là ngày trong s ch đ các v tăng ki m c thi gi ể ố ể đi m hành vi c a mình, g i là ngày B tát và ngày sám h i, ng ệ sám h i, c u nguy n b ác làm lành và s a đ i thân tâm. Quan ni m ngày tham d l ủ ưở ọ ng c a ng t nh, sám h i, ăn chay là xu t phát t sóc v ng là nh ng ngày tr ọ ệ ộ ố ở ừ ạ nhà vào ngày r m và mùng m t, h Ph t giáo Đ i th a. Ngoài vi c đi chùa sám h i, ể ươ ể ệ ả ắ tiên Ông Bà, th hi n lòng s m đèn, nhang, h ủ ưỡ ụ ể ườ ớ ữ ng tánh c a ng nh nh ng ng tôn kính, th h .ọ
ưở ứ ậ Ả 9.3 nh h ng Ph t giáo qua nghi th c ma chay, c ướ ỏ i h i
ườ ườ i Vi Đây cũng là sinh ho t th
ườ ề ứ ng x y ra trong đ i s ng ng ấ
i Vi ự ẫ ụ ủ ờ ơ
ườ ặ ậ
ư
ư ế ụ ạ ươ ậ ụ ữ ậ
ứ ủ ứ ch c tang l ệ i Vi
ọ ỉ ư ưở ệ ậ ượ ể ng Ph t giáo đã đ
ồ ừ ữ ậ ng sâu đ m t ưở ị ả t Nam ch u nh h ố ươ ậ ổ ế ề ấ
ậ ậ ả ệ ả ờ ố ạ t. V ma chay, theo ố ề ướ ệ c đây r t là phi n ph c và hao t n. t Nam và Trung Hoa tr phong t c c a ng ả ễ ễ ư ắ ủ di n ra đ n gi n và trang nghiêm Tuy nhiên nh có s d n d t c a ch tăng thì tang l ủ ế ố ơ Ở ữ ạ i quá c ho c gia ch m n nh ng gia đình không theo Đ o Ph t nh ng do ng h n. ầ ậ ạ ộ ng linh và chu ng Đ o Ph t nên h th nh ch tăng, ni đ n t ng kinh c u siêu cho h ễ ố ổ gi ng nh nh ng tín đ theo Đ o Ph t. Nhìn chung, t p t c ma chay t ữ ị ả ạ nh ng nghi th c c a Ph t giáo. Ngoài nh ng t Nam ch u nh h t ườ ụ ủ c k trên, chúng ta phong t c c a ng i Vi ế ộ ố ậ ụ còn th y m t s t p t c khác cũng t ng đ i ph bi n và có ít nhi u liên quan đ n Ph t giáo mà chúng ta ph i ghi nh n.
ụ ậ ậ ụ ủ ụ ố ờ ,
ậ ụ ạ : th t c đ t vàng mã, t p t c coi ngày gi 9.4 Các phong t c t p quán khác ẻ ỏ ậ ụ t p t c cúng sao h n, T p t c xin xăm, b i qu .
ưở ủ ệ ậ ạ Ả 10. nh h ậ ng c a Ph t giáo qua các lo i hình ngh thu t
ể ệ ệ ấ ậ ậ 10.1 Ph t giáo th hi n qua ngh thu t sân kh u
ậ ấ ệ ấ
ạ ầ ủ ữ ớ
ộ ả ắ ủ ả ủ ế ề ở trên. Tính tri
ế ố ồ ợ
ộ ố ạ Ngh thu t sân kh u cũng là m t lo i hình văn hóa, nh t là các ch ng lo i này ộ ộ thu c v di sân mang tính b n s c c a văn hóa dân t c song song v i nh ng ph n đã ọ ậ ứ t lý "nhân qu báo ng" c a Ph t giáo đóng vai trò quan tr ng nêu ra ề ươ ớ ạ ở ễ trong các bài ca tu ng, v di n phù h p v i đ o lý ph ng đông và n p s ng truy n ủ th ng c a dân t c.
