Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố tác động đến việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là khái quát và hệ thống các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về trình bày BCBP trên BCTC đã kiểm toán nhằm xác định được lỗ hỏng trong các nghiên cứu trước làm nền tảng cho nghiên cứu của tác giả; tóm tắt các cơ sở lý luận chính liên quan đến trình bày thông tin BCBP và đo lường các yếu tố tác động đến việc trình bày và công bố báo cáo bộ phận trên báo cáo kiểm toán tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố tác động đến việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI LÊ THÁI BÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI LÊ THÁI BÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực. Tác giả luận văn Bùi Lê Thái Bình
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 5. Những đóng góp của luận văn ............................................................................ 4 CHƯƠNG 1 -TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO BỘ PHẬN .............................................................................................................. 6 1.1. Các nghiên cứu về báo cáo bộ phận ................................................................ 6 1.1.1. Bài báo và nghiên cứu khoa học nước ngoài ............................................... 7 1.1.2. Bài báo và các nghiên cứu trong nước....................................................... 10 1.2. Các vấn đề còn tồn đọng trong các nghiên cứu trước đó............................ 12 1.2.1. Khái quát những yếu kèm và bất cập trong thực tiễn ................................ 12 1.2.2. Các vấn đề tồn đọng trong nghiên cứu ...................................................... 13 CHƯƠNG 2 -CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 15 2.1. Khái niệm báo cáo bộ phận ........................................................................... 15 2.2. Báo cáo bộ phận theo chuẩn mực kế toán quốc tế....................................... 16 2.2.1. Lịch sử ra đời các chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo bộ phận ........... 16 2.2.2. Lợi ích và chỉ trích xung quanh báo cáo bộ phận ...................................... 19
- 2.3. Báo cáo bộ phận theo chuẩn mực kế toán việt nam .................................... 20 2.3.1. Quá trình hình thành .................................................................................. 20 2.3.2. Chuẩn mực chung ...................................................................................... 22 2.3.3. Nội dung chuẩn mực VAS 28 .................................................................... 23 2.4. So sánh quy định của VAS 28 với IFRS 8 .................................................... 26 2.4.1. Mục tiêu, đối tượng và phương pháp thực hiện ......................................... 26 2.4.2. Kết quả đối chiếu ....................................................................................... 26 2.5. Nguyên nhân của sự khác biệt và hướng hội tụ giữa việt nam và quốc tế 29 2.6. Lý thuyết nền .................................................................................................. 29 2.6.1. Lý thuyết chi phí đại diện ( Agency Theory) ............................................ 29 2.6.2. Lý thuyết dấu hiệu ( Signaling theory) ...................................................... 31 2.6.3. Lý thuyết chi phí sở hữu ( Proprietary cost theory)................................... 32 2.7. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ......................................................... 33 2.7.1. Mức độ trình bày báo cáo bộ phận ............................................................ 33 2.7.2. Quy mô công ty.......................................................................................... 33 2.7.3. Đòn bẩy tài chính ....................................................................................... 34 2.7.4. Phân tán quyền sở hữu ............................................................................... 34 2.7.5. Khả năng sinh lời ....................................................................................... 35 2.7.6. Công ty kiểm toán ...................................................................................... 35 2.7.7. Mức độ tăng trưởng ................................................................................... 36 2.7.8. Rủi ro thị trường ........................................................................................ 36 Chương 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 39 3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 39 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 39 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 39 3.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 39 3.2.1. Phương thức lấy mẫu ................................................................................. 40
