intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm tọa độ đỉnh của tam giác khi biết tọa độ ba điểm - GV. Đào Chí Thanh

Chia sẻ: Nguyễn Văn Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

252
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong các bài thi đại học hay các đề thi thử đại học của các trường trung học phổ thông ta thấy bài toán có nội dung hình học giải tích phẳng là bài toán tương đối khó. Nó đòi hỏi học sinh có kiến thức hình học tương đối chắc chắn. Bài viết "Tìm tọa độ đỉnh của tam giác khi biết tọa độ ba điểm" này nhằm củng cố cho học sinh một số kiến thức về một vài điểm đặc biệt thường gặp ở tam giác, từ đó xác định được tam giác. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm tọa độ đỉnh của tam giác khi biết tọa độ ba điểm - GV. Đào Chí Thanh

  1. Tìm tọa độ đỉnh của tam giác khi biết tọa độ ba điểm Đào Chí Thanh­THPT chuyên Vĩnh Phúc Trong các bài thi ĐH hay các đề thi thử ĐH của các trường THPT ta thấy bài toán có nội  dung hình học giải tích phẳng là bài toán tương đối khó. Nó đòi hỏi học sinh có kiến thức hình học  tương đối chắc chắn. Bài viết này nhằm củng cố cho học sinh một số kiến thức về một vài  điểm  đặc biệt (các điểm này có cùng chất) thường gặp ở tam giác, từ đó xác định được tam giác. Bài toán 1 : Cho tam giác  ABC biết toa độ trung điểm của ba cạnh  Hãy xác định tọa độ các đỉnh  của tam giác.   Hướng giải : Giả sử M; N ; P  lần lượt là ba trung điểm của ba  cạnh AB; BC; CA  theo công thức  tính tọa độ của trung điểm  ta có  �x A + xB �y A + yB � 2 = xM � 2 = yM � � �xC + xB �yC + xB                                   � = xN � = yN � 2 � 2 �x A + xC �y A + yC � 2 = xP � 2 = yP � �  Giải hệ này ta có tọa độ đỉnh của tam giác ABC  Bài tập minh họa 1. Cho tam giác  ABC biết M(1;2); N(2;1) P(4;0) lần lượt là toa độ trung điểm  của ba cạnh AB; BC;CA  Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác   Bài giải :   Áp dụng công thức trên ta có �x A + xB �y A + yB � 2 = 1 (1) � 2 = 2 (4) � � �xC + xB �yC + xB                    � = 2 (2) � = 1 (5) � x A + xB + xC = 7; y A + yB + yC = 3 � 2 � 2 �x A + xC �y A + yC � 2 = 4 (3) � 2 = 0 (6) � � Vậy :  x A = 3; xB = −1; xC = 5; y A = 1; yB = 3; yC = −1 � A(3;1); B (−1;3); C (5; −1) Bài toán 2 : Cho tam giác  ABC nhọn biết tọa độ chân đường cao .  Hãy xác định tọa độ các đỉnh  của tam giác   Hướng giải : A  Giả sử AD; BE; CF là các đường cao của tam  E giác ABC với  trực tâm H . Sử dụng tính chất của  tứ giác nội tiếp dễ rằng chứng minh được  HD;HE;HF là các đường phân giác trong của tam  F giác DEF. H  Bài tập minh họa 2: (HSG Thanh Hóa 2011)  Cho tam giác ABC nhọn có tọa độ chân các  đường cao hạ từ đỉnh A; B; C xuống các cạnh  C B D tương ứng là   D(­1; ­ 2); E( 2; 2) ; F(­1; 2) .Lập phương trình đường thẳng chứa cạnh AC. Bài giải : Gọi H là trực tâm tam giác ABC ta có phương trình DE : 4x – 3y – 2 = 0 ; EF : y – 2 = 0 4x − 3y − 2 Vậy phương trình phân giác góc FED là :  = ( y − 2) 5 Ta có hai phương trình đường thẳng là : x − 2 y + 2 = 0 (∆) hay 2 x + y − 6 = 0 (d )