ưở ậ ạ ệ ậ Ả 10.2 nh h ng Ph t giáo qua ngh thu t t o hình
ố ậ ề ệ ề ế
ố ế V ki n trúc : Khi Ph t giáo truy n vào Vi ầ
ủ Ấ ậ ủ
ạ
ở ớ ố ậ ườ ở ổ Vi
ặ ệ t, mái chùa bao gi
ế ở
ộ ố ớ ớ ầ
ướ ườ ả ọ c, v
ụ ọ ầ ở ự ớ ơ t Nam, c nhiên đã đem theo các ể ế ộ ki u ki n trúc chùa tháp, l u chuông gác tr ng theo mô hình ki n trúc c a n Đ , ế ầ ờ ệ Mi n Đi n và Trung Hoa. Tuy nhiên theo th i gian, tinh th n khai phóng c a Ph t giáo ố ợ ế ộ ệ ợ ộ ủ t đã t o ra m t mô hình ki n i tu duy t ng h p c a dân t c Vi ph i h p cung v i l ự ệ ấ ượ c xây d ng Vi t Nam. Chùa tháp trúc r t riêng cho Ph t giáo ng đ t nam th ướ ố ế ấ ẩ ờ ệ ớ ố i g c cây cũng n d u sau lũy tre làng, d i ki n trúc đ c bi v i l ễ ắ ặ ẹ ả ở ộ ơ m t n i có c nh trí thiên nhiên đ p ho c thanh v ng. Theo Nguy n Quân và đa hay ươ ể ế ầ ệ ẩ t Nam là "m t qu n th ki n trúc có Phan C m Th Vi ng thì ki n trúc Chùa Tháp ườ ộ ế ứ ươ ớ i, phân b l p ki n trúc theo m t ng x ng v i t m vóc con ng quy mô không l n, t ẻ ư ự ả nhiên xen k trong các thành tr c d c kéo dài gây c m giác đi sâu không cùng, đ a t ấ ở ph n, chú tr ng c nh quan sông n n chùa, làm cho công trình có tính ch t c i ể ủ ố m luôn l n h n kh i th c th c a nó".
ớ ở ệ ị V điêu kh c: Ngày nay có d p tham quan vi n b o tàng l n
ệ ủ ng, phù điêu c a Ph t giáo đ
ự ư ấ ứ ế ả t Nam, chúng Vi ữ ượ c tr ng bày, đó không nh ng là ự ả t mà còn là d u v t ch ng minh s nh
ắ ề ố ượ ậ ủ ề hào c a n n văn hóa dân t c Vi ậ ộ ự ủ ề ẽ ấ ta s th y nhi u c t t ề ộ m t ni m t ưở h ệ ặ ng c a Ph t giáo có m t trong lĩnh v c này.
ổ ị Và v h i h a: Mái chùa c kính gi a núi non tĩnh m ch hay các l
ữ ủ ề ộ ng đ c đáo c a tri
ế ọ ọ ệ ề
ề ả ơ ệ ế ậ ọ
ễ ộ ế h i vi ng ậ ọ t h c, c a thi n h c Ph t giáo luôn ụ ề t Nam. Nhi u trang l a, c các h a sĩ, ngh nhân ẩ ơ ầ ể ệ ướ ệ ổ ở ộ ố ộ ề ộ ọ ủ ặ ư ưở ầ chùa ngày đ u xuân ho c t t ứ là đ tài gây nhi u c m h ng cho các ngh nhân và h a sĩ Vi ề ậ c, s n d u, s n mài đ c p đ n Ph t giáo đã đ tranh màu n ế t Nam th hi n m t cách s ng đ ng và tinh t Vi lên tu i ệ ượ qua các tác ph m.
