intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính an toàn, hiệu quả, chính xác và ổn định của phẫu thuật ReLEx SMILE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tính an toàn, hiệu quả, chính xác và ổn định của phẫu thuật ReLEx SMILE trình bày đánh giá tính an toàn, hiệu quả, chính xác và ổn định của phẫu thuật ReLEx SMILE (Refractive Lenticule Extraction - Small Incision Lenticule Extraction) trong điều trị cận thị và loạn cận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính an toàn, hiệu quả, chính xác và ổn định của phẫu thuật ReLEx SMILE

  1. điều trị bệnh trĩ nội độ II chảy máu, Luận văn ngoại khoa tiêu hóa, Nhà xuất bản Y học, Hồ Thạc sĩ Y học Trường Đại học Y Hà Nội. Chí Minh, 333 - 334. 7. Phạm Đức Huấn và cộng sự (2021). 10. Nguyễn Văn Chương (2006). Đau thần Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III, kinh, Thực hành lâm sàng thần kinh học tập 2, đa trung tâm, ngẫu nhiên, nhãn mở, nhóm đối Nhà xuất bản Y học. chứng song song, đánh giá hiệu quả và an toàn 11. Agachan F, Chen T, Wexner SD, et al của viên Trĩ Thiên Dược trên bệnh nhân trĩ nội (1996). A constipation scoring system to simplify độ II chảy máu so sánh với thuốc có hoạt chất evaluation and management of constipated patients, Diosmin, Báo cáo đề tài cấp Bộ Y tế. Dis Colon Rectum, 39: 681 - 685. 8. American Gastroenterological Association, 12. Trường Đại học Y Hà Nội - Bộ môn American Gastroenterological Association Ngoại (2006). Bài giảng bệnh học ngoại khoa medical position statement: Diagnosis and tập II, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 67 - 68. treatment of hemorrhoids, Gastroenterology, vol. 13. Lê Quang Cường và cộng sự (2015). 126, pp. 461–1462, 16. American Hướng dẫn Quốc gia về cảnh giác dược, Bộ Y tế. Gastroenterological Association (2004), 14. Viện dược liệu (2004). Cây thuốc và American Gastroenterological Association động vật làm thuốc ở Việt Nam (tập 1, tập 2), medical posi2004. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 9. Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ 15. Đỗ Tất Lợi (2000). Những cây thuốc và vị Chí Minh - Bộ môn Ngoại (2013). Bệnh học thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, tr 184. TÍNH AN TOÀN, HIỆU QUẢ, CHÍNH XÁC VÀ ỔN ĐỊNH CỦA PHẪU THUẬT RELEX SMILE TRỊNH XUÂN TRANG1, TRẦN ANH TUẤN1, TRẦN HẢI YẾN2,3, TRỊNH QUANG TRÍ2 1 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 2 Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 3 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Thị giác Hải Yến TÓM TẮT mổ, không có mắt nào giảm trên hai hàng thị Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn, hiệu quả, lực. Chỉ số hiệu quả là 1,03, 89,6 % có thị lực chính xác và ổn định của phẫu thuật ReLEx không chỉnh kính (UCVA) từ 10/10 trở lên; 95,2 SMILE (Refractive Lenticule Extraction -Small % có độ khúc xạ cầu tương đương (SE) trong Incision Lenticule Extraction) trong điều trị cận khoảng ± 0,5D. Độ khúc xạ ổn định trong vòng thị và loạn cận. 12 tháng (p < 0,05). Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm Kết luận: ReLEx SMILE là phương pháp sàng, sử dụng hệ thống máy laser VisuMax phẫu thuật an toàn, hiệu quả, chính xác và ổn (Carl Zeiss Meditec) điều chỉnh cận và loạn cận, định trong điều trị cận và loạn cận. tại khoa Khúc Xạ, Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Từ khóa: Thị lực, khúc xạ, cận thị, loạn cận. Chí Minh. Khảo sát các giá trị thị lực và khúc xạ SUMMARY sau 12 tháng. THE SAFETY, EFFICACY, Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 125 mắt PREDICTABILITY AND STABILITY OF THE của 65 bệnh nhân. Độ cầu tương đương trung RELEX SMILE REFRACTIVE SURGERY bình trước mổ là -4,81±1,95 điốp và 0,03±0,25 Target: To evaluate the clinical results of ReLEx SMILE (Refractive Lenticule Extraction - điốp sau mổ 12 tháng. Ở thời điểm 12 tháng, chỉ Small Incision Lenticule Extraction) to correct số an toàn là 1,04, 100% mắt có thị lực chỉnh myopia and myopic astigmatism. kính (BCVA) bằng hoặc cao hơn BCVA trước Methods: This study is clinical trial, the Visumax Femtosecond Laser system (Carl Zeiss Chịu trách nhiệm: Trịnh Xuân Trang Meditec) was used to treat patients of myopia Email: xuantrangtrinh@yahoo.com and myopic astigmatism, at the Department of Ngày nhận: 02/12/2021 Refraction, Ho Chi Minh Eye Hospital. The Ngày phản biện: 11/01/2022 visual acuity and refraction were evaluated after 12 months. Ngày duyệt bài: 24/01/2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 39
  2. Results: The study enrolled 125 eyes from 65 3. Thời gian và địa điểm patients. The mean spherical equivalent was - Thời gian nghiên cứu: Từ 2013 đến 2019. 4.81 ± 1.95 diopters (D) preoperatively and 0.03 ± Địa điểm nghiên cứu: Khoa Khúc xạ, Bệnh 0.25 diopters (D) 12 months postoperatively. At 1 viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh. year, the safety index was 1.04, the BCVA was 4. Biến số the same as or better than the preoperative Thị lực không chỉnh kính (UCVA) và thị lực BCVA in 100 % of eyes, no eye lost more than 2 có chỉnh kính (BCVA) theo Snellen trước mổ, và lines. The efficacy index was 1.03 at 1 year, 89.6 sau mổ 12 tháng, được chuyển sang thị lực % of all full cases had a UCVA of 10/10 or better, 95.2% has SE within ± 0.5D. Refractive stability LogMAR để phân tích. was achieved within 12 months (p
  3. 2. Kết quả về khúc xạ và thị lực 2.1. Tính an toàn 90% 79.20% 80.80% 84.00% 77.60% 80% ReLEx SMILE 70% 60% 50% % Mắt 40% 30% 20% 16.00% 14.80% 9.60% 0.00% 0.00% 6.40% 10% 6.40% 12.80% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 6.40% 6.40% 0% Mất đi >=2 hàng Mất đi 1 hàng Không thay đổi Thêm 1 hàng Thêm >= 2 hàng Biểu đồ 1. Thay đổi thị lực có chỉnh kính (BCVA) sau mổ so với BCVA trước mổ Theo biểu đồ 1, không có trường hợp nào giảm từ 1 dòng và 2 dòng trở lên tại tất cả các thời điểm tái khám 1, 3, 6, 12 tháng. Thị lực có chỉnh kính sau mổ 12 tháng so với thị lực có chỉnh kính trước mổ giữ nguyên trong 84% mắt, tăng một dòng trong 6,4% mắt, tăng từ hai dòng trở lên trong 9,6% mắt. 100% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 1.4 1.2 80% 1.06 1.05 1.05 1.04 1 60% % mắt 0.8 40% 0.6 0.4 20% 0.2 0% 0 Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Chỉ số an toàn >=1 Chỉ số an toàn trung bình Biểu đồ 2. Chỉ số an toàn trung bình theo thời gian Biểu đồ 2 cho thấy chỉ số an toàn dao động nhỏ quanh 1, sau 1, 3, 6 và 2 tháng lần lượt là 1,06, 1,05, 1,05 và 1,04. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 41