  2. Khi thay tọa độ của F; D vào (d) thấy F; D cùng phía đối với (d) nên phương trình AC : 2x + y – 6  = 0 (Ta có thể tìm phương trình các cạnh còn lại và từ đó xác định các định của tam giác ABC) Bài toán 3 : Cho tam giác  ABC biết tọa độ P;Q;R  là ba điểm tiếp xúc của đường tròn nội tiếp tam  A giác ABC và các cạnh của tam giác ABC Q  .  Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác \ R Hướng giải Ta gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC  thì  IP ⊥ BC ; IQ ⊥ AC ; IR ⊥ AB Do đó ta lập  phương trình đường tròn qua P; Q; R và lập  phương trình các cạnh tam giác ABC C Bài tập minh họa 3:  B P Cho tam giác  ABC biết tọa độ P (3;0);Q (4;1);R � 11 8 � � ; �lần lượt là ba điểm tiếp xúc của đường tròn nội tiếp tam giác ABC với các cạnh BC; CA;  �5 5 � AB của tam giác ABC  .  Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác Bài giải :  Do đường tròn nội tiếp tam giác ABC qua P; Q; R nên phương trình của nó là : ( x − 3) + ( y − 1) = 1 2 2 Ta có tâm I(3;1) vì vậy các đường thẳng AC; BC; AB đi qua Q; P ; R có véc tơ pháp tuyến là  uur uur uur IQ; IP; IR  sẽ có phương trình tương ứng là :   AC :  x = 4   BC: 4x – 3y – 4 = 0 ; AB : y = 0  Nên tọa độ các đỉnh tam giác là A(4;4) ; B(1;0) ;C(4;0)   Bài toán 4: Cho tam giác  ABC biết H là trực tâm tam giác ABC Biết tọa độ trung điểm E; F; K của  ba đoạn HA; HB; HC.Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác  Hướng giải: Ta có EK // AC; EF // AB; FK // BC nên tam giác ABC là ảnh  A của tam giác EFK qua phép vị tự tâm H tỷ số 2  Bài tập minh họa 4: Cho tam giác  ABC nhọn với  H là trực tâm tam giác ABC  E � 5 � � 3 � �5 1 � Biết tọa độ trung điểm  E �4; � ;F � 1; � ; K � ; − �; của ba  � 2 � � 2 � �2 2 � H đoạn HA; HB; HC.Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác.  Bài giải  Ta thấy trực tâm tam giác ABC cũng là trực tâm tam giác EFK F K Phương trình  EH vuông góc với FK : ­ 3x + 4y + 2 = 0 Phương trình  FH vuông góc với EK : x + 2y – 4 = 0 C B −3 x + 4 y + 2 = 0 Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ  H (2;1) x + 2y − 4 = 0 � 5 � � 3 � �5 1 � Do  E � 4; � ;F �1; � ; K � ; − � là trung điểm HA; HB; HC � 2 � � 2 � �2 2 � P    nên tọa độ đỉnh A (6;4);B(0;2); C(3 ;­ 2) A Bài toán 5 : Cho tam giác  ABC biết tọa độ giao điểm của các  đường cao với đường tròn ngoại tiếp tam giác.Hãy xác định tọa độ  E các đỉnh của tam giác  Q Hướng giải :  F H Giả sử các đường cao cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác tại P,Q,R C B G R
  3. Theo tính chất trực tâm H ta có HE= EP; HG= GR nên EF//PQ; FG//QR vì vậy QC là phân giác góc  PQR Hay đỉnh C là giao của đường tròn và phân giác QC , tương tự ta xác định được đỉnh A; B Bài tập minh họa 5:  Cho tam giác  ABC biết  ba đường cao AH; BH; CH của tam giác lần lượt cắt đường tròn ngoại  �11 3 � tiếp tam giác tại R(­1;­1) ;  P (1;3); Q � ; � .Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác �5 5 �  Bài giải :   Do đường tròn ngoại tiếp tam giác qua P; Q; R nên có phương trình :  x 2 + ( y − 1) 2 = 5  Lại có phương trình các đường thẳng RP : 2x – y =1; PQ : 2x + y – 5 = 0; RQ : x – 2y – 1 = 0  Nên phương trình  các đường phân giác góc  QPR là:  x= 1; y = 3   thử lại ta thấy phân giác trong  góc QPR là x = 1 nên tọa độ điểm C là nghiệm của hệ :  x 2 + ( y − 1)2 = 5 � C (−2; 2); C (1;3) �F (1;3) x =1  Vậy tạo độ đỉnh C ( ­2 ; 2)  Tương tự tọa độ đỉnh A(2; 2) và B(1; ­1) Bài toán 6 : Cho tam giác  ABC biết tọa độ giao điểm của các phân giác trong với đường tròn  ngoại tiếp tam giác.Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam  P giác   Hướng giải : A  Ta  có : 1 ᄐ ᄐ 1 ᄐ ᄐ ᄐ Q �AQP = sd ( AP + Q1 N ) = sd (CP + BN + Q1B ) 2 2 Q1   1 ᄐ ᄐ D = sd ( AQ1 + NP ) = ��� AQQ1 AQP = 900 2  Hay  AN ⊥ Q1 P C B Từ đó ta có cách dựng sau : Dựng đường tròn qua ba điểm đã cho, sau đó dựng các  N đường thẳng  Vuông góc với dây cung cắt đường tròn tại các điểm đó là      đỉnh của tam giác  Bài tập minh họa 6: Cho tam giác  ABC biết tọa độ giao điểm của các phân giác trong kẻ từ đỉnh A; B; C cắt  đường  tròn ngoại tiếp tam giác lần lượt tại  P (−2;3); Q(6;3); R(1; −2) .Hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam  giác   Hướng dẫn giải   Nhu chứng minh trên  ta lập phương trình đường tròn qua P; Q; R   Ta có phương trình :  ( x − 2 ) + ( y − 2 ) = 17   2 2  Phương trình PQ : y = 3; QR : x – y – 3 = 0; PR : 5x – 3y – 1 = 0   Vậy  đường thẳng qua R vuông góc với PQ :  x = 1;          đường thẳng qua P vuông góc với RQ :  x + y  = 1;          đường thẳng qua Q vuông góc với PR :  3x – 5y = 3; ( x − 2) + ( y − 2 ) = 17 2 2 Do đó tọa độ đỉnh C là nghiệm của hệ : x =1 ( x − 2) + ( y − 2 ) = 17 2 2 Do đó tọa độ đỉnh A là nghiệm của hệ : x + y =1 Do đó tọa độ đỉnh B là nghiệm của hệ : �−39 −18 � Giải các hệ này ta có   A ( 3; −2 ) ; B � ; ; C ( 1;6 ) � �51 17 �
  4. Bài toán 7 : Cho tam giác  ABC biết tọa độ ba tâm  đường tròn bàng tiếp tam giác.Hãy xác định tọa độ các  S A đỉnh của tam giác  R Hướng giải :  Giả sử R; S ; T là tâm ba đường tròn bàng tiếp Tam giác ABC như hình vẽ Theo tính chất phân giác ngoài và trong ta có R;A;  C S thẳng  hàng; S;C; T thẳng hàng; R; B T thẳng hàng Bên cạnh đó ta còn có :  RS ⊥ AT ; RC ⊥ TS ; SB ⊥ RT B Từ đó ta có cách giải sau :  Lập phương trình đường thẳng RS; ST; RT, sau đó  T tìm hình chiếu của T; R; S lên ba đường thẳng  đó .  Tọa độ hình chiếu là tọa độ đỉnh cần tìm. Bài tập minh họa 7: Cho tam giác  ABC biết tọa độ  tâm đường tròn bàng tiếp góc A là T(­3;­1); tâm đường tròn bàng  tiếp góc B là S(4;0) tâm đường tròn bàng tiếp góc C là R(­2;4) .Hãy xác định tọa độ các đỉnh của  tam giác  Bài giải :   Ta có phương trình qua R; S; T là : RS : 2 x + 3 y − 8 = 0; RT : 5 x − y + 14 = 0; ST : x − 7 y − 4 = 0 Khi đó  phương trình đường cao TA; SB; RC là :  TA : 3 x − 2 y + 7 = 0; RC : 7 x + y + 10 = 0; SB : x + 5 y − 4 = 0   Vậy : tọa độ ba đỉnh A; B; C là nghiệm của các hệ sau: �2 x + 3 y − 8 = 0 �−5 12 � � 5 x − y + 14 = 0 � 7 17 ��x − 7 y − 4 = 0 �−33 −19 � � � A� ; 2 �; � � B �−2 ; � ;� �C� ; � �3x − 2 y + 7 = 0 �13 13 � �x + 5 y − 4 = 0 � 13 13 �� 7 x + y + 10 = 0 �25 25 � Bài toán 8: Cho tam giác  ABC biết tọa độ của ba điểm M; N; P  A là ba điểm đối xứng của trực tâm H qua trung điểm ba cạnh .Hãy  N xác định tọa độ đỉnh tam giác ABC M Hướng giải : Giả sử M ; N; P là ác điểm đối xứng của trực tâm H qua trung  điểm ba cạnh. Khi đó xét tứ giác BHCP đễ thấy tứ giác này là  H I hình bình hành nên BH // CP hay AC vuông góc với AC vậy A; I ;  C P thẳng hàng; tương tự B; I; N  và C; I ; M thẳng hàng (Với I là  tâm đường tròn. Từ đó ta xác định được ba đỉnh tam giác khi biết  B tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, nhưng đó chính là  P đường tròn qua ba điểm M; N; P  Bài tập minh họa 8: Cho tam giác  ABC biết tọa độ của ba điểm M (1;3); N (9;3); P(8; ­ 4) là ba điểm đối xứng của  trực tâm H qua trung điểm ba cạnh .Hãy xác định tọa độ đỉnh tam giác ABC.  Bài giải :   Qua ba điểm M; N; P ta có  phương trình đường tròn là : ( x – 5 ) 2 + y2 = 25   Vậy tâm đường tròn là : I(5;0)   Do A đối xứng với P(8; ­4) qua tâm I nên A(2:4); Do B đối xứng với N(9; 3) qua tâm I nên B(1:­3)   Do C đối xứng với M(1; 3) qua tâm I nên C(9:­3) Vậy tọa độ ba đỉnh là A(2;4); B(1;­3) ; C(9;­3)  Do khuôn khổ bài báo có hạn nên tôi xin đưa ra một vài bài tập để luyện tâp  Bài 1 : Cho tam giác ABC nhọn Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh AC khi biết tọa độ chân  các đường cao hạ từ A; B; C tương ứng là : H(2;­1)’; Q(2;2) K(­2;2)  Bài 2 : Cho tam giác ABC biết trung điêm ba cạnh AB; BC ; CA lần lượt là            M(­2;1); P( ­1;­2) Q( 0; 0)
  5.  Bài 3 Cho tam giác  ABC biết tọa độ giao điểm của các phân giác trong kẻ từ đỉnh A; B; C cắt   đường tròn ngoại tiếp tam giác lần lượt tại  P (5; 4); Q(5;0); R( −1; 4) .Hãy xác định tọa độ các đỉnh  của tam giác  Bài 4: Cho tam giác  ABC biết tọa độ của ba điểm M (0;5); N (1;0); P(5; 0) là ba điểm đối xứng  của trực tâm H qua trung điểm ba cạnh .Hãy xác định tọa độ đỉnh tam giác ABC.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0