Ậ
Ế
K T LU N
ầ Qua vi c nghiên c u đ tài này chúng ta ph n nào hi u thêm đ
ệ ậ ờ ủ ả ộ
ủ ề ị ặ ờ
ự ấ
ứ ề ậ ệ ư ưở ng c a Ph t giáo và nh h t ử ướ ể i dân ta, đ ng th i hi u thêm v l ch s n ấ ớ ự ỗ ợ ủ ị ạ ươ ữ ọ t Nam trong t
ồ ề ườ i Vi ậ ư ộ ố ư ưở ủ ố ể ồ ượ c ngu n g c ế ủ ưở ng c a nó đ n xã h i và ra đ i c a Ph t giáo, h t ệ ề ườ c ta. Đ c bi ng t đ tài này cho chúng ta ấ ề th y rõ v n đ có ý nghĩa quan tr ng, đó là v n đ xây d ng hình thành nhân cách và ứ ệ ư ng lai v i s h tr c a nh ng giá tr đ o đ c duy con ng t nhân văn c a Ph t giáo, cũng nh m t s t ng tôn giáo khác. t
ạ ế ể ể ế ậ
ị ạ ủ ộ ủ ư ậ
i. Đ c tr ng h ắ ậ ể ủ ẫ
ướ ộ ườ ố ề ả ườ ữ ữ Dù còn nh ng khuy t đi m, h n ch song chúng ta không th ph nh n nh ng ớ ặ ạ ng n i c a Ph t giáo suy ng m v b n thân, cân nh c các hành đ ng c a mình đ không ươ ng i khác. Nó giúp con ng i s ng thân ái, yêu th
ứ giá tr đ o đ c to l n mà Ph t giáo đã mang l ườ ự giúp con ng i t ổ ấ ạ gây ra đau kh b t h nh cho ng ộ nhau, xã h i yên bình.
ể ụ ế ệ ẻ ủ ứ ạ
Tuy nhiên, đ giáo d c nhân cách đ o đ c c a th h tr ẩ
ế ỷ ả ề ặ ộ ủ ệ ầ ả ả ẫ
ẫ ư ế ẫ thì nh th v n ư ủ ướ ầ ự ch a đ . B c sang th k XXI, chu n m c nhân cách mà m t thanh niên c n có đòi ụ ả ỏ h i ph i hoàn thi n c v m t th xác l n tinh th n, ph i có đ kh năng chinh ph c ả ế ớ c th gi ể ế ớ ộ i n i tâm. i khách quan l n th gi
ạ ự ủ ể ậ
ể ứ ự ế ỷ ạ ơ ơ ự ự giác cao h n vì sang th k
ỳ ệ ủ ế ạ ọ
ứ ể ể ẽ ổ ướ ự ậ ề ự ấ ẫ ọ ạ ậ Đ o đ c th k XXI do v y có th khai thác s đóng góp tích c c c a Ph t ế ỷ ệ giáo đ xây d ng đ o đ c nhân văn toàn thi n h n, t ữ ự XXI, bên c nh s phát tri n k di u c a khoa h c, nh ng mâu thu n, chi n tranh giành ẽ ẫ ủ quy n l c r t có th s n ra và d i s h u thu n c a khoa h c, các lo i vũ khí s
ả ẫ
ễ ơ ủ ỏ
ạ ẽ ơ ả ạ ộ ớ ượ ướ ậ ỏ ế ạ ượ ủ ạ ệ đ c ch t o hi n đ i, tàn nh n h n, d dàng tho mãn cái ác c a vài cá nhân và nguy ự ơ ứ ườ ỷ ệ ẽ c gây ra s hu di i ph i có đ o đ c, t s kh ng khi p h n. Khi đó đòi h i con ng ơ ể ơ nhân cách cao h n đ nh n ra đ i m t l p v tinh vi h n, “s ch s ” h n. ơ ế c cái ác d
ươ ồ ạ ậ
ề ư ậ ớ ườ
ủ ệ ườ ệ i Vi
t là th h ộ ỏ ự ế ợ ạ ộ ẻ
ộ ự ế ợ ự ề ả ng b n thân cá nhân, m t s k t h p t
ạ ệ ạ ả ứ i và i và t Nh v y trong c quá kh , hi n t ng lai, Ph t giáo luôn luôn t n t ự ợ ộ ố ệ ủ ắ ạ t Nam. Vi c khai thác h t nhân tích c c h p g n li n v i cu c s ng c a con ng i Vi ự ế ệ ệ ằ ậ ặ lý c a Đ o Ph t nh m xây d ng nhân cách con ng t Nam, đ c bi ợ ủ ụ ổ ế ượ ụ c đòi h i s k t h p giáo d c t ng h p c a xã h i gia tr , là m t m c tiêu chi n l ố ự ả ườ đình nhà tr giác tích c c c truy n th ng ệ và hi n đ i.
ưở ườ ộ
ng vào m t th h tr hôm nay và mai sau c ệ ứ ề ạ
Chúng ta tin t ể ố ề ữ ư ề ẽ ậ ầ ả
ầ ị ể ự ộ ổ ị ề ể ế ệ ẻ ng tráng v th ế ấ ch t, phát tri n v trí tu , phong phú v tinh th n, đ o đ c tác phong trong sáng k ả ừ th a truy n th ng cha ông cũng nh nh ng giá tr nhân b n Ph t giáo s góp ph n b o ệ v và xây d ng xã h i ngày càng n đ nh, phát tri n.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ạ ươ ử ế ọ ư ễ ọ ị Giáo trình Đ i c ng l ch s tri t h c – Nguy n Ng c Thu, Bùi Văn M a – Nhà
ấ ả ợ ổ xu t b n T ng h p TP HCM.
ữ ệ ọ ỏ ọ Văn hóa Vi ấ ả t Nam – Nh ng đi u c n h c h i – Vũ Ng c Khánh – Nhà xu t b n
ộ ề ầ Văn Hóa – Thông Tin (Hà N i2001).
ể ệ ệ ầ ọ Tìm hi u v văn hóa Vi ề
ọ ố ồ ấ ả ệ t Nam – Tr n Ng c ThêmPGSTS khoa h c, Vi n sĩ c ngoài vi n hàn lâm KHTH Nga Nhà xu t b n Thành ph H Chí Minh
ướ n (2001).
ạ M ng Internet.
ề ư ườ ư ạ ấ ắ Đ ng X a Mây Tr ng – Thi n s Thích Nh t H nh – 2005 (NXB Tôn Giáo)
ề ư ụ ủ ạ ấ Trái Tim C a B t – Thi n s Thích Nh t H nh – 2005 (NXB Tôn Giáo)
ậ ệ ươ ạ ẫ ạ Danh Nhân Văn Hóa Ph t Giáo Vi t N m Đ ng Đ i – 2007 Minh M n
ộ (NXB Lao Đ ng)
ậ ạ ệ ạ Ph t Giáo T i Vi t Nam – Thích Nguyên T ng – 1996
ứ ữ ữ ạ ậ ả ổ ị Đ c Ph t Đã D y Nh ng Gì (Con Đ ng Thoát Kh ) Thích N Trí H i D ch ườ
( NNXB Tôn Giáo 2000 )
ủ
ớ ố
ệ ậ ậ ị PGS. Nguy n Tài Th nh H ng C a Các H T T ố ệ ư ưở ư Ả ưở ng Và Tôn Giáo Đ i ị ả ấ ệ t Nam Hi n Nay. ( Nhà Xu t B n Chính Tr Qu c Gia ố ệ t Nam T p 1 ( NXB Qu c Gia 1993) ễ ườ V i Con Ng i Vi ử 1997). L ch S Ph t Giáo Vi
ệ ậ ạ ờ ị L i Ph t D y ( NXB Tôn Giáo 2000) Thích Thi n Siêu d ch