- 3.2.2. Cỡ mẫu ....................................................................................................... 40 3.3. Xây dựng phương trình nghiên cứu ............................................................. 41 3.4. Đo lường chỉ số mức độ trình bày BCBP ..................................................... 42 3.5. Khảo sát nhân tố định danh .......................................................................... 44 Chương 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................................... 45 4.1. Giới thiệu về thị trường chứng khoán Việt Nam và sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 45 4.1.1. Giới thiệu về thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................... 45 4.1.2. Giới thiệu về Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........... 45 4.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 47 4.2.1. Thống kê mô tả .......................................................................................... 47 4.2.2. Phân tích tương quan giữa các biến ........................................................... 54 4.2.3. Phân tích phương sai ANOVA .................................................................. 57 4.2.4. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu ...................................................... 58 Chương 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 61 5.1. Sự cần thiết của các giải pháp hoàn thiện việc trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán .................................................................. 61 5.2. Các giải pháp nền tảng ................................................................................... 62 5.2.1. Hoàn thiện các quy định pháp lý và chuẩn mực nghề nghiệp ................... 62 5.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng áp dụng VAS 28 ......................................... 64 KẾT LUẬN…………………………………………………………………………...69 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ NGHỊ CHO NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCBP Báo cáo bộ phận BCTC Báo cáo tài chính CODM Chief operating decision maker – Người ra quyết định hoạt động DN Doanh nghiệp FASB Financial Accounting Standard Board - Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ IAS International Accouting Standard – Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards – Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế SFAS Statement of Financial Accounting Standards – Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ SGDCK Sở giao dịch chứng khoán KTV Kiểm toán viên HĐQT Hội đồng quản trị HOSE Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh NĐT Nhà đầu tư VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Những điểm khác biệt IFRS 8 và VAS 28 ............................................ 28 Bảng 3.1: Cách thức đo lường các nhân tố trong mô hình ...................................... 42 Bảng 3.2: Thuyết minh 15 khoản mục đo lường mức độ trình bày BCBP ............. 43 Bảng 3.3: Tỷ lệ phân bổ các nhân tố theo thang đo định danh ............................... 44 Bảng 4.1 Thống kê tình trạng lập báo cáo bộ phận 2014 ........................................ 47 Bảng 4.2: Thống kê số lượng công ty trình bày BCBP........................................... 49 Bảng 4.3: Thống kế số lượng các BCBP chính yếu trình bày theo loại.................. 50 Bảng 4.4 Thống kê lập BCBP theo các chỉ tiêu ...................................................... 51 Bảng 4.5 Thống kê mô tả theo các nhân tố ............................................................. 52 Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan ....................................................................... 54
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 37 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 39 Hình 4.1: Số lượng doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TP.HCM ........................... 46
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang trong xu hướng hội nhập toàn cầu hóa ngày càng cao, vào năm 2007 Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và mới đây là đã là thành viên của Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP). Hiệp định TPP có ảnh hưởng rất lớn đến ngành kinh tế Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài xem Việt Nam là điểm đầu tư tốt khi các rào cản về thuế quan và sự tự do của thị trường lao động quốc tế. Chính những tác động này sẽ làm cho nền kinh tế Việt Nam sự thách thức tự thay đổi mình để hòa nhập quốc tế và thị trường chứng khoán là một trong những lĩnh vực thay đổi rất nhanh chóng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập thì việc phát triển thị trường chứng khoán vững mạnh và minh bạch về thông tin là yêu cầu cần thiết giúp thị trường phát triển và tạo niềm tin cho nhà đầu tư. Để làm được điều này thì việc nâng cao về lượng và chất đối với thông tin kế toán là điều kiện cần và đủ để thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển hội nhập. Sự hội nhập ngày càng nhanh và mạnh với nền kinh tế thế giới cùng với sự ra đời của thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển ngày càng nhanh và mạnh cả về quy mô và số lượng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện nay không chỉ hoạt động thu hẹp trong một ngành nghề cụ thể ở thị trường trong nước mà có xu hướng đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh và vươn ra hoạt động tại nhiều thị trường trên thế giới. Đó là những tín hiệu tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế. Các doanh nghiệp muốn tồn tại cần phải thu hút vốn đầu tư từ các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để có nguồn lực tài chính phục vụ cho mở rộng đầu tư kinh doanh và để có thể thu hút nhà đầu tư doanh nghiệp cần phải xây dựng hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính minh bạch và cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của các nhà đầu tư. Tại Việt Nam hiện nay hệ thống chuẩn mực kế toán vẫn chưa bắt kịp với sự phát triển của quy định và thông lệ quốc tế do đó báo cáo
- 2 tài chính lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn còn một số hạn chế và chưa cung cấp được đầy đủ thông tin với chất lượng tốt nhất cho các người sử dụng. Một trong những thông tin công bố quan trọng trên báo cáo tài chính đã kiểm toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán là thông tin về báo cáo bộ phận . Thông tin về báo cáo bộ phận sẽ hỗ trợ cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ về tình hình hoạt động các năm trước của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các công ty có thị trường tại nhiều quốc gia và nhiều lĩnh vực hoạt động thì việ cung cấp thông tin báo cáo bộ phận sẽ giúp cho việc đánh giá rủi ro và lợi ích kinh tế của doanh nghiệp một cách tổng quan. Hiện nay tại Việt Nam, doanh nghiệp đang áp dụng việc trình bày các yêu cầu về báo cáo bộ phận theo VAS 28, nhưng sau nhiều năm áp dụng nhiều doanh nghiệp vẫn có hiểu biết chưa rõ ràng, chưa lưu tâm đầy đủ tới việc lập và trình bày báo cáo bộ phận hoặc lập báo cáo bộ phận sơ sài chỉ để nhằm mục đích tuân thủ các quy định. Dựa trên thực tiễn đó, với mong muốn đem lại cái nhìn sâu hơn về nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá các nhân tố tác động đến việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm tới 3 mục tiêu cơ bản sau: - Khái quát và hệ thống các nghiên cứu trên thế giới và trong nước về trình bày BCBP trên BCTC đã kiểm toán nhằm xác định được lỗ hỏng trong các nghiên cứu trước làm nền tảng cho nghiên cứu của tác giả. - Tóm tắt các cơ sở lý luận chính liên quan đến trình bày thông tin BCBP và đo lường các yếu tố tác động đến việc trình bày và công bố báo cáo bộ phận trên báo cáo kiểm toán tại Việt Nam.
- 3 - Dựa theo kết quả nghiên cứu thu được qua kiểm định tác giả sẽ đưa ra các giải pháp phù hợp cải thiện và nâng cao thông tin trình bày BCBP, qua đó góp phần cho thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung và sàn chứng khoán Hồ Chí Minh nói riêng phát triển theo minh bạch thông tin, hòa nhập quốc tế và thu hút được nhiều nhà đầu tư. Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày và công bố báo cáo bộ phận được cụ thể qua 2 câu hỏi nghiên cứu sau: - Câu hỏi nghiên cứu 1: Mức độ trình bày thông tin báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Yếu tố nào ảnh hưởng chủ yếu trong việc công bố thông tin báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thông tin BCBP trên báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2014 của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: Các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, là sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất Việt Nam về giá trị và khối lượng giao dịch hàng ngày, tập trung các công ty niêm yết đứng đầu trong các ngành. Nghiên cứu này không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù về tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, quỹ đầu tư.
- 4 4. Phương pháp nghiên cứu Tiến trình nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến việc công bố thông tin BCBP của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh. Các công cụ, phương pháp cụ thể được sử dụng chủ yếu bao gồm: Công cụ: Sử dụng công cụ SPSS 20. Tác giả tiến hành áp dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội, xây dựng ma trận hệ số tương quan để kiểm tra mối tương quan và độ phù hợp của các biến độc lập đo lường bằng các thang đo. Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát và thu thập thông tin công bố của 120 công ty có trình bày báo cáo bộ phận trên tổng số 390 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh. Phương pháp thống kê: Sử dụng thống kê mô tả, các chỉ số đo lường mức độ trình bày báo cáo bộ phận theo VAS 28. Phương pháp so sánh dữ liệu: So sánh các dữ liệu thu thập được từ báo cáo đã kiểm toán năm 2014 của các công ty có trình bày báo cáo bộ phận. 5. Những đóng góp của luận văn Luận văn của tác giả là một công trình nghiên cứu khoa học. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đóng góp một số điểm cơ ban như sau: - Một là, hệ thống hóa lại các vấn đề liên quan đến trình bày BCBP trên BCTC đã kiểm toán của các công ty niêm yết tại sàn chứng khoán Hồ Chí Minh. - Hai là, khái quát lịch sự hình thành và quá trình phát triển của BCBP có liên quan đến nội dung đề tài góp phần đánh giá được thực trạng công bố thông tin BCBP trên BCTC. Qua đó rút ra được những yếu kém mà chế độ kế toán hiện nay cần thay đổi theo hướng hội nhập quốc tế. - Ba là, đề xuất các giải pháp khả thi để gia tăng mức độ trình bày báo cáo bộ phận trên BCTC đã kiểm toán của các công ty niêm yết tại sàn chứng khoán Hồ Chí Minh.
- 5 1.5 Kết cấu của luận văn Luận văn được thực hiện bao gồm phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, kết luận và được kết cấu bởi 5 chương chính: Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu về trình bày báo cáo bộ phận – Trình bày sơ lượ với các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, các hướng nghiên cứu trên thế giới. Chương 2: Cơ sở lý thuyết – Nghiên cứu trình bày cơ sở lý thuyết liên quan các khái niệm về báo cáo bộ phận. Xây dựng mô hình phục vụ cho việc nghiên cứu và đặt các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định các thang đo nhằm đo lường các khái niệm nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận – Trình bày thông tin về mẫu khảo sát, kiểm định mô hình và đo lường các khái niệm nghiên cứu, phân tích đánh giá các kết quả có được. Chương 5: Giải pháp và kiến nghị - Trình bày một số giải pháp và kiến nghị nằm nâng cao mức độ trình bày BCBP, đồng thời nêu lên những hạn chế nghiên cứu và đề nghị các nghiên cứu tiếp theo.
- 6 Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO BỘ PHẬN Nội dung chính của chương này tác giả cung cấp một bức tranh tổng quan về quá trình nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến nội dung của luận văn. Tác giả tóm tắt những thành công của các nghiên cứu trong và ngoài nước đã tìm hiểu về một số mảng nội dung khác nhau có liên quan đến hướng nghiên cứu của tác giả, qua đó xác định lỗ hỏng còn thiếu sót của vấn đề nghiên cứu và nhằm minh chứng cho tính cấp thiết của luận văn này. 1.1. Các nghiên cứu về báo cáo bộ phận Sự phát triển của các tập đoàn kinh tế trên thế giới bắt nguồn từ các chiến lược đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh và địa lý đã dẫn đến sự gia tăng tính phức tạp của các hoạt động kinh doanh gây tác động mạnh mẽ đến các thông tin tài chính cho các nhà đầu tư. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần tìm hiểu sâu hơn thì trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm về báo cáo bộ phận. Các nghiên cứu này thường chia làm hai nhóm chính. Nhóm đầu tiên nghiên cứu báo cáo bộ phận ở khía cạnh các thông tin tự nguyện trình bày. Nhóm thứ hai theo khuynh hướng thảo luận về chuẩn mực mới so với các chuẩn mực cũ trước đây và đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố và ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày báo cáo bộ phận trên thực tế. Nhiều nghiên cứu thuộc nhóm thứ nhất nhận định rằng việc trình bày nhiều thông tin hơn tiềm ẩn cả lợi ích và chi phí. Việc trình bày nhiều thông tin hơn sẽ làm giảm mức độ thông tin bất cân xứng từ đó cải thiện được tính thanh khoản, làm giảm chi phí sở hữu do đó sẽ tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp. Theo Verrechia (1990) việc trình bày nhiều thông tin hơn có thể giúp làm giảm khả năng định giá công ty thấp hoặc cao hơn so với giá trị thực. Xét về khía cạnh này, các nghiên cứu nhấn mạnh rằng các chuẩn mực trước kia với mức độ tự do khá lớn đã tạo ra sự khác biệt về nội dung của các thông tin được công bố do đó một số công ty đã giới hạn các thông tin mà họ trình bày
- 7 để tránh thu hút thêm các đối thủ cạnh tranh vào lĩnh vực kinh doanh đang tạo ra lợi nhuận. Và việc làm này thường được các công ty áp dụng khi trình bày các thông tin nhạy cảm về kinh doanh. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng các bộ phận có lợi nhuận cao thường có dấu hiệu bị che dấu đi để giảm áp lực gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Đối với nhóm nghiên cứu thứ hai, đã có rất nhiều các nghiên cứu đã tìm hiểu về việc áp dụng các chuẩn mực kế toán về báo cáo bộ phận. Việc áp dụng SFAS 131 thực sự đã đem lại cho người sử dụng nhiều lợi ích hơn, nhiều nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi chuẩn mực báo cáo bộ phận của Hoa Kỳ đã làm gia tăng số lượng các bộ phận đươc trình bày trong báo cáo. Nghiên cứu của Herrmann, D., & Thomas, W. B. (2000) đã tìm hiểu về việc áp dụng SFAS 131 và SFAS 14 và nghiên cứu của Lucchese, M., & Di Carlo, F. (2012) đã nghiên cứu về trình bày bộ phận theo IFRS 8 và IAS 14R bằng chứng từ các công ty niêm yết ở Italia, và cả hai nghiên cứu này đã được sử dụng như là các bằng chứng thực tế để so sánh sự khác nhau của các phương pháp lập báo cáo bộ phận và sau đó đi đến kết luận áp dụng trình bày báo cáo bộ phận tại các quốc gia. IASB cho rằng phương pháp của SFAS 131 đem lại kết quả tốt hơn trong thực tiễn trình bày báo cáo bộ phận. Sau khi tìm hiểu về tình hình của các nghiên cứu về BCBP, tác giả xin tóm tắt các công trình sau được các nhà nghiên cứu đã tìm hiểu, mỗi một nghiên cứu đều hướng tới đánh giá các yếu tố tác động đến mức độ trình bày BCBP. 1.1.1. Bài báo và nghiên cứu khoa học nước ngoài Đối với các nghiên cứu được công bố trên các tạp chí quốc tế, tác giả tiến hành lựa chọn một số bài nghiên cứu của các tác giả nghiên cứu các ảnh hưởng đến thực trạng trình bày báo cáo bộ phận tại một số quốc gia. Một số bài báo tiêu biểu như: [1] Pardal, P. N., & Morais, A. I. (2011), ‘Segment Reporting Under IFRS 8–Evidence From Spanish Listed Firms’, XVI Congreso Aeca “Nuevo modelo económico: Empresa, Mercados y Culturas”, Granada.
- 8 Thông qua việc thu thập các báo cáo thường niên của 150 doanh nghiệp niêm yết tại Tây Ban Nha năm 2009 để khảo sát mức độ tuân thủ của các công ty này theo IFRS 8 và các yếu tố có ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận. Kết quả nghiên cứu tác giả đã kết luận 79% công ty niêm yết ở Tây Ban Nha trình bày báo cáo bộ phận dựa theo lĩnh vực kinh doanh. Các báo cáo bộ phận theo địa lý là cơ sở để công bố các báo cáo cho các công ty lớn. Một phần rất nhỏ chiếm 7,6% công ty không trình bày bất kỳ thông tin bộ phận và các giải thích chỉ có một bộ phận trong công ty. Dựa theo bằng chứng kết quả thu được thì yếu tố quy mô công ty có mức độ quan hệ lớn nhất và yếu tố tỷ suất sinh lời có mức độ quan hệ nhỏ nhất so với chỉ số công bố thông tin BCBP. [2] Pradeepkumar, K. (2011). An Appraisal of Segment Reporting Practices of Indian IT Industry. Journal of Modern Accounting and Auditing, 7(10), 1023-1033. Nghiên cứu đánh giá thực trạng lập và trình bày BCBP của các công ty niêm yết trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Ấn Độ tuân thủ theo chuẩn mực kế toán Ấn Độ số 17 về BCBP. Nghiên cứu phát chỉ ra một khoảng cách lớn giữa những mô tả trong chuẩn mực và thực tế. Kết quả thống kê cho thấy đa số các công ty trình bày BCBP chính yếu theo lĩnh vực kinh doanh và chỉ trình bày số lượng có giới hạn các thông tin mà chuẩn mực bắt buộc trình bày. Các công ty niêm yết trong lĩnh vực này vẫn chưa tuân thủ toàn bộ các yêu cầu bắt buộc trình bày của chuẩn mực. Chỉ có 13% số lượng công ty trong mẫu nghiên cứu trình bày toàn bộ các thông tin bắt buộc trình bày. Các thông tin tự bộ phận tự nguyện là những thông tin đem lại giá trị cao cho cổ đông; hữu ích trong việc duy trì quan hệ với nhà đầu tư, nhà cung cấp, ngân hàng, nâng cao hình ảnh công ty trước công chúng và làm tăng đánh giá của thị trường lại được các công ty trình bày rất ít, và không thể sử dụng các thông tin này được trình bày trên BCBP. Nghiên cứu kết luận các công ty chỉ áp dụng các chuẩn mực chưa hoàn toàn và tác giả cho rằng việc áp dụng IFRS 8 tại Ấn Độ từ tháng 4 năm 2011 sẽ cải thiện được chất lượng thông tin BCBP đồng thời sẽ có sự thay đổi quan điểm của nhà quản trị trong việc chia sẻ các thông tin với các nhà đầu tư. Đây sẽ là cách giúp cho nhà đầu tư đánh giá công ty và
- 9 các bộ phận hiệu quả hơn và quyết định nắm giữ các khoản đầu tư tối ưu nhất. [3] Lucchese, M., & Di Carlo, F. (2012). An analysis of segment disclosure under IFRS 8 and IAS 14R: Evidence from Italian listed companies. Working paper, University of Naples. Nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của việc áp dụng IFRS8 trong năm đầu tiên và năm tiếp theo thông qua khảo sát dữ liệu của 95 công ty niêm yết tại Italia. Kết quả nghiên cứu cho thấy các công ty niêm yết tại Italia ít thay đổi cách trình bày các thông tin bộ phận quản trị chỉ mới thể hiện được trên lý thuyết. Về mối liên hệ giữa mức độ trình bày báo cáo bộ phận và các nhân tố của doanh nghiệp, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô và mức sinh lời là hai yếu tố có ảnh hưởng đến việc trình bày. [4] Alfaraih, M. M., & Alanezi, F. S. (2011). ‘What explains variation in segment reporting - evidence from Kuwait’, International Business & Economics Research Journal (IBER), 10(7), 31-46. Nghiên cứu đánh giá mức độ thực hiện của các công ty niêm yết tại sàn chứng khoán Kuwait và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận. Nghiên cứu khảo sát 123 công ty niêm yết tại Kuwait cho thấy mực độ tuân thủ trung bình là 56%, các công ty có quy mô lớn hơn, lâu đời hơn, có đòn bẫy tài chính cao hơn, khả năng sinh lời cao hơn và có kiểm toán độc lập là các công ty thuộc nhóm Big-4 sẽ có mức độ trình bày thông tin bộ phận cao hơn các công ty khác. [5] Benjamin, S. J., Muthaiyah, S., Marathamuthu, M. S., & Murugaiah, U. (2010). A study of segment reporting practices: a Malaysian perspective. Journal of Applied Business Research (JABR), 26(3). Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để khảo sát một số công ty lớn trong 5 lĩnh vực kinh doanh bao gồm: Điện thoại và viễn thông, nước giải khát, truyền thông in ấn, truyền thông điện tử, và tiện ích xã hội. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ các công ty không trình bày báo cáo bộ phận cũng khá cao, ngoài ra các công ty có tỷ suất lợi nhuận cao lại là các công ty không trình bày báo cáo bộ phận. Nghiên cứu cũng đề cập
- 10 các giải pháp để khắc phục tình trạng không trình bày báo cáo bộ phận tại nước này. Các bài báo khoa học của các cá nhân, tập thể đã nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng cảu việc áp dụng IFRS 8 trong việc trình bày thông tin báo cáo bộ phận có ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin. Và các nghiên cứu tại các quốc gia khác nhau cho thấy việc áp dụng IFRS 8 trong trình bày BCBP là chưa hoàn toàn. Do đó, người viết đề tài nghiên cứu này quyết định chọn đề tài ngày để thực hiện khảo sát thực tế việc trình bày BCBP trên BCKT của các công ty niêm yết tại Việt Nam để từ đó đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp để gia tăng mức độ áp dụng chuẩn mực trình bày IFRS 8. 1.1.2. Bài báo và các nghiên cứu trong nước Để thực hiện nghiên cứu, tác giả xin đề cập tới các nghiên cứu trước đây đã nói về vấn đề thực trạng trình bày BCBP của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tác giả xin trình bày tóm tắt nội dung một số nghiên cứu, quan điểm của các nghiên cứu này và đưa ra nhận xét cá nhân của tác giả. [1] Nguyễn Thị Phương Thúy (2011), “Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong kế toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế” – luận văn thạc sĩ kinh tế năm 2011, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Mục tiêu đề tài tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng trình bày báo cáo bộ phận theo CMKT Việt Nam cũng như CMKT quốc tế, đề xuất giải pháp hoàn thiện CMKT Việt Nam về BCBP theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Phân tích tác động của năm nhân tố độc lập: quy mô công ty, mức độ phân tán quyền sở hữu, đòn bẩy tài chính, khả năng sinh lời và công ty kiểm toán. Các biến độc lập này tác động đến biến phụ thuộc là chất lượng thông tin báo cáo bộ phận được đo bằng logarit của số lượng chỉ tiêu được báo cáo cho mỗi bộ phận hoạt động. Mẫu nghiên cứu là báo cáo tài chính được kiểm toán của 118 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là thống kê mô tả, kiểm định hệ số tương quan, kiểm định trung bình. Kết quả nhân tố khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính và độ phân
- 11 tán quyền sở hữu có mối tương quan với việc trình bày BCBP, hai nhân tố còn lại không có sự tương quan. [2] Trần Thị Thúy An (2013), “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM” - luận văn thạc sĩ năm 2013, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận theo VAS 28 của các công ty niêm yết. Các yếu tố được tác giả khảo sát biến độc lập gồm có: quy mô công ty, mức phân tán quyền sở hữu, công ty kiểm toán, đòn bẩy tài chính, tỷ suất sinh lời. Biến phụ thuộc là chất lượng báo cáo bộ phận và số lượng báo cáo bộ phận. Phương pháp nghiên cứu là thống kê mô tả, kiểm định tương quan giữa các biến. Kết quả kiểm định cho thấy không có yếu tố nào có sự tượng quan từ đó đưa ra kết luận các nhân tố tác động lên số lượng và chất lượng báo cáo bộ phận theo các giả thuyết đã xây dựng không được hỗ trợ trong trường hợp xem xét ảnh hưởng của chúng lên việc lập báo cáo bộ phận tại thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh trong năm 2012. [3] Nguyễn Thị Kim Nhung (2013), “Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện việc trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” luận văn thạc sĩ năm 2013, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Nghiên cứu này tập trung đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập và trình bày báo cáo bộ phận của các công ty trên sàn chứng khoán Việt Nam và từ đó xác định được các hạn chế còn tồn tại. Các nhân tố được tác giả xác định là: biến độc lập gồm có quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, thời gian hoạt động, mức độ tăng trưởng, công ty kiểm toán, khả năng sinh lời và lĩnh vực kinh doanh thuộc nhóm công nghiệp chế biến và biến phụ thuộc là mức độ trình bày báo cáo bộ phận. Mẫu nghiên cứu là báo cáo tài chính đã kiểm toán của 176 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, kiểm định sự tương quan của biến phụ thuộc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn