Tiểu luận: Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Áp dụng đối với đơn vị có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập)
lượt xem 24
download
Tiểu luận: Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Áp dụng đối với đơn vị có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập) trình bày về phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp, thực tế minh họa phương pháp lập và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính tổng hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Áp dụng đối với đơn vị có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập)
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀ O TẠO SAU ĐẠI HỌC ---------------- TIỂU LUẬN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Đề tài: TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Áp dụng đối với đơn vị có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập) GVHD: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Nhóm thực hiện: Nhóm 2 Lớp: Cao học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa: 21 TP.Hồ Chí Minh, 08/2012 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch A. LỜ I MỞ ĐẦU 3 B. NỘ I D UNG 4 CHƯƠN G I: PHƯƠN G PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔ NG HỢP 4 1. Đặc tính thông tin của BCT C tổng hợp 4 1.1. Bảng cân đối kế toán tổng hợp 5 1.1.1. Các thông tin cần trình bày 5 1.1.2. M ục đích lập 5 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp 7 1.1.1. Các thông tin cần trình bày 8 1.1.2. M ục đích lập 8 1.3. Báo cáo lưu chuyển t iền t ệ tổng hợp 9 1.1.1. Các thông tin cần trình bày 9 1.1.2. M ục đích lập 9 1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính t ổng hợp 10 1.1.1. Các thông tin cần trình bày 10 1.1.2. M ục đích lập 10 2. Trình tự trình bày thông tin của BCTC tổng hợp 11 2.1. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp 11 2.2. Kết cấu và nội dung chủ yếu của báo cáo t ài chính tổng hợp 11 2.1.1. Bảng cân đối kế toán t ổng hợp 11 2.2.1.1. Kết cấu 11 2.2.1.2. Nội dung chủ yếu của bản cân đối kế toán tổng hợp 12 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh t ổng hợp 13 2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp 15 2.2.4. Thuy ết minh báo cáo tài chính tổng hợp 15 2.4.1.1. Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam 15 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 2.4.1.2. Giải trình về cơ sở đánh giá và các chính sách kế toán được áp dụng 15 2.4.1.3. Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi BCTC theo thứ tự trình bày trong mỗi khoản m ục hang dọc và mỗi BCTC 16 2.4.1.4. Trình bày những biến động thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu 32 2.4.1.5. Những thông tin khác 33 a) Nhữ ng sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 33 b) T hông tin về các bên có liên quan 35 c) Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và những thông tin tài chính khác 37 d) Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo từng bộ phận 41 e) Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong BCTC của các niên độ kế toán trước) 41 f) Th ông tin về hoạt động liên tục 42 g) Nhữ ng thông tin phi tài chính 43 CHƯƠN G I: THỰ C TẾ MINH HỌA PHƯƠ NG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔ NG HỢP 44 1. Ví dụ tổng quát và số liệu 44 1.1. Báo cáo riêng của công ty 44 1.2. Báo cáo t ài chính riêng của chi nhánh 49 1.3. Các sự kiện phát sinh trong năm 54 2. Trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp 56 3. Trình bày bảng cân đối kế toán tổng hợp 59 3.1. Phương pháp lập 59 3.2. Bảng điều chỉnh (Phụ lục) 60 4. Trình bày báo cáo lư u chuyển tiền t ệ tổng hợp 62 4.1. Cơ sở và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền t ệ 62 4.2. Số liệu minh họa 64 5. Trình bày thông tin trên t huyết minh báo cáo tài chính tổng hợp 66 C. KẾT LUẬN 81 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Đề tài: TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH A. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do sự đổi mới sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, đồng thời mở rộng hội nhập kinh tế quốc tế. Do đó, những nghiệp vụ và bản chất giao dịch kinh tế giữa các doanh nghiệp cũng phức tạp hơn. Trong đó, do việc mở rộng phạm vi kinh doanh (đa ngành nghề, hoặc tham gia vào các thị trường ngoài lãnh thổ, vùng miền) đòi hỏi kế toán nắm rõ các giao dịch nội bộ cũng như sự tác động của nó đến các báo cáo tài chính và trình bày các tác động đó trên các báo cáo trung thực và hợp lý, sao cho người sử dụng báo cáo tài chính có thể thấy rõ được toàn bộ các hoạt động của công ty từ đó đưa ra các quyết định phù hợp. Trước sự phát triển nhanh của nền kinh tế thị trường và toàn cầu hóa này thì việc đòi hỏi Chuẩn mực kế toán Việt Nam phải phát triển theo hướng quốc tế hoá các chuẩn mực kế toán là hết sức cần thiết nhằm tạo ra “tiếng nói chung” và “sân chơi đạt tiêu chuẩn” sẽ làm tăng hiệu quả thị trường thế giới và tăng khả năng hợp tác tìm kiếm vốn góp phần cạnh tranh có hiệu quả. Với những nguyên nhân trên, nhóm chúng tôi xin được trình bày đề tài “Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính” (Áp dụng riêng đối với đơn vị có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập) nhằm trình bày những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán trong việc lập và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính. Vì thời gian có hạn nên bài tiểu luận sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Nhóm 2 – Lớp Cao Học Kế Toán Kiểm Toán Đêm, K hóa 21 Nhóm thực hiện: Nhóm 2 - Lớp Cao Học Kế Toán – Kiểm Toán Đêm Khóa 21 ,