  4. 2.2. Tính hiệu quả 90% 87.20% 81.60% 78.40% 80% ReLEx SMILE 76.00% 70% 67.20% 60% 50% 40% 30% 20% 8.00% 3.20% 9.60% 11.20% 8.00% 11.20% 0.80% 6.40%7.20% 10% 8.00% 8.00% 8.80% 0.80% 0.00% 6.40% 2.40% 2.40% 3.20% 2.40% 0.00% 0.00% 0.00% 0% 6/10 7/10 8/10 9/10 10/10 >=12/10 BCVA trước PT UCVA sau 1 tháng UCVA sau 3 tháng UCVA sau 6 tháng UCVA sau 12 tháng Biểu đồ 3. Thị lực không chỉnh kính (UCVA) sau mổ so với thị lực có chỉnh kính (BCVA) trước mổ Biểu đồ 3 cho thấy trước mổ có 87,2% số mắt đạt thị lực có chỉnh kính (BCVA) từ 10/10 trở lên, sau mổ 12 tháng có 89,6 % số mắt đạt thị lực không chỉnh kính (UCVA) từ 10/10 trở lên. Trước mổ có 98,4 % số mắt đạt thị lực có chỉnh kính (BCVA) từ 8/10 trở lên, sau mổ 12 tháng có 100% số mắt đạt thị lực không chỉnh kính (UCVA) từ 8/10 trở lên. 100% số mắt đạt thị lực không chỉnh kính (UCVA) từ 5/10 trở lên sau 12 tháng. 100% 91.06% 92.80% 86.40% 1.40 90% 80.00% 80% 1.20 70% 1.02 1.02 1.02 1.03 1.00 60% 50% 0.80 40% 0.60 30% 0.40 20% 10% 0.20 0% 0.00 Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng Chỉ s ố hiệu quả >=1 Chỉ s ố hi ệu quả trung bình Biểu đồ 4. Chỉ số hiệu quả trung bình theo thời gian Theo biểu đồ 4, chỉ số hiệu quả sau phẫu thuật dao động tương đối đồng đều quanh 1 sau phẫu thuật. Chỉ số hiệu quả sau 1, 3, 6 tháng và 12 tháng lần lượt là 1,02, 1,02, 1,02 và 1,03. 42 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  5. 2.3. Tính chính xác Biểu đồ 5. Tỷ lệ % khúc xạ cầu tương đương trong khoảng ± 0,5D, ± 1D Biểu đồ 5 cho thấy tỷ lệ % mắt đạt SE trong khoảng ± 0,5D sau 1, 3, 6, 12 tháng lần lượt là 97,6%, 97,6%, 96% và 95,2%. Tỷ lệ % mắt đạt SE trong khoảng ± 1D sau 1, 3, 6, 12 tháng đều là 100%. 9 8 7 hc a a uc D Ku x d t d o ( ) 6 5 4 3 2 1 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khuc xa muc tieu (D) Duong hoi quy Khuc xa dat duoc Biểu đồ 6. Biểu đồ phân tán khúc xạ mục tiêu so với khúc xạ đạt được trong khoảng giới hạn khúc xạ ± 0,5D sau 12 tháng Biểu đồ 6 cho thấy tại thời điểm 12 tháng sau phẫu thuật ReLEx SMILE, đa số mắt có khúc xạ phân tán trong vòng ± 0,5D, đường thẳng trong biểu đồ mô tả khúc xạ mục tiêu ± 0,5D. Khúc xạ đạt được không quá ± 1D so với khúc xạ mục tiêu. 2.4. Tính ổn định 1.00 0.05 0.04 0.03 0.01 0.03 0.50 0.00 -0.50 Trước PT Sau 1 tuần Sau 1 Sau 3 Sau 6 Sau 12 Độ khúc xạ (D) -1.00 -1.50 tháng tháng tháng tháng -2.00 -2.50 -3.00 -3.50 -4.00 -4.50 -5.00 -4.81 -5.50 -6.00 -6.50 -7.00 Mean + SD Mean - SD Biểu đồ 7. Trung bình độ cầu tương đương (SE) theo thời gian Theo biểu đồ 7, độ khúc xạ trước phẫu thuật ở 125 bệnh nhân là -4,81 ± 1,95 D. Sau phẫu thuật ReLEx SMILE 1 tuần, độ khúc xạ thay đổi nhanh, trung bình SE là 0,05 ± 0,31 D và tại thời điểm 12 tháng là 0,03 ± 0,25 D. Độ cầu tương đương (SE) trung bình duy trì ổn định từ sau phẫu thuật 1 tuần đến 12 tháng (p
  6. BÀN LUẬN so với trước phẫu thuật. Đến 12 tháng sau phẫu Về giới tính, nữ chiếm ưu thế hơn nam trong thuật, tỷ lệ mắt có thị lực không chỉnh kính từ cả nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. Tỷ lệ 10/10 trở lên là 89,6%, so với tỷ lệ mắt có thị lực chung của nữ gấp 2,5 lần nam giới. Nghiên cứu có chỉnh kính (BCVA) trước mổ từ 10/10 trở lên Demirok (2013), Denoyer (2015) và Li (2013) là 87,2%. Sau mổ 12 tháng, có 100% số mắt đạt cũng có tỷ lệ nữ chiếm ưu thế so với nam trong thị lực không chỉnh kính (UCVA) từ 8/10 trở lên. cả 2 phương pháp phẫu thuật ReLEx SMILE và Kết quả này tương tự với nghiên cứu của FemtoLASIK[9-11]. Tuổi trung bình của người bệnh Recchioni tại Vương quốc Anh (2018), thị lực ở nhóm ReLEx SMILE là 28,9 tuổi và nhóm không chỉnh kính sau phẫu thuật cải thiện đáng FemtoLASIK là 27,1 tuổi. Đây là độ tuổi có độ kể: 100% mắt đạt được thị lực từ 20/40 trở lên và khúc xạ ổn định và đang trong độ tuổi lao động 88% đạt được thị lực từ 20/20 trở lên (p < 0,01). với cường độ cao nên rất có nhu cầu cải thiện thị Không có sự khác biệt đáng kể giữa thị lực có lực, nhất là với người bệnh cận thị nặng. Độ tuổi kính trước phẫu thuật và thị lực không kính sau này phù hợp với kết quả trong các nghiên cứu phẫu thuật lúc 3 tháng (p = 0,15), trong đó có trên thế giới, trên người bệnh phẫu thuật bằng 11,3% mắt có thị lực không kính sau 3 tháng phương pháp ReLEx SMILE do Recchioni (2018) vượt trội hơn thị lực có kính trước khi phẫu thuật. là 33 ± 8 tuổi [7]. Kết quả này cho thấy phương pháp phẫu thuật Thị lực sau chỉnh kính (BCVA) trước phẫu ReLEx SMILE đã đạt được mục tiêu cải thiện thị thuật của nhóm nghiên cứu là 0,01 ± 0,31, kết lực cho bệnh nhân [7]. Nghiên cứu của Ganesh S. quả này tương đồng so với các nghiên cứu khác: (2018) cũng đưa ra con số tương tự 100% mắt Demirok (Thổ Nhĩ Kì-2013), BCVA trong nhóm có thị lực không chỉnh kính từ 20/20 trở lên sau ReLEx SMILE là 0,01 ± 0,03 [9]. Về khúc xạ, độ phẫu thuật [8]. Qua các nghiên cứu trên, phương cầu tương đương (SE) trước phẫu thuật của pháp phẫu thuật ReLEx SMILE đã chứng minh nhóm nghiên cứu là -4,81 ± 1,95 điốp, giá trị này được sự hiệu quả khi áp dụng trên các bệnh thuộc nhóm khúc xạ mức độ trung bình. nhân cận và loạn thị. 1. Tính an toàn 3. Tính chính xác Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy chỉ số an Tỷ lệ % mắt đạt SE trong khoảng ± 0,5D và ± toàn sau 12 tháng là 1,04, không có trường hợp 1D sau 12 tháng lần lượt là 95,2% và 100%. Phù nào giảm từ 1 dòng và 2 dòng trở lên tại tất cả hợp với các nghiên cứu trên thế giới như các thời điểm tái khám 1,3,6,12 tháng, thị lực có Chansue E. [2] (2015) đánh giá tỷ lệ % mắt đạt SE chỉnh kính sau mổ 12 tháng so với thị lực có trong khoảng ± 0,5D và ± 1D sau 12 tháng lần chỉnh kính trước mổ giữ nguyên trong 84 % mắt, lượt là 93% và 99%, Wu W. đánh giá tỷ lệ % mắt tăng một dòng trong 6,4 % mắt, tăng từ hai dòng đạt SE trong khoảng ± 0,25D, ± 0,5D và ± 1D sau trở lên trong 9,6 % mắt. Có thể nói rằng, thị lực 12 tháng lần lượt là 86,8, 96,7% và 100% [4]. có chỉnh kính của bệnh nhân sau phẫu thuật Phẫu thuật ReLEx SMILE đạt tính chính xác khá bằng phương pháp ReLEx SMILE có sự cải cao. Theo Shah, laser excimer bị mất đi năng thiện so với trước phẫu thuật. Kết quả này hoàn lượng khi bắn vùng chu biên giác mạc nên gây ra toàn phù hợp với các nghiên cứu trước. Nghiên thặng chỉnh vùng trung tâm, thiểu chỉnh vùng chu cứu của Roque (2015), sau 12 tháng, có 91,3% biên, trong khi laser femtosecond không bị sai thị lực chỉnh kính không đổi, 5,7% tăng 1 dòng, lệch do tình trạng này nên có độ chính xác trong 3% giảm 1 dòng [12]. Nghiên cứu tại Trung Quốc điều chỉnh khúc xạ cao hơn, ngoài ra, kết quả (2014) có đến 26% bệnh nhân có thị lực chỉnh phẫu thuật dùng laser femtosecond không bị ảnh kính sau phẫu thuật đạt 20/16, 62% đạt mức từ hưởng bởi độ ẩm của giác mạc và môi trường 20/20 trở lên, và 93% đạt mức từ 20/40 trở lên phòng mổ như laser excimer [13]. [1] . Nghiên cứu tại Đan Mạch (2016), mức tăng 4. Tính ổn định trung bình của thị lực có chỉnh kính từ trước Tính ổn định nói lên sự bền vững của kết quả phẫu thuật đến 3 tháng sau phẫu thuật là 0,07 ± điều trị. Độ cầu tương đương (SE) trung bình duy 0,03 (logMAR). Tuy nhiên, có tỷ lệ 1,6% đã mất trì ổn định từ sau phẫu thuật 1 tuần đến 12 tháng thị lực có chỉnh kính từ 2 dòng trở lên ở 3 tháng trong nghiên cứu này. Thoái triển luôn là mối bận sau phẫu thuật [3]. tâm của các phẫu thuật viên khi áp dụng phẫu 2. Tính hiệu quả thuật Laser Excimer, thoái triển dễ xảy ra hơn Trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ số hiệu trên người bệnh trẻ tuổi có độ khúc xạ chưa ổn quả sau 12 tháng là 1,03. Thị lực không chỉnh định, do tính toán nomogram của phẫu thuật viên kính (UCVA) của bệnh nhân sau phẫu thuật bằng hay mức độ khúc xạ cận loạn quá cao, vùng phương pháp ReLEx SMILE có sự cải thiện rõ rệt quang học chiếu laser quá nhỏ hoặc là hệ quả 44 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  7. của quá trình lành sẹo giác mạc bất thường. 6. Liu M., Y. Chen, D. Wang, et al. (2016). Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với các "Clinical Outcomes After SMILE and Femtosecond nghiên cứu trên thế giới như Yıldırım Y. (2016) Laser-Assisted LASIK for Myopia and Myopic cho rằng độ cầu tương đương SE trung bình sau Astigmatism: A Prospective Randomized 6 tháng là 0,21 ± 0,60 D và sau 12 tháng là 0,13± Comparative Study". Cornea, 35 (2), pp.210 - 216. 0,40 D [5] và Liu M. (2016) cho rằng độ cầu tương 7. Recchioni A., Hartwig A., Dermott J., et al đương SE trung bình sau 1 tháng là 0,04 ± 0,17, (2018). "Early clinical outcomes after small incision 3 tháng là 0,03 ± 0,16 và 6 tháng là 0,13 ± 0,40 D lenticule extraction surgery (SMILE)". Cont Lens [6] . Qua các nghiên cứu trên cho thấy, phẫu thuật Anterior Eye, 41 (1), pp. 132 - 135. 8. Ganesh S., Brar S., Patel U. (2018). ReLEx SMILE có biên độ dao động thấp, tính ổn "Comparison of ReLEx SMILE and PRK in terms of định khá cao, ít thoái triển sau phẫu thuật. visual and refractive outcomes for the correction of KẾT LUẬN low myopia". Int Ophthalmol, 38 (3), pp. 1147 - Nghiên cứu phẫu thuật ReLEx SMILE sau 12 1154. tháng cho thấy phẫu thuật đạt tính an toàn, hiệu 9. Demirok, A., Ozgurhan E.B., Agca A., et al. quả, chính xác và ổn định. (2013). "Corneal sensation after corneal refractive TÀI LIỆU THAM KHẢO surgery with small incision lenticule extraction". 1. Lin F., Xu Y., Yang Y. (2014). "Comparison Optom Vis Sci, 90 (10), pp.1040 - 1047. of the visual results after SMILE and femtosecond 10. Denoyer, A., Landman E., Trinh L., et al. laser-assisted LASIK for myopia". J Refract Surg, (2015). "Dry eye disease after refractive surgery: 30 (4), pp. 248 - 254. 2. Chansue E., M. Tanehsakdi, S. comparative outcomes of small incision lenticule Swasdibutra, C. McAlinden (2015). "Efficacy, extraction versus LASIK". Ophthalmology, 122 (4), predictability and safety of small incision pp.669 - 676. lenticule extraction (SMILE)". Eye and Vision, 2 11. Li M., Niu L., Qin B., et al. (2013). (14), pp.1 - 6. "Confocal comparison of corneal reinnervation 3. Hansen R. S., Lyhne N., Grauslund J., after small incision lenticule extraction (SMILE) Vestergaard A. H. (2016). "Small-incision lenticule and femtosecond laser in situ keratomileusis (FS- extraction (SMILE): outcomes of 722 eyes treated LASIK)". PLoS One, 8 (12), e81435. for myopia and myopic astigmatism". Graefes Arch 12. Roque M., Siong R.L.B., Cua I., et al. Clin Exp Ophthalmol, 254 (2), pp. 399 - 405. (2016). "Comparison of Small Incision Lenticule 4. Wu W., Y. Wang, H. Zhang, et al. (2016). Extraction (SMILE) and Femtosecond Laser In-Situ "One-year visual outcome of small incision Keratomileusis (F-LASIK) for the Correction of lenticule extraction (SMILE) surgery in high myopic eyes: retrospective cohort study". BMJ Open, 6, Myopia and Astigmatism: 1-Year Clinical pp.1 - 7. Outcome". Philippine Academy of Ophthalmology, 5. Yıldırım Y., C. Alagöz, A. Demir, et al. pp.17 - 21. (2016). "Long-term results of Small-incision 13. Shah R., Shah S., Tech M., et al. (2010). Lenticule Extraction in high myopia". Turkish "All-in-One Femtosecond Laser refractive surgery". Journal of Ophthalmology, 46, pp.200 - 204. Techniques in Ophthalmology, 8 (1), pp.35 - 42. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT DA THỪA MI TRÊN ĐƯỜNG DƯỚI CUNG MÀY NGUYỄN DUY BÍCH1, PHẠM HỒNG VÂN , NGUYỄN THỊ THU HIỀN2 2 1 Bệnh viện E 2 Bệnh viện Mắt Trung ương TÓM TẮT Chịu trách nhiệm: Nguyễn Duy Bích Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt da Email: vanaesthetic@gmail.com mi thừa mi trên đường cung mày. Ngày nhận: 23/12/2021 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Ngày phản biện: 12/01/2022 Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng Ngày duyệt bài: 20/01/2022 trên 28 bệnh nhân (56 mắt) đến phẫu thuật điều trị sa trễ mi trên tại Bệnh viện Mắt Trung ương TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2