intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính chất của phép cộng các số nguyên

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

304
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.  Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.  Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi “ Bốn tính chất của pháp cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn mầu, thước kẻ. HS: Ôn tập...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính chất của phép cộng các số nguyên

  1. Tính chất của phép cộng các số nguyên I. Mục tiêu  HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.  Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.  Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi “ Bốn tính chất của pháp cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn mầu, thước kẻ.  HS: Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên.
  2. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng HS 1lên bảng trả lời câu hỏi rồi chữa bài hai số nguyên cùng dấu, quy tập 51 SBT. (thay ô cuối bằng -14). Để tắc cộng hai số nguyên khác lại phép tính để dùng. dấu. Khi HS1 trả lời xong hai quy tắc thì gọi Chữa bài tập 51 trang 60 SBT HS 2 lên bảng kiểm tra. - HS 2: Phát biểu các tính chất HS 2 thực hiện phép tính và rút ra nhận của phép cộng các số tự nhiên xét: phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. Tính: (-2) +(-3) và (-3) +(-2) (-8) + (=4) và (+4) + (-8) Rút ra nhận xét - GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài. Hoạt động 2 (5 ph) 1) Tính chất giao hoán
  3. - Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng - HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. các số nguyên cũng có tính - HS phát biểu: Tổng hai số nguyên chất không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. - HS nêu công thức. giao hoán. - Cho HS tự lấy thêm ví dụ - Phát biểu nội dung tíng chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - Yêu cầu HS nêu công thức a+ b = b + a. Hoạt động 3 (11 ph) 2) Tính chất kết hợp - GV yêu cầu HS ?2 - HS ?2 làm làm Tính và so sánh kết qủa:
  4. Nêu thứ tự thực hiện phép tính Vậy trong từng biểu thức - Vậy muốn cộng tổng hai số với - HS: Muốn cộng một tổng hai số với số một số thứ ba, ta có thể làm như thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng thế nào? với tổng của số thứ hai và số thứ ba - HS nêu công thức (a + b) + c = a + (b + c) . - Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên – GV ghi công thức - GV giới thiệu phần “ chú ý ” trang 78 SGK (a + b) + c = a + (b + c) = a + b +c Kết quả trên gọi là tổng của ba số a; b; c và viết: a + b + c. Tương tự ta có tổng của 4; 5; - HS làm bài tập 36 SGK 6...... số nguyên. Khi ..... (SGK) a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + (20)  (106)  2004 - GV yêu cầu HS làm bài tập số
  5. 36 trang 78 SGK = 126 + (-126) + 2004 Gợi ý HS áp dụng tính chất giao = 0 + 2004 hoán và kết hợp để tính hợp lý = 2004 b) (-199) + (-200) + (-201) = (199)  (201)  (200) =(- 400) +(-200) = - 600 Hoạt động 4 (3 ph) 3) Cộng với số 0 - GV: Một số nguyên cộng với HS: Một số cộng với số 0, kết quả bằng số 0 , kết quả như thế nào? Cho chính nó. ví dụ Lấy hai ví dụ minh hoạ Ví dụ : (-10) + 0 = -10 (+12) + 0 = +12 HS: a + 0 = a - GV: Nêu cộng thức tổng quát của tính chất này? - GV ghi công thức: a+ 0 = a Hoạt động 5: (12 ph)
  6. 4) Cộng với số đối GV: Yêu cầu HS thực hiện phép - HS thực hiện : tính: (-12) + 12 = 0 (-12) + 12 = 25 + (-25) = 0 25 + (-25) = Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự : 25 và (-25) cũng là - HS : hai số nguyên đối nhau có tổng hai số đối nhau. bằng 0 Vậy tổng của hai số nguyên đối - HS lấy ví dụ nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ. Một HS đọc to phần này trước lớp - GV gọi một HS đọc phần này ở SGK và ghi: Số đối của a ký hiệu là : - a - HS tìm các số đối của các số nguyên. Số đối của - a là a: -(-a) = a Ví dụ : a = 17 thì (-a) = -17 a = -20 thì (-a) = 20 a = 0 thì (-a) = 0 - HS nêu công thức  0  0 a + (-a) = 0 - Vậy : a + (-a) = ?
  7. - Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì - HS: Khi đó a và b là hai số đối nhau. là hai số như thế nào a và b của nhau? GV ghi a + b = 0 thì a = -b b = -a Vậy hai số đối nhau là hai số có - HS: hai số đối nhau là hai số có tổng tổng như thế nào? bằng 0. - HS a = -2; -1 ; 0; 1; 2 HS ?3 Tìm tổng các Cho - Tính tổng: số làm (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 nguyên a biết: =  2  2   1  1  0 -3 < a < 3 =0 Hoạt động 6: Củng cố và luyện tập (5 ph) - GV: Nêu các tính chất của - HS: Nêu lại 4 tính chất và viết công phép cộng số nguyên ? So sánh thức tổng quát. với tính chất phép cộng só tự nhiên. - GV đưa bảng tổng hợp 4 tính - HS làm bài tập: chất 15 + 2 + (-3) =14 - GV cho HS làm bài tập 38
  8. trang 79 SGK. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) - Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. - Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0