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch B. NỘI DUNG CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP 1. Đặc tính thông tin của BCTC tổng hợp Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài chính. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chính sách kế toán khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam, không được coi là tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành dù đã thuyết minh đầy đủ trong chính sách kế toán cũng như trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Những yêu cầu chung trong việc lập báo cáo tài chính Doanh nghiệp phải lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán. Trường hợp chưa có quy định ở chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, thì doanh nghiệp phải căn cứ vào chuẩn mực chung để xây dựng các phương pháp kế toán hợp lý nhằm đảm bảo báo cáo tài chính cung cấp được các thông tin đáp ứng các yêu cầu sau: - Thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng; - Đáng tin cậy, khi: Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; Trình bày khách quan, không thiên vị; Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; 6
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Để lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải: - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định trong đoạn 12; - Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu; - Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để giúp cho người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1. Bảng cân đối kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. M ục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: a/ Tài sản; b/ Nợ phải trả; c/ Vốn chủ sở hữu; d/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; đ/ Các luồng tiền. Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền. 1.1.1. Mục đích lập Bảng cân đối kế toán cho biết cơ cấu của tài sản và nguồn vốn hình thành nên tài sản tại thời điểm báo cáo. Từ đó có cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp như tình trạng trang bị tài sản, tình hình bố trí nguồn vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. 1.1.2. Các thông tin cần trình bày Bảng cân đối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây : 7
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 1. Tiền và các khoản tương đương tiền; 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; 3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác; 4. Hàng tồn kho; 5. Tài sản ngắn hạn khác; 6. Tài sản cố định hữu hình; 7. Tài sản cố định vô hình; 8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn; 9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; 10. Tài sản dài hạn khác; 11. Vay ngắn hạn; 12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác; 13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; 14. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác; 15. Các khoản dự phòng; 16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số; 17. Vốn góp; 18. Các khoản dự trữ; 19. Lợi nhuận chưa phân phối. Các khoản mục bổ sung, các tiêu đề và số cộng chi tiết cần phải được trình bày trong Bảng cân đối kế toán khi một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu hoặc khi việc trình bày đó là cần thiết để đáp ứng yêu cầu phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc điều chỉnh các khoản mục trình bày trên Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm: - Các khoản mục hàng dọc được đưa thêm vào khi một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu phải trình bày riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán hoặc khi quy mô, tính chất hoặc chức năng của một yếu tố thông tin đòi hỏi phải trình bày riêng biệt nhằm phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp; 8
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Cách thức trình bày và sắp xếp theo thứ tự các yếu tố thông tin có thể được sửa đổi theo tính chất và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho việc nắm bắt được tình hình tài chính tổng quan của doanh nghiệp. Ví dụ ngân hàng, các tổ chức tài chính tương tự thì việc trình bày Bảng cân đối kế toán được quy định cụ thể hơn trong Chuẩn mực “Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự”. Doanh nghiệp phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán hoặc trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính việc phân loại chi tiết bổ sung các khoản mục được trình bày, sắp xếp phù hợp với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. M ỗi khoản mục cần được phân loại chi tiết, nếu cần, theo tính chất; giá trị các khoản phải trả và phải thu từ công ty mẹ, từ các công ty con, công ty liên kết và từ các bên liên quan khác cần phải được trình bày riêng rẽ. M ức độ chi tiết của việc phân loại chi tiết các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán hoặc trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính sẽ tùy thuộc vào những quy định của các chuẩn mực kế toán và cũng tùy thuộc vào quy mô, tính chất và chức năng của giá trị các khoản mục. Việc trình bày sẽ thay đổi đối với mỗi khoản mục, ví dụ: - Các tài sản cố định hữu hình được phân loại theo qui định trong Chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” ra thành Nhà cửa, vật kiến trúc; M áy móc, thiết bị; Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý; Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; TSCĐ hữu hình khác. - Các khoản phải thu được phân tích ra thành các khoản phải thu của khách hàng, các khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu của các bên có liên quan, các khoản thanh toán trước và các khoản phải thu khác; - Hàng tồn kho được phân loại, phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”, ra thành nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm,.. - Các khoản dự phòng được phân loại riêng biệt cho phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp; và - Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập từ lợi nhuận được phân loại riêng biệt thành vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và các khoản dự trữ. 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ. Thu nhập thuần là kết quả của doanh thu bán hàng thuần trừ đi giá vốn hàng hóa hoặc giá vốn dịch vụ 9
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch trong kỳ - đồng thời được gọi là lãi gộp. Thu nhập thuần hoặc lỗ thuần sẽ là kết quả của việc lấy thu nhập gộp từ hoạt động trừ đi những thu nhập khác. 1.2.1. Mục đích lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho người sử dụng về tình hình và kết quả tất cả các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Từ đó có thể đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.2.2. Các thông tin cần trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; 2. Các khoản giảm trừ; 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; 4. Giá vốn hàng bán; 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; 6. Doanh thu hoạt động tài chính; 7. Chi phí tài chính; 8. Chi phí bán hàng; 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp; 10. Thu nhập khác; 11. Chi phí khác; 12. Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết và liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất); 13. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh; 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp; 15. Lợi nhuận sau thuế; 16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất); 17. Lợi nhuận thuần trong kỳ. 10
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Các khoản mục bổ sung, các tiêu đề và số cộng chi tiết cần phải được trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu hoặc khi việc trình bày đó là cần thiết để đáp ứng yêu cầu phản ánh trung thực và hợp lý tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cách thức được sử dụng để mô tả và sắp xếp các khoản mục hàng dọc có thể được sửa đổi phù hợp để diễn giải rõ hơn các yếu tố về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố cần được xem xét bao gồm tính trọng yếu, tính chất và chức năng của các yếu tố khác nhau cấu thành các khoản thu nhập và chi phí. Ví dụ đối với ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự việc trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được quy định cụ thể hơn trong Chuẩn mực “Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự”. Trường hợp do tính chất ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp không thể trình bày các yếu tố thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chức năng của chi phí thì được trình bày theo tính chất của chi phí. Doanh nghiệp phân loại các khoản chi phí theo chức năng cần phải cung cấp những thông tin bổ sung về tính chất của các khoản chi phí, ví dụ như chi phí khấu hao và chi phí lương công nhân viên. 1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp 1.3.1. Mục đích lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. 1.3.2. Các thông tin cần trình bày Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. 11
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu trên. 1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp 1.4.1. Mục đích lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính nhằm mục đích mô tả mang tính tường thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu đã được thể hiện trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin bổ sung cần thiết khác. Chúng bao gồm những thông tin được các chuẩn mực kế toán khác yêu cầu trình bày và những thông tin khác cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý. 1.4.2. Các thông tin cần trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh nghiệp cần phải: - Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng; - Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác; - Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý. Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. M ỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Bản thuyết minh báo cáo tài chính thường được trình bày theo thứ tự sau đây và cần duy trì nhất quán nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính của doanh nghiệp và có thể so sánh với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác: - Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam; - Giải trình về cơ sở đánh giá và chính sách kế toán được áp dụng; - Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi báo cáo tài chính theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính; - Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu; 12
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Những thông tin khác, gồm: o Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và những thông tin tài chính khác; và o Những thông tin phi tài chính. 2. Trình tự trình bày thông tin của BCTC tổng hợp 2.1. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài chính. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chính sách kế toán khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam, không được coi là tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành dù đã thuyết minh đầy đủ trong chính sách kế toán cũng như trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Để lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải: - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp; - Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu; - Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để giúp cho người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2. Kết cấu và nội dung chủ yếu của báo cáo tài chính tổng hợp 2.2.1. Bảng cân đối kế toán tổng hợp 2.2.1.1. Kết cấu Bảng cân đối kế toán tổng hợp cung cấp thông tin về tài sản và nguồn vốn, được trình bày theo một trong hai dạng sau: - Dạng Báo cáo: Bảng cân đối kế toán trình bày theo thứ tự từ trên xuống: Phần trên phản ánh tài sản, phần dưới phản ánh nguồn vốn. 13
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch - Dạng Tài khoản: Bảng cân đối kế toán trình bày theo dạng chia làm hai bên: phần bên trái phản ánh tài sản, phần bên phải phản ánh nguồn vốn. 2.2.1.2. Nội dung chủ yếu của bản cân đối kế toán tổng hợp Doanh nghiệp phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán hoặc trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính việc phân loại chi tiết bổ sung các khoản mục được trình bày, sắp xếp phù hợp với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. M ỗi khoản mục cần được phân loại chi tiết, nếu cần, theo tính chất; giá trị các khoản phải trả và phải thu, … M ức độ chi tiết của việc phân loại chi tiết các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán hoặc trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính sẽ tùy thuộc vào những quy định của các chuẩn mực kế toán và cũng tùy thuộc vào quy mô, tính chất và chức năng của giá trị các khoản mục. Bảng cân đối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây : 1. Tiền và các khoản tương đương tiền; 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; 3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác; 4. Hàng tồn kho; 5. Tài sản ngắn hạn khác; 6. Tài sản cố định hữu hình; 7. Tài sản cố định vô hình; 8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn; 9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; 10. Tài sản dài hạn khác; 11. Vay ngắn hạn; 12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác; 13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; 14. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác; 15. Các khoản dự phòng; 16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số; 17. Vốn góp; 18. Các khoản dự trữ; 14
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 19. Lợi nhuận chưa phân phối. 2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Nội dung các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - M ã số 01 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Các khoản giảm trừ doanh thu - M ẫu số 02 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - M ã số 10 M ã số 10 = M ã số 01 - M ã số 02 Giá vốn hàng bán - M ã số 11 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Lợi tức gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - M ã số 20 M ã số 20 = M ã số 10 - M ã số 11 Doanh thu hoạt động tài chính - M ã số 21 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Chi phí tài chính - M ã số 22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Chi phí lãi vay - M ã số 23 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính". Chi phí bán hàng - M ã số 24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Chi phí quản lý doanh nghiệp - M ã số 25 15
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - M ã số 30 M ã số 30 = M ã số 20 + (Mã số 21 - M ã số 22) - M ã số 24 - M ã số 25 Thu nhập khác - M ã số 31 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Chi phí khác - M ã số 32 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Lợi nhuận khác - M ã số 40 M ã số 40 = M ã số 31 - M ã số 32 Tổng lợi tức trước thuế - M ã số 50 M ã số 50 = M ã số 30 + M ã số 40 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - M ã số 51 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - M ã số 52 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - M ã số 60 M ã số 60 = M ã số 50 – (Mã số 51 + M ã số 52) Lãi trên cổ phiếu – M ã số 70 Chỉ tiêu được hướng dẫn tính toán theo thông tư hướng dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”. 16
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Luồng tiền từ hoạt động tài chính Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính. 2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp 2.2.4.1. Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam Chế độ kế toán được áp dụng cho doanh nghiệp: Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/6/2006 hay Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006; các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do BTC ban hành được kế toán áp dụng. M ức độ tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam. Hình thức kế toán áp dụng (4 hình thức NK chung, Nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ, nhật ký sổ cái không kể hình thức kế toán máy); chương trình phần mềm kế toán được sử dụng. 2.2.4.2. Giải trình về cơ sở đánh giá và các chính sách kế toán được áp dụng Trình bày các cơ sở đánh giá được sử dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính. 17
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch M ỗi chính sách kế toán cụ thể cần thiết cho việc hiểu đúng các báo cáo tài chính. Các chính sách kế toán doanh nghiệp thường đưa ra gồm: - Ghi nhận doanh thu - Nguyên tắc hợp nhất - Các liên doanh - Ghi nhận và khấu hao TSCĐHH, TSCĐVH, phân bổ chi phí trả trước và lợi thế thương mại - Vốn hóa các khoản chi phí đi vay và các khoản chi phí khác - Các hợp đồng xây dựng; - Bất động sản đầu tư - Công cụ tài chính và các khoản đầu tư tài chính - Hàng tồn kho - Các khoản dự phòng - Thuế bao gồm cả thuế TNDN hoãn lại - Xác định các khoản tiền và tương đương tiền 2.2.4.3. Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi BCTC theo thứ tự trình bày trong mỗi khoản mục hang dọc và mỗi BCTC 1- Tiền và các khoản tương đương tiền Năm nay Năm trước - Tiền mặt ... ... - Tiền gửi ngân hàng ... ... - Tiền đang chuyển ... ... - Các khoản tương đương tiền ... Cộng .. 2- Các khoản phải thu ngắn hạn Năm nay Năm trước - Phải thu khách hàng ... ... - Trả trước cho người bán ... ... - Phải thu nội bộ ... ... - Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng ... ... - Các khoản phải thu khác: + Tạm ứng ... + Tài sản thiếu chờ xử lý ... + Ký quĩ, ký cược ngắn hạn ... 18
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch + Phải thu khác ... - Dự phòng phải thu khó đòi (…) (…) - Giá trị thuần của phải thu thương mại và phải thu khác ... ... Cộng ... ... 3- Hàng tồn kho Năm nay Năm trước - Hàng mua đang đi trên đường ... ... - Nguyên liệu, vật liệu ... ... - Công cụ, dụng cụ ... ... - Chi phí SX, KD dở dang ... ... - Thành phẩm ... ... - Hàng hóa ... ... - Hàng gửi đi bán ... ... Cộng giá gốc hàng tồn kho ... ... - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (...) (...) - Giá trị thuần có thể thực hiện được của ... ... hàng tồn kho * Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…... * Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp cho các khoản nợ:…….... * Lý do trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:…. 4- Các khoản thuế phải thu Năm nay Năm trước - Thuế GTGT còn được khấu trừ ... ... - Các khoản thuế nộp thừa cho Nhà nước: ... ... + Thuế thu nhập doanh nghiệp ... ... + ………………… ... ... Cộng ... ... 19
- Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Hà Xuân Thạch 5- Các khoản phải thu dài hạn Năm nay Năm trước - Phải thu dài hạn khách hàng ... ... - Phải thu nội bộ dài hạn ... ... + Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc ... ... + Cho vay nội bộ ... ... + Phải thu nội bộ khác ... - Phải thu dài hạn khác ... ... - Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (…) (…) - Giá trị thuần của các khoản phải thu dài hạn ... ... Cộng … … 6 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: Nhà Máy Phương Thiết bị TSCĐ Tổng Khoản mục cửa móc tiện vận dụng khác cộng thiết tải truyền cụ bị dẫn quản lý Nguyên giá TSCĐ hữu hình Số dư đầu năm - M ua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Chuyển sang BĐS đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác Số dư cuối năm Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Phân tích thiết kế hệ thống bán hàng qua mạng
30 p | 814 | 116
-
Tiểu luận: Hệ thống thông tin quang
42 p | 396 | 83
-
Tiểu luận môn Quản trị dự án công nghệ thông tin: Mô tả về phần mềm quản lý bãi gửi xe thông minh
40 p | 178 | 46
-
Bài thuyết trình: Thông tin bất đối xứng trên thị trường chứng khoán
16 p | 206 | 28
-
Tiểu luận: Trình bày hệ thống tiền tệ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2
10 p | 187 | 26
-
Tiểu luận: Distributed File System
31 p | 133 | 23
-
Bài thuyết trình: Thông tin bất đối xứng trên thị trường chứng khoán Việt Nam
18 p | 169 | 19
-
Tiểu luận: Trình bày về tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
11 p | 207 | 17
-
Tiểu luận môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý sổ tiết kiệm
12 p | 91 | 15
-
Tiểu luận:TRÌNH BÀY NHỮNG NỘI DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO VÀ VẬN DỤNG CHÚNG ĐỂ GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ TRONG TIN HỌC
26 p | 116 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thông tin tài chính tác động đến SSL chứng khoán của các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 66 | 12
-
Bài tiểu luận: Trình bày phân loại, phân bố, đặc điểm sinh học đặc điểm sinh thái, các biện pháp quản lý cỏ u du thưa
14 p | 126 | 11
-
Tiểu luận:Trình bày một số nguyên lý sáng tạo cơ bản và Áp dụng các nguyên lý sáng tạo vào trong lập trình tin học
18 p | 116 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phân cụm đa mục tiêu mờ cho dữ liệu định danh
54 p | 73 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vận dụng giá trị hợp lý để hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính cho công ty chứng khoán niêm yết của Việt Nam
219 p | 37 | 7
-
Tiểu luận: Thu thập thông tin và đánh giá tác động qua lại giữa du lịch và một lĩnh vực nào đó của đời sống kinh tế xã hội trên một địa bàn cụ thể
17 p | 94 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố tác động đến việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
99 p | 38